Giáo án Tuần thứ 3 Lớp 4

Tập đọc:

NGƯỜI ĂN XIN

I. Mục tiêu:

1. Đọc đúng, trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi giữa các dòng thơ, cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả gợi cảm.

- Đọc diễn cảm toàn bài thơ phù hợp với nội dung.

2. Hiểu nghĩa các từ ngữ: lom khom, đỏ đọc, giàn giụa, thảm hại.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.

II. Chuẩn bị: - Máy chiếu

- Tranh minh hoạ SGK, câu văn luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc36 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 703 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần thứ 3 Lớp 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Lớp đọc thầm +Các nhóm nhận đồ dùng. + Hoạt động trong nhóm, ghi kết quả làm việc vào giấy. + Đại diện các nhóm lên dán kết quả và trình bày. + Lớp bổ sung. -Từ đơn: nhờ,bạn,lại ,có, chí, nhiều, năm, liền, là, Hanh. -Từ phức: giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến. + 1 HS đọc to - Lớp đọc thầm. + HS làm bài tập vào vở. +1 số HS nêu miệng KQ bài tập.Lớp nhận xét. -Từ gồm có 1 hay nhiêu tiếng. -Tiếng dùng để tạo nên từ. -Từ dùng để tạo nên câu. -Từ do 1 tiếng tạo thành là từ đơn Từ do hai tiếng trở lên tạo thành là từ phức. +Vài HS đọc ghi nhớ. +1 số HS tìm từ theo YC -Lớp nhận xét. + 1 HS đọc yêu cầu - Lớp đọc thầm. + HS tự làm bài . +1 HS lên bảng làm. + Lớp nhận xét,bổ sung. +Thống nhất KQ đúng. -Từ đơn: rất, lại, vừa. -Từ phức: công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang +HS đọc yêu cầu - Lớp đọc thầm. + Chia nhóm, làm việc theo nhóm. HS trong nhóm tiếp nối nhau tìm từ vào giấy. + Đại diện các nhóm lên dán kết quả và trình bày. + Lớp bổ sung. -Từ đơn: vui, buồn, no, đói, ngủ, chết, xem, nghe, gió, mưa -Từ phức: ác độc, nhân hậu + HS đọc yêu cầu và mẫu. +HS tự đặt câu. +HS nối tiếp nhau nói từ mình đặt câu . +Lớp, nhận xét bổ sung. . Khoa học: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO I. Mục tiêu: Giúp HS: - Kể tên thức ăn có chứa nhiều chất đạm(thịt,cá,trứng,tôm,cua...) và chất béo (mỡ,..) - Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể: + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể: + Chất béo rất giàu năng lượng và giúp cho cơ thể hấp thụ các chất vi- ta- min: A, D, E, K. - Xác định được nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa chất đạm và chất béo. II. Chuẩn bị: - Các chữ viết trong hình tròn: Thịt bò, Trứng, Đậu Hà Lan, Đậu phụ, Thịt lợn, Pho- mát, Thịt gà, Cá, Đậu tương, Tôm, Dầu thực vật, Bơ, Mỡ lợn, Lạc, Vừng, Dừa. - 4 tờ giấy A3 trong mỗi tờ có 2 hình tròn ở giữa ghi: Chất đạm, Chất béo. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên kiểm tra bài cũ. 1) Người ta thường có mấy cách để phân loại thức ăn? Đó là những cách nào? 2) Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì? B. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài:- Yêu cầu HS hãy kể tên các thức ăn hằng ngày các em ăn. Trong những thức ăn mà các em ăn hằng ngày có những thức ăn nào chứa nhiều chất đạm và chất béo, vai trò của chúng như thế nào chúng ta cùng học bài hôm nay. * Hoạt động 1:Thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình minh hoạ trang 12, 13/SGK thảo luận và trả lời câu hỏi: Những thức ăn nào chứa nhiều chất đạm, những thức ăn nào chứa nhiều chất béo? - Gọi HS trả lời câu hỏi: GV nhận xét, bổ sung nếu HS nói sai hoặc thiếu và ghi câu trả lời lên bảng. - Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm mà các em ăn hằng ngày? - Những thức ăn nào có chứa nhiều chất béo mà em thường ăn hằng ngày. * GV chuyển hoạt động: Hằng ngày chúng ta phải ăn cả thức ăn chứa chất đạm và chất béo. Vậy tại sao ta phải ăn như vậy? Các em sẽ hiểu được điều này khi biết vai trò của chúng. * Hoạt động 2: Vai trò của nhóm thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo. - Khi ăn cơm với thịt, cá, thịt gà, em cảm thấy thế nào? - Khi ăn rau xào em cảm thấy thế nào? Yêu cầu học sinh đọc thầm mục bạn cần biết và trả lời vai trò của chất đạm và vai trò của chất béo. * Những thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo không những giúp chúng ta ăn ngon miệng mà chúng còn tham gia vào việc giúp cơ thể con người phát triển. * Kết luận: +Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể: tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già bị huỷ hoại trong hoạt động sống của con người. +Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi- ta- min: A, D, E, K. * Hoạt động 3: Trò chơi “Đi tìm nguồn gốc của các loại thức ăn” - Để biết mỗi loại thức ăn thuộc nhóm nào và có nguồn gốc từ đâu chúng ta sẽ chơi trò chơi. Cách chơi và luật chơi: Trò chơi sẽ có 2 đội chơi mỗi đội 4 em chơi tiếp sức đội 1 tìm và viết thức ăn có chứa nhiều chất đạm, còn đội 2 tìm và viết các loại thức ăn có chứa nhiều chất béo và các em phân theo nhóm động vật hay thực vật... - Làm mẫu 1 đáp án. +Thịt gà có nguồn gốc từ đâu? nó chứa nhiều chất đạm hay chất béo +Đậu đũa có nguồn gốc từ đâu? nó chứa nhiều chất gì? - Chia nhóm HS như các tiết trước và phát đồ dùng cho HS. * Tổng kết cuộc thi. - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày bài thi của mình. - GV cùng HS của lớp làm trọng tài tìm ra nhóm có câu trả lời đúng - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. * Như vậy thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu? C. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. - HS trả lời. - Có 2 cách phân loại thức ăn. Thứ nhất phân loại thức ăn theo nguồn gốc đó là thực vật và động vật. Thứ hai dựa vào lượng các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. - Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể. - HS lắng nghe. - HS nối tiếp nhau trả lời: cá, thịt lợn, trứng, tôm, đậu, dầu ăn, bơ, lạc, cua, thịt gà, rau, thịt bò, - Làm việc theo yêu cầu của GV. - HS nối tiếp nhau trả lời: Câu trả lời đúng là: +Các thức ăn có chứa nhiều chất đạm là: trứng, cua, đậu phụ, thịt lợn, cá, pho- mát, gà. +Các thức ăn có chứa nhiều chất béo là: dầu ăn, mỡ, đậu tương, lạc dầu oliu, bơ, pho mát, socola đen, các loại hạt như quả óc chó, - HS nối tiếp nhau trả lời. - Thức ăn chứa nhiều chất đạm là: cá, thịt lợn, thịt bò, tôm, cua, thịt gà, đậu phụ, ếch, - Thức ăn chứa nhiều chất béo là: dầu ăn, mỡ lợn, lạc rang, đỗ tương, - Trả lời. - Vai trò của chất đạm là giúp xây dựng và đổi mới cơ thể: Tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già bị hủy hoại trong hoạt động sống của con người. - Vai trò của chất béo là: Chất béo rất giàu năng lượng - HS lắng nghe. - 2 đến 3 HS nối tiếp nhau đọc phần Bạn cần biết. - HS lắng nghe. - HS lần lượt trả lời. +Thịt gà có nguồn gốc từ động vật. +Đậu đũa có nguồn gốc từ thực vật. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - Tiến hành chơi. +Thịt gà có nguồn gốc từ động vật. Chứa nhiều chất đạm viết ở cột động vật nhóm chất đạm. +Đậu đũa có nguồn gốc từ thực vật. Chứa nhiều chất đạm viết ở cột chất đạm nhóm thực vật. - Câu trả lời đúng là: +Thức ăn chứa nhiều chất đạm có nguồn gốc từ thực vật: đậu cô-ve, đậu phụ, đậu đũa. +Thức ăn chứa nhiều chất đạm có nguồn gốc động vật: thịt bò, tương, thịt lợn, pho-mát, thịt gà, cá, tôm. +Thức ăn chứa nhiều chất béo có nguồn gốc từ thực vật: dầu ăn, lạc, vừng. +Thức ăn chứa nhiều chất béo có nguồn gốc động vật: bơ, mỡ. - Từ động vật và thực vật: thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ thực vật và động vật. Kĩ thuật: CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU I. Mục tiêu: - Biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu. - Vạch được đường dấu trên vải (vạch đường thẳng, đường cong) và cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mô.( HS khéo tay cắt ít mấp mô). II. Chuẩn bị: - Mẫu: vải vạch dấu thẳng, đường cong bằng phấn may và đã cắt một đoạn dài khoảng 8 cm theo đường vạch dấu thẳng. - Vật liệu, dụng cụ căt, khâu, thêu. III. Hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu những vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu. - Khi sử dụng các dụng cụ đó cần chú ý gì? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật: a. Hướng dẫn quan sát, nhận xét: - Giới thiệu mẫu: + Hình dạng các đường vạch dấu như thế nào? + Việc vạch dấu trước khi cắt vải có tác dụng gì? * Kết luận: Vạch dấu là công việc được thực hiện trước khi cắt khâu, may một sản phẩm nào đó tùy theo yêu cầu có thể vạch dấu theo đường thẳng, đường cong. Vạch dấu để cắt vải chính xác. - Các bước: + Vạch dấu trên vải. + Cắt vải theo đường vạch dấu. b. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật: * Bước 1: Vạch dấu trên vải: - Nêu các bước vạch dấu đường thẳng, đường cong trên vải. - Hướng dẫn lại từng bước. * Bước 2: Cắt vải theo đường vạch dấu: - Nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu. - Hướng dẫn thao tác cắt. * c. Thực hành: - Yêu cầu HS thực hành, theo dõi, giúp đỡ HS 3. Đánh giá: - Yêu cầu: kẻ, cắt đúng đường vạch dấu, đường cắt sắc nét, hoàn thành đúng thời gian quy định. - Nhận xét, đánh giá bài của HS. C. Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Khâu thường. - Trả lời, nhận xét, bổ sung. - Quan sát, trả lời. + Theo đường thẳng, theo đường lượn. + Để cắt theo hình định sẵn, cắt đúng theo hình đã định. - Lắng nghe. - Quan sát hình 1a, 1b SGK - Nêu - Quan sát hình 2a, 2b SGK- Nêu - Quan sát. - Thực hành cá nhân. - Trưng bày sản phẩm - Tự đánh giá theo tiêu chí. - Lớp nhận xét, bình chọn. .............................................................. Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về lòng nhân hậu. - Hiểu ý nghĩa của truyện, tính cách của nhân vật trong mỗi câu chuyện bạn kể. - Lời kể sinh động sáng tạo. Biết nhận xét đánh giá lời bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. II. Chuẩn bị: - Học sinh chuẩn bị những câu chuyện nói về lòng nhân hậu. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ: + Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể chuyện “Nàng tiên ốc” + Nhận xét, cho điểm. B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn kể chuyện a. Xác định đề: + Gọi 1 HS đọc đề bài SGK. + Phân tích đề bài. Dùng phấn màu gạch chân dưới những từ ngữ: được đọc, được nghe, lòng nhân hậu. b. Chọn truyện: + YC HS quan sát tranh minh họa và đọc tên truyện. + Em còn biết những truyện nào có nói về lòng nhân hậu. + Em hãy giới thiệu câu chuyện mình kể cho các bạn nghe. 3. Thực hành kể chuyện a. Kể theo cặp + YC HS kể chuyện và trao đổi với bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện. + Đi giúp đỡ những cặp còn lúng túng b. Thi kể chuyện trước lớp + Dán tiêu chí đánh giá lên bảng. + Tổ chức cho HS thi kể. + Gọi HS nhận xét bạn kể. + Nhận xét và cho điểm HS. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị truyện cho tiết sau. + 3 HS nối tiếp nhau kể + Lớp theo dõi, nhận xét + 1 HS đọc - Lớp đọc thầm + 2 HS đọc + Lớp đọc thầm + 1 số HS kể + Lớp bổ sung thêm + 3-4 HS giới thiệu + Lớp theo dõi + 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi với nhau về nhân vật, ý nghĩa truyện. + 1 HS đọc lại các tiêu chí đánh giá. + 5-7 HS thi kể. + Lớp theo dõi, hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi về tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện. + Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. .. Địa lí: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN I. Mục tiêu: - Nêu được tên một số dân tộc ít người ờ Hoàng Liên Sơn: Thái,Mông, Dao - Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt. - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn vá trang phục cua một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn + Trang phục: Mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng; trang phục của các dân tộc được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sở . + Nhà sàn được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa * HS khá giỏi: Giải thích tại sao người dân ở Hoàng Liên Sơn thường làm nhà sàn để ở: để tránh ẩm thấp và thú dữ. II.Chuẩn bị - Bản đồ địa lí VN. - Tranh ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ - Em hãy nêu vị trí địa lí và đặc điểm địa hình của dãy Hoàng Liên Sơn - Nhận xét ghi điểm cho từng hS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Hôm trước chúng ta đã được tìm hiểu về vị trí địa lí, đặc điểm địa hình và khí hậu ở Hoàng Liên Sơn. Vậy ở nơi đây có những dân tộc nào cùng sinh sống... Ghi bảng 2. Bài giảng 1. Hoàng Liên Sơn – nơi cư trú của một số dân tộc ít người * Dựa vào hiểu biết và mục 1 SGK trả lời: - Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt so với đồng bằng? - Kể tên các dân tộc ít người ở HLS? - Xếp thứ tự các dân tộc theo địa bàn cư trú thấp đến cao? - Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì? Tại sao? Kết luận: Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt, có một số dân tộc ít người sinh sống là Thái, Dao, Mông.Z Chủ yếu đi lại bằng ngựa hoặc đi bộ 2. Bản làng với nhà sàn Thảo luận nhóm: HS dựa vào mục 2 SGk và tranh ảnh trả lời: - Bản làng thường nằm ở đâu? - Bản có nhiều nhà hay ít nhà? - Gọi hs trả lời hình 3 là nhà gì? - Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở nhà sàn? - Nhà sàn được làm từ vật liệu gì? - Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước? Kết luận: Các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn thường sống tập chung thành bản, một dân tộc ở Hoàng Liên Sơn thương. Sống ở nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ. Nhà sàn được làm bằng các vật liệu tre, gỗ, nứa...Trong nhà sàn,bếp thường được đặt ngay trung tâm,là nơi quan trọng nhất để đun nấu và sưởi ấm. 3. Chợ phiên, lễ hội,trang phục - Nêu những hoạt động trong chợ phiên? - Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ? - Tại sao chợ bán nhiều hàng hoá này? - Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở HLS? - Lễ hội ở đây được tổ chức vào mùa nào?trong lễ hội có những hoạt động gì? - Nhận xét trang phục truyền thống của các dân tộc hình 4,5 và 6 Hãy mô tả những nét đặc trưng trong trang phục của người Thái, Mông, Dao C. Củng cố- dặn dò: - Dặn HS về nhà học thuộc bài học SGK và xem bài sau - Dãy Hoàng Liên Sơn nằm giữa sông Hồng và sông Đà. Đây là dãy núi cao, đồ sộ nhất nước ta, có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng thường hẹp và sâu. - 2 HS nhắc lại - Dân cư ở đây thưa thớt hơn ở vùng đồng bằng. - Thái, Mông,Dao - Thái – Dao –Mông. - Người dân thường đi bộ, đi ngựa - Vì nơi đây là nơi núi cao đi lại khó khăn, đường giao thông chủ yếu là đường mòn. HS dựa vào mục 2 SGk và tranh ảnh trả lời: - Ở sườn núi hoặc thung lũng - Có ít nhà.Bản ở sườn núi cao mỗi bản có khoảng mươi nhà.Còn bản ở dưới thung lũng thì đông hơn. - Hình 3 là nhà sàn. - (HS khá giỏi) - Để tránh ẩm thấp và thú dữ. - Nhà sàn được làm bằng các vật liệu như gỗ,tre, nứa... - Hiện nay nhiều nơi có nhà sàn lợp ngói. - Lắng nghe. HS dựa vào mục 3 tranh, ảnh về chợ phiên - Chợ phiên chỉ họp vào ngày nhất định là nơi mua bán, trao đổi hàng hoá,gặp gỡ của nam nữ thanh niên. - Chợ phiên bán hàng thổ cẩm, măng, mộc nhĩ, hoa quả,... - Vì đó là những hàng hoá người dân tự làm và tự kiếm được. - Hội chơi núi mùa xuân, hội xuống đồng - Được tổ chức vào mùa xuân trong đó có các hoạt động như thi hát, múa sạp, múa còn, ném pao - (HS khá, giỏi) Mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng mang những nét đặc trưng của dân tộc mình và đều được thiêu và trang trí công phu màu sắc rực rỡ. - Nét đặc trưng trong trang phục. +Người Thái mặc áo trắng, có hàng cúc phía trước. Váy người Thái mặc có màu đen, khăn đội có màu sặc sỡ. + Người Mông đội khăn đeo vòng bạc, chân quấn xà cạp, mặc váy nhiều hoa văn sặc sỡ. + Người Dao đội khăn, họ cũng quấn xà cạp, mặc váy có màu sắc sặc sỡ. Tuy nhiên, trang trí, kiểu áo của 3 dân tộc là khác nhau. - Hoàng Liên Sơn dân cư thưa thớt. Ở đây có các dân tộc ít người như: dân tộc Dao, Thái, Mông,...Dân cư thường sống tập trung thành bản và có nhiều lễ hội truyền thống. Một nét văn hóa đặc sắc ở đây là những phiên chợ vùng cao. ............................................................... Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2018 Tập đọc: NGƯỜI ĂN XIN I. Mục tiêu: 1. Đọc đúng, trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi giữa các dòng thơ, cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả gợi cảm. - Đọc diễn cảm toàn bài thơ phù hợp với nội dung. 2. Hiểu nghĩa các từ ngữ: lom khom, đỏ đọc, giàn giụa, thảm hại. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. II. Chuẩn bị: - Máy chiếu - Tranh minh hoạ SGK, câu văn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ (4’) + Gọi HS đọc nối tiếp bài: “Thư thăm bạn” và nêu nội dung bài. + Nhận xét, cho điểm. B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Luyện đọc (12’) + Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. + Giáo viên sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có) +GV lưu ý ngắt, nghỉ hơi đúng ở câu: "Tôi lục...túi kia/ không có tiền/ không có đồng hồ/ không có ...khăn tay/ + Đọc mẫu toàn bài với giọng nhẹ nhàng thương cảm. 3. Tìm hiểu bài (12’) 1. Ông lão ăn xin thật đáng thương: -Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi nào ? -Hình ảnh ông lão đáng thương ntn? - Em hiểu “ lọm khọm” nghĩa như thế nào? “ quần áo tả tơi” là như thế nào? -Điều gì đã khiến cho ông lão thảm thương đến như vậy? + Vậy đoạn 1 cho em biết điều gì? 2. Cậu bé xót thương ông lão, muốn giúp đỡ ông lão + YC HS đọc đoạn 2 - Cậu bé đã làm gì để chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin ? - Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin ntn? -Em hiểu thế nào là tài sản? +Gọi HS đọc chú giải từ "lẩy bẩy" SGK + Vậy khổ thơ 2 kể lại chuyện gì? 3. Sự đồng cảm của ông lão ăn xin và cậu bé. + YC HS đọc đoạn 3 - Cậu bé không có gì để cho ông lão nhưng ông lại nói với cậu ntn? - Theo em cậu bé đã cho ông lão cái gì ? - Những chi tiết nào thể hiện điều đó? - Sau câu nói của ông lão ,cậu bé cũng cảm thấy như nhận được thứ gì đó từ ông lão Theo em cậu bé đã nhận được gì từ ông lão ăn xin. + Khổ đoạn 3 nói về điều gì? + YC HS tìm nội dung bài là gì? 4. Đọc diễn cảm (8’) + Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài, lớp theo dõi phát hiện giọng đọc hay. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. + 2 HS nối tiếp nhau đọc bài và nêu nội dung. + Lớp theo dõi, nhận xét. + 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt) + HS đọc chú giải (sau lượt đọc thứ 2) + HS luyện đọc theo cặp + 1 HS đọc toàn truyện. + 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. -Khi đang đi trên hè phố .Ông đứng ngay trước mặt cậu. -Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, quần áo tả tơi. -Cái nghèo đói. - Lung cũng, già yếu. - Rách toạc ra làm nhiều mảnh Ý1: Ông lão ăn xin thật đáng thương. + 1 HS đọc to - Lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Hành động: lục tìm hết túi nọ đến túi kia để tìm 1 cái gì đó cho ông - Lời nói: Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả. - Cậu là người tốt bụng, cậu chân thành xót thương ông cho lão. - Của cải, tiền bạc. - Run rẩy, yếu đuối, không làm chủ được. Ý2: Tấm lòng nhân hậu của cậu bé. -" Như vậy là cháu đã cho lão rồi" - Cậu bé đã cho ông lão tình cảm, sự cảm thông và thái đọ tôn trọng. - Cậu cố gắng lục tìm 1 thứ gì đó .Cậu xin lỗi chân thành và nắm chặt tay ông. - Cậu bé đã nhận được ở ông lão lòng biết ơn, sự đồng cảm, ông đã hiểu được tấm lòng của cậu. ý3: Sự đồng cảm của ông lão ăn xin và cậu bé. * Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ + 1 HS đọc thành tiếng - Lớp đọc thầm trao đổi trả lời câu hỏi. +HS theo dõi. +HS luyện đọc theo cặp. + 3-5 HS thi đọc. +Lớp theo dõi,nhận xét. + 2 HS đọc phân vai: Cậu bé, ông lão ăn xin. + Bình chọn bạn đọc hay nhất. .............................................. Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Củng cố kĩ năng đọc, viết số, thứ tự các số đến lớp triệu. - Làm quen với các số đến lớp tỉ. -Luyện tập về bài toán sử dụng bảng số liện thống kê. II. Đồ dùng dạy học: Máy chiếu III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ (3’) + Gọi HS lên bảng chữa BT2 SGK + Nhận xét, đánh giá. B. Dạy học bài mới: * Giới thiệu bài (1’) * HĐ1: HD HS luyện tập (20’) +Gọi HS nêu YC các bài tập. + Giao nhiệm vụ cho học sinh. +YC HS tự làm vào vở , GV theo dõi, HD HS. *.HĐ2: HD HS chữa bài Bài1: Đọc số +GV viết các số ở BT1 lên bảng Gọi HS vừa đọc vừa nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số. +GV nhận xét, đánh giá chung. Bài 2 (a, b): Viết số. +GV hướng dẫn HS nhận xét,chốt cách làm đúng. GV củng cố lại cách viết số cho HS. Bài 3(a): +GV treo bảng số liệu trong bài tập lên bảng. -Bảng số liệu thống kê về ND gì ? -Hãy nêu dân số của từng nước được thống kê ? +YC HS đọc và trả lời từng câu hỏi của bài . +GV nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. Bài 4: Giới thiệu lớp tỉ. +GV nêu vấn đề: viết số 1 nghìn triệu +GV thống nhất cách viết đúng là: 1 000 000 000 và giới thiệu 1 nghìn triệu được gọi là 1 tỉ. -Số 1 tỉ có mấy chữ số ? Đó là những chữ số nào ? +GV lần lượt đọc các số từ 1 tỉ đến 10 tỉ cho HS viết. +GV thống nhất cách viết đúng cho HS. +Gọi HS đọc các số từ 1 tỉ đến 10 tỉ. +GV nhận xét. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. + 2 HS lên bảng tính + Lớp làm vào giấy nháp +HS nối tiếp nhau nêu YC các bài tập + Tự làm bài tập ở vở bài tập. - 1 số HS đọc số theo YC cảu GV. - Lớp theo dõi nhận xét. VD:Số 35 627 449đọc là ba mươi lăm triệu sáu trăm hai mươi bảy nghìn bốn trăm bốn mươi chín. +Giá trị của chữ số 3 trong số đó là: 30 000 000 -1 HS lên bảng viết số. + Lớp đổi vở để kiểm tra KQ lẫn nhau +Thống nhất KQ đúng. +Thống kê về dân số 1 số nước vào năm 1 999. +HS nối tiếp nhau nêu. +Lớp nhận xét, bổ sung. +1 số HS trả lời . +Lớp nhận xét,bổ sung. + 4 HS lên bảngviết -Lớp viết vào giấy nháp +HS đọc 1 tỉ. - Số 1 tỉ có 10 chữ số đó là1 chữ số 1và 9 chữ số 0 đứng bên phải chữ số1 + 4 HS lên bảngviết -Lớp viết vào giấy nháp +1 số HS đọc. +Lớp theo dõi, bổ sung. Tiết 2: Tập làm văn KỂ LẠI LỜI NÓI Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT I. Mục tiêu: - Hiểu được tác dụng của việc dùng lời nói ý nghĩa của nhân vật để khắc hoạ tính cách của nhân vật và nói lên ý nghĩa của câu chuyện. - Biết kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 hướng: trực tiếp và gián tiếp. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ. - Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột: lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm trabài cũ: (4’) + Gọi HS trả lời + Khi tả ngoại hình n/v cần chú ý tả những gì ? +Tại sao cần phải tả ngoại hình của n/v. B. Dạy học bài mới: *HĐ1: Tìm hiểu VD (15’) Bài 1: Gọi 2 HS nêu yêu cầu BT1. + YC 2 HS lên bảng làm BT1 viết sẵn,lớp làm vào vở nháp. + GV hướng dẫn HS nhận xét bài làm trên bảng. KL cách làm đúng: - Những câu ghi lại lời nói của cậu bé: " Ông đừng giận cháu....cho ông cả." - Những câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé: "Chao ôi! Cảnh nghèo đói...nhường nào" Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. + YC HS thảo luận nhóm đôi bài tập 2 -Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu? - Nhờ đâu mà em đánh giá được tính nết của cậu bé? + Đánh giá, nhận xét. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. + YC HS thảo luận nhóm (bàn) ND sau: -Lời nói và ý nghĩ của ông lão ăn xin trong 2 cách kể có gì khác nhau? +GV nhận xét kết luận cách làm đúng: - Cách a: Tác giả kể nguyên văn lời của ông lão. - Cách b: Tác giả kể lại lời của ông lão bằng lời kể của mình . + GV tiểu kết Rút ra ND cần ghi nhớ SGK *HĐ2: Luyện tập (20’) Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và ND . +YC HS gạch dưới lời dẫn trực tiếp. +GV nhận xét kết luận câu trả lời đúng. Bài 2: +Gọi HS đọc yêu cầu và ND . + GV phát giấy và bút chì cho các nhóm. + YC các nhóm thảo luận và hoàn thành vào phiếu. + GV nhận xét kếtkuận. - Khi chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp cần chú ý những gì ? Bài 3: Tổ chức cho HS làm tương tự bài 2. - Khi chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp cần chú ý những gì ? C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. + 2 HS trả lời + Lớp nhận xét, bổ sung + 2 HS đọc to - Lớp đọc thầm. +2HS lên bảng làm BT1. +Lớp tự làm vào vở. +Nhận xét bài làm trên bảng. +Thống nhất kết quả đúng. +1 HS nêuYC-Lớp đọc thầm. + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, và trả lời câu hỏi. + 1 số HS đại diện các cặp nêu ý kiến. + Lớp nhận xét, bổ sung. - Cậu là người nhân hậu, giàu tình yêu thương con ngườivà thông cảm với nỗi khổ của ông lão. - Nhờ vào lời nói và suy nghĩ của cậu. +HS ngồi cùng bàn trao đổi, và trả lời câu hỏi. + 1 số HS đại diện các cặp nêu ý kiến. + Lớp nhận xét, bổ sung. +2-3 HS đọc ghi nhớ SGK-Lớp đọc thầm. +1 HS nêuYC - Lớp đọc thầm. +HS dùng bút chì gạch dưới lời dẫn trực tiếp vào vở BT. +1HS lên bảng gạch chân bằng phấn +Lớp nhận xét, bổ sung. + Chia nhóm, nhận đồ dùng. + Thảo luận nhóm, thư kí ghi ý kiến thảo luận vào giấy. + Đại diện các nhóm lên dán kết quả và trình bày. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Phải thay đổi từ xưng hô và đặt lời nói trực tiếp vào sau dấu : kết hợp với dấu gạch ngang hoặc dấu " " -Thay đổi lời xưng hô ,bỏ dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch ngang gộp lời kể với lời n/v ........................................ Chính tả (Nghe - viết) CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I. Mục tiêu: - Nghe và viết đúng chính tả bài thơ lục bát "Cháu nghe câu chuyện của bà". -Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr,hoặc hỏi/ngã. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn BT 1 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ: (4’) + Giáo viên cho HS viết các từ sau: xuất sắc, năng xuất, sản xuất, xôn xao. + Nhận xét, đánh giá B. Dạy học bài mới: 1.Giới thiệu bài (1’) 2. Hướng dẫn viết chính tả (20’) a. Trao đổi về nội dung đoạ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an Tuan 3 Lop 4_12422431.doc
Tài liệu liên quan