Giáo án Vật lý 12 kì 2 - Trường THPT Gia Phù

Tiết 54 – Bài 32: HIỆN TƯỢNG QUANG – PHÁT QUANG

1. Mục tiêu:

 a) Về kiến thức:

 - Trình bày và nêu được ví dụ về hiện tượng quang – phát quang.

 - Phân biệt được huỳnh quang và lân quang.

 - Nêu được đặc điểm của ánh sáng huỳnh quang.

 b) Về kỹ năng:

 - Vận dụng được thuyết động học phân tử kết hợp thuyết lượng tử giải thích được đặc điểm bước sóng ánh sáng huỳnh quang.

 - Trả lời được các câu hỏi trong SGK và SBT.

 c) Về thái độ:

 - Có thái độ chăm chỉ học tập.

2. Chuẩn bị của GV và HS:

 a) Chuẩn bị của GV:

 - Một ống nghiệm nhỏ đựng dung dịch fluorexêin; hoặc một vật bằng chất lân quang (núm bật tắt ở một số công tắc điện, các con giáp màu xanh bằng đá ép sản xuất ở Đà Nẵng ).

 - Đèn phát tia tử ngoại hoặc một chiếc bút thử tiền.

 - Hộp cactông nhỏ dùng để che tối cục bộ.

 b) Chuẩn bị của HS:

 - Ôn lại thuyết động học phân tử và thuyết lượng tử.

 

doc107 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 483 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Vật lý 12 kì 2 - Trường THPT Gia Phù, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
57 B. 0,125 C. 0,129 D. 0,250 Câu 11: Mạch dao động điện từ điều hòa gồm cuộn cảm L và tụ điện C khi tăng điện dung của tụ điện lên 4 lần thì chu kì dao động của mạch: A. Giảm đi 4 lần B. Giảm đi 2 lần C. Tăng lên 4 lần D. Tăng lên 2 lần Câu 12: Từ hiện tượng tán sắc và giao thoa ánh sáng, kết luận nào sau đây là đúng khi nói về chiết suất của một môi trường? A. Chiết suất của môi trường như nhau đối với mọi ánh sáng đơn sắc B. Chiết suất của môi trường lớn đối với những ánh sáng có bước sóng dài C. Chiết suất của môi trường lớn đối với những ánh sáng có bước sóng ngắn D. Chiết suất của môi trường nhỏ khi môi trường có nhiều ánh sáng truyền qua Câu 13: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Tia X và tia tử ngoại đều kích thích một số chất phát quang B. Tia X và tia tử ngoại đều có bản chất là sóng điện từ C. Tia X và tia tử ngoại đều tác dụng mạnh lên kính ảnh D. Tia X và tia tử ngoại đều bị lệch khi đi qua một điện trường mạnh Câu 14: Công thức tính khoảng vân giao thoa là: A. B. C. D. Câu 15: Phát biểu nào sau đây là không đúng? Cho các chùm ánh sáng sau: trắng, đỏ, vàng, tím: A. Ánh sáng trắng bị tán sắc khi đi qua lăng kính B. Chiếu ánh sáng trắng vào máy quang phổ sẽ thu được quang phổ liên tục C. Mỗi chùm ánh sáng trên đều có một bước sóng xác định D. Ánh sáng tím lệch về phía đáy lăng kính nhiều nhất nên chiết suất của lăng kính đối với nó lớn nhất Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tia hồng ngoại mắt người không nhìn thấy được B. Tia hồng ngoại có khả năng đâm xuyên rất mạnh C. Tia hồng ngoại chỉ được phát ra từ các vật bị nung nóng có nhiệt độ trên 5000C D. Tia hồng ngoại có thể kích thích cho một số chất phát quang Câu 17: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Tia tử ngoại là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng đỏ B. Tia tử ngoại không bị thuỷ tinh hấp thụ C. Tia tử ngoại có tác dụng nhiệt D. Vật có nhiệt độ trên 3000oC phát ra tia tử ngoại rất mạnh Câu 18: Thân thể con người bình thường có thể phát ra được bức xạ nào dưới đây? A. Tia X B. Tia hồng ngoại C. Ánh sáng nhìn thấy D. Tia tử ngoại Câu 19: Chọn câu đúng: A. Tia X là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của tia tử ngoại B. Tia X có thể được phát ra từ các đèn điện C. Tia X có thể xuyên qua tất cả mọi vật D. Tia X do các vật bị nung nóng ở nhiệt độ cao phát ra Câu 20: Vị trí vân sáng trong thí nghiệm giao thoa của I-âng được xác định bằng công thức nào sau đây? A. B. C. D. Câu 21: Mạch chọn sóng ở đầu vào của máy thu vô tuyến điện gồm tụ điện C = 1nF và cuộn cảm L = 100 (lấy Bước sóng điện từ mà mạch thu được là: A. m B. m C. km D. m Câu 22: Phát biểu nào sau đây về tính chất của sóng điện từ là không đúng? A. Sóng điện từ mang năng lượng B. Sóng điện từ là sóng ngang C. Sóng điện từ không truyền được trong chân không D. Sóng điện từ có thể phản xạ, khúc xạ, giao thoa Câu 23: Mạch dao động LC gồm cuộn cảm có độ tự cảm L = 2 mH và tụ điện có điện dung C = 2pF, (lấy . Tần số dao động của mạch là: A. f = 2,5 Hz B. f = 2,5 MHz C. f = 1 Hz D. f = 1 MHz Câu 24: Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe I-âng là 1mm, khoảng cách từ màn chứa hai khe tới màn quan sát là 1m. Hai khe được chiếu bởi ánh sáng đỏ có bước sóng 0,75 , khoảng cách giữa vân sáng thứ tư đến vân sáng thứ 10 ở cùng một bên đối với vân sáng trung tâm là: A. 3.6 mm. B. 4,5 mm C. 5.2 mm D. 2,8 mm Câu 25: Sóng điện từ trong chân không có tần số f = 150 kHz, bước sóng của sóng điện từ đó là: A. m B. km C. m D. km 3. Đáp án: Số câu hỏi: 25 Số mã đề: 6 Câu hỏi Đề 134 Đề 210 Đề 356 Đề 483 Đề 568 Đề 641 Câu 1 B C D B B B Câu 2 B A D A B D Câu 3 D D A B A A Câu 4 C B A A B C Câu 5 C A C B C D Câu 6 D D D C D B Câu 7 D C C D A A Câu 8 B A B B D C Câu 9 A B B D C D Câu 10 A B A C C B Câu 11 D C C C B A Câu 12 C D B B D A Câu 13 D D B D D C Câu 14 D C D B D C Câu 15 C D A D C A Câu 16 A B C C A C Câu 17 B B B C C C Câu 18 B A C A A A Câu 19 A C D D C D Câu 20 C A D D C D Câu 21 A C A D B B Câu 22 C B C A A B Câu 23 B B A A A B Câu 24 B D A A D D Câu 25 A A B C B B 4. Đánh giá nhận xét sau khi chấm bài kiểm tra: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày duyệt: 27.02.2016 Dương Văn Cường CHƯƠNG VI: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG. Tiết 51 – Bài 30: HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG Ngày soạn Ngày dạy Dạy lớp 12 04.03.2016 08.03.2016 B5, 09.03.2016 B4, 10.03.2016 A3, 11.03.2016 B3, 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Trình bày được thí nghiệm Héc về hiện tượng quang điện và nêu được định nghĩa hiện tượng quang điện. - Phát biểu được định luật về giới hạn quang điện. - Phát biểu được giả thuyết Plăng và viết được biểu thức về lượng tử năng lượng. - Phát biểu được thuyết lượng tử ánh sáng và nêu được những đặc điểm của phôtôn. - Nêu được lưỡng tính sóng - hạt của ánh sáng. b) Về kỹ năng: - Vận dụng được thuyết phôtôn để giải thích định luật về giới hạn quang điện. c) Về thái độ: - Có thái độ nghiêm túc hợp tác trong học tập. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) Chuẩn bị của GV: - Bộ thí nghiệm về hiện tượng quang điện (nếu có). - Một số mẫu chuyện vui về sự ra đời của thuyết lượng tử như thái độ của các nhà khoa học thời bấy giờ trước ý kiến có tính chất táo bạo của Plăng về sự gián đoạn của năng lượng. b) Chuẩn bị của HS: - Ôn lại thuyết điện từ macxoen. 3. Tiến trình bài dạy: * Ổn định lớp: (1 phút) a) Kiểm tra bài cũ (0 phút): Kiểm tra trong khi giảng. * Đặt vấn đề (1 phút). - Một số hiện tượng vật lý không thể giải thích bằng lý thuyết sóng về ánh sáng! b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động 1 (10 phút): Tìm hiểu hiện tượng quang điện Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Minh hoạ thí nghiệm của Héc (1887) Zn - - - - Góc lệch tĩnh điện kế giảm ® chứng tỏ điều gì? - Không những với Zn mà còn xảy ra với nhiều kim loại khác. - Nếu làm thí nghiệm với tấm Zn tích điện dương ® kim tĩnh điện kế sẽ không bị thay đổi ® Tại sao? ® Hiện tượng quang điện là hiện tượng như thế nào? - Nếu trên đường đi của ánh sáng hồ quang đặt một tấm thuỷ tinh dày ® hiện tượng không xảy ra ® chứng tỏ điều gì? - Tấm kẽm mất bớt điện tích âm ® các êlectron bị bật khỏi tấm Zn. - Hiện tượng vẫn xảy ra, nhưng e bị bật ra bị tấm Zn hút lại ngay ® điện tích tấm Zn không bị thay đổi. - HS trao đổi để trả lời. - Thuỷ tinh hấp thụ rất mạnh tia tử ngoại ® còn lại ánh sáng nhìn thấy® tia tử ngoại có khả năng gây ra hiện tượng quang điện ở kẽm. Còn ánh sáng nhìn thấy được thì không. I. Hiện tượng quang điện 1. Thí nghiệm của Héc về hiện tượng quang điện - Chiếu ánh sáng hồ quang vào tấm kẽm tích điện âm làm bật êlectron khỏi mặt tấm kẽm. 2. Định nghĩa - Hiện tượng ánh sáng làm bật các êlectron ra khỏi mặt kim loại gọi là hiện tượng quang điện (ngoài). 3. Nếu chắn chùm sáng hồ quang bằng một tấm thuỷ tinh dày thì hiện tượng trên không xảy ra ® bức xạ tử ngoại có khả năng gây ra hiện tượng quang điện ở kẽm. Hoạt động 2 (6 phút): Tìm hiểu định luật về giới hạn quang điện Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Thông báo thí nghiệm khi lọc lấy một ánh sáng đơn sắc rồi chiếu vào mặt tấm kim loại. Ta thấy với mỗi kim loại, ánh sáng chiếu vào nó (ánh sáng kích thích) phải thoả mãn l £ l0 thì hiện tượng mới xảy ra. - Khi sóng điện tích lan truyền đến kim loại thì điện trường trong sóng sẽ làm cho êlectron trong kim loại dao động. Nếu E lớn (cường độ ánh sáng kích thích đủ mạnh) ® êlectron bị bật ra, bất kể sóng điện từ có l bao nhiêu. - Ghi nhận kết quả thí nghiệm và từ đó ghi nhận định luật về giới hạn quang điện. - HS được dẫn dắt để tìm hiểu vì sao thuyết sóng điện từ về ánh sáng không giải thích được. II. Định luật về giới hạn quang điện - Định luật: Đối với mỗi kim loại, ánh sáng kích thích phải có bước sóng l ngắn hơn hay bằng giới hạn quang điện l0 của kim loại đó, mới gây ra được hiện tượng quang điện. - Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là đặc trưng riêng cho kim loại đó. - Thuyết sóng điện từ về ánh sáng không giải thích được mà chỉ có thể giải thích được bằng thuyết lượng tử. Hoạt động 3 (20 phút): Tìm hiểu thuyết lượng tử ánh sáng Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Khi nghiên cứu bằng thực nghiệm quang phổ của nguồn sáng ® kết quả thu được không thể giải thích bằng các lí thuyết cổ điển ® Plăng cho rằng vấn đề mấu chốt nằm ở quan niệm không đúng về sự trao đổi năng lượng giữa các nguyên tử và phân tử. - Giả thuyết của Plăng được thực nghiệm xác nhận là đúng. - Lượng năng lượng mà mỗi lần một nguyên tử hay phân tử hấp thụ hay phát xạ gọi là lượng tử năng lượng (e) - Y/c HS đọc Sgk từ đó nêu những nội dung của thuyết lượng tử. - Dựa trên giả thuyết của Plăng để giải thích các định luật quang điện, Anh-xtah đã đề ra thuyết lượng tử ánh sáng hay thuyết phôtôn. - Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động. Không có phôtôn đứng yên. - Anh-xtanh cho rằng hiện tượng quang điện xảy ra do có sự hấp thụ phôtôn của ánh sáng kích thích bởi êlectron trong kim loại. - Để êlectron bức ra khỏi kim loại thì năng lượng này phải như thế nào? - HS ghi nhận những khó khăn khi giải thích các kết quả nghiên cứu thực nghiệm ® đi đến giả thuyết Plăng. - HS ghi nhận tính đúng đắn của giả thuyết. - HS đọc Sgk và nêu các nội dung của thuyết lượng tử. - HS ghi nhận giải thích từ đó tìm được l £ l0. - Phải lớn hơn hoặc bằng công thoát. III. Thuyết lượng tử ánh sáng 1. Giả thuyết Plăng - Lượng năng lượng mà mỗi lần một nguyên tử hay phân tử hấp thụ hay phát xạ có giá trị hoàn toàn xác định và hằng hf; trong đó f là tần số của ánh sáng bị hấp thụ hay phát ra; còn h là một hằng số. 2. Lượng tử năng lượng h gọi là hằng số Plăng: h = 6,625.10-34J.s 3. Thuyết lượng tử ánh sáng a. Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn. b. Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các phôtôn đều giống nhau, mỗi phôtôn mang năng lượng bằng hf. c. Phôtôn bay với tốc độ c = 3.108m/s dọc theo các tia sáng. d. Mỗi lần một nguyên tử hay phân tử phát xạ hay hấp thụ ánh sáng thì chúng phát ra hay hấp thụ một phôtôn. 4. Giải thích định luật về giới hạn quang điện bằng thuyết lượng tử ánh sáng - Mỗi phôtôn khi bị hấp thụ sẽ truyền toàn bộ năng lượng của nó cho 1 êlectron. - Công để “thắng” lực liên kết gọi là công thoát (A). - Để hiện tượng quang điện xảy ra: hf ³ A hay ® , Đặt ® l £ l0. Hoạt động 4 (3 phút): Tìm hiểu về lưỡng tính sóng - hạt của ánh sáng Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Trong hiện tượng giao thoa, phản xạ, khúc xạ ® ánh sáng thể hiện tích chất gì? - Liệu rằng ánh sáng chỉ có tính chất sóng? - Lưu ý: Dù tính chất nào của ánh sáng thể hiện ra thì ánh sáng vẫn có bản chất là sóng điện từ. - Ánh sáng thể hiện tính chất sóng. - Không, trong hiện tượng quang điện ánh sáng thể hiện chất hạt. IV. Lưỡng tính sóng - hạt của ánh sáng - Ánh sáng có lưỡng tính sóng - hạt. c) Củng cố, luyện tập: (3 phút) - GV nhắc lại kiến thức trọng tâm. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút) - Trả lời câu hỏi còn lại trong sgk, sbt. - Làm bài tập còn lại trong sgk, sbt. * RÚT KINH NGHIỆM Phân bố thời gian toàn bài:................................................................................................................ Thời gian cho tường phần:................................................................................................................ Nội dung kiến thức, kỹ năng:............................................................................................................ Phương pháp giảng dạy:.................................................................................................................... Ngày duyệt: 05.03.2016 Dương Văn Cường Tiết 52 – Bài 31: HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN TRONG Ngày soạn Ngày dạy Dạy lớp 12 04.03.2016 10.03.2016 B4, B5, 14.03.2016 B3, A3, 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Trả lời được các Câu hỏi: Tính quang dẫn là gì? - Nêu được định nghĩa về hiện tượng quang điện trong và vận dụng để giải thích được hiện tượng quang dẫn. - Trình bày được định nghĩa, cấu tạo và chuyển vận của các quang điện trở và pin quang điện. b) Về kỹ năng: - Vận dụng được kiến thức trả lời được các câu hỏi trong SGK. c) Về thái độ: - Có thái độ nghiêm túc hợp tác trong học tập. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) Chuẩn bị của GV: - Thí nghiệm về dùng pin quang điện để chạy một động cơ nhỏ (nếu có). - Máy tính bỏ túi chạy bằng pin quang điện. b) Chuẩn bị của HS: - Ôn lại thuyết lượng tử, hiện tượng quang điện ngoài. 3. Tiến trình bài dạy: * Ổn định lớp: (1 phút) a) Kiểm tra bài cũ (5 phút) Câu hỏi: 1. Nêu định luật giới hạn quang điện, giả thuyết Plăng về lượng tử năng lượng. Viết công thức tính năng lượng của lượng tử? 2. Nêu nội dung cơ bản của thuyết lượng tử ánh sáng? Đáp án: 1. Định luật giới hạn quang điện, giả thuyết Plăng về lượng tử năng lượng (SGK). với 2. Nội dung cơ bản của thuyết lượng tử ánh sáng (4 ý SGK). * Đặt vấn đề (1 phút). - Ngày nay các linh kiện quang điện sử dụng hiện tượng quang điện trong thay thế hầu hết các linh kiện sử dụng hiện tượng quang điện ngoài, tại sao? b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động 1 (15 phút): Tìm hiểu chất quang dẫn và hiện tượng quang điện trong Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Y/c HS đọc Sgk và cho biết chất quang dẫn là gì? - Một số chất quang dẫn: Ge, Si, PbS, PbSe, PbTe, CdS, CdSe, CdTe - Dựa vào bản chất của dòng điện trong chất bán dẫn và thuyết lượng tử, hãy giải thích vì sao như vậy? - Hiện tượng giải phóng các hạt tải điện (êlectron và lỗ trống) xảy ra bên trong khối bán dẫn khi bị chiếu sáng nên gọi là hiện tượng quang dẫn trong. - So sánh độ lớn của giới hạn quang dẫn với độ lớn của giới hạn quang điện và đưa ra nhận xét. - HS đọc Sgk và trả lời. - Chưa bị chiếu sáng ® e liên kết với các nút mạng ® không có e tự do ® cách điện. - Bị chiếu sáng ® e truyền cho 1 phôtôn. Nếu năng lượng e nhận được đủ lớn ® giải phóng e dẫn (+ lỗ trống) ® tham gia vào quá trình dẫn điện ® trở thành dẫn điện. - Giới hạn quang dẫn ở vùng bước sóng dài hơn giới hạn quang điện vì năng lượng kích hoạt các e liên kết để chúng trở thành các e dẫn nhỏ hơn công thoát để bức các e ra khỏi kim loại. I. Chất quang dẫn và hiện tượng quang điện trong 1. Chất quang dẫn - Là chất bán dẫn có tính chất cách điện khi không bị chiếu sáng và trở thành dẫn điện khi bị chiếu sáng. 2. Hiện tượng quang điện trong - Hiện tượng ánh sáng giải phóng các êlectron liên kết để chúng trở thành các êlectron dẫn đồng thời giải phóng các lỗ trống tự do gọi là hiện tượng quang điện trong. - Ứng dụng trong quang điện trở và pin quang điện. Hoạt động 2 (3 phút): Tìm hiểu về quang điện trở Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Y/c HS đọc Sgk và cho quang điện trở là gì? Chúng có cấu tạo và đặc điểm gì? - Cho HS xem cấu tạo của một quang điện trở. - Ứng dụng: trong các mạch tự động. - HS đọc Sgk và trả lời. - HS ghi nhận về quang điện trở. II. Quang điện trở - Là một điện trở làm bằng chất quang dẫn. - Cấu tạo: 1 sợi dây bằng chất quang dẫn gắn trên một đế cách điện. - Điện trở có thể thay đổi từ vài MW ® vài chục W. Hoạt động 3 (9 phút): Tìm hiểu về pin quang điện Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Thông báo về pin quang điện (pin Mặt Trời) là một thiết bị biến đổi từ dạng năng lượng nào sang dạng năng lượng nào? - Minh hoạ cấu tạo của pin quang điện. G Iqđ Etx + - Lớp chặng + + + + + + + + - - - - - - - - n p - Trong bán dẫn n hạt tải điện chủ yếu là êlectron, bán dẫn loại p hạt tải điện chủ yếu là lỗ trống ® ở lớp chuyển tiếp hình thành một lớp nghèo. Ở lớp nghèo về phía bán dẫn n và về phía bán dẫn p có những ion nào? - Khi chiếu ánh sáng có l £ l0 ® hiện tượng xảy ra trong pin quang điện như thế nào? - Hãy nêu một số ứng dụng của pin quang điện? - Trực tiếp từ quang năng sang điện năng. - HS đọc Sgk và dựa vào hình vẽ minh hoạ để trình bày cáu tạo của pin quang điện. - Về phía n sẽ có các ion đôno tích điện dương, về phía p có các ion axepto tích điện âm. - Gây ra hiện tượng quang điện trong. Êlectron đi qua lớp chặn xuống bán dẫn n, lỗ trống bị giữ lại ® Điện cực kim loại mỏng ở trên nhiễm điện (+) ® điện cực (+), còn đế kim loại nhiễm điện (-) ® điện cực (-). - Trong các máy đó ánh sáng, vệ tinh nhân tạo, máy tính bỏ túi III. Pin quang điện 1. Là pin chạy bằng năng lượng ánh sáng. Nó biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng. 2. Hiệu suất trên dưới 10% 3. Cấu tạo: a. Pin có 1 tấm bán dẫn loại n, bên trên có phủ một lớp mỏng bán dẫn loại p, trên cùng là một lớp kim loại rất mỏng. Dưới cùng là một đế kim loại. Các kim loại này đóng vai trò các điện cực trơ. b. Giữa p và n hình thành một lớp tiếp xúc p-n. Lớp này ngăn không cho e khuyếch tán từ n sang p và lỗ trống khuyếch tán từ p sang n ® gọi là lớp chặn. c. Khi chiếu ánh sáng có l £ l0 sẽ gây ra hiện tượng quang điện trong. Êlectron đi qua lớp chặn xuống bán dẫn n, lỗ trống bị giữ lại ® Điện cực kim loại mỏng ở trên nhiễm điện (+) ® điện cực (+), còn đế kim loại nhiễm điện (-) ® điện cực (-). - Suất điện động của pin quang điện từ 0,5V ® 0,8V . 4. Ứng dụng (Sgk) Hoạt động 4 (6 phút): Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản Cho HS thảo luận: - Pin quang điện được sử dụng ở đâu? Hiệu quả sử dụng năng lượng như thế nào? - Nguồn năng lượng mặt trời. Sản xuất điện năng nhờ năng lượng mặt trời (nguồn năng lượng sạch) - Thảo luận, liên hệ thực tế, kể tên một số thiết bị sử dụng pin quang điện. - Dùng cho MTBT, trên vệ tinh, dùng ở những nơi mạng điện lưới quốc gia chưa đến nơi. c) Củng cố, luyện tập: (3 phút) - Ưu điểm dùng quang trở trong thiết bị điều khiển đèn chiếu sáng công cộng? - Ưu điểm của sử dụng pin quang điện làm nguồn điện? d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút) - Trả lời câu hỏi trong sgk. - Làm bài tập trong sgk. * RÚT KINH NGHIỆM Phân bố thời gian toàn bài:................................................................................................................ Thời gian cho tường phần:................................................................................................................ Nội dung kiến thức, kỹ năng:............................................................................................................ Phương pháp giảng dạy:.................................................................................................................... Ngày duyệt: 05.03.2016 Dương Văn Cường Tiết: 53 BÀI TẬP Ngày soạn Ngày dạy Dạy lớp 12 11.03.2016 15.03.2016 B5, 16.03.2016 B4, 17.03.2016 A3, 18.03.2016 B3, 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Nắm được hiện tượng quang điện ngoài, thuyết lượng tử ánh sáng. - Nắm được hiện tượng quang điện trong, cấu tạo, hoạt động của quang điện trở và pin quang điện và ứng dụng của chúng. b) Về kỹ năng: - Giải được các bài toán đơn giản trong SGK và SBT. c) Về thái độ: - Có thái độ chăm chỉ học tập. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) Chuẩn bị của GV: - Một số bài tập trắc nghiệm và tự luận. b) Chuẩn bị của HS: - Ôn lại kiến thức sgk. - Chuẩn bị các bài tập ở nhà. 3. Tiến trình bài dạy: * Ổn định lớp: (1 phút) a) Kiểm tra bài cũ (0 phút): Kiểm tra trong khi giảng. b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động 1 (4 phút): Nhắc lại kiến thức cũ. 1. CT định luật giới hạn quang điện: . 2. CT tính năng lượng photon: . Với h=6,625.10-34Js, C=3.108m/s. 3. Công thức tính giới hạn quang điện: . 4. Công thức Anhxtanh về quang điện: . Hoạt động 2 (15 phút): Giải một số câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Cho Hs đọc câu trắc nghiệm 9, 10, 11, trang 158 sgk. + Tổ chức hoạt động nhóm, thảo luận tìm ra đáp án. + Gọi HS trình bày. - Cho Hs đọc câu trắc nghiệm 5, 6 trang 162 sgk. - Tổ chức hoạt động nhóm, thảo luận tìm ra đáp án. - Cho Hs trình bày.tìm ra đáp án. - Cho Hs trình bày từng câu. - HS đọc đề, cùng suy nghĩ thảo luận đưa ra đáp án đúng. + Thảo luận nhóm tìm ra kết quả. + Hs giải thích. - đọc đề. + Thảo luận tìm ra kết quả. + Hs giải thích. Câu 19, 10, 11, trang 158 sgk: D, D, A. Câu 5, 6 trang 162 sgk: D, D. Hoạt động 3 (20 phút): Giải một số bài tập tự luận. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Yêu cầu HS trình bày ý tưởng giải bài toán. - Hướng dẫn cách giải. - Suy nghĩ trả lời. - Tiếp nhận, điều chỉnh. Bài 12 tr 158 sgk . Với h=6,625.10-34Js, C=3.108m/s. Áp dụng cho lượng tử ánh sáng đỏ và vàng. - Yêu cầu HS trình bày ý tưởng giải bài toán. - Hướng dẫn cách giải. - Suy nghĩ trả lời. - Tiếp nhận, điều chỉnh. Bài 13 tr 158 sgk Đổi sang eV theo hệ số chuyển đổi: 1eV=1,6.10-19J. - Yêu cầu HS trình bày ý tưởng giải bài toán. - Hướng dẫn cách giải. - Suy nghĩ trả lời. - Tiếp nhận, điều chỉnh. Bài 30.11 tr 48 sbt a) . . b) . . c) Củng cố, luyện tập: (3 phút) - GV nhắc lại kiến thức trọng tâm. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút) - Trả lời câu hỏi còn lại trong sgk, sbt. - Làm bài tập còn lại trong sgk, sbt. * RÚT KINH NGHIỆM Phân bố thời gian toàn bài:................................................................................................................ Thời gian cho tường phần:................................................................................................................ Nội dung kiến thức, kỹ năng:............................................................................................................ Phương pháp giảng dạy:.................................................................................................................... Ngày duyệt: 12.03.2016 Dương Văn Cường Tiết 54 – Bài 32: HIỆN TƯỢNG QUANG – PHÁT QUANG Ngày soạn Ngày dạy Dạy lớp 12 11.03.2016 17.03.2016 B4, 21.03.2016 B3, A3, 27.03.2016 B5, 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Trình bày và nêu được ví dụ về hiện tượng quang – phát quang. - Phân biệt được huỳnh quang và lân quang. - Nêu được đặc điểm của ánh sáng huỳnh quang. b) Về kỹ năng: - Vận dụng được thuyết động học phân tử kết hợp thuyết lượng tử giải thích được đặc điểm bước sóng ánh sáng huỳnh quang. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK và SBT. c) Về thái độ: - Có thái độ chăm chỉ học tập. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) Chuẩn bị của GV: - Một ống nghiệm nhỏ đựng dung dịch fluorexêin; hoặc một vật bằng chất lân quang (núm bật tắt ở một số công tắc điện, các con giáp màu xanh bằng đá ép sản xuất ở Đà Nẵng). - Đèn phát tia tử ngoại hoặc một chiếc bút thử tiền. - Hộp cactông nhỏ dùng để che tối cục bộ. b) Chuẩn bị của HS: - Ôn lại thuyết động học phân tử và thuyết lượng tử. 3. Tiến trình bài dạy: * Ổn định lớp: (1 phút) a) Kiểm tra bài cũ (0 phút) Kiểm tra trong khi dạy bài mới. * Đặt vấn đề (1 phút). - Một số chất có khả năng phát quang trong điều kiện thích hợp và được ứng dụng rộng dãi trong khoa học và đời sống? b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động 1 (19 phút): Tìm hiểu về hiện tượng quang – phát quang Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Y/c HS đọc Sgk và cho biết sự phát quang là gì? - Chiếu chùm tia tử ngoại vào dung dịch fluorexêin ® ánh sáng màu lục. + Tia tử ngoại: ánh sáng kích thích. + Ánh sáng màu lục phát ra: ánh sáng phát quang. - Đặc điểm của sự phát quang là gì? - Thời gian kéo dài sự phát quang phụ thuộc? - Y/c HS đọc Sgk và cho biết sự huỳnh quang là gì? - Sự lân quang là gì? - Tại sao sơn quét trên các biển giao thông hoặc trên đầu các cọc chỉ giới có thể là sơn phát quang mà không phải là sơn phản quang (phản xạ ánh sáng)? - HS đọc Sgk và thảo luận để trả lời. - HS nêu đặc điểm quan trọng của sự phát quang. - Phụ thuộc vào chất phát quang. - HS đọc Sgk và thảo luận để trả lời. - HS đọc Sgk để trả lời. - Có thể từ nhiều phía có thể nhìn thấy cọc tiêu, biển báo. Nếu là sơn phản quang thì chỉ nhìn thấy vật đó theo phương phản xạ. I. Hiện tượng quang – phát quang 1. Khái niệm về sự phát quang - Sự phát quang là sự hấp thụ ánh sáng có bước sóng này để phát ra ánh sáng có bước sóng khác. - Đặc điểm: sự phát quang còn kéo dài một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích. 2. Huỳnh quang và lân quang - Sự phát quang của các chất lỏng và k

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an hoc ki 2_12396780.doc
Tài liệu liên quan