Giáo án Vật lý 6 cả năm - Trường THCS số 2 Tân Mỹ

 Ngày soạn: .

 Tiết :24 MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT

I / Mục tiêu:

 1. Kiến thức :

 Nhận biết sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản gây ra lực rất lớn

 2 .Kĩ năng:

 Giải thích được một số ứng dụng đơn giản của sự dãn nở vì nhiệt

 3.Thái độ :

 HS có tinh thần hứng thú trong học tập

II/ Chuẩn bị :

 1.Giáo viên : 1 băng kép , giá đỡ , đèn cồn

 2. Học sinh : Nghên cứu kĩ sgk

III/ Giảng dạy :

 1. Ổn định lớp :

 2. Kiểm tra :

 a Bài cũ :

 GV : Hãy nêu phần “ghi nhớ” sgk bài “Sự nở vì nhiệt của hất khí” ? Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khi lạnh ?

 HS : Trả lời

 GV: Nhận xét , ghi điểm

 b. sự chuẩn bị của HS cho bài mới :

 

doc82 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 425 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Vật lý 6 cả năm - Trường THCS số 2 Tân Mỹ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HS: Đọc và thảo luận trong 5 phút GV: Cho hs nhận đồ dùng để tiến hành thực hành GV:Cho hs tiến hành cân từng hòn sỏi HS :Cân và ghi vào mẫu báo cáo GV :Hướng dẫn hs tiến hành đo thể tích hòn sỏi HS: Tiến hành đo GV Đôn đóc để cho hs tiến hành do thể tích từng hòn sỏi GV Sau khi hs đo thẻ tích từng hòn sỏi , Gv cho hs ghi vào mãu báo cáo GV Hướng daanx hs đổi đơn vị gam sang kilôgam , milimet sang mét HS tiến hành đỏi GV: Hướng dẫn hs dùng công thức D= để tính khối lượng riêng HS :Từng nhóm tính và ghi vào mẫu báo cáo GV: Quan sát , hướng dẫn để học sinh tính đúng hơn 1/ Nội dumg thực hành: HOẠT ĐỘNG 3 : Củng cố và hướng dẫn tự học : 1.Củng cố : Hệ thống lại cách đo khối kượng riêng của hòn sỏi hôm nay 2 .Hướng dẫn tự học : a. Bài vừa học : Học thuộc các bước tính khói lượng riêng của sỏi b .Bài sắp học: “Máy cơ đơn giản” * câu hỏi soạn bài: -Hãy kể các máy ơ đơn giản mà em biết ? - Dùng máy cơ đơn giản để nâng vật có lợi về lực không ? IV/ Bổ sung : Giáo án vật lí 6 & Tuần :14 Ngày soạn :.. Tiết : 14 MÁY CƠ ĐƠN GIẢN I / Mục tiêu: 1 .Kiến thức : Kể tên được một số máy cơ đơn giản . Biết được một số lợi ích các máy cơ đơn giản 2 .Kĩ năng : Biết làm TN đẻ so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo 3 .Thái độ : Tập trung , trung thực trong học tập II/ Chuẩn bị: 1.GV: 2 lực kế có GHĐ từ 2N đến 5N , 1 quả nặng 2N ,tranh vẽ phóng lớn hình 13.1sgk 2 .H : Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy : 1.Ổn định lớp : 2 .Kiểm tra sự chuẩn bị của hs cho bài mới : 3 Tình huống bài mới: Giáo viên nêu tình huống như ghi ở sgk 4.Bài mới : PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu kéo vật lên theo phương thẳng đứmg: GV :Trong hình 13.1sgk nếu dùng dây thì có thể kéo vật lên theo phương thẳng đứng với lực F nhỏ hơn P được không ? HS :Không GV : Hướng dẫn hs làm TN như hình 13.3 sgk HS :Quan sát GV: Trọng lượng của vật là bao nhiêu ? HS: Trả lời GV: Hãy so sánh trọng lực P và hai lực F ? GV: Hãy chọn từ trong khung để điền vào chỗ trống ở câu C2 ? HS: Ít nhất bằng GV :Em hãy nêu những khó khăn trong cách kéo này ? HS :Trả lời HOẠT ĐỘNG 2 :Tìm hiểu các máy cơ đơn giản : GV :Hãy kể một số máy cơ đơn giản mà em biết ? HS :Mặt phẳng nghiêng , đòn bẩy , ròng rọc GV: Cho hs quan sát hình 13.4 ;13.5; 13.6 sgk HS:Thực hiện GV : Treo bảng phụ ghi sẵn C4 và gọi hs lên bảng giải HS:Thực hiện GV:Cho hs thảo luận C5 HS:Thảo luận trong 2 phút GV: Em nào giải được câu này ? HS: Không , vì tổng các lực kéo nhỏ hơn trọng lực quả nặng GV: Em haỹ tìm một số ví dụ trong thực tế sử dụng máy cơ đơn giản ? HS: Lấy ví dụ I/ Kéo vật lên theo phương thẳng đứng : 1. Đặt vấn đề : (sgk) .Thí nghiệm : C1: Lực kéo vật bằng hoặc lớn hơn trọng lượng của vật 3.Kết luận : C2 : Ít nhất bằng C3: Tư thế khó kéo , tập trung nhiều bạn II/ Các máy cơ đơn giản : Các máy cơ đơn giản thường dùng như : Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy , ròng rọc C4 : a .Dễ dàng hơn b.Máy cơ đơn giản C5 : Không , vì tổng lực kéo nhỏ hơn trọng lượng quả nặng C6 : Ròng rọc kéo nước , kéo cờ , búa nhổ đinh, dùng gậy để lăn vật nặng HOẠT ĐỘNG 3 : Củng cố và hướng dẫn tự học : 1 .Củng cố : Hệ thống lại kiến thức vừa học Hướng dẫn hs giải BT 13.1 ; 13.2 SBT 2 .Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học : Xem lại các câu C đã giải . Học thuộc lòng phần “ghi nhớ” SGK Làm BT 13.3;13.4 SBT b. Bài sắp học : “Mặt phẳng nghiêng “ * Câu hỏi soạn bài : - Dùng MPN để kéo vật có cho ta lợi về công không? - MPN càng ít thì lực kéo như thế nào ? IV/ Bổ sung: Giáo án vật lí 6 & Giáo viên: Ñaëng Ngoïc Tieán Tuần :15 Ngày soạn :. Tiết :15 MẶT PHẲNG NGHIÊNG I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức : Nêu được ví dụ về sử dung mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ trõ lợi ích của chúng 2.Kĩ năng : biết được sử dụng MPN trong trường hợp 3.Thái độ : Tập trung ,ổn định trong học tập II/ Chuẩn bị : 1. Giáo viên: Một mặtj phẳng nghiêng ,lực kế ,quả nặng tranh vẽ hình 14.1 14.3 2.Học sinh: Chia làm 4 nhóm mỗi nhóm chuẩn bị như GV III/Giảng dạy : 1 .Ổn định lớp: 2.Kiểm tra : Bài cũ: GV: Hãy nêu phần “ghi nhơ” bài “máy cơ đơn giản” làm bài tập 14.1 ; 14.3 SBT HS: Trả lời GV: Nhạn xét, ghi điểm b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới : 3. Tình huống bài mới : Treo hình 14.1 lên bảng . Làm cách nào để đưa ống bê tông lên bờ ? Một số người quyết định vạt bờ dùng MPN để kéo lên ,liệu làm như vậy có dễ dàng hơn không ? 4.Bài mới : PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu phần đặt vấn đề : GV: Để kéo ống bêtông lên bằng MPN thì có làm giảm lực kéo không ? HS: Có GV: Để giảm lực kéo nên tăng hay giảm độ nghiêng của MPN? HS: Giảm HOẠT ĐỘNG 2 :Tìm hiểu phần thí nghiệm : GV : Cho HS kẻ bảng 14.1 sgk vào vở GV:Hướng dẫn hs làm TN như hình 14.2 sgk HS :Thực hiện GV: Cho hs đo trọng lượng vật HS:Thực hiện GV: Em hãy chỉnh độ cao của mặt phẳng nghiêng chia làm 3 lần : Lần 1 : Cao5cm , lần 2: Cao 10cm , lần3: Cao 20cm GV: Trong 3 độ cao này thì lực kéo ở độ cao nào lớn nhất ? HS :20cm GV : Trong TN trên để giảm độ cao của MPN ta làm cách nào ? HS :Tăng chiều dài hoặc tăng chiều cao của MPN GV: Em nào hãy trả lời câu hỏi ở đầu bài ? HS: Dùng MPN kéo ống bê tông lên dễ dàng hơn HOẠT ĐỘNG 3 :Tìm hiểu bước vận dụng : GV: Hãy nêu hai ví dụ về sử dụng MPN trong thực tế ? HS :Trả lời GV: Tại sao khi đi lên dốc càng mai mải càng dễ đi hơn ? HS: Vì độ nghiêng giảm GV: Cho hs thảo luận C5 HS: Thảo luận một phút GV :Chúng ta chọn lực là bao nhiêu ? HS: F nhỏ hơn 500 N I/ Đặt vấn đề : (sgk) II/ Thí nghiệm : C2: Tăng độ dài mặt phẳng nghiêng ,giảm độ cao của tấm kê *kết luận : (sgk) III/ Vận dụng : C3: Dùng tấm ván để đưa thùng dầu lên cao . Dùng tấm ván để đưa xe máy lên nền nhà C4:Dốc càng thôi thoải ,độ nghiêng càng ít thì lực nâng người khi đi càng nhỏ C5 : F <500N HOẠT ĐỘNG 4 :Củng cố và hướng dẫn tự học : 1.Củng cố : Hệ thống lại kiến thức vừa học Hướng dẫn học sinh làm bài tập 14.1 SBT 2.Hướng dẫn tự học : a.Bài vừa học: Học thuộc lòng “ghi nhớ” sgk Làm bài tập 14.2 ; 14.3 ; 14.4 SBT b . Bài sắp học “đoàn bẩy” *Câu hỏi soạn bài : -Cấu tạo của đoàn bẩy như thế nào ? - Đòn bẩy giúp làm việc dễ như thế nào ? IV/ Bổ sung : Giáo án vật lí 6 & Giáo viên: Ñaëng Ngoïc Tieán Tuần: :16 Ngày soạn :.. Tiết :16 ĐÒN BẨY I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức: Nêu được hai ví dụ đòn bẩy trong cuộc sống. Sử dụng đòn bẩy trong công việc thích hợp 2. Kĩ năng: Mô tả được các hình từ 15.1 đến 15.5 sgk 3.Thái độ: Ổn định, tập trung phát triển xây dựng bài II / Chuẩn bị : 1.GV: Một vật nặng, 1 vật kê để minh hoạ hình 15.2 sgk Tranh vẽ phóng lớn hình 15.1 đến 15.5 sgk 2.HS : Chia làm 4 nhóm mỗi nhóm chuẩn bị : 1 lực kế có GHĐ 2N trở lên ,1 khối trụ kim loại nặng 200N ,1giá đỡ III/ Giảng dạy : 1 .Ổn định lớp : 2 .Kiểm tra : a. Bài cũ : GV: Hãy nêu phần “ghi nhớ” bài “mặt phẳng nghiêng” ? Làm BT 14.3 SBT ? HS: Trả lời GV: Nhận xét , ghi điểm b. Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới 3. Tình huống bài mới : Giáo viên nêu tình huống như ghi ở SGK 4.Bài mới : PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu cấu tạo đòn bẩy : GV: Treo hình vẽ hình 15.2 sgk lên bảng HS : Quan sát GV :Hãy nêu cấu tạo của đòn bẩy ? HS :Điểm tựâ và hai cánh tay đòn GV: Giảng thêm cho hs hiểu về cấu tạo của đòn bẩy . Đòn bẩy trong trường hợp này là cây xà beng GV :Treo hình vẽ hình 15.1 lên bảng HS :Quan sát GV :Điểm tựa là điểm nào ? Khoảng cách giữ hai cánh tay đòn như thế nào với nhau ? HS : O là điểm tựa , khoảng cách OO <OO GV :Làm TN để chứng tỏ đòn bẩy cho ta lợi về lực HS ;Thực hiện GV: Có thể dùng đòn bẩy mà thiếu O ,O, Ođược không? HS: KHông thể thiếu HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào : GV :Gọi 1 hs đọc phần đặt vấn đề HS :Thực hịên GV :Để lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật thì OOphải thoả mãn điều kiện gì ? HS : OO< OO GV: Hướng dẫn hs làm TN HS :Thực hiện GV :Hãy xác định trọng lượng P của vật HS: Xác định GV : Trường hợp 1 : Lắp TN sao cho OO< OO. Hãy xác định F? HS : F> P GV: Trường hợp 2 Lắp TN sao cho OO>OO .Xác định F? HS : Thực hiện GV :Lắp TN sao cho hai cánh tay đòn bằng nhau . Hãy xác định lực F? HS: F= P GV :Vậy trường hợp nào cho ta lợi về lực ? HS :Trường hợp 2 GV:Hãy tìm từ thích hợp điền vào C3 ? HS: (1) Nhỏ hơn (2) Lớn hơn HOẠT ĐỘNG 3 : Tìm hiểu bước vận dụng : GV: Hãy nêu một số ví dụ về việc sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống ? HS Nhổ đinh , kéo , chèo thuyền . GV:Hãy chỉ ra điểm tựa và các điểm tác dụng lực hình 15.5 sgk ? HS: Trả lời GV: Hãy chỉ ra cách cải tiến đòn bẩy ở hình 15.1 để giảm lực kéo ? HS: OO<< OO I/ Tìm hiểu cấu tạo đòn bẩy : C1:- Hình 15.2 (1) Là O ; (2) Là O ; (3) Là O -Hình 15.3 (4) là O ; (5) Là O ; (6) O II/ Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng như thế nào : 1. Đặt vấn đề : Để lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng vật thì OO<OO 2.Thí nghiệm : (SGK) 3 . Kết luận: (1) nhỏ hơn ; (2) lớn hơn III/ Vận dụng : C4 : Búa đinh , kéo , người công nhân đẩy xe cútkít C6 : OO<< OO HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố và hướng dẫn tự học : 1.Củng cố : Hệ thống lại kiến thức bài vừa học Hướng dẫn HS làm BT 15.1 SBT 2 . Hướng dẫn tự học : a . Bài vừa học : Học thuộc “ghi nhớ” sgk Làm BT 15.2 ; 15.3 ; 15.4 ; 15.5 SBT b .Bài sắp học : “Kiểm tra học kì I “ Các em xem lại bài 1,bài2 , bài5 ,bài 8 , bài 11 , bài 13 . IV/ Bổ sung : Giáo án vật lí 6 & Giáo viên: Ñaëng Ngoïc Tieán Tuần :17 Ngày soạn: .. Tiết :17 KIỂM TRA HỌC KÌ I I/ Mục tiêu: 1 .Kiến thức : Kiểm tra những kiến thức mà học sinh đã học ở chương trình vật lí 6 2.Kĩ năng : Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức của học sinh để giải thích các hiiện tượng có liên quan 3.Thái độ : Trung thực , nghiêm túc trong kiểm tra II/ Đề kiểm tra : A. Phần trắc nghiệm : Hãy khoanh tròn vào những câu trả lời đúng nhất của các câu sau : Câu 1 : 1km = ? m A .1m B .10m C .100m D. 1000 Câu2 : Dùng thước nào sau đây để đo quyển sách vật lí 6 là thích hợp nhất ? A .Thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm B .Thước có GHĐ 1m và ĐCNN 2cm C. Thước có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm D .Thước có GHĐ 10cm và ĐCNN 1mm Câu3 : Đơn vị của khối lượng là: A Mét (m) B . Niutơn(N) C . Mét khối (m) D .Kilôgam(kg) Câu4 : Trên vỏ hộp sữa có ghi 450g .Số đó cho biết gì ? A.Thể tich hộp sữâ B . Trọng lượng hộp sũa C .Trọng lượng của sữa trong hộp D .Khối lượng của sũa trong hộp Câu 5: M ột vật có khối lượng 1kg thì có trọng lượng là : A. 1N B . 2N C . 10N D. 100N Câu6: Trọng lực là gì ? A. Là 2 lực cân bằng B. Là lực hút của trái đất C. Là khối lượng của vật D. Cả A ,B , C đều đúng Câu 7: Một khối gỗ có thể tích 1m , có khối lượng là 800kg thì có khối lượng riêng là : A. 600kg/m B . 700kg/m C . 800kg/m D . 900kg/m Câu8 : Cách nào trong các cách sau đây không làm giảm được độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng? A :Tăng chiều dài MPN B.Giảm chiều dài MPN C .Giảm chiều cao kê MPN D .Tăng chiều dài và tăng chiều cao kê MPN B PHẦN TỰ LUẬN : Câu1 : Một thanh sắt có thể tích là 2m. Hãy tính khối lượng của thanh sắt ? Biết khối lượng riêng của thanh sắt là 7800kg/m. Câu2: Tại sao đường ô tô qua đèo thường ngoằn ngèo và rất dài ? Câu3 :Hãy lấy 2 ví dụ về việc sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống ? III/ Bài sắp học : “Ôn tập “ Các em nghiên cứu kĩ lại những bài đã học để hôm sau ta học IV/ Bổ sung : ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM PHẦN1: Trắc nghiệm (4đ) Câu 1 : D (0,5đ) Câu2 C (0,5đ) Câu3 D (0,5đ) Câu4 D (0,5đ) Câu 5 C (0,5đ) Câu6 B (0,5đ) Câu7 C (0,5đ) Câu 8 D (0,5đ) PHẦN 2: Tự luận : Câu 1 Khối lượng của thanh sắt đó là : m = D. V = 7800.2 = 15600kg Câu2: Đường ôtô qua đèo ngoằn ngèo và rất dài là để làm giảm độ nghiêng của dốc (đèo) Câu 3 :- Dùng xà beng báy hòn đá làm hòn đá dịch chuyển - Người thợ xây dùng xe cútkít (xe rùa ) đẻ vận chuyển cát , đá , xi măng Giáo án vật lí 6 & Giáo viên: Ñaëng Ngoïc Tieán Tuần :18 Ngày soạn:.. Tiết : ÔN TẬP I/ Mục tiêu: 1 .Kiến thức: Hệ thống lại những kiến thức chính cho hs từ bài 1 đến bài 15 2.Kĩ năng : Làm được tất cả những TN đã học 3.Thái độ : Tích cực, tập trung trong học tập II/ Chuẩn bị : Cho hs chuẩn bị kĩ nội dung ôn tập SGK III/ Giảng dạy : 1. Ổn định lớp : 2 .Kiểm tra sự chuẩn bị của hs cho bài mới 3 .Tình huống bài mớ:i Chúng ta đã đi qua các bài từ bài 1 đến bài 15 . Hôm chúng ta vào tiết ôn tập để giúp cácem hệ thống lại những kiến thức đã học 4.Bài mới : PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1 Tìm hiểu bước lí thuyết GV :Hãy kể một số đơn vị độ dài ? Hs : m ; dm ; cm ; mm GV : 1m = ? dm 1km = ? m HS : 1m =10dm 1km = 1000m GV: Hãy nêu một số dụng cụ đo độ dài ? HS : Thước thẳng , thước cuộn. GV: Hãy cho biết đơn vị đo thể tích ? HS : m , dm , lít GV :Hãy nêu các bước đo thể tích chất rắn ? HS : Trả lời GV: Đơn vị khói lượng là gì ? Hs: kg, tấn , g Gv :Thế nào là hai lực cân bằng ? HS: Trả lời GV: Nêu 1 ví dụ về lực tác dụng vừa làm biến đổi chuyển động vật , vừa làm vật biến dạng ? HS : Trả lời GV:Trọng lực là gì ? Đơn vị ? HS:Trả lời GV : Phương và chiều của trọng lực như thế nào ? HS: Thẳng đứng và chiều từ trên xuống GV : Khối lượng riêng là gì? HS:Trả lời Gv : Trọng lượng riêng là gì ? Viết công thức ? đơn vị ? HS: Lên bảng thực hiện GV : Có những loại máy cơ đơn giản nào ? HS : MPN , đòn bẩy , ròng rọc GV: MPN càng ít thì lực kéo vật càng lơn hay nhỏ ? HS: Nhỏ HOẠT ĐỘNG 2: Vận dụng GV: Một vật có khối lượng 3kg và có thể tích 0,5m. Hãy tính KLR vật đó ? HS :Lên bảng thực hiện GV: Một vật có khối lượng 4kg và có thể tích 0,2m. Hãy tính trọng lượng riêng vật đó Hs: Lên bảng thực hiện A . Lí thuyết 1. Đơn vị độ dài như: m , dm, cm,mm 2. Dụng cụ đo độ dài như : Thước kẻ , thước cuộn 3 .Đơn vị đo thể tích : m, lít 4 . Đơn vị đo khối lượng là kg ,g .. 5 . Hai lực cân bằng là hai lực có cùng độ lớn , cùng phương ngược chiều 6 .Dùng viên phấn ném mạnh vào tường làm viên phấn vỡ ra 7 .Dùng tay kéo mạnh sợi dây cao su 8. Trọng lực là lực hút của trái đất . đơn vị là niutơn (N) 9. Trọng lực có phương thẳng đứng và chiều từ trên xuống 10. Có 3 máy cơ dơn giản : MPN đòn bẩy ,ròng rọc 11 .MPN càng ít thì lực kéo càng nhỏ B/ VẬN DỤNG Bài 1: KLR là :D= Bài 2: d= HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố và hướng dẫn tự học 1.Củng cố : Hệ thống lại kiến thức vừa ôn 2.Hướng dẫn tự học : a. BVH: Học thuộc lòng phần trả lời câu hỏi phần lí thuyết b. Bài sắp học : ‘Ròng rọc’ * Câu hỏi sọan bài : - Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng như thế nào? IV/ Bổ sung: Giáo án vật lí 6 & Giáo viên: Ñaëng Ngoïc Tieán Tuần :19 Ngày soạn :. Tiết : :19 RÒNG RỌC I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức: Nêu được 2 ví dụ về việc sử dụng ròng rọc trong cuộc sống 2. Kĩ năng : Biết sử dụng ròng rọc trong công việc thích hợp 3.Thái độ: Hs tập trung phát biểu xây dựng bài II/ Chuẩn bị : 1 .GV: 1lực kế , 1ròng rọc,1quả nặng ,hình vẽ phóng lớn hình 16.1 ; 16.2 ; 16.3 sgk 2 .HS: Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy : 1 .Ổn định lớp : 2. Kiểm trra sự chuẩn bị của HS cho bài mới 3 .Tình huống bài mới: Giáo viên nêu tình huống như nêu ở SGK 4. Bài mới : PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về ròng rọc: GV : Gọi 1 hs đọc phần này ở sgk HS: Thực hiện GV:Ttreo bảng vẽ hình 16.2 lên bảng và chỉ cho hs thế nào là ròng rọc động và thế nào là ròng rọc cố định GV :Em hãy mô tả ròng rọc ở hình 16.2 a và b ? HS : Hình a : Một bánh xe có rãnh để sơị dây vắt qua , trục bánh xe được mắc cố định khi kéo sợi dây bánh xe quay liên tục . Hình b :là một bánh xe có rãnh để sợi dây vắt qua , trục bánh xe không được mắc cố định HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng như thế nào : GV : Làm TN cho HS quan sát GV : Lực kéo vật theo phương thẳng đứng là bao nhiêu ? HS : Quan sát TN và trả lời GV :Hãy so sánh lực kéo vật qua ròng rọc và lực kéo vật theo phương thẳng đứng ? HS: Chiều kéo vật theo phương thẳng đứng ngược chiều với khi kéo vật qua ròng rọc . Độ lớn của lực bằng nhau . GV : Hướng dẫn HS trả lời câu C4 sgk HS : (1) Cố định (2) Động HOẠT ĐỘNG 3 : Tìm hiểu bước vận dụng : GV: Hãy tìm ví dụ về viếcử dụng ròng rọc trrong cuộc sống ? HS: Dùng ròng rọc để kéo nước, kéo gạch, kéo gạch , kéo hàng. GV: Dùng ròng rọc có lợi gì ? HS: Lợi về lực và khác nhau về chiều của lực I/ Tìm hiểu về ròng rọc: Có 2 loại ròng rọc : Ròng rọc động và ròng rọc cố định II/ Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng như thế nào : 1.Thí nghiệm : (SGK) 2.NHận xét : - Chiều, cường độ lưc kéo vật lên trực tiếp và lực kéo vật qua ròng rọc cố định có chiều ngược nhau , cường độ như nhau - Chiều , cường độ lực kéo vật trực tiếp và lực kéo vật qua ròng rọc động : Cùng chiều , cường độ lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật III/ Vận dụng : C5 : Ròng rọc dùng để kéo nước , kéo hàng . . C6 .Lợi ích về lực và làm đổi chiều của lực HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học 1. Củng cố : Hệ thống lại những kiến thức cho HS rõ hơn Hướng dẫn HS làm BT 16.1 SBT 2 .Hướng dẫn tự học : a. Bài vừa học : Học thuộc lòng phần “ghi nhớ” SGK Làm BT 16.2;16.3 SBT b.Bài sắp học :”Tổng kết chương” Các em về nhà nghiên cứu kĩ nhưng câu hỏi của phần này ở SGK IV/ Bổ sung: Giáo án vật lí 6 & Giáo viên: Ñaëng Ngoïc Tieán Tuần :20 Ngày soạn : Tiết : 20 TỔNG KẾT CHƯƠNG CƠ HỌC I/ Mục tiêu : .Kiến thức : Ôn lại những kiến thức của chương .Kĩ năng : Giúp hs khắc sâu kiến thức của chương . Thái độ : Ổn định , tập trung trong học tập II/ Chuẩn bị : .GV : Chuẩn bị một số câu hỏi có liên quan .HS : Nghiên cứu kĩ SGK III/ Giảng dạy : 1 .Ổn định lớp : 2. Kiểm tra a. Bài cũ: GV: Hãy nêu phần “Ghi nhớ” sgk bài “ròng rọc” ? HS: Trả lời GV: Nhận xét , ghi điểm b . Sự chuẩn bị của HS cho bài mới : 3 .Tình huống bài mới : Những kiến thức về cơ học ở lớp 6 các em vừa học được 16 bài . Để những kiến thức này được khăcsâu hơn , hôm nay ta vào bài mới : 4. Bài mới : PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG1 :Tìm hiểu phần lí thuyết : GV:Hãy nêu tên các dụng cụ đo độ dài , thể tích , khối lượng ? HS :Thước , bình chia độ , cân GV: Tác dụng kéo đẩy của vật gọi là gì ? HS : Tác dụng lực GV: Lực tác dụng lên vật có thể gây ra những kết quả gì ? HS: Làm vật bị biến dạng hoặc biến đổi chuyển động GV: Lực hút của tráidất tác dụng lên vật gọi là gì ? HS: Trọng lực GV : Dùng tay ép lò xo lại , lực lò xo tác dụng lên tay gọi là gì ? HS: Lực đàn hồi GV: Trên vỏ hộp sữa có ghi 500g, số đó chỉ gì ? HS: KHối lượng GV: Đơn vị độ dài, khối lượng ,lực, thể tích ? HS: Trả lời GV: Đơn vị của TLR,KLR là gì ? HS: kg/m , N/m HOẠT ĐỘNG2 :Tìm hiểu phần bài tập : GV: Ghi 2 BT trang 54 lên bảng , hướng dẫn và gọi HS lên bảng giải HS : Câu C GV: Cho hs đọc câu 4 trang 55 SGK HS :Thực hiện GV: Hướng dẫn để hs làm tốt hơn GV: em nào lên bảng giải được bài này ? HS: a. kilôgam trên mét b .Niutơn c. kilôgam ; d.N/m e .mét khối A /LÍ THUYẾT 1 .Hãy nêu các tác dụng đo độ dài ,thể tích ,lực ,khối lượng 2 .tác dụng kéo đẩy của vật có thể gây ra những tác dụng gì ? 3. lực tác dụng lên vật có thể gây ra nhưngc tác dụng gì 4. lực hút của trái đất gọi là gì ? 5. dùng tay ép xo lai lực lo xo tác dung lên tay gọi là gì 6. trên vỏ hộp sữa có ghi 500g gọi là gì ? 7. đơn vị của độ dài , trọng lượng ,thể tích ,lực ,khối lượng ? 8 .công thức tính khối lượng riêng trọng lượng riêng ? B/ Bài tập: *Bài 2 trang 54 Câu C đúng *Bài 4 trang 55 a.kg/m b .Niutơn c. kilôgam d. kg/m e. mét khối HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố hướng dẫn tự học 1.Củng cố: Cho học sinh trả lời phần trò chơi ô chữ 2.Hướng dẫn tự học: a .Bài vừa học: Xem lại các câu lí thuyết và bài tập đã giải ở phần này b .Bài sắp học : “Sự nở vì nhiệt của chất rắn” *Câu hỏi soạn bài : - Khi nóng lên chất rắn như thế nào ? Khi lạnh đi thì như thế nào ? - Các chất rắn khàc nhau nở vì nhiệt như thế nào ? IV/ Bổ sung : Giáo án vật lí 6 & Giáo viên: Ñaëng Ngoïc Tieán Tuần 21 CHƯƠNG II : NHIỆT HỌC Ngày soạn :. Tiết : 21 SỰ NỞ VÌ N HIỆT CỦA CHẤT RẮN I/ Mục tiêu : 1 .Kiến thức : Tìm được ví dụ chứng tỏ thể tích và chiều dài chất rắn tăng khi nóng lên 2.Kĩ năng : Làm được TN chứng tỏ chất rắn nở ra vì nhiệt 3.Thái độ : HS tập trung , ổn định trong học tập II/ Chuẩn bị : 1. Giáo viên :1 vòng sắt ,1quả cầu , 1nguồn nhiệt 2 .Học sinh : Nghiên cứu kĩ SGK III/ Giảng dạy : 1. Ổn định lớp : 2 .Kiểm tra sự chuẩn bị của hs cho bài mới 3. Tình huống bài mới : Giáo viên nêu tình huống như ghi ở SGK 4 .Bài mới: PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1 : Làm TN minh hoạ GV: Mô tả TN :Gồm quả cầu , vòng kim loại HS :Quan sát GV: Tường bước làm TN cho học sinh -Cho quả cầu qua vòng kim loại , em thấy quả cầu có lọt qua không ? HS :Có GV : Quan sát hiện tượng khi hơ nóng quả cầu và bỏ qua vòng kim loại? HS: Không lọt qua GV : Thả quả cầu vào nước lạnh rồi cho qua vòng kim loại , hiện tượng sẽ như thế nào ? HS: Quả cầu lọt qua vòng kim loại GV :Tại sao khi hơ nóng quả cầu lọt qua vòng kim loại ? HS: Quả cầu nở to ra GV : Tại sao khi bỏ vào nước quả câù không lọt qua vòng kim loại ? HS: Quả cầu co lại GV : Treo bảng vẽ sẵn C3 lên bảng GV: Em nào lên bẩng giải C3 ? HS: Thực hiện GV: Như vậy sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau như thế nào ? HS : Các chất rắn khác nhau , nở vì nhiệt khác nhau HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu bước vận dụng : GV: cho hs đọc C5 sgk HS: Đọc và thảo luận 2 phút GV :Tại sao khi lắp khâu rựa , dao người ta thường hơ nóng rồi lắp vào? HS: Để cho nó nở ra dễ tra, khi nguội đi co lại làm chặt hơn GV: Em làm bằng cách nào khi quả cầu nóng như đã làm ở TN mà nó vẫn lọt qua vòng kim loại ? HS :Nung nóng vòng kim loại . I /Thí nghiệm: 1.Làm thí nghiệm: (sgk) 2..Trả lời các câu hỏi : C1: Quả cầu nỉư ra khi nóng lên C2 :Quả cầu co lại khi lạnh đi 3.Kết luận : C3 :(1) Tăng ; (2) Lạnh đi C4 :Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau II/ Vận dụng : C5: Vì khi đun nóng , khâu nở ra dễ lắp vào cán, khi nguội khâu co lại xiết chặt cán. C6 : Nung nóng vòng kim loại HOẠT ĐỘNG 3 : Củng cố và hướng dẫn tự học 1 .Củng cố : Hệ thống lại kiến thức của bài Hướng dẫn hs làm bài tập 18.1 SBT 2 .Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học : Học thuộc “ghi nhớ” sgk Làm Bt 18.2 ; 18.3 ; 18.4 SBT b .Bài sắp học : “Sự nở vì nhiệt của chất lỏng” * Câu hỏi soạn bài : - Khi nóng lên và lạnh đi thì chất lỏng như thế nào ? -Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt như thế nào ? IV/ Bổ sung: Giáo án vật lí 6 & Giáo viên: Ñaëng Ngoïc Tieán Tuần :22 Ngày soạn: Tiết :22 SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lanhj đi 2 . Kĩ năng : Biết làm và giải thích dược cácTN ở sgk 3. Thái độ: Tập trung , hứng thú trong học tập II/ Chuẩn bị : 1 .Giáo viên : 1 bình cầu có nước màu ,1ống thuỷ tinh có nút cao su ,3 bình càu có đựng dầu , nước ,rượu 2. Học sinh : Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy : 1. Ổn định lớp : 2 .Kiểm tra : a. Bài cũ: GV : Em hãy nêu phần “ghi nhớ” sgk bài “sự nở vì nhiệt của chất rắn” ? Tại sao khi tra khâu dao hay rựa người ta nung nóng khâu lên rồi tra vào ? HS : Trả lời GV :Nhận xét , ghi điểm b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới 3 .Tình huống bài mới : Giáo viên nêu tình huồng như đã ghi ở sgk 4. Bài mới : PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG1: Tìm hiểu phần thí nghiệm : GV: Làm TN như hình 19.1sgk HS: Quan sát GV: Mực nước trong ống thuỷ tinh như thế nào khi ta đặt bình vào nước nóng ? HS:Mực nước trong ống dâng lên vì nước nóng nở ra GV: Khi đặt bình vào nước lạnh thì mực nước trong ống thuỷ tinh như thế nào ? HS :Hạ xuống GV: Làm TN như hình 19.3 HS:Quan sát GV: Em có nhận xét gì về sự nở vì nhiệt của 3 chất lỏng này ? HS :Nở vì nhiệt khác nhau GV :Treo bảng phụ có ghi câu C4 lên bảng HS :Quan sát GV: Em nào lên bảng điền được vào chỗ trống này ? HS : (1) Tăng ; (2) Giảm ; (3) Khác nhau HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu bước vận dụng : GV : Tại sao khi đun nước ta không đổ nước thật đầy ấm ? HS :Vì khi đun , nước nóng , nở ra làm tràn nước ra ngoài GV:Tại sao người ta không đóng chai nước khoáng , nước ngọt thật đầy ? HS: Nếu đóng đầy thì khi nhiệt độ nóng lên nước sẽ nở ra và làm bật nắp chai GV: Cho hs thảo luạn câu

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an hoc ki 1_12411976.doc
Tài liệu liên quan