Giáo án Vật lý 6 - Nguyễn Thế Tài

A. Mục tiêu bài dạy:

1. Kiến thức: - Nêu được thí dụ sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống và chỉ rõ lợi ích của chúng.

- Xác định được điểm tựa O, các lực tác dụng lên đòn bẩy.

- Biết sử dụng đòn bẩy hợp lý trong từng công việc thích hợp.

2. Kỹ năng: Sử dụng thành thạo lực kế để đo lực trong mọi trường hợp.

3. Thái độ: - HS cẩn thận, nghiêm túc, tích cực trong học tập, có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lý.

-Trung thực khi đọc kết quả đo và khi viết báo cáo thí nghiệm.

B.Đồ dùng giảng dạy:

* Giáo viên và mỗi nhóm HS:

- 1 lực kế có GHĐ 2,5 - 3 N.

- Khối trụ kim loại nặng 2N có móc treo và có dây buộc.

- 1 giá đỡ, 1 thanh ngang.

* Cả lớp:

- 1 vật nặng, 1gậy, 1 vật kê.

- Tranh vẽ to hình 14.1, 15.2, 15.3, 15.4 SGK.

 

doc96 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 8064 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Vật lý 6 - Nguyễn Thế Tài, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bảng chia độ của lực kế có thể không ghi đơn vị N mà ghi đơn vị kg. Thực chất cân bỏ túi là 1 lực kế lò xo. 1HS ®äc phần ghi nhớ HĐ 5: Hướng dẫn về nhà: (1') - Học thuộc phần ghi nhớ , kết luận trong bài. - Làm bài tập Bài 10SBT. D. Rút kinh nghiệm:......................................................................................................... .................................................................................................................................................. Tuần XI +XII: Ngày soạn: 02/ 11/ 2011 Ngày dạy :Chiều 15/ 11/ 2011. Tiết 1 Tại lớp 6A; Chiều 15/11/2011. Tiết 4 tại lớp 6B. Sáng 16/11/2011. Tiết 3 lớp 6B. Sáng18/11/2011.Tiết 1 lớp 6A. Điều chỉnh :............................................................................................................ Tiết 11+12: Bài 11: KHỐI LƯỢNG RIÊNG - TRỌNG LƯỢNG RIÊNG A. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - HS tra lời được câu hỏi: Khối lượng riêng, trọng lượng riêng của một chất là gì ? - HS sử dụng được công thức : m = D.V và P = d.V để tính khối lượng và trọng lượng của vật; biết khối lượng của nó. 2. Kỹ năng: - Sử dụng được bảng số liệu để tra cứu khối lượng riêng và trọng lượng riêng của một số chất. - Làm được một số bài tập vận dụng công thức tính khối lượng riêng, trọng lượng riêng. 3. Thái độ: - HS cẩn thận, nghiêm túc, tích cực trong học tập, có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lý. B. Đồ dùng giảng dạy: - Bảng phụ, phấn màu. C. Các hoạt động dạy học: HĐ1: Kiểm tra bài cũ. (5’) - Viết công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng? - Một vật có trọng lượng là 50 N thì có khối lượng là bao nhiêu ? một vật có khối lượng là 3,5 kg thì có trọng lượng là bao nhiêu ? Hoạt động của GV Hoạt động của GV HĐ2: Tổ chức tình huống học tập(3’) GV: - Nêu câu hỏi ĐVĐ ở đầu bài: ở ấn Độ thời cổ xưa , người ta đã đúc được một cái cột bằng sắt nguyên chất, có khối lượng đến gần mười tấn. Làm thế nào để "cân" được chiếc cột đó? HS chú ý theo dõi... HĐ 3: Khối lượng riêng.Tính khối lượng của các vật theo khối lượng riêng.(25’) - Hướng dẫn HS thực hiện C1. (?)1dm3 sắt nguyên chất có khối lượng 7,8 kg thì 1m3 sắt nguyên chất có khối lượng là bao nhiêu ? - Tổ chức hợp thức hoá kết quả thu được. - Yêu cầu HS đọc thông báo về khái niệm khối lượng riêng và đơn vị khối lượng riêng. ? Khối lượng riêng là gì ? đơn vị của khối lượng riêng ? GV : - Giới thiệu bảng khối lượng riêng. ? Nhìn vào bảng khối lượng riêng hãy cho biết khối lượng riêng của các chất nhôm, chì , đá, nước , dầu hoả ? - Hướng dẫn HS trả lời các câu C2 , C3 (SGK)và tổ chức hợp thức hoá kết quả. 1.Khối lượng riêng: HS đọc câu C1 (SGK) suy nghĩ cách giải quyết vấn đề.... (Phương án: Tính khối lượng của 1m3 sắt nguyên chất rồi tính khối lượng của chiếc cột sắt đó) 1dm3 sắt nguyên chất có khối lượng 7,8 kg. 1m3 sắt nguyên chất có khối lượng 7800 kg. Cột sắt ở ấn Độ có khối lượng là: 0,9.7800 = 7020 (kg) HS đọc thông báo về khái niệm khối lượng riêng và đơn vị khối lượng riêng. Kết luận: Khối lượng của một mét khối một chất là khối lượng riêng của chất đó. Đơn vị của khối lượng riêng là ki logam trên mét khối, kí hiệu: Kg/m3. 2. Bảng khối lượng riêng:(SGK) HS trả lời .......... 3. Tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng: HS trả lời các câu C2 , C3 C2: m = 2600.0,5 = 1300(kg) C3: m = D.V Hoạt động 4: Vận dụng 1 (12’) GV: YC HS hoạt động cá nhân làm bài tập C6 (SGK) GV: Gợi ý đơn vị thể tích đã hợp pháp chưa? Khối lượng ,thể tích và khối lượng riêng liên hệ với nhau bởi công thức nào? Tính khối lượng ta áp dụng công thức nào? Trọng lượng và khối lượng liên với nhau bởi công thức nào? GV: Gọi HS khác nhận xét bài làm của bạn. GV: Y/C HS hoạt động nhóm làm các bài tập 11.3, 11.4, 11.5 GV: Phát phiếu học tập cho 3 nhóm mỗi nhóm làm một bài. GV: Cho các nhóm nhận xét chéo bài làm của nhau. GV: Nhận xét chung bài làm của các nhóm HS. GV: Củng cố lại kiến thức của tiết học. GV: Hướng dẫn HS học bài và cuẩn bị bài ở nhà, làm các bài tập từ 11.1 đến 11.6 SBT. HS: Hoạt động cá nhân làm bài tập C6 1HS: Lên bảng trình bày Đổi V= 40dm3= 0,04m3 Khối lượng của dầm sắt là Từ công thức D = = 7800.0,04= 312 (kg) Trọng lượng của dầm sắt là P =10m =10.312 = 3120 N. Đại diện 1HS nhận xét bài làm của bạn HS: Hoạt động nhóm làm bài tập vào phiếu học tập. Đại diện các nhóm lên bảng gắn kết quả lên bảng Đại diện các nhóm nhận xét chéo bài làm của nhau. Hoạt động 5: Trọng lượng riêng.(20’) GV: Kiểm tra bài cũ HS1:- Khối lượng riêng cũa một chất là gì, viết công thức tính khối lượng riêng? Đơn vị của khối lượng riêng là gì? HS2:- Làm bài tập 11.2,11.7 SBT. ? Hãy nghiên cứu SGK và trả lời : Trọng lượng riêng là gì ? đơn vị của trọng lượng riêng ? - Hướng dẫn HS thực hiện C4. GV : - Tổ chức hợp thức hoá kết quả. 1HS trả lời câu hỏi ... 1HS khác lên bảng trình bày bài làm bài tập 11.2,11.7 Các HS khác theo dõi nhận xét đánh giá cho điểm. HS nghiên cứu SGK và trả lời: - Trọng lượng của một mét khối một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó. - Đơn vị của trọng lượng riêng là Niu tơn trên mét khối. +) d = P/V trong đó: d là trọng lượng riêng (N/m3) P là trọng lượng ( N) V là thể tích (m3) +) d = 10D. HĐ5: Vận dụng 2 (20’) GV : - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân thực hiện C7 SGK. GV: Y/C HS thảo nhóm làm các bài tập 11.8, 11.9, 11.10, 11.11,11.12 GV: Phát phiếu học tập cho 3 nhóm mỗi nhóm làm một bài. GV: Cho các nhóm nhận xét chéo bài làm của nhau. GV: Nhận xét chung bài làm của các nhóm HS. GV: Tổ chức trò chơi ô chữ cho HS Bằng cách lần lượt trả lời các ý của câu hỏi 11.15 HS hoạt động cá nhân thực hiện C7 SGK HS: Hoạt động nhóm làm bài tập vào phiếu học tập. Đại diện các nhóm lên bảng gắn kết quả lên bảng Đại diện các nhóm nhận xét chéo bài làm của nhau. HS: Chơi trò chơi ô chữ. HĐ6: Củng cố – Hướng dẫn về nhà (5’) GV: Củng cố lại kiến thức của tiết học. ? Khối lượng riêng là gì ? đơn vị của khối lượng riêng ? ? Trọng lượng riêng là gì ? đơn vị của trọng lượng riêng ? - Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK. Phần “Có thể em chưa biết” 1HS trả lời câu hỏi ... 1HS đọc phần ghi nhớ SGK. Phần “Có thể em chưa biết” * Hướng dẫn học ở nhà: Học bài theo SGK và vở ghi. - Đọc trước và chuẩn bị bài 12 SGK "Thực hành xác định khối lượng riêng của sỏi". D. Rút kinh nghiệm giờ dạy : …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tuần XIII: Ngày soạn: 10/ 11/ 2011 Ngày dạy : Chiều 16/ 11/ 2011. Tiết 4 Tại lớp 6B. Sáng 25/11/2011 Tiết 1 tại lớp 6A. Điều chỉnh :............................................................................................................ Tiết 13: Bài 12: THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI A. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: - Củng cố lại kiến thức về trọng lượng riêng, khối lượng riêng. 2. Kỹ năng: - HS biết xác định khối lượng riêng của một vật rắn. - Biết cách tiến hành một bài thực hành vật lý. 3. Thái độ: - HS cẩn thận, nghiêm túc, tích cực trong học tập, có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lý. B. Đồ dùng giảng dạy: + Giáo viên: - 1 cân Rôbécvan có ĐCNN 10g. - 1 bình chia độ có GHĐ 100cm3 - 1 cốc nước. + Học sinh: - Phiếu học tập - 6 viên sỏi - khăn lau C. Các hoạt động dạy học: HĐ1: Kiểm tra bài cũ(7’) Hoạt động của GV Hoat động của HS GV: Khối lượng riêng của một vật là gì? GV: Hãy cho biết công thức tính khối lượng riêng ? đơn vị ? -GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: Phiếu học tập, báo cáo thực hành... - GV: Tổ chức khoảng 10 em một nhóm. HS : Trả lời Khối lượng của một mét khối một chất là khối lượng riêng của chất đó. - Công thức: m = D.V - Đơn vị : kg/m3 - HS: Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ theo yêu cầu để GV kiểm tra. - HS tổ chức hoạt động theo nhóm: Phân công nhiệm vụ của từng bạn trong nhóm mình. HĐ 2: Thực hành.(30’) - GV : Yêu cầu HS đọc tài liệu phần 2 và phần 3 trong 10 phút. - GV : Yêu cầu HS điền các thông tin về lý thuyết vào báo cáo thực hành. GV : Theo dõi các hoạt động của nhóm để đánh giá ý thức hoạt động của nhóm. GV : Cho điểm kỹ năng thực hành: GV : Hướng dẫn HS đo đến đâu ghi số liệu vào báo cáo thực hành ngay. - H/S hoạt động cá nhân, đọc tài liệu trong 10 phút phần 2 và phần 3. HS : Điền thông tin từ mục 1 đến mục 5 trong mẫu báo cáo thực hành. HS : Hoạt động nhóm: Tiến hành theo các bước như hương dẫn SGK HS : Ghi báo cáo phần 6. HS : Tính giá trị TB khối lượng riêng của sỏi. HĐ 3: Tổng kết đánh giá buổi thực hành(7’) GV: Đánh giá kỹ năng thực hành, kết quả thực hành thái độ thực hành; tác phong thực hành của các nhóm. GV: Đánh giá điểm thực hành theo thang điểm: + Kỹ năng thực hành: 10 điểm. + Kết quả thực hành: 10điểm. + Điểm trung bình = (Kỹ năng thực hành + Kết quả thực hành):2 = .... điểm. - HS chú ý theo dõi... HĐ4: Hướng dẫn học ở nhà (1’) Làm bài tập 11.1 đến 1.6 SGK. Đọc trước và chuẩn bị bài 13 SGK "Máy cơ đơn giản". D. Rút kinh nghiệm giờ dạy : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tuần XIV: Ngày soạn: 14/ 11/ 2011 Ngày dạy : Sáng 23/ 11/ 2011. Tiết 3 Tại lớp 6B. Sáng 02/12/2011 .Tiết 1 tại lớp 6A. Điều chỉnh :............................................................................................................ Tiết 14: Bài 13: MÁY CƠ ĐƠN GIẢN A.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết làm thí nghiệm so sánh trọng lượng của vật và của lực dùng để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng - Nắm được tên của một số máy cơ đơn giản thường dùng. 2. Kỹ năng: - Sử dụng thành thạo lực kế để đo lực. 3. Thái độ: - Trung thực khi đọc kết quả đo và khi viết báo cáo thí nghiệm, HS cẩn thận, nghiêm túc, tích cực trong học tập, có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lý. B .Đồ dùng giảng dạy: * Giáo viên và mỗi nhóm HS: 2 lực kế có GHĐ 2- 5 N. Quả nặng 2N có móc treo và có dây buộc. * Cả lớp: Tranh vẽ to H13.1; H13.2; H13.3; H13.4; H13.5; H13.6. C. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Đặt vấn đề. (4p) Hoạt động của GV Hoat động của HS - Treo tranh vẽ H13.1 gọi 1 HS đọc phần mở bài trong SGK. - Hướng dẫn HS thảo luận tìm ra phương án giải quyết. HS đọc và suy nghĩ tìm phương án giải quyết cho tình huống ở đầu bài. Hoạt động 2: Nghiên cứu cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng.(17p) - ĐVĐ: Một phương án thông thường là kéo vật lên theo phương thẳng đứng như H13.2 . Liệu rằng có thể kéo vật lên thẳng đứng với lực nhỏ hơn trọng lượng không ? GV : Gọi 1,2 HS nêu dự đoán. (?) Muốn tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đoán đó thì ta cần những dụng cụ thí nghiệm gì và làm như thế nào? GV : Chia nhóm , phát dụng cụ thí nghiệm, yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm. GV : Theo dõi nhắc nhở HS điều chỉnh lực kế về vạch số 0, cách cầm lực kế để đo chính xác. GV : Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả và trả lời câu C1 thống nhất ghi kết quả. GV : Yêu cầu học sinh hoàn thành câu C2 thành câu kết luận. GV : Lưu ý HS : Từ " ít nhất bao hàm cả từ lớn hơn. GV : Yêu cầu HS trả lời câu C3. 1.Kéo vật lên theo phương thẳng đứng: HS suy nghĩ nêu dự đoán.... (- Nêu được mục đích thí nghiệm, dụng cụ thí nghiệm và cách tiến hành thí nghiệm) 2. Thí nghiệm: HS: Phân nhóm , nhận dụng cụ thí nghiệm và tiến hành thí nghiẹm theo sự hướng dẫn của GV. - Mỗi HS nghi kết quả vào báo cáo. 3. Rút ra kết luận: Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần dùng lực ít nhất bằng trọng lượng của vật. HS: Trả lời C3… Hoạt động 3: Tìm hiểu các loại máy cơ đơn giản.(13p) GV: ở câu C3 ta thấy sự khó khăn trong cách kéo vật, vậy trong thực tế để khắc phục những khó khăn người ta thường làm như thế nào ? GV: Yêu cầu HS đọc phần 2 SGK. (/) Em hãy kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng trong thực tế ? GV: Nêu thí dụ về một số trường hợp thường sử dụng máy cơ đơn giản ? - HS: suy nghĩ trả lời... HS: nghiên cứu SGK và trả lời: Có ba loại máy cỏ đơn giản thường dùng: + Ròng rọc. + Mặt phẳng nghiêng. + Đòn bảy. - HS suy nghĩ trả lời... Hoạt động 4: Vân dụng- Củng cố.(10p) GV: Yêu cầu HS thực hiện C4, C5, C6 SGK GV: Tổ chức hợp thức hoá kết quả. GV: Cho HS đọc phần ghi nhớ. - HS hoạt động cá nhân thực hiện C4, C5, C6 SGK HS đọc phần ghi nhớ. Hoạt động 5. Hướng dẫn học ở nhà (1p) Học bài theo SGK và vở ghi. Làm bài tập 13.2, 13.3, 13.4 SBT. Tìm hiểu những thí dụ sử dụng máy cỏ đơn giản trong cuộc sống. - Đọc trước và chuẩn bị bài 14 SGK " Mặt phẳng nghiêng". D. Rút kinh nghiệm giờ dạy : ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tuần XV: Ngày soạn: 18/ 11/ 2011 Ngày dạy : Sáng 30/ 11/ 2011. Tiết 3 Tại lớp 6B. Sáng 09/12/2011. Tiết 1 tại lớp 6A. Điều chỉnh :............................................................................................................ Tiết 15: Bài 14: MẶT PHẲNG NGHIÊNG A. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: - Nêu được thí dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ lợi ích của chúng. - Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lý trong từng trường hợp. 2. Kỹ năng: - Sử dụng thành thạo lực kế để đo lực. 3. Thái độ: - Trung thực khi đọc kết quả đo và khi viết báo cáo thí nghiệm. B. Đồ dùng giảng dạy: * Giáo viên và mỗi nhóm HS: - 1 lực kế có GHĐ 2,5 - 3 N. - Khối trụ kim loại nặng 2N có móc treo và có dây buộc. - 1 mặt phẳng nghiêng đánh dấu sẵn . - Tranh vẽ to hình 14.1 SGK. C. Các hoạt động dạy học: HĐ 1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập.(7p) - Kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng ? Cho thí dụ sử dụng máy cơ đơn giản trong cuộc sống ? * Tổ chức tình huống học tập GV: - Treo tranh vẽ H14.1 phần mở bài trong SGK. GV: - Đặt vấn đề như SGK. GV: - Hướng dẫn HS thảo luận tìm ra phương án giải quyết. Hoạt động của GV Hoat động của HS HĐ 2: Tìm hiểu xem dùng mặt phẳng nghiêngcó lợi như thế nào qua thí nghiệm ?(17p) (Hỏi ?) Muốn tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đoán đó thì ta cần những dụng cụ thí nghiệm gì và làm như thế nào? GV : - Yêu cầu HS đọc phần 2 thí nghiệm (SGK) GV : - Chia nhóm , phát dụng cụ thí nghiệm, yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm. - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo các bước: + Bước 1: Đo trọng lượng F1. + Bước 2: Đo lực kéo F2.(ở độ nghiêng lớn) + Bước 3: Đo lực kéo F2.(ở độ nghiêng vừa) + Bước 4: Đo lực kéo F2.(ở độ nghiêng nhỏ) - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả . GV : - Yêu cầu học sinh trả lời câu C2 : Hãy nêu phương án làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng ? 1.Thí nghiệm: (H/S nêu được mục đích thí nghiệm, dụng cụ thí nghiệm và cách tiến hành thí nghiệm) - Phân nhóm , nhận dụng cụ thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm theo sự hướng dẫn của GV. - HS nghi kết quả vào báo cáo.(Bảng 14.1) (- Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng. - Tăng độ dài mặt phẳng nghiêng.) HS trả lời câu C2 HĐ 3: Rút ra kết quả thí nghiệm và đưa ra kết luận.(8p) GV : - Hướng dẫn HS thảo luận đưa ra kết luận chung. GV : - Yêu cầu Hs nghi kết quả vào vở. (Hỏi?) Lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng phụ thuộc vào cách kê mặt phẳng nghiêng như thế nào ? 2. Rút ra kết luận: HS: Hoạt động cá nhân + Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật. + Mặt phẳng nghiêng càng ít, thì lực cần để kéo vật lên mặt phẳng đó càng nhỏ. ( cách kê mặt phẳng nghiêng nghiêng ít hay nghiêng nhiều) HĐ 4: Vân dụng.(8p) GV: - Phát phiếu học tập cho HS. GV: - Yêu cầu HS thực hiện C3, C4, C5 SGK vào phiếu học tập. GV: - Gọi HS trình bày câu C3, C4,C5 trước lớp. - Tổ chức hợp thức hoá kết quả. - Cho HS đọc phần ghi nhớ. - H/S thực hiện C3, C4,C5 SGK - HS trình bày câu C3, C4,C5 trước lớp. - HS đọc phần ghi nhớ. HĐ 5 : Củng cố:(4p) GV: - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. (Hỏi?) Lực kéo vật phụ thuộc như thế nào vào mặt phẳng nghiêng? (Hỏi?) Lấy ví dụ chứng tỏ dùng mặt phẳng nghiêng có lợi về lực ? HĐ 6. Hướng dẫn học ở nhà(1p) Làm bài tập 14.1, 14.2, 14.4 SBT. - Tìm hiểu những thí dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống. - Đọc trước và chuẩn bị bài 15 SGK " Đòn bảy". D. Rút kinh nghiệm giờ dạy :.......................................................................................... …………………………………………………………………………………………… Tuần XVI: Ngày soạn: 28/ 11/ 2011 Ngày dạy : Sáng 07/ 12/ 2011. Tiết 3 Tại lớp 6B.Sáng 09/11/2011 Tiết 1 tại lớp 6A. Điều chỉnh :............................................................................................................ Tiết 16: Bài 15: ĐÒN BẨY A. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: - Nêu được thí dụ sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống và chỉ rõ lợi ích của chúng. - Xác định được điểm tựa O, các lực tác dụng lên đòn bẩy. - Biết sử dụng đòn bẩy hợp lý trong từng công việc thích hợp. 2. Kỹ năng: Sử dụng thành thạo lực kế để đo lực trong mọi trường hợp. 3. Thái độ: - HS cẩn thận, nghiêm túc, tích cực trong học tập, có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lý. -Trung thực khi đọc kết quả đo và khi viết báo cáo thí nghiệm. B.Đồ dùng giảng dạy: * Giáo viên và mỗi nhóm HS: 1 lực kế có GHĐ 2,5 - 3 N. Khối trụ kim loại nặng 2N có móc treo và có dây buộc. - 1 giá đỡ, 1 thanh ngang. * Cả lớp: - 1 vật nặng, 1gậy, 1 vật kê. - Tranh vẽ to hình 14.1, 15.2, 15.3, 15.4 SGK. C. Các hoạt động dạy học: HĐ1: Kiểm tra bài cũ.(5p) - Nêu phần ghi nhớ bài 13. HS chữa bai tập 14.1, 14.2 SBT. Hoạt động của GV Hoat động của HS HĐ2: Tổ chức tình huống học tập(3p) GV: - Treo tranh vẽ H15.1 phần mở bài trong SGK. GV: - Đặt vấn đề như SGK. GV: - Hướng dẫn HS thảo luận tìm ra phương án giải quyết. ĐVĐ: Trong cuộc sống hàng ngày có rất nhiều dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc đòn bẩy, vậy đòn bẩy có cấu tạo như thế nào , dùng đòn bẩy thì có lợi gì ? Bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu điều đó. H/S quan sát tranh, suy nghĩ tìm phương án giải quyết cho tình huống mà giáo viên nêu ra. HĐ 3: Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy.(13p) GV: - Treo tranh và giới thiệu H15.2, H15.4 SGK GV: - Cho học sinh đọc phần thông báo trong SGK. (Hỏi?) Các vật được gọi là đòn bẩy cần phải có những yếu tố nào? (Hỏi?) Có thể dùng đòn bảy mà thiếu một trong ba yếu tố đó không? GV: - Chốt vấn đề. - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C1 (SGK). Gợi ý : Cho Hs nhận xét về một số đặc điểm của đòn bẩy H15.1, H15.2, H15.3. GV: - Yêu cầu học sinh lấy thêm ví dụ về dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc đòn bẩy. - H/S quan sát trả lời... - ( + Điểm tựa + Điểm tác dụng của lực F1. + Điểm tác dụng của lực F2.) (-H15.1 điểm O1, C2 ở về hai phía đối với điểm tựa O.) -H15.2 điểm O1, O2 cùng phía đối với điểm tựa O.) -H15.3 đòn bẩy không thẳng.) HĐ4 : Đòn bẩy giúp con người làm việc rễ ràng hơn như thế nào?(14p) GV: - Treo tranh H15.4 và đặt vấn đề như SGK. GV: - Yêu cầu HS nêu dự đoán: Độ lớn của lực mà người tác dụng lên điểm O2 để nâng vật lên so với trọng lượng của vật ? ĐVĐ: Khi thay đổi khoảng cách OO1 và OO2 thì độ lớn F2 thay đổi so với trọng lượng P như thế nào ? GV: - Phát dụng cụ thí nghiệm cho nhóm học sinh. GV: - Yêu cầu HS đọc phần b mục 2 SGK để tiến hành thí nghiệm. GV: - Hướng dẫn HS lắp dụng cụ thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm. (Hỏi?) Từ thí nghiệm trên ta có kết luận như thế nào ? GV: - Yêu cầu HS thực hiện câu C3 SGK, 1 HS lên bảng thực hiện. 1. Đặt vấn đề: HS: - Nêu dự đoán... (Độ lớn lực F2 < Trọng lượng P của vật) 2. Thí nghiệm: HS: - Hoạt động nhóm tiến hành thí nghiệm và ghi kết quả vào bảng 15.1. 3. Kết luận: HS: - Thực hiện câu C3. ( Khi OO2 > OO1 thì F2 < F1) HĐ 5: Vân dụng - Củng cố(9p) GV : - Yêu cầu HS thực hiện C4, C5, C6 SGK vào phiếu học tập. GV : - Gọi HS trình bày câu C4, C5, C6 trước lớp. GV : - Tổ chức hợp thức hoá kết quả. GV : - Cho HS đọc phần ghi nhớ. - H/S thực hiện C4, C5, C6 SGK HS: - Đọc phần ghi nhớ SGK. HĐ 6: Hướng dẫn học ở nhà(1p) Học bài theo SGK và vở ghi. Làm bài tập 15.1, 15.2, 15.3, 15.4, 15.5 SBT. - Tìm hiểu những thí dụ sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống. - Ôn tập chuẩn bị tốt cho tiết 17: Ôn tập. D. Rút kinh nghiệm giờ dạy : ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tuần XVII: Ngày soạn: 06/ 12/ 2011 Ngày dạy : Sáng 14/12/2011. Tiết 3 Tại lớp 6B.Sáng 16/12/2011 Tiết 1tại lớp 6A. Điều chỉnh :............................................................................................................ Tiết 17: ÔN TẬP A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tập lại toàn bộ các kiến thức cơ bản đã học từ đầu năm tới nay. 2. Kỹ năng: - HS vận dụng các kiến thức đã học trả lời được các câu hỏi và bài tập cơ bản. 3. Thái độ: - HS cẩn thận, nghiêm túc, tích cực trong học tập, có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lý. -Trung thực khi đọc kết quả đo và khi viết báo cáo thí nghiệm. B.Chuẩn bị: * HS: Ôn tập lại các kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 15 SGK và xem lại các câu hỏi và bài tập trong SBT. * GV: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập. C. Các hoạt động dạy học: HĐ1: Kiểm tra bài cũ.(5p) HS1: - Nêu phần ghi nhớ bài 15HS chữa bai tập 15.1, 15.2 SBT GV: - Kiểm tra sự chuẩn bị các câu hỏi của HS ở nhà. HĐ 2: Ôn tập(25p) GV: - Đưa các câu hỏi lên bảng phụ. HS: - Đọc tìm hiểu các câu hỏi. GV: - Phát phiếu học tập cho HS hoạt động nhóm. Câu 1: Để đo chiều dài của một vật ( ước lượng khoảng hơn 20cm), nên chọn thước nào trong các thước đã cho sau đây? Thước có giới hạn đo 20cm và độ chia nhỏ nhất 1mm. Thước có giới hạn đo 20cm và độ chia nhỏ nhất 1cm. Thước có giới hạn đo 50cm và độ chia nhỏ nhất 1mm. Thước có giới hạn đo 1m và độ chia nhỏ nhất 5cm. Câu 2: Để đo thể tích của một chất lỏng còn gần đầy chai 1 lít, trong các bình chia độ đã cho sau đây, chọn bình chia độ nào là phù hợp nhất? Bình 100ml và có vạch chia tới 1ml. Bình 500ml và có vạch chia tới 5ml. Bình 1000ml và có vạch chia tới 5ml. Bình 2000ml và có vạch chia tới 10ml. Câu 3: Đo thể tích vật rắn không thấm nước có hình dạng bất kì, ta dùng dụng cụ nào? A. Bình chứa B. Cân Rôbécvan. C.Thước dây D. Bình chia độ, bình tràn. Câu 4: Trên vỏ một túi kẹo có ghi 350 gam. Số đó cho biết: A. Khối lượng của túi kẹo. B. Trọng lượng của túi kẹo. C. Trọng lượng của kẹo có trong túi. D. ohois lượng của kẹo trong túi. Câu 5: Hai lực nào sau đây được gọi là cân bằng? Hai lực cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau. Hai lực cùg phương, ngược chiều, mạnh như nhau tác dụng lên cùng một vật. Hai lực cùng phương, ngược chiều, mạnh như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau. Hai lực có phương trên cùng một đường thẳng,cùng chiều, mạnh như nhau tác dụng lên cùng một vật. Câu 6: Đơn vị đo lực là: A. kg. B. N. C. m. D. N/m3. Câu 7: Trọng lượng của một vật 30g là bao nhiêu? A. 0,03N. B. 0,3N. C. 30N. D. 300N. Câu 8: Đơn vị khối lượng riêng là gì? A. N/m . B. N/ m3. C. kg/ m2. D. kg/m3 Câu 9: Đơn vị trọng lượng là gì? A. N. B. N.m C. N.m2 D. N.m3 Câu 10: Đơn vị trọng lượng riêng là gì? A. N/m2. B. N/m3 C. N.m3. D. kg/m3. câu 11: hãy điền số thích hợp vào các chỗ (…..) sau. ( 2 điểm) a) 3m =…………………dm =……………………..cm b) 4m3 =…………………dm3 = …………..................lít c) 5kg =………….............lạng = ……………………g Câu 12 : a) Nêu những sự biến đổi chuyển động của một vật khi bị lực tác dụng? Cho 2 ví dụ trong thực tế b) Nêu 2 ví dụ về sự biến dạng của một vật khi bị lực tác dụng ? Câu13: Cho một bình chia độ, một thỏi sắt (không bỏ lọt bình chia độ), một cáI bát, một cái đĩa và nước. Hãy tìm cách xác định thể tích của thỏi sắt đó. HĐ3: Kiểm tra 15 phút. I. Đề bài Câu1(2điểm): Trên vỏ một túi đường có ghi 1,5kg.Số đó chỉ gì? Câu 2 (2điểm): Giải thích vì sao ta đi xe đạp lên dốc càng thoai thoải thì dễ đi hơn. Câu 3 (3điểm): Tính thể tích của một thanh sắt có khối lượng 23,4 kg. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3. Câu 4 (3điểm): Nếu mỗi người đều dùng lực 200N thì 4 người có thể khiêng được vật nặng 100kg được không? Vì sao? II. Đáp án biểu điểm Câu1 (2điểm): Số đó cho biết khối lượng của đường trong túi. Câu2 (2điểm): Vì dốc càng thoai thoải tức là độ nghiêng càng ít thì lực cần phải đạp cho xe chạy lên dốc càng nhỏ. Nên dễ đi hơn. Câu3 (3điểm): Thể tích của thanh sắt là. Từ công thức ’ = m3. Câu 4 (3điểm) : Không , vì lực kéo của cả bốn người là FK= 200x4 = 800 N nhỏ hơn trọng lượng của vật là P = 10m = 10x 100 = 1000 N. Rút kinh nghiệm giờ dạy : ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tuần XVIII: Ngày soạn: 20/ 12/ 2010 Ngày dạy : Sáng 25/ 12/ 2010. Tiết 3 Tại lớp 6A. 6B. Điều chỉnh :............................................................................................................ Tiết 18: KIỂM TRA HỌC KỲ I ( Đề và đáp án phòng GD ra) HỌC KỲ II Tuần 19: Ngày soạn: 28/ 12/ 2010 Ngày dạy : Sáng 06/ 01/ 2011. Tiết 1 Tại lớp 6A. Tiết 2 tại lớp 6B. Điều chỉnh :............................................................................................................ Tiết 19: Bài 16. RÒNG RỌC Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Nêu được hai thí dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng. 2. Kỹ năng : - Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp. 3.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiáo án lí 6 2011-2012.doc
Tài liệu liên quan