Giáo án Vật lý 7 tiết 1 đến 6

Tuần 3

Tiết 3

BÀI 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG.

I- Mục tiêu :

1. Kiến thức :

 - Nhận biết được vùng bóng tối và vùng bóng nửa tối .

 - Giải thích được vùng bóng tối và vùng bóng nửa tối .

2. Kỹ năng :

 - Giải thích được hiện tượng nhật thực, nguyệt thực .

3. Thái độ :

 - Rèn tính trung thực , tỉ mỉ , cẩn thận trong khi làm TN .

 - Có tinh thần cộng tác , đoàn kết , phối hợp với bạn .

II- Chuẩn bị :

1. Giáo viên:

 * Cả lớp : Tranh vẽ hình 3.3, 3.4- SGK

 *Mỗi nhóm : 1đèn pin , 1 công tác, 1 vật cản bằng bìa, 1 màn chắn sáng .

2. Học sinh: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học, mang đầy dủ đồ dùng học tập.

 

doc22 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 427 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Vật lý 7 tiết 1 đến 6, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
luận : HS điền từ: ... phát ra ... hắt lại ... Hoạt động 5: Vận dụng - Củng cố - giao nhiệm vụ về nhà(10 phút). 1, Vận dụng: ? Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu C4, C5. ? Tại sao lại nhìn thấy có vệt sáng? 2, Củng cố : ? Qua bài học em rút ra kiến thức gì . Gv và hs tham khảo mục có thể em chưa biết 3, Giao nhiệm vụ về nhà : Trả lời câu hỏi C1, C2, C3 và học ghi nhớ. Làm bài tập 1.1 đến 1.5 SBT. Hệ thống kiến thức dưới dạng sơ đồ tư duy Chuẩn bị bài 2: Sự truyền ánh sáng. IV- Vận dụng. C4: Bạn Thanh đúng vì ánh sáng từ đèn pin không chiếu vào mắt do đó mắt không nhìn thấy được. C5: Khói gồm hạt li ti , các hạt này được chiếu sáng trở thành vật sáng, ánh sáng từ các hạt đó truyền đến mắt . Các hạt xếp gần như liền nhau nằm trên đường truyền của ánh sáng tạo thành vệt sáng mắt nhìn thấy. HS: Đọc phần ghi nhớ SGK HS: Ghi công việc về nhà. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày 19/ 08/ 2017 Tuần 2 Tiết 2 Bài 2: Sự truyền ánh sáng. I: Mục tiêu: 1.Kiến thức : - Biết làm thớ nghiệm để xác định được đường truyền của ánh sáng. - Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng. - Biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực tế. - Nhận biết được đặc điểm ba loại chùm ánh sáng. 2.Kỹ năng : - Bước đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm. - Biết dùng thí nghiệm để kiểm chứng lại một hiện tượng về ánh sáng. 3.Thái độ : - Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II: Chuẩn bị : 1. Giáo viên: Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài. Mỗi nhóm : 1 ống nhựa cong , 1 ống nhựa thẳng, nguồn sáng , 3 màn chắn có đục lỗ như nhau, 3 đinh ghim có mạ mũ nhựa to. 2. Học sinh: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học, mang đầy dủ đồ dùng học tập. III: Tổ chức hoạt động học tập. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Kiểm tra + Tổ chức tình huống học tập (5 phút) Kiểm tra: -HS1:khi nào ta nhận biết được ánh sáng? Khi nào ta nhìn thấy vật ? Giải thích hiện tượng khi nhìn thấy vệt sáng trong khói hương hoặc đám bụi trong đêm. -HS2: Chữa bài tập 1.1 và 1.2 SBT -Gv:Vẽ một điểm sángA trên bảng và đặt vấn đề: có thể vẽ được bao nhiêu đường đi từ điểm sáng A đến con ngươi của mắt. -Vậy ánh sáng đi theo đường nào trong những đường vẽ trên -Yêu cầu hs đọc tình huống đưa ra đầu bài. -1 HS trả lời câu hỏi Hs dưới lớp lắng nghe . Nêu nhận xét . -Hs vẽ các đường đi -Hs đọc tình huồng đầu bài Tiết 2 - Bài 2: Sự truyền ánh sánh Hoạt động 2: Nghiên cứu tìm quy luật đường truyền của ánh sáng (15 phút). -Dự đoán ánh sáng đi theo đường cong hay đường gấp khúc ? ? Nêu phương án kiểm tra . Gv xem xét phương án của HS . -Gv nêu thí nghiệm kiểm tra? Yêu cầu HS chuẩn bị thí nghiệm kiểm chứng. ? Không có ống thẳng có ánh sáng truyền theo đường thẳng không . Nêu phương án kiểm tra . Gv hướng dẫn HS làm theo phương án SGK ? Kiểm tra xem ba lỗ có thẳng hàng không. ? Để lệch một bản xem có nhìn thấy đèn không . ? ánh sáng chỉ truyền theo đường nào . -Thông báo môi trường không khí , nước , tấm kính trong gọi là môi trường trong suốt mọi vị trí . Trong môi trường đó có tính chất như nhau gọi là đồng tính. ? Qua đây rút ra kết lụân gì về định luật truyền thẳng của ánh sáng. I: Đường truyền của ánh sáng . -Hs dự đoán -Phương án : ánh sáng từ đèn bin phát ra theo đường thẳng. ?HS thực hiện C1. -Bố trí thí nghiệm : -Hs quan sát dây tóc bóng đèn bin qua ống thẳng và ống cong và trả lời câu C1. ống thẳng : Nhìn thấy dây tóc bóng đèn pin đang phát sáng . ánh sáng từ dây tóc bóng đèn tới mắt . ống cong : Không nhìn thấy dây tóc bóng đèn , ánh sáng từ dây tóc bóng đèn không truyền theo đường cong . -Hs làm thí nghiệm : Bật đèn Để ba màn chắn 1,2 ,3 nhìn qua ba lỗ A,B,C vẫn thấy đèn sáng . -Kết luận: Đường truyền ánh sáng trong không khí là đường thẳng. -HS phát biểu định luật truỳên thẳng của ánh sáng : trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng -Hs ghi vở Hoạt động 3: Nghiên cứu thế nào là tia sáng, chùm sáng (15 phút) ?Quy ước tia sáng như thế nào? ?Quan sát màn chắn : Có vệt sáng hẹp thẳng , cho biết hình ảnh đường truyền của ánh sáng . Chú ý : Khe hở phải để song song với màn. ? Quy ước vẽ chùm sáng như thế nào? . Gv : Thực tế thường gặp chùm sáng gồm nhiều tia sáng . Gv vặn pha đèn tạo ra 2 tia song song , 2 tia hội tụ , 2 tia phân kỳ . ? Yêu cầu hs thực hiện C3. II- Tia sáng và chùm sáng . -Hs nghiên cứu thông tin SGK trả lời Quy ước tia sáng là một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng truyền của ánh sáng -Hs vẽ đường truyền ánh sáng từ điểm sáng S đến điểm M. Tia sáng SM. S M -Hs trả lời Quy ước vẽ chùm sáng là hai tia ngoài cùng của chùm sáng Hs vẽ chùm sáng chỉ cần vẽ 2 tia ngoài cùng . + Chùm sáng phân kì + Chùm sáng hội tụ + Chùm sáng song song C3: a, Không giao nhau. b, giao nhau c, loe rộng ra Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố, hướng dẫn về nhà (10 phút) 1, Vận dụng : ? Yêu cầu hs thực hiện C4. ?yêu cầu hs đọc câu C5 và bằng kinh nghiệm nêu cách điều chỉnh 3 kim thẳng hàng. ?Yêu cầu hs giải thích . 2,Củng cố : Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? Biểu diễn đường truyền ánh sáng ? Khi ngắm phân đội em xếp thẳng hàng em phải làm thế nào? giải thích . 3, Hướng dẫn về nhà : Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng. Biểu diễn tia sáng như thế nào ? Làm bài tập SBT . Chuẩn bị bài 3: ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng. III. Vận dụng C4: ánh sáng từ đèn phát ra đã truyền đến mắt ta theo đường thẳng . C5: Hs làm thí nghiệm : đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần mắt nhất mà không nhìn thấy 2 kim còn lại . Giải thích : Kim 1 là vật chắn sáng của kim 2, kim 2 là vật chắn sáng của kim 3.Do ánh sáng truỳên theo đường thẳng nên ánh sáng từ kim 2 , kịm 3 bị chắn không tới mắt . -Hs trả lời. -Hs ghi nhiệm vụ về nhà. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày 26/ 08/ 2017 Tuần 3 Tiết 3 BÀI 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG. 29/8/2017 I- Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Nhận biết được vùng bóng tối và vùng bóng nửa tối . - Giải thích được vùng bóng tối và vùng bóng nửa tối . 2. Kỹ năng : - Giải thích được hiện tượng nhật thực, nguyệt thực . 3. Thái độ : - Rèn tính trung thực , tỉ mỉ , cẩn thận trong khi làm TN . - Có tinh thần cộng tác , đoàn kết , phối hợp với bạn . II- Chuẩn bị : 1. Giáo viên: * Cả lớp : Tranh vẽ hình 3.3, 3.4- SGK *Mỗi nhóm : 1đèn pin , 1 công tác, 1 vật cản bằng bìa, 1 màn chắn sáng . 2. Học sinh: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học, mang đầy dủ đồ dùng học tập. III- Tiến trình dạy học . HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động1 : Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập (5 phút). 1, Kiểm tra bài cũ : -Hs1: Chữa bài tập 2.2 -Hs2: Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường truyền như thế nào ? Quy ước cách biểu diễn đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường như thế nào? Quy ước cách biểu diễn đường truyền của ánh sáng có mấy loại chùm sáng ? tính chất ? -Hs 3: Phát biểu đường truyền của ánh sáng? -Yêu cầu hs nhận xét. -Gv bổ xung 2, Giới thiệu bài : -Đọc tình huống đầu bài. -Định luật truyền thẳng của ánh sáng có ứng dụng như thế nào trong việc giải thích các hiện tượng trong tự nhiên ta tìm hiểu bài hôm nay. -Hs lên bảng trả lời . -Hs nhận xét . -Hs đọc tình huống. Tiết 3 - Bài 3: Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm bóng tối - bóng nửa tối (10 phút). -Gv bố trí thí nghiệm 1 hình 3.1 -Gv đưa ra khái niện vùng bóng tối và bóng tối. -Yêu cầu hs hoàn thành C1, rút ra nhận xét -Yêu cầu hs thực hiện C2 ? -Gv phân biệt hs thấy được nguồn sáng rộng xuất hiện vùng bóng nửa tối. -Rút ra nhận xét I. Bóng tối - Bóng nửa tối. -Thí nghiệm 1: Hình 3.1 -Hs lắng nghe -Hs hoạt động nhóm trao đổi ý kiến. -Đại diện nhóm trả lời C1. Kết luận : ở phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn tới gọi là vùng bóng tối . Trên màn chắn ở phía sau vật cản có một phần nhận được ánh sáng từ nguồn tới gọi là vùng sáng Nhận xét: trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn tới gọi là bóng tối. -Đại diện trả lời câu C2 : ở phía sau vật cản có một vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng tới gọi là vùng bóng nửa tối . -Hs quan sát Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng tới gọi là bóng nửa tối . Hoạt động 3: Hình thành khái niệm nhật thực, nguyệt thực (15 phút). -Hs đọc thông báo SGK -Gv treo tranh vẽ 3.3 ?Chỉ ra đâu là vùng bóng tối , bóng nửa tối, bóng tối, vùng bóng nửa tối ? -Nhật thực toàn phần là gì ? Nhật thực một phần là gì ? -Nguyệt thực là gì ? -Yêu cầu hs làm C3, C4 ? II. Nhật thực ,nguyệt thực . -Hs đọc thông báo . -Hs quan sát chỉ ra trên hình vẽ . 1,Nhật thực : Nhật thực toàn phần (hay một phần) quan sát được ở chỗ có bóng tối (hay bóng nửa tối) của Mặt Trăng trên Trái Đất. 2, Nguyệt thực : Khi Mặt Trăng đi vào vùng bóng tối của Trái Đất có hiện tượng nguyệt thực . Đại diện nhóm trả lời C3, C4. C3: Vì người đó đứng ở chỗ có bóng tối của Mặt Trăng trên Trái Đất nên không nhìn thấy mặt trời. C4: Người đứng ở điểm A trên Trái Đất thấy trăng sáng khi Mặt Trăng ở điểm 2,3. Thấy có hiện tượng nguyệt thực khi mặt trăng ở vị trí 1. Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - Giao nhiệm vụ về nhà (10 phút) . 1, Vận dụng. -GV làm thí nghiệm như C5 . -Yêu cầu hs trả lời câu C5 và C6 . 2, Củng cố : -Thế nào là vùng bóng tối , bóng tối ? -Thế nào là vùng bóng nửa tối , bóng nửa tối ? -Hiện thực nhật thực toàn phần là gì , một phần là gì ?nguyệt thực là gì ? -Đọc có thể em chưa biết Giáo viên giới thiệu thêm thông tin nhật thực nguyệt thực năm 2017 3, Hướng dẫn về nhà : -Học bài theo vở ghi và SGK. -Hoàn thiện câu hỏi SGK. -Làm bài tập SBT. -Hệ thống kiến thức dưới dạng sơ đồ tư duy -Chuẩn bị bài 4: Định luật phản xạ ánh sáng III. Vận dụng -Hs trả lời C5 và C6. C5: khi di chuyển tấm bìa từ từ từ lại gần màn chắn bóng tối và bóng nửa tối bị thu hẹp lại. C6; Dùng quyển vở che đèn ống (nguồn sáng rộng cho vùng nửa tối nên nhìn thấy được Hs trả lời . Hs khác nhận xét . Hs: Đọc Hs chú ý tiếp thu thông tin Hs: Ghi công việc về nhà. Thông tin về nhật thực nguyệt thực Ngày 11/2 – Nguyệt thực nửa tối:Hiện tượng kỳ thú này xảy ra khi Mặt trăng đi qua một phần bóng của Trái đất. Theo đó, một nửa vùng sáng của Mặt trăng sẽ bị che khuất và có thể tạo nên Mặt trăng máu. Cả quá trình nguyệt thực nửa tối sẽ kéo dài trong 4 tiếng 19 phút bắt đầu từ 5h34 ngày 11/2 (giờ Việt Nam). Chúng ta hoàn toàn có thể quan sát được hiện tượng này, tuy nhiên chỉ ở giai đoạn khởi đầu cho đến 7h43 mà thôi. Ngày 7 và 8/8 – Nhật thực một phần: Trong suốt hiện tượng này, một phần của Mặt trăng sẽ tối đi do di chuyển qua bóng Trái đất. Rất may mắn vì lần này Mặt trăng hoàn toàn nằm trên đường chân trời, vì vậy Việt Nam có thể quan sát trọn vẹn hiện tượng nhật thực một phần từ 22h50 ngày 7/8 đến 3h50 ngày 8/8 nếu điều kiện thời tiết thuận lợi. Ngày 21/8 – Nhật thực toàn phần:Với những ai yêu thiên văn tại Mỹ, đây hẳn là sự kiện "ngàn năm có một", bởi lần cuối người dân nước này được quan sát nhật thực toàn phần là từ năm 1979, và nếu bỏ lỡ ngày 21/8 tới đây thì phải 7 năm sau mới có thể thấy được. Ở Việt Nam, đáng tiếc là chúng ta chỉ có thể chiêm ngưỡng qualivestream hay ảnh từ Mỹ mà thôi. Tối 3/12 – Siêu trăng: Đây sẽ là hiện tượng siêu trăng duy nhất của năm 2017, khi Mặt trăng nằm đúng vị trí đối diện với Trái đất và Mặt trời thì bị che phủ hoàn toàn. Ở khoảng cách gần với Trái đất nhất, Mặt trăng sẽ trông lớn và sáng hơn bình thường khá nhiều. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày 09/ 9/ 2017 Chủ đề 2. Sự phản xạ ánh sáng - Gương phẳng (3 tiết) 12/9/2017 Giới thiệu chủ đề Chủ đề được tìm hiểu qua 3 tiết như sau Bài 4. Định luật phản xạ ánh sáng (1 tiết) Bài 5. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng (1 tiết) Bài 6. Thực hành: Quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng (1 tiết) Học sinh nhận biết biểu diễn được gương phẳng , tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, điểm tới, pháp tuyến của gương tại điểm tới. Nắm vững định luật phản xạ ánh sáng giải thích hiện tượng trong thiên nhiên, đời sống. Vận dụng sáng tạo kiến thức áp dụng trong cuộc sống Tuần 4 Tiết 4 Bài 4 : Định luật phản xạ ánh sáng. I/ Mục tiêu : 1, Kiến thức: Thông qua thí nghiệm nghiên cứu : -Đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng . -Xác định được tia tới , tia phản xạ , góc tới , góc phản xạ qua mỗi thí nghiệm. -Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng . 2, Kỹ năng : -Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để thay đổi hướng đi của ánh sáng theo ý muốn . 3, Thái độ: - Trung thực , tỉ mỉ , cẩn thận trong khi làm thí nghiệm . - Có tinh thần đoàn kết, phối hợp cùng bạn nhóm . II/ Chuẩn bị : 1. Giáo viên: Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài. Mỗi nhóm :1 gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng , 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng, 1 tờ giấy kẻ ô vuông . 2. Học sinh: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học, mang đầy dủ đồ dùng học tập. III/ Tổ chức hoạt động học tập: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Kiểm tra + Tổ chức tình huống học tập ( 5phút ) 1, Kiểm tra bài cũ : -Hs1 : Thế nào là vùng bóng tối, bóng tối, bóng nửa tối . Chữa bài 3.4 - SBT -Hs 2: Hiện tượng nhật thực xảy ra khi nào? Thế nào là nhật thực toàn phần, 1 phần Chữa bài tập 3.1 SBT . -Hs3: Khi nào có nguyệt thực ? -Yêu cầu hs nhận xét 2, Đặt vấn đề : -GV nêu tình huống như SGK yêu cầu hs trả lời ? -GV bổ sung. -HS trả lời . -HS nhận xét . Tiết 4 - Bài 4 : Định luật phản xạ ánh sáng. -Hs trả lời, lằng nghe Hoạt động 2: Nghiên cứu sơ bộ tác động của gương phẳng (15 phút) -Gv cho hs soi gương . -Nêu hiện tượng quan sát được? Yêu cầu hs thảo luận nhóm trả lời câu C1 I. Gương phẳng . 1, Quan sát Hs: nêu hiện tượng - Trả lời C1: Hình ảnh của mình trong gương. Hình ảnh của vật quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương. 2, Gương phẳng -Hs nghiên cứu SGK quan sát gương phẳng trả lời Vật nhẵn bóng , phẳng . -Những vật như thế nào gọi là gương phẳng? Nhận xét mặt gương có đặc điểm gì? Trong thực tế có vật nào có thể coi là gương phẳng? Hoạt động 3: Hình thành khái niệm về sự phản xạ ánh sáng , tìm quy luật về sự đổi hướng của ánh sáng khi gặp gương (20phút) -Gv hướng dẫn hs làm thí nghiệm như hình 4.2- SGK và hướng dẫn hs quan sát tia tới, tia phản xạ . -Gv đưa ra khái niệm tia tới, tia phản xạ, đường pháp tuyến . ?Có nhận xét gì về tia tới, tia phản xạ, đường pháp tuyến? -Gv yêu cầu hs thảo luận câu C2 -Phương của tia phản xạ có liên quan như thế nào với phương của tia tới? Dự đoán xem góc phản xạ và góc tới có liên quan như thế nào với nhau? -Gv yêu cầu hs đọc 2 góc đó ghi vào bảng so sánh? - Gv lưu ý cho hs điều chỉnh để góc tới có số đo đặc biệt . Qua đây em rút ra kết luận gì ? - Gv thông báo : Két luận trên đều đúng với mọi môi trường trong suốt và đồng tính. Đó là nội dung của định luật phản xạ ánh sáng. - Gv yêu cầu HS phát biểu định luật -Gv chú ý Hs cỏc biểu diễn Yêu cấu hs hoàn thành yêu cầu C3 II.Định luật phản xạ ánh sáng . 1, Thí nghiệm -Hs hoạt động nhóm. Nêu hiện tượng 2, Kết luận : +Tia sáng truyền tới một gương phẳng bị hắt lại theo một hướng nhất định gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng. +Tia sáng truyền tới gương phẳng là tia tới. Tia sáng bị gương hắt lại là tia phản xạ. Đường phân giác giữa tia phản xạ và tia tới gọi là pháp tuyến 1.Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến C2 . Đại diện trả lời . góc tới SIN= i góc phản xạ NI R = i, 2.Phương của tia phản xạ được xác định bằng góc phản xạ. Phương của tia tới được xác định bằng góc tới. -Hs dự đoán . -Hs đo ghi vở Nêu kết luận: Góc phản xạ và góc tới luôn luôn bằng nhau . 3.Định luật phản xạ ánh sáng. SGK tr13 4.biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình vẽ -Hs thực hiện câu C3 . I s R N i i’ Hoạt động 4: Vận dụng .- Củng cố – Giao nhiệm vụ về nhà (10 phút). 1, Vận dụng : Gv hướng dẫn: -Vẽ tia phản xạ theo yêu cầu . -Vẽ pháp tuyến . -Vẽ gương . 2, Củng cố : Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? Đọc phần "có thể em chưa biết" Làm bài tập xác định góc tới, góc phản xạ 3,Giao nhiệm vụ về nhà. - Học thuộc định luật phản xạ ánh sáng - Nắm cách biểu diễn góc tới , góc phản xạ, tia tới, tia phản xạ. - Làm bài tập 3 trongSBT. - Hệ thống kiến thức bằng sơ đồ tư duy - Chuẩn bị bài 5 III.Vận dụng -Hs thực hiện câu C . 1Hs lên bảng vẽ tia tới IR s I R N -HS trả lời -HS ghi I s R N i i’ Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày 16/ 9/ 2017 Tuần 5 Tiết 5 BÀI 5. ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG 19/9/2017 I/ Mục tiêu: 1, Kiến thức: -Hs biết bố trí thí nghiệm để nghiên cứu ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng. -Nêu được tính chất ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng. 2, Kỹ năng: -Vẽ được ảnh của 1 vật đặt trước gương phẳng. 3, Thái độ: -Trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận trong khi làm thí nghiệm, có tinh thần phối hợp cùng bạn trong khi hoạt động nhóm. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài. Mỗi nhóm hs: Một gương phẳng có giã đỡ thẳng đứng,1 tấm kính trong suốt , 2 viên phấn,1tờ giấy kẻ . Cả lớp: Tranh vẽ hình 5.1, 5.2, 5.3. Liên môn toán 7 phần hai tam giác bằng nhau, tổng ba góc trong tam giác vào phần II. Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng 2. Học sinh: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học, mang đầy dủ đồ dùng học tập. III Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ tổ chức tình huống học tập (5 phút) 1, Kiểm tra bài cũ: -Hs1: Vẽ tia phản xạ của tia tới trong hình vẽ sau: -Hs2: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? -Gv yêu cầu hs nhận xét 2, Đặt vấn đề: -Yêu cầu hs đọc tình huống SGK?dự đoán. -GV treo tranh vẽ sẵn giới thiệu bài . -HS thực hiện yêu cầu của GV -Hs nhận xét -Hs đọc tình huống đầu bài, đưa ra suy đoán Tiết 5 - BÀI 5.ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG Hoạt động 2: tìm hiểu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng(20 phút) -Gv yêu cầu HS làm thí nghiệm quan sát ảnh của cục pin, viên phấn trong gương phẳng . -Nêu hiện tượng quan sát được? -GVyêu cầu hs bố trí thí nghiệm theo hình vẽ 5.2; 5.3 và quan sát, nêu hiện tượng -Gv hướng dẫn hs trả lời câu C1, C2, C3 I/ Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. 1, Thí ghiệm: -Hs hoạt động nhóm và quan sát ảnh của vật trong gương, nêu hiện tượng 2, Dự đoán và làm thí ghiệm kiểm tra. -HS dự đoán, làm thí ghiệm (H 5.3- SGK) Nêu hiện tượng 3, Kết luận : C1: Không C2: Bằng C3: Bằng Hoạt động 3: giải thớch sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng(10 phút) -Gv thông báo : 1 điểm sáng A được xác định bằng 2 tia sáng xuất phát từ A . ảnh của A là điểm giao nhau của 2 tia phản xạ tương ứng. -Gv yêu cầu HS làm C4 Nếu kéo dài 2 tia phản xạ về phía sau gương em có nhận xét gì? -Gv: Đây chính là 1 cách để vẽ ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng. Vậy qua đây ta có mấy cách vẽ ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng? Gv: Đây là ảnh của 1 điểm sáng còn ảnh của 1 vật là tập hợp ảnh của tất cả các điểm trên vật . II/ Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng A’ I A R N -Hs làm C4: kéo đài các tia phản xạ cắt nhau tại S ' Hs điền : Đường kéo dài Cách 1: Dùng tính chất ảnh qua gương phẳng Cách 2: áp dụng định luật phản xạ ánh sáng. Hs: tiếp thu kiến thức Hoạt động 4: vận dụng, củng cố, giao nhiệm vụ về nhà(10 phút) 1,Vận dụng : -Gv yêu cầu hs làm câu C5 ? -Gv yêu cầu hs làm C6 2, Củng cố : -Nêu các tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng? -Nêu các cách vẽ ảnh của điểm sáng qua gương phẳng? -Nêu nội dung cần ghi nhớ 3, Giao nhiệm vụ về nhà: - Học thuộc phần ghi nhớ . - Đọc phần có thể em chưa biết . - Làm bài tập 5 SBT. - Xem trước và chuẩn bị mẫu báo cáo bài thực hành . III.Vận dụng -C5: Hoạt động cá nhân, 1HS lên bảng -C6: Hoạt động cá nhân, 1 HS lên bảng vẽ -Hs căn cứ bài học trả lời . -Hs đọc phần ghi nhớ . Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doct1-6 lý 7.doc