Giáo án Vật lý 9 HKII

Bài 36: TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA

A. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức:

- Nêu được công suất điện hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu đường dây.

 2. Kỹ năng:

- Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên dây tải điện.

3. Thái độ:

- Có tinh thần học tập tốt, trung thực, cẩn thận,.

 4. Định hướng phát triển năng lực:

- Phát triển năng lực quan sát, năng lực tự học,.

B. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

 Đối với cả lớp:

- Phiếu học tập.

2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị trước bài 36 SGK Vật lí 9.

3. Phương pháp: Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại và hoạt động nhóm.

 

docx36 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 502 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Vật lý 9 HKII, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cuộn dây là stato, còn nam châm điện là rôto. Cách làm quay máy phát điện Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố kiến thức (4 phút) Mục tiêu hoạt động : Học sinh tổng hợp lại được kiến thức đã học bằng các câu hỏi đơn giản của giáo viên. Tiến trình lên lớp: (1) (2) (3) ? Bộ phận chính của máy phát điện là gì? ? Để máy phát điện xoay chiều hoạt động cần phải làm quay bộ phận nào? ? Bộ góp điện (gồm vành khuyên và thanh quét) cần được sử dụng cho loại máy phát điện xoay chiều nào? Nam châm và cuộn dây. Nam châm hoặc cuộn dây dẫn. Máy có cuộn dây dẫn là rôto. Hoạt động 4: Vận dụng (4 phút) Mục tiêu hoạt động: Học sinh vận dụng được kiến thức của bài học để trả lời các câu hỏi trong thực tế. Tiến trình lên lớp: (1) (2) (3) ? Các bộ phận chính của Đinamo xe đạp là gì? Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3. Gồm nam châm và cuộn dây dẫn. C3: Giống nhau: Đều có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn. Bộ phận quay đều là nam chậm. Bộ phận đứng yên đều là cuộn dây. Hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Khác nhau: Dinamo: Dùng nam châm vĩnh cửu, tạo ra dòng điện có công suất nhỏ.  Máy phát điện công nghiệp: Dùng nam châm điện, tạo dòng điện có công suất lớn. Ngoài ra, một số máy phát điện còn có bộ góp điện để lấy điện ra ngoài. Vận dụng: C3: Giống nhau: Đều có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn. Bộ phận quay đều là nam chậm. Bộ phận đứng yên đều là cuộn dây. Hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Khác nhau: Dinamo: Dùng nam châm vĩnh cửu, tạo ra dòng điện có công suất nhỏ.  Máy phát điện công nghiệp: Dùng nam châm điện, tạo dòng điện có công suất lớn. Ngoài ra, một số máy phát điện còn có bộ góp điện để lấy điện ra ngoài. Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng (4 phút) Mục tiêu hoạt động: Học sinh tìm hiểu thêm về cấu tạo của máy phát điện xoay chiều trong công nghiệp. Tiến trình lên lớp: GV yêu cầu HS đọc phần “Có thể em chưa biết”. Hướng dẫn về nhà : Về nhà làm bài tập 34.1 đến 34.6 trong SBT. Chuẩn bị Bài 35: “Các tác dụng của dòng điện xoay chiều - đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều” và Ôn lại các kiến thức đã học. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... Tuần 21 Ngày soạn: ..../...../2019 Tiết 39 Ngày giảng:.../..../2019 Bài 35: CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU – ĐO CƯỜNG ĐỘ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nêu được các chỉ số của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ hoặc của điện áp xoay chiều. Nêu được các tác dụng của dòng điện xoay chiều. 2. Kỹ năng: Nhận biết được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ. 3. Thái độ: Có tinh thần học tập tốt, trung thực, cẩn thận,... 4. Định hướng phát triển năng lực: Phát triển năng lực quan sát, năng lực tự học,... CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Đối với nhóm học sinh: Chia lớp thành 03 nhóm Nguồn điện một chiều và nguồn điện xoay chiều 6V. Bộ nam châm điện cùng nam châm. Đối với cả lớp: Hình 35.1. Vôn kế AC, DC. Ampe kế AC, DC. Khóa K. Dây dẫn. Nguồn điện DC, AC. 2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị trước bài 35 SGK Vật lí 9. 3. Phương pháp: Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại và hoạt động nhóm. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) Mục tiêu hoạt động: Tạo được mâu thuẫn trong nhận thức của học sinh về điểm giống và khác nhau của dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều. Tổ chức tình huống học tập : Giáo viên: Dòng điện xoay chiều có gì giống và khác dòng điện một chiều? Học sinh: Trả lời câu hỏi của GV. Giáo viên giới thiệu vào bài học mới: Bài 35: Các tác dụng của dòng điện xoay chiều – đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (28 phút) Mục tiêu hoạt động: Nhận biết được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ. Nêu được các chỉ số của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ hoặc của điện áp xoay chiều. Nêu được các tác dụng của dòng điện xoay chiều. Tiến trình lên lớp: Hoạt động 2.1: Tìm hiểu chiều của dòng điện cảm ứng. (4 phút) Gợi ý tổ chức hoạt động của giáo viên (1) Hoạt động học của học sinh (2) Sản phẩm hoạt động (3) Yêu cầu hình 35.1 SGK tr.95 ? Hãy cho biết hiện tượng nào chứng tỏ dòng điện xoay chiều có tác dụng nhiệt, tác dụng quang, tác dụng từ. Dây tóc bóng đèn sáng chứng tỏ dòng điện xoay chiều có tác dụng nhiệt. Bóng đèn bút thử điện chứng tỏ dòng điện xoay chiều có tác dụng quang. Nam châm điện hút các đinh sắt chứng tỏ dòng điện xoay chiều có tác dụng từ. Bài 35: CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU – ĐO CƯỜNG ĐỘ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU Tác dụng của dòng điện xoay chiều Dòng điện xoay chiều có tác dụng nhiệt, tác dụng từ và tác dụng quang. Hoạt động 2.2: Tác dụng từ của dòng điện xoay chiều. (7 phút) GV hướng dẫn từng nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm như hình 35.2 ? Hiện tượng gì xảy ra với thanh nam châm? GV hướng dẫn từng nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm như hình 35.3. ? Hiện tượng gì xảy ra với thanh nam châm sau khi ta đổi nguồn điện một chiều thành nguồn điện xoay chiều? ? Khi nam châm bị hút, dòng điện có chiều như thế nào? ? Khi nam châm bị đẩy, dòng điện có chiều như thế nào? ? Khi dòng điện liên tục đổi chiều thì lực hút tác dụng lên thanh nam châm sẽ như thế nào? ? Khi dòng điện đổi chiều thì lực từ của dòng điện tác dụng lên nam châm sẽ như thế nào? GV nhận xét và nhắc lại: Khi dòng điện đổi chiều thì lực từ của dòng điện tác dụng lên nam châm cũng đổi chiều. Học sinh làm theo sự hướng dẫn của giáo viên. Nam châm bị cuộn dây hút hoặc đẩy. Nam châm bị hút, đẩy liên tục. Chiều từ trong hướng ra. Dòng điện có chiều hướng vô. Lực hút tác dụng lên thanh nam châm liên tục đổi chiều. Khi dòng điện đổi chiều thì lực từ của dòng điện tác dụng lên nam châm cũng đổi chiều. Tác dụng từ của dòng điện xoay chiều Thí nghiệm Kết luận Khi dòng điện đổi chiều thì lực từ của dòng điện tác dụng lên nam châm cũng đổi chiều. Hoạt động 2.3: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế của mạch điện xoay chiều. (8 phút) GV cho HS quan sát vôn kế có ghi AC, DC và ampe kế AC, DC. ? Hai loại ampe kế, vôn kế có gì khác nhau? GV giới thiệu đồ dùng thí nghiệm. ? Để đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế dòng điện một chiều thì phải mắc ampe kế và vôn kế như thế nào? Giáo viên giới thiệu đồ dùng thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm như hình 35.4. ? Đổi chiều dòng điện thì chiều quay của kim trên dụng cụ đo thay đổi như thế nào? GV thay nguồn điện thành nguồn điện xoay chiều có hiệu điện thế 3V. ? Thay nguồn điện một chiều bằng nguồn xoay chiều, kim của vôn kế và ampe kế chỉ bao nhiêu? ? Dùng vôn kế, ampe kế một chiều có đo được dòng điện xoay chiều không? Giáo viên tiến hành thí nghiệm như hình 35.5. ? Đổi hai đầu phích cắm vào ổ lấy điện thì kim của ampe kế và vôn kế có quay không? ? Dụng cụ đo cường độ, hiệu điện thế xoay chiều có kí hiệu là gì? Kết quả đo như thế nào khi ta đổi chỗ hai chốt của phích cắm lấy điện? GV thông báo: Đo hiệu điện thế và cường độ của dòng điện xoay chiều bằng vôn kế và ampe kế có kí hiệu AC (hoặc “~”). Kết quả đo không đổi khi ta thay đổi chỗ hai chốt của phích cắm vào ở lấy điện. Các số đo này chỉ giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế xoay chiều và cường độ dòng điện xoay chiều. Trên vôn kế, ampe kế DC có ghi dấu “+” và dấu “-“. Trên vôn kế, ampe kế AC không khi dấu “+” và dấu “-“. Ở kí hiệu V, A có dấu “~”. Cực dương của ampe kế, vôn kế mắc với cực dương của nguồn. HS chú ý quan sát. Học sinh quan sát thí nghiệm và trả lời câu hỏi. Học sinh quan sát thí nghiệm và trả lời câu hỏi. Dùng vôn kế, ampe kế một chiều không đo được dòng điện xoay chiều. Đổi hai đầu phích cắm vào ổ lấy điện thì kim của ampe kế và vôn kế quay. Ampe kế và vôn kế xoay chiều có kí hiệu AC hoặc có dấu “~”. Kết quả đo không đổi khi ta thay đổi chỗ hai chốt của phích cắm vào ở lấy điện. Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế của mạch điện xoay chiều Quan sát giáo viên làm thí nghiệm Kết luận Đo hiệu điện thế và cường độ của dòng điện xoay chiều bằng vôn kế và ampe kế có kí hiệu AC (hoặc “~”). Kết quả đo không đổi khi ta thay đổi chỗ hai chốt của phích cắm vào ở lấy điện. Các số đo này chỉ giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế xoay chiều và cường độ dòng điện xoay chiều. Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố kiến thức (4 phút) Mục tiêu hoạt động : Học sinh tổng hợp lại được kiến thức đã học. Tiến trình lên lớp: (1) (2) (3) ? Dòng điện xoay chiều là có những tác dụng gì? ? Chiều của lực từ như thế nào khi dòng điện đổi chiều? ? Ampe kế và vôn kế xoay chiều có kí hiệu gì? Cách mách ampe kế và vôn kế xoay chiều như thế nào? Học sinh trả lời lần lượt các câu hỏi của GV. Hoạt động 4: Vận dụng (6 phút) Mục tiêu hoạt động: Học sinh vận dụng được kiến thức của bài học để giải nhanh các bài tập. Tiến trình lên lớp: (1) (2) (3) Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3, C4. C3: Sáng như nhau. Vì hiệu điện thế hiệu dụng của hai nguồn điện bằng với hiệu điện thế định mức ghi trên bóng đèn. C4: Có. Vì dòng điện chạy qua nam châm điện tạo ra một từ trường biến đổi. Các đường sức từ của từ trường xuyên qua tiết diện S của cuộn dây B biến đổi. Do đó trong cuộn dây B có xuất hiện dòng điện cảm ứng. Vận dụng: C3: Sáng như nhau. Vì hiệu điện thế hiệu dụng của hai nguồn điện bằng với hiệu điện thế định mức ghi trên bóng đèn. C4: Có. Vì dòng điện chạy qua nam châm điện tạo ra một từ trường biến đổi. Các đường sức từ của từ trường xuyên qua tiết diện S của cuộn dây B biến đổi. Do đó trong cuộn dây B có xuất hiện dòng điện cảm ứng. Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng (4 phút) Mục tiêu hoạt động: Học sinh tìm hiều về hiện tượng của kim nam châm đặt cạnh dòng điện có tần số 50Hz. Tiến trình lên lớp: GV yêu cầu HS đọc phần “Có thể em chưa biết”. Hướng dẫn về nhà : Về nhà làm bài tập 35.1 đến 35.4 trong SBT. Chuẩn bị Bài 36: “Truyền tải điện năng đi xa” và Ôn lại các kiến thức đã học. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... Tuần 21 Ngày soạn: ..../...../2019 Tiết 40 Ngày giảng:.../..../2019 Bài 36: TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nêu được công suất điện hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu đường dây. 2. Kỹ năng: Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên dây tải điện. 3. Thái độ: Có tinh thần học tập tốt, trung thực, cẩn thận,... 4. Định hướng phát triển năng lực: Phát triển năng lực quan sát, năng lực tự học,... CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Đối với cả lớp: Phiếu học tập. 2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị trước bài 36 SGK Vật lí 9. 3. Phương pháp: Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại và hoạt động nhóm. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Khởi động (4 phút) Mục tiêu hoạt động: Tạo được mâu thuẫn trong nhận thức của học sinh về nguyên nhân phải xây dựng đường dây cao thế. Tổ chức tình huống học tập: Giáo viên: Để vận chuyển điện năng từ nhà máy điện đến khu dân cư, người ta dùng phương tiện gì? Học sinh: Dùng dây điện. Giáo viên: Đường dây tải điện Bắc – Nam có hiệu điện thế 500 000V. Các dụng cụ điện trong nhà chỉ cần hiệu điện thế 220V. Vậy tại sao phải xây dựng đường dây cao thế vừa tốn kém vừa nguy hiểm? Học sinh: Dự đó câu trả lời. Giáo viên giới thiệu vào bài học mới: Bài 36: Truyền tải điện năng đi xa. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (30 phút) Mục tiêu hoạt động: Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên dây tải điện. Nêu được công suất điện hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu đường dây. Tiến trình lên lớp: Hoạt động 2.1: Tìm hiểu sự hao phí điện năng trên đường dây truyền tải điện. (30 phút) Gợi ý tổ chức hoạt động của giáo viên (1) Hoạt động học của học sinh (2) Sản phẩm hoạt động (3) ? Vì sao truyền tải điện năng đi xa bằng dây dẫn có nhiều thuận tiện hơn so với vận tải các nhiên liệu dự trữ khác như than đá, dầu hỏa,? ? Lượng điện năng truyền tải đi xa có tỏa nhiệt trên dây dẫn điện không? GV thông báo: Lượng điện năng trên dây dẫn chuyển hóa thành nhiệt năng là phần điện năng bị hao phí. Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn sẽ có một phần điện năng hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây. GV đặt vấn đề: Đường dây tải điện Bắc – Nam có hiệu điện thế U, cường độ I và điện trở R thì phần hao phí đó được tính như thế nào? GV giới thiệu vào phần 1: Tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện. ? Tại nhà máy phát điện truyền một hiệu điện thế U, cường độ I đến nơi tiêu thụ thì công suất điện được tính theo công thức nào? GV thông báo: Trên đường dây tải điện luôn có sự xuất hiện của điện trở R. Điều này làm cho dây dẫn tỏa nhiệt lên trong quá trình truyền tải điện năng đi xa. ? Trong quá trình truyền tải điện, vì có sự hao phí trên đường dây tải nên xuất hiện lượng công suất hao phí. Vậy công suất hao phí phụ thuộc vào đại lượng nào? ? Công suất tỏa nhiệt (hao phí) được viết theo công thức nào? ? Từ các công thức trên hãy thiết lậm công thức tính công suất hao phí do tỏa nhiệt? GV đặt vấn đề: ? Trong quá trình truyền tải điện, chúng ta có muốn điện năng bị hao phí không? ? Vậy là cách nào để giảm hao phí? GV giới thiệu vào phần 2: Cách làm giảm hao phí. GV chia lớp thành 3 nhóm. Yêu cầu các nhóm hoàn thành lần lượt các câu hỏi C1, C2, C3. ? Dùng cách nào để giảm hao phí điện năng là hiệu quả nhất? GV đưa ra kết luận: Để giảm hao phí điện năng do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện thì tốt nhất là tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây. Truyền tải bằng vận tải các nhiên liệu khác gây ô nhiễm môi trường (than), dễ cháy nỗ,... Có tỏa nhiệt. P = U.I Học sinh chú ý lắng nghe. Phụ thuộc vào R. Php = I2.R. Php = P2.RU2 Không. Các nhóm lần lượt hoàn thành câu hỏi C1, C2, C3 vào bảng phụ. C1: Tăng hiệu điện thế. Giảm điện trở. C2: Muốn giảm điện trở của dây dẫn thì dùng dây có kích thước lớn. Giảm công suất hao phí bằng cách làm giảm điện trở của dây có bất lợi là: Khi đó thì dây có khối lượng lớn, đắt tiền, nặng, dễ gãy, phải có hệ thống cột điện lớn. Tổn phí để tăng tiết diện S của dây còn lớn hơn giá trị điện năng bị hao phí. C3: Tăng hiệu điện thế thì công suất hao phí sẽ giảm rất nhiều. Muốn vậy phải chế tạo máy tăng hiệu điện thế. Tăng hiệu điện thế Bài 36: TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA Sự hao phí điện năng trên đường dây truyền tải điện Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn sẽ có một phần điện năng hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây. Tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện. Công thức tính công suất điện: P = U.I Công suất tỏa nhiệt (hao phí): Php = I2.R. Công thức tính công suất hao phí do tỏa nhiệt: Php = P2.RU2 Cách làm giảm hao phí C1: Tăng hiệu điện thế. Giảm điện trở. C2: Muốn giảm điện trở của dây dẫn thì dùng dây có kích thước lớn. Giảm công suất hao phí bằng cách làm giảm điện trở của dây có bất lợi là: Khi đó thì dây có khối lượng lớn, đắt tiền, nặng, dễ gãy, phải có hệ thống cột điện lớn. Tổn phí để tăng tiết diện S của dây còn lớn hơn giá trị điện năng bị hao phí. C3: Tăng hiệu điện thế thì công suất hao phí sẽ giảm rất nhiều. Muốn vậy phải chế tạo máy tăng hiệu điện thế. Kết luận: Để giảm hao phí điện năng do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện thì tốt nhất là tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây. Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố kiến thức (3 phút) Mục tiêu hoạt động : Học sinh tổng hợp lại được kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi đơn giản. Tiến trình lên lớp: (1) (2) (3) ? Nguyên nhân chính gây ra hao phí điện năng trên đường dây tải điện và cách khắc phục hao phí điện năng? Học sinh trả lời các câu hỏi của GV. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút) Mục tiêu hoạt động: Học sinh vận dụng được kiến thức của bài học để giải nhanh các bài tập. Tiến trình lên lớp: (1) (2) (3) Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C4, C5. C4: Từ công thức ta thấy khi hiệu điện thế U tăng 5 lần thì công suất hao phí giảm 25 lần. C5: Ta phải xây dựng đường dây cao thế tuy tốn kém, nguy hiểm nhưng tiết kiệm được rất nhiều điện năng hao phí trên đường dây truyền tải, bớt khó khăn vì dây dẫn quá to, nặng. Vận dụng: C4: Từ công thức ta thấy khi hiệu điện thế U tăng 5 lần thì công suất hao phí giảm 25 lần. C5: Ta phải xây dựng đường dây cao thế tuy tốn kém, nguy hiểm nhưng tiết kiệm được rất nhiều điện năng hao phí trên đường dây truyền tải, bớt khó khăn vì dây dẫn quá to, nặng. Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng (3 phút) Mục tiêu hoạt động: Học sinh tìm hiều về cấu tạo đường dây tải điện cao thế Bắc – Nam. Tiến trình lên lớp: GV yêu cầu HS đọc phần “Có thể em chưa biết”. Hướng dẫn về nhà : Về nhà làm bài tập 36.1 đến 36.4 trong SBT. Chuẩn bị Bài 37: “Máy biến thế” và Ôn lại các kiến thức đã học. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ..................................

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxgiáo an vật lý 9 HKII.docx
Tài liệu liên quan