Giáo án Vật lý 9 kì 2 - Trường TH&THCS Vĩnh Bình Bắc

BÀI 46. Thực hành VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH:

Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ.

1) Mục tiêu:

a.Kiến thức : Trình bày được phương pháp đo tiêu cự của thấu kính hội tụ.

b.Kĩ năng: -Đo được tiêu cự của thấu kính hội tụ theo phương pháp nêu trên.

-Biết lập luận vế sự khả thi của các phương pháp thí nhiệm đã thiết kế trong nhóm

c.Thái độ: Học sinh có tính trung thực trong khi làm và lấy kết quả thực hành.

2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

 a) Chuẩn bị của học sinh:

-Về kiến thức: Dựa vào cách dựng ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ, chứng minh: Nếu ta đặt vật AB có độ cao là h vuông góc với một trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu kính một khoảng bằng 2 lần tiêu cự (OA = 2f) thì ta sẽ thu được ảnh ngược chiều bằng vật(A’B’ = h = h’ = AB). Và cũng nằm cách thấu kính một khoảng là 2f.

 Từ kết quả trên đưa ra cách đo f: Thoạt tiên ta đặt vật và màn ở khá gần thấu kính, cách thấu kính những khoảng bằng nhau (d = d’). Xê dịch đồng thời vật và màn xa dần thấu kính, nhưng phải luôn giữ sao cho d = d’, cho đến khi thu được ảnh rõ nét, cao bằng vật. Lúc đó ta sẽ có d = d’ = 2f và d + d’ = 4f.

 

doc90 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 441 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Vật lý 9 kì 2 - Trường TH&THCS Vĩnh Bình Bắc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h không bị khúc xạ? GV:Tia này trùng với một đường thẳng mà ta gọi là trục chính của thấu kính - Yêu cầu HS đọc tài liệu và trả lời quang tâm là gì? - GV làm TN cho HS quan sát tia sáng đi qua quang tâm(Không song song với trục chính) ?:Tia sáng đi qua quang tâm có đặc điểm gì? ? Ta kéo dài các tia ló trong thí nghiệm liệu chúng có cắt nhau tại 1 điểm trên trục chính hay không? ?: Yêu cầu HS vẽ lại tia sáng trong thí nghiệm lên bảng và kiểm tra GV:Giao điểm đó được gọi là tiêu điểm của thấu kính ?:Tia tới song song với trục chính có đặc điểm gì? GV thông báo: Mỗi TKPK có 2 tiêu điểm F và F' nằm đối xứng nhau qua thấu kính. GV: Thông báo cho HS khái niệm về tiêu cự của TKPK. HS: Quan sát thí nghiệm và trả lời câu hỏi. HS: Tìm hiểu tài liệu và trả lời câu hỏi. HS : Tia ló đi thẳng. HS: Vẽ lên bảng. HS: Tia ló kéo dài qua tiêu điểm. HS: Lưu vở khái niệm về tiêu cự. II . Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kỳ. 1. Trục chính: Tia tới đến thấu kính không bị đổi hướng mà đi thẳng tia đó trùng với trục chính của thấu kính. ký hiệu D 2. Quang tâm. Giao điểm của trục chính và thấu kính là quang tâm O * Mọi tia sáng đi qua quang tâm đều đi thẳng. 3. Tiêu điểm - Các tia ló kéo dài gặp nhau tại điểm F trên trục chính. F gọi là tiêu điểm của thấu kính *Tia tới song song với trục chính cho tia ló kéo dài qua tiêu điểm 4. Tiêu cự -Khoảng cách từ quang tâm O đến mỗi tiêu điểm gọi là tiêu cự: OF = OF' = f Hoạt động 4 (11p): Vận dụng - củng cố. ? Vẽ tiếp đường truyền của các tia (1), (2) khi qua thấu kính. ?: Trong tay em có một kính cận thị làm thế nào để em biết được đó là thấu kính hội tụ hay phân kỳ ? HS: lên bảng vẽ HS; Đưa ra cách nhận biết kính cận là TKPK HS: Trả lời câu hỏi của GV III . Vận dụng. Câu C7: C8: Kính cận là thấu kính phân kỳ. Có thể nhận biết bằng cách sau: - Phần rìa của thấu kính dày hơn phần giữa. C9: Thấu kính phân kỳ có những đặc điểm trái ngược với thấu kính hội tụ - Phần rìa của thấu kính dày hơn phần giữa. - Chùm sáng tới song song với trục chính của thấu kính phân kỳ, cho chùm ló phân kỳ. c. Củng cố - luyện tập(4p) : ?: Thấu kính phân kỳ có đặc điểm gì khác đối với thấu kính hội tụ? ?:Nêu các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p) : Học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập trong sách bài tập - Xem và soạn bài 45 e) Bổ sung : TIẾT 51 – TUẦN 26 Ngày soạn: 24/2/2018 Bài 45: ảnh của một vật tạo bởi Thấu kính phân kỳ. 1) Mục tiờu: a.Kiến thức :Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì b.Kĩ năng:-Làm được thí nghiệm để quan sát được ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kì -Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì bằng cách sử dụng các tia sáng đặc biệt -Vẽ được và phân biệt được ảnh ảo tạo bởi thấu kính phân kì và thấu kính hội tụ c.Thái độ :Học sinh nghiêm túc và có tinh thần hợp tác trong khi làm thí nghiệm 2) Chuẩn bị của giỏo viờn và học sinh: a) Chuẩn bị của học sinh: soạn bài và làm bài tập ở nhà. b) Chuẩn bị của giỏo viờn: - Dự kiến phương phỏp: nhúm, thảo luận, cỏ nhõn,. . . . - Biện phỏp: Giỏo dục ý thức học tập, tớnh chớnh xỏc và trỡnh bày lụgic của HS. - Phương tiện: Thiết bị dạy học: Bảng phụ. Thiết bị thí nghiệm :Mỗi nhóm: Thấu kính phân kỳ, giá quang học, cây nến, màn chắn. - Yờu cầu học sinh: Học nội dung bài ở nhà, làm bài tập SGK, sỏch bài tập - Tài liệu tham khảo:+ GV: Nghiờn cứu SGK, SGV, đọc thờm cỏc tài liệu tham khảo + HS : SGK 3) Tiến trỡnh bài học: a.Kiểm tra bài cũ.(06P): HS1: Nêu đường truyền của 2 tia đặc biệt qua thấu kính? Vẽ hình minh họa? HS2: Nêu các cách để phân biệt thấu kính hội tụ với thấu kính phân kì? b.Dạy bài mới :(33P) : Lời vào baỡ :(3p) : Nờu mục tiờu bài học. Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1 (5p). Tìm hiểu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKPK. GV: Yeeuc ầu HS quan sát hình 45.1 để nêu tên các dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm. GV: Nêu mục đích của thí nghiệm và phát dụng cụ, hướng dẫn các nhóm cách làm thí nghiệm ? :Với mọi vị trí của vật hãy quan sát xem ảnh có hứng được trên màn không? ? :Làm thế nào để quan sát được ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kỳ ? ảnh đó có đặc điểm gì? GV: Qua kết quả thí nghiệm của các nhóm GV hướng dẫn học sinh thảo luận và rút ra nhận xét HS:Quan sát hình 45.1 và nêu cách làm thí nghiệm? HS: Đại diện nhóm lên nhận dụng cụ và hướng dẫn nhóm làm thí nghiệm. HS: Trả lời các câu hỏi của GV đặt ra để hoàn thành kết luận. HS: Qua thí nghiệm nêu lên đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKPK. I - Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ. 1. Thí nghiệm. 2.Nhận xét. ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kỳ không hứng được trên màn chắn là ảnh ảo. - ảnh nhỏ hơn vật, cùng chiều với vật Hoạt động 2 (10p). Cách dựng ảnh. GV: Yêu cầu một HS trả lời câu C3 GV:Vẽ hình 45.2 của bài C4 lên bảng ?:Hãy lên dựng ảnh A'B' của AB theo cách đã nêu ? Dùng lập luận để chứng tỏ rằng ảnh này luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính ? GV gợi ý: ? Dịch AB ra xa hoặc vào gần thì BI có thay đổi không? Hướng của tia ló Ix như thế nào? ? ảnh B' là giao điểm của 2 tia nào? GV:Vậy giao điểm BO và FI luôn nằm trong khoảng OF HS: Nêu cách dựng ảnh của vật AB qua TKPK tương tự như TKHT. HS: Lên bảng dựng ảnh. HS: BI không thay đổi, nên tia ló Ix cũng không đổi. HS: B’ là giao điểm của Ix và Oy kéo dài. II . Cách dựng ảnh. C3: -Từ B vẽ 2 tia tới đặc biệt đến thấu kính, giao điểm của 2 tia ló kéo dài tương ứng là ảnh B' của B -Từ B' hạ vuông góc với trục chính ta được A' là ảnh của A -Ta có A'B' là ảnh của AB C4 : - Tia tới BI//D không đổi khi AB di chuyển, nên tia ló Ix cũng không thay đổi. - B’ là giao điểm của Ix và Oy kéo dài (Tức là giao điểm của BO và FI). Do đó B’A’ luôn nằm trong khoảng OF. Hoạt động 3 (10p) So sánh độ lớn của ảnh tạo bởi TKPK và TKHT. GV: Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu giải bài tập C5. ?:Yêu cầu 2 học sinh lên bảng vẽ ?:Quan sát ảnh của vật trong 2 trường hợp trên hình vẽ hãy trả lời câu C6 HS: Đọc đề bài SGK. HS: Lên bảng vẽ ảnh của vật qua TKHT và qua TKPK. HS: Quan sát hình vẽ và dựa vào đặc điểm của ảnh của vật qua 2 loại thấu kính để trả lời câu hỏi III - Độ lớn của ảnh ảo tạo bởi các thấu kính a. Trường hợp thấu kính là thấu kính hội tụ. -ảnh ảo tạo bởi thấu kính hội tụ lớn hơn vật b. Trường hợp thấu kính là thấu kínhphân kỳ. -ảnh ảo của vật tạo bởi thấu kính phân kì nhỏ hơn vật C6: Giống nhau: ảnh cùng chiều với vật. Khác nhau: ảnh ảo của vật tạo bởi thấu kính hội tụ lớn hơn vật và nằm xa thấu kính hơn vật ảnh ảo của TKPK nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự Hoạt động 4(8p) Vận dụng GV:Hướng dẫn học sinh về nhà xét 2 cặp tam giác đồng dạng và tính tỉ số HS:Đọc đề câu C7 HS: Đọc ghi nhớ SGK. IV . Vận dụng. c. Củng cố - luyện tập(4p) : Học sinh đọc phần ghi nhớ d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p) : Học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập trong sách bài tập. - Tiết sau làm bài tập 1 tiết. Tham khảo bt c6 bài 43 và c6 bài 45. e) Bổ sung : TIẾT 52 – TUẦN 26 Ngày soạn: 24/2/2018 Bài tập ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI TKHT VÀ TKPK 1) Mục tiờu: a.Kiến thức :Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi TKHT và TKPK. b.Kĩ năng: Vận dụng kiến thức về hiện tượng khúc xạ, TKHT để giải 1 số BT có liên quan c.Thái độ: Phát huy được sự say mê yêu thích môn học, cẩn thận trong khi giải các bài tập. 2) Chuẩn bị của giỏo viờn và học sinh: a) Chuẩn bị của học sinh: Soạn bài và làm bài tập ở nhà. b) Chuẩn bị của giỏo viờn: - Dự kiến phương phỏp: nhúm, thảo luận, cỏ nhõn,. . . . - Biện phỏp: Giỏo dục ý thức học tập, tớnh chớnh xỏc và trỡnh bày lụgic của HS. - Phương tiện: Bảng phụ - Yờu cầu học sinh: Học nội dung bài ở nhà, làm bài tập SGK, sỏch bài tập - Tài liệu tham khảo:+ GV: Nghiờn cứu SGK, SGV, cỏc tài liệu. + HS : SGK 3) Tiến trỡnh bài học: a.Kiểm tra bài cũ.(06P): HS1: Nêu đường truyền của 2 tia đặc biệt qua thấu kính? Vẽ hình minh họa? HS2: Nêu các cách để phân biệt thấu kính hội tụ với thấu kính phân kì? b.Dạy bài mới :(33P) : Lời vào baỡ :(3p) : Nờu mục tiờu bài học. Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1 (5p). Ôn tập lý thuyết. ?: Nêu đặc điểm và cách nhận biết một TKHT? ?: Nêu các khái niệm: Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của TKHT? ?: Ba tia sáng đặc biệt qua TKHT có đặc điểm gì? ?: ảnh của một vật tạo bởi TKHT có đặc điểm gì? ?: Cách dựng ảnh của một vật qua TKHT? HS: TKHT có rìa mỏng, có khả năng hội tụ ánh sáng. HS: Trả lời câu hỏi của GV. HS: Lên bảng vẽ đường truyền của ba tia sáng đặc biệt. HS: Trả lời câu hỏi của GV. HS: Nêu cách dựng ảnh của một vật sáng AB vuông góc với trục chính của một TKHT I. Lý thuyết: a. Đặc điểm, cách nhận biết: b. Các tia sáng đặc biệt qua TKHT: c. Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKHT: d. Cách dựng ảnh của một vật qua TKHT: Hoạt động 2(28p). Giải bài tập. GV: Đưa bảng phụ ghi nội dung bài tập 1 cho HS quan sát và đọc bài. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu và giải bài. Gọi HS lên bảng làm bài. Yêu cầu HS ở dưới qua sát để sửa chữa cho bạn nếu có sai sót. GV: Đưa ra nội dung của câu hỏi bài tập 2 cho HS quan sát và đọc. GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm thảo luận và tìm ra cách giải bài tập 2. GV: Gọi đại diện một nhóm HS lên bảng trình bày bài làm của nhóm mình. GV: Đưa ra nội dung của câu hỏi bài tập 3 cho HS quan sát và đọc. GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm thảo luận và tìm ra cách giải bài tập 2. GV: Gọi đại diện một nhóm HS lên bảng trình bày bài làm của nhóm mình. HS: Đọc bài tập 1: Vẽ và trình bày cách vẽ ảnh của điểm sáng S, của vật sáng AB qua TKHT trong các trường hợp sau: 3 HS lên bảng vẽ và trình bày cách vẽ ảnh. HS: Đọc đề bài: áp dụng cho hình b của bài 1: Cho OA=d=8cm; OF=OF’=f=12cm. AB=h=2cm. Tính OA’=d’=?; A’B’=h’=? HS: Hoạt động theo nhóm để tìm cách giải bài tập. HS: Đại diện một nhóm lên làm bài. HS: ở dưới theo dõi và sửa chữa nếu có sai sót. HS: Đọc đề bài: áp dụng cho hình c của bài 1: Cho: OA’=d’=36cm; OF=OF’=f=12cm. A’B’=h’=2cm. Tính OA=d=?; AB=h=? HS: Hoạt động theo nhóm để tìm cách giải bài tập. HS: Đại diện một nhóm lên làm bài. HS: ở dưới theo dõi và sửa chữa nếu có sai sót. II. Bài tập: 1. Bài tập 1: a) Từ s kẻ SI//D, tia ló Ix đi qua F’. - Từ S kẻ tia tởi SO đi qua quang tâm, tia ló Oy đi thẳng. - Hai tia ló Ix và Oy cắt nhau tại S’. S’ là ảnh của S qua TKHT. b) - Từ B kẻ tia tới BI//D, tia ló Ix đi qua tiêu điểm F’. - Từ B kẻ tia tới BO đi qua quang tâm, tia ló Oy đi thẳng. - Ix và Oy kéo dài cắt nhau tại B’. - Từ B’ kẻ B’A’^D tại A’. A’B’ là ảnh của AB qua TKHT. c) - Từ B kẻ tia tới BI//D, tia ló Ix đi qua tiêu điểm F’. - Từ B kẻ tia tới BO đi qua quang tâm, tia ló Oy đi thẳng. - Ix và Oy cắt nhau tại B’. - Từ B’ kẻ B’A’^D tại A’. A’B’ là ảnh của AB qua TKHT. 2. Bài tập 2: Ta có: DABO~DA’B’O (gg) => Mà: DOIF’~DA’B’F’ (gg) Từ (1) và (2) Từ (1) => 3. Bài tập 3: Ta có: DABO~DA’B’O (gg) => và DOIF’~DA’B’F’ (gg) Từ (1) và (2): Từ (1) GV: Đưa bảng phụ ghi nội dung bài tập 1 cho HS quan sát và đọc bài. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu và giải bài. Gọi HS lên bảng làm bài. Yêu cầu HS ở dưới qua sát để sửa chữa cho bạn nếu có sai sót. GV: Đưa ra nội dung của câu hỏi bài tập 2 cho HS quan sát và đọc. HS: Đọc bài tập 1: Vẽ và trình bày cách vẽ ảnh của điểm sáng S, của vật sáng AB qua TKPK trong các trường hợp sau: 2 HS lên bảng vẽ và trình bày cách vẽ ảnh. HS: Đọc đề bài: áp dụng cho hình b của bài 1: Cho OA=d=12cm; OF=OF’=f=8cm. AB=h=6cm. Tính OA’=d’=?; A’B’=h’=? HS: Hoạt động theo nhóm để tìm cách giải bài tập. HS: Đại diện một nhóm lên làm bài. HS: ở dưới theo dõi và sửa chữa nếu có sai sót. Bài tập 4: a) Từ s kẻ SI//D, tia ló Ix kéo dài đi qua F’ đi qua . - Từ S kẻ tia tởi SO đi qua quang tâm, tia ló Oy đi thẳng. - Hai tia ló Ix và Oy kéo dài cắt nhau tại S’. S’ là ảnh của S qua TKPK. b) - Từ B kẻ tia tới BI//D, tia ló Ix kéo dài đi qua tiêu điểm F’. - Từ B kẻ tia tới BO đi qua quang tâm, tia ló Oy đi thẳng. - Ix và Oy kéo dài cắt nhau tại B’. - Từ B’ kẻ B’A’^D tại A’. A’B’ là ảnh của AB qua TKPK. Bài tập 5: Ta có: DABO~DA’B’O (gg) => Mà: DOIF’~DA’B’F’ (gg) Từ (1) và (2) Từ (1) => c. Củng cố - luyện tập(4p) : Củng cố nội dung toàn bài. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p) : - Cần ghi nhớ cỏc bt và làm các bài tập trong sách bài tập. - Tiết sau ụn tập 1 tiết. Phần ụn tập: cõu hỏi 1,2,3,4,5,6, 17, 18. e) Bổ sung : TIẾT 53 – TUẦN 26 Ngày soạn: 27/2/2018 ễN TẬP KIỂM TRA 1) Mục tiờu: a.Kiến thức : Giúp HS ôn tập, củng cố và hệ thống hóa toàn bộ kiến thức đã học như: hiện tượng khúc xạ ánh sáng, thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì, máy ảnh. b.Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng tổng hợp các kiến thức đã học để giải được BT đơn giản c.Thái độ: Học sinh có niềm tin vào kiế thức đã học 2) Chuẩn bị của giỏo viờn và học sinh: a) Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học trong học kì II. b) Chuẩn bị của giỏo viờn: - Dự kiến phương phỏp: nhúm, thảo luận, cỏ nhõn,. . . . - Biện phỏp: Giỏo dục ý thức học tập, tớnh chớnh xỏc và trỡnh bày lụgic của HS. - Phương tiện: Bảng phụ - Yờu cầu học sinh: Học nội dung bài ở nhà, làm bài tập SGK, sỏch bài tập - Tài liệu tham khảo:+ GV: Nghiờn cứu SGK, SGV, cỏc tài liệu. + HS : SGK 3) Tiến trỡnh bài học: a.Kiểm tra bài cũ.(06P): HS1: Nêu đường truyền của 2 tia đặc biệt qua thấu kính? Vẽ hình minh họa? HS2: Nêu các cách để phân biệt thấu kính hội tụ với thấu kính phân kì? b.Dạy bài mới :(33P) : Lời vào baỡ :(3p) : Nờu mục tiờu bài học. Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1(11p). Kiểm tra kiến thức cơ bản Mục tiêu:Ôn tập, kiêm tra việc chuẩn bị kiến thức của HS ?: Hiện tượng cảm ứng điện từ là gì? Nêu điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng? ?: Dòng điện xoay chiều là gì? Dòng điện xoay chiều có tác dụng gì? ?: Viết công thức tính công suất hao phí do tỏa nhiệt? Từ công thức hãy cho biết có những cách nào để làm giảm hao phí? ?: Viết công thức của máy biến thế? ? Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Vẽ hình và chỉ rõ tia tới và tia khúc xạ. ? Góc tới và góc khúc xạ có quan hệ vói nhau như thế nào? ?Thấu kính hội tụ có đặc điểm gì? ? Nêu các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ? ? ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ có đặc điểm gì? ? Nêu cách dựng ảnh của vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ? GV: Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình? ? Nêu cánh nhận biết thấu kính phân kì? ? Nêu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì? ? Nêu cánh dựng ảnh của một vật qua thấu kính phân kì? ? Gọi HS lên bảng vẽ hình? GV: Nhận xét và sửa chữa nếu sai. ?:Có mấy cách để phân biệt một thấu kính hội tụ với thấu kính phân kì HS: Trả lời câu hỏi của GV. HS: Nêu khái niệm dòng điện xoay chiều và các tác dụng của dòng điện xoay chiều. HS: Lên bảng viết công thức và đưa ra cách làm giảm hao phí. HS: Lên bảng viết công thức của máy biến thế. HS: Trả lời các câu hỏi của GV. HS: Nêu đặc điểm nhận dạng của TKHT. HS: Nêu các tia sáng đặc biệt qua TKHT. HS: Nêu tính chất của ảnh của một vật tạo bởi TKHT HS: Nêu cách dựng ảnh của một vật tạo bởi TKHT HS: Nêu đặc điểm nhận dạng của TKPK. HS: Nêu các tia sáng đặc biệt qua TKPK. HS: Nêu tính chất của ảnh của một vật tạo bởi TKPK HS: Nêu cách dựng ảnh của một vật tạo bởi TKPK I) Lí thuyết: 1. Điện từ học: - Hiện tượng cảm ứng điện từ, điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng: - Dòng điện xoay chiều, các tác dụng của dòng điện xoay chiều: - Công suất hao phí: - Máy biến thế: 2. Quang học: a) Hiện tượng khúc xạ ánh sáng: -Góc tới tăng thì góc khúc xạ cũng tăng và ngược lại. b) Thấu kính hội tụ: -Đặc điểm: Phần rìa mỏng hơn phần giữa. -Tia sáng: +Tia tới // trục chính cho tia ló qua F. +Tia tới qua F cho tia ló // trục chính. +Tia tới qua O cho tia ló đi thẳng. -ảnh của vật: + d>f: ảnh thật ngược chiều. + d<f: ảnh ảo cùng chiều và lớn hơn vật. c) Thấu kính phân kì: -Đặc điểm : Phần giữa mỏng hơn phần rìa. -Tia sáng: +Tia tới // trục chính cho tia ló kéo dài qua F. +Tia tới qua O cho tia ló đi thẳng. ảnh của vật: Là ảnh ảo cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính. Hoạt động 2(22p) Giải bài tập. GV: Đưa nội dung của bài tập 1 và yêu cầu HS đọc đề bài. Yêu cầu HS làm việc cá nhân suy nghĩ để giải bài tập 1. Gọi HS lên bảng trình bày bài làm của mình. GV: Đưa nội dung của bài tập 2. Yêu cầu HS đọc đề bài. Yêu cầu các nhóm thảo luận để giải bài tập 2. Yêu cầu HS đại diện cho nhóm lên bảng giải bài. HS: Đọc đề bài: Cho một máy biến thế có số vòng ở cuộn sơ cấp n1 = 200 vòng và số vòng ở cuộn thứ cấp n2 = 4000 vòng. a) Hãy cho biết máy này là máy tăng thế hay máy hạ thế? b)Nếu đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều U1 = 11V. Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp. HS : Suy nghĩ và lên bảng làm bài. HS : Đọc đề bài : Cho vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12 cm và cách thấu kính 24 cm. a)Hãy vẽ và nêu cách vẽ ảnh của vật AB qua thấu kính hội tụ.Nêu tính chất của ảnh b)Tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và chiều cao của ảnh. Biết vật AB cao 3 cm. HS : Hoạt động theo nhóm nhỏ để nghiên cứu và tìm ra cách giải bài. HS : Đại diện nhóm lên bảng giải bài. HS ở dưới theo dõi và nhận xét, bổ sung nếu có sai sót. II. Bài tập: 1. Bài tập 1: a) n1 < n2 U1 < U2 Vậy máy biến thế trên là máy tăng thế b) Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là: Ta có: 2. Bài tập 2: a) - Cách vẽ: -Tính chất: ảnh thật, ngược chiều b)Ta có DABO~D A’B’O (g.g) Ta có DOIF’ ~ DA’B’F’ (g.g) Từ (1) và (2) suy ra: Từ (1) suy ra: A’B’ = AB = 3cm c. Củng cố - luyện tập(4p) : Củng cố nội dung toàn bài. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p) : - Cần Cần ụn tập từ bài 31 đến bài 45. - Về nhà học bài, ôn tập theo hướng đã học, chuẩn bị bài cho tốt để tiết sau kiểm tra 45’. e) Bổ sung : TIẾT 54 – TUẦN 26 Ngày soạn: 27/2/2018 KIỂM TRA 45 PHÚT TIẾT 55 – TUẦN 28 Ngày soạn: 6/3/2018 BÀI 46. Thực hành VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH: Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ. 1) Mục tiờu: a.Kiến thức : Trình bày được phương pháp đo tiêu cự của thấu kính hội tụ. b.Kĩ năng: -Đo được tiêu cự của thấu kính hội tụ theo phương pháp nêu trên. -Biết lập luận vế sự khả thi của các phương pháp thí nhiệm đã thiết kế trong nhóm c.Thái độ: Học sinh có tính trung thực trong khi làm và lấy kết quả thực hành. 2) Chuẩn bị của giỏo viờn và học sinh: a) Chuẩn bị của học sinh: -Về kiến thức: Dựa vào cách dựng ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ, chứng minh: Nếu ta đặt vật AB có độ cao là h vuông góc với một trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu kính một khoảng bằng 2 lần tiêu cự (OA = 2f) thì ta sẽ thu được ảnh ngược chiều bằng vật(A’B’ = h = h’ = AB). Và cũng nằm cách thấu kính một khoảng là 2f. Từ kết quả trên đưa ra cách đo f: Thoạt tiên ta đặt vật và màn ở khá gần thấu kính, cách thấu kính những khoảng bằng nhau (d = d’). Xê dịch đồng thời vật và màn xa dần thấu kính, nhưng phải luôn giữ sao cho d = d’, cho đến khi thu được ảnh rõ nét, cao bằng vật. Lúc đó ta sẽ có d = d’ = 2f và d + d’ = 4f. -Chuẩn bị mẫu báo cáo trong SGK b) Chuẩn bị của giỏo viờn: - Dự kiến phương phỏp: nhúm, thảo luận, cỏ nhõn,. . . . - Biện phỏp: Giỏo dục ý thức học tập, tớnh chớnh xỏc và trỡnh bày lụgic của HS. - Phương tiện: Cho mỗi nhóm học sinh: - Một thấu kính hội tụ có tiêu cự cần đo. - Một vật sáng phẳng có dạng chữ F, khoét trên một màn chắn sáng,nguồn sáng bằng đèn điện - Màn ảnh nhỏ - Giá quang học trên giá có gắn thước thẳng. - Yờu cầu học sinh: Học nội dung bài ở nhà, làm bài tập SGK, sỏch bài tập - Tài liệu tham khảo:+ GV: Nghiờn cứu SGK, SGV, cỏc tài liệu. + HS : SGK 3) Tiến trỡnh bài học: a.Kiểm tra bài cũ.(06P): HS1: Nêu đường truyền của 2 tia đặc biệt qua thấu kính? Vẽ hình minh họa? HS2: Nêu các cách để phân biệt thấu kính hội tụ với thấu kính phân kì? b.Dạy bài mới :(33P) : Lời vào bài :(3p): Nờu mục tiờu bài học. Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1 (5p). Tóm tắt lý thuyết- Phương ánTH GV:Yêu cầu nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị báo cáo thức hành của các thành viên trong nhóm ?: Đặt một vật trước một thấu kính hội tụ cách thấu kính một khoảng d=2f .Hãy cho biết ảnh có đặc điểm gì và cách tháu kính một khoảng là bao nhiêu? ?:Vậy khi đó tiêu cự của thấu kính được xác định như thế nào? ?:Qua đó hãy nêu các bước làm thí nghiệm đo tiêu cự của thấu kính hội tụ GVthống nhất và đưa ra các bước làm thí nghiệm: +B1:Đo chiều cao h của vật +B2:Dịch chuyển vật và màn ra xa TK để thu được ảnh rõ nét +B3:Kiểm tra d=d’, h=h’ +B4: tính tiêu cự: f= HS: d=2f : ta thu được ảnh thật, ngược chiều với vật d’=d=2f và h’=h HS: d + d’ = 4f f= Hoạt động 2 (3p). Chia nhóm-Giao nhiệm vụ GV:Chia nhóm học sinh theo tổ, cử nhóm trưởng và thư kí ghi kết quả, nhóm trưởng giao niệm vụ cho các thành viên trong nhóm HS: Chia nhóm học sinh theo tổ, cử nhóm trưởng và thư kí ghi kết quả, nhóm trưởng giao niệm vụ cho các thành viên trong nhóm Hoạt động 3 (20p).Các nhóm tiến hành thí nghiệm GV:Yêu cầu các nhóm trưởng lên nhận dụng cụ thí nghiệm GV:Trong khi học sinh làm thí nghiệm Gv theo dõi hướng dẫn các em từng bước HS:Các nhóm bố trí thí nghiệm và làm từng bước theo hướng dẫn Hoạt động 4 (5p).Báo cáo kết quả thí nghiệm GV: yêu cầu các nhóm thu dọn và nộp đồ dùng HS: Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thí nghiệm trước lớp . Từng thành viên trong nhóm ghi kết quả của nhóm mình vào báo cáo và hoàn thành báo cáo thực hành c. Củng cố - luyện tập(4p) : - Gv nhận xét về tác phong, thái độ làm việc của các nhóm -Đánh giá về kĩ năng làm việc của từng nhóm -Đánh giá về kết quả thực hành và thu báo cáo d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p) : - Học thuộc phần ghi nhớ của bài ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ và phân kỳ. - Làm các bài tập trong sách bài tập. - Chuẩn bị bài 47. e) Bổ sung : TIẾT 56 – TUẦN 28 Ngày soạn: 6/3/2018 BÀI 47. Sự tạo ảnh trên phim trong máy ảnh. 1) Mục tiờu: a.Kiến thức: - Nêu được máy ảnh dùng phim có các bộ phận chính là vật kính ,buồng tối là chỗ đặt phim - Nêu và giải thích được các đặc điểm của ảnh hiện trên phim của máy ảnh. b.Kĩ năng:-Dựng được ảnh của vật được tạo ra trong máy ảnh -Biết được ứng dụng của máy ảnh trong kĩ thuật , cuộc sống c.Tình cảm, thái độ : Học sinh có hứng thú khi hiểu được ứng dụng của máy ảnh 2) Chuẩn bị của giỏo viờn và học sinh: a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và Soạn nội dung bài ở nhà. b) Chuẩn bị của giỏo viờn: - Dự kiến phương phỏp: nhúm, thảo luận, cỏ nhõn,. . . . - Biện phỏp: Giỏo dục ý thức học tập, tớnh chớnh xỏc và trỡnh bày lụgic của HS. - Phương tiện: Mỗi nhóm HS: Một mô hình máy ảnh, một ngọn nến - Yờu cầu học sinh: Học nội dung bài ở nhà, làm bài tập SGK, sỏch bài tập - Tài liệu tham khảo:+ GV: Nghiờn cứu SGK, SGV, cỏc tài liệu. + HS : SGK 3) Tiến trỡnh bài học: a.Kiểm tra bài cũ.(06P): HS1: Nêu đường truyền của 2 tia đặc biệt qua thấu kính? Vẽ hình minh họa? HS2: Nêu các cách để phân biệt thấu kính hội tụ với thấu kính phân kì? b.Dạy bài mới :(33P) : Lời vào bài :(3p): Nờu mục tiờu bài học. Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập ? Nêu đặc điểm của thấu kính hội tụ? Nêu đường truyền của các tia sáng đặc biệt truyền qua thấu kính? ? Vẽ ảnh của vật AB đặt vuông góc với trục chính, A nằm trên trục chính và khoảng cách OA > f. GV yêu cầu HS đọc câu hỏi thắc mắc phần mở bài. 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi của GV. HS : Đọc SGK Hoạt động 2(11P).Tìm hiểu cấu tạo của máy ảnh Mục tiêu: Nêu được máy ảnh dùng phim có các bộ phận chính là vật kính buồng tối là chỗ đặt phim Yêu cầu HS đọc tài liệu và trả lời câu hỏi: ? Bộ phận quan trọng của máy ảnh là gì? ? Vật kính là thấu kính gì? Vì sao? ? Tại sao phải có buồng tối? GV: Cho các nhóm học sinh quan sát mô hình máy ảnh để nhận biết được các bộ phận của máy ảnh ? Vị trí của ảnh nằm ở bộ phận nào? HS: Đọc SGK. HS: Trả lời các câu hỏi của GV. HS: Quan sát mô hình máy ảnh và trả lời câu hỏi. I - Cấu tạo của máy ảnh. -Bộ phận chính: +Vật kính là một thấu kính hội tụ để tạo ra ảnh thật hứng trên màn ảnh. +Buồng tối để không cho ánh sáng ngoài lọt vào, chỉ có ánh sáng của vật sáng truyền vào tác động lên phim. - ảnh hiện lên trên phim. Họat động 3(11P). Tìm hiểu ảnh của một vật trên phim. Mục tiêu: Nêu và giải thích được các đặc điểm của ảnh hiện trên phim của máy ảnh.Dựng được ảnh của vật được tạo ra trong máy ảnh ?: ảnh của vật trên phim là ảnh thật hay ảnh ảo ? Cùng chiều hay ngược chiều với vật? Kích thước lớn hơn hay nhỏ hơn vật? ?: Hiện tượng nào em quan sát được chứng tỏ vật kính của máy là thấu kính hội tụ ? ?:Hãy vẽ và trình bày cách vẽ ảnh của vật biết OA = d = 2m. Từ O đến PQ là 5cm (PQ là vị trí đặt màn ảnh). ? Tính tỷ số giữa chiều cao của ảnh và chiều cao của vật để khẳng định câu trả lời trên là đúng? ? Qua đó em rút ra kết

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an hoc ki 2_12314798.doc