Giáo trình Giảng dạy 3DS Max hoạt hình 3 chiều (Phần 2)

MỤC LỤC

MỤC LỤC. 1

GIỚI THIỆU .ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.

GIÁO TRÌNH LÝ THUYẾT .ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.

TÀI LIỆU THAM KHẢO .ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.

HƢỚNG DẪN PHẦN LÝ THUYẾT .ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.

BÀI 1 .4

TỔNG QUAN – MỘT SỐ LỆNH, THAO TÁC CƠ BẢN. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.

TÓM TẮT. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.

I. GIỚI THIỆU . 4

II. KHỞI ĐỘNG. 4

III. MÀN HÌNH GIAO DIỆN. 5

III.1. GIAO DIỆN 3DSMAX R6.5

III.1.1 TITLE BAR.6

III.1.2 MENU BAR.6

III.1.3 MAIN TOOLBAR .6

III.1.4 COMMAND PANEL.7

III.1.5 KHU VỰC BÊN DƢỚI VÙNG NHÌN: .17

III.1.6 BẢNG REACTOR:.18

III.1.7 VÙNG NHÌN (VIEWPORT):.18

III.1.8 PHÍM TẮT KHI DIỄN HOẠT.22

III.1.9 MỘT SỐ CÔNG CỤ CƠ BẢN.22

IV. CÁC THAO TÁC CƠ BẢN. 23

IV.1. THAO TÁC CHỌN ĐỐI TƢỢNG TẠI VÙNG NHÌN:.23

IV.2. COPY ĐỐI TƢỢNG .24

IV.3. TRANSFORM ĐỐI TƢỢNG .25

IV.3.1 SELECT AND MOVE.25

IV.3.2 SELECT AND ROTATE.26

IV.3.3 SELECT AND UNIFORM SCALE.27

V. HỆ TRỤC TỌA ĐỘ . 27

V.1. TỌA ĐỘ .27

V.2. TRỤC _AXIS.28

V.3. CÁC HỆ TRỤC TỌA ĐỘ .29

V.4. ĐIỀU CHỈNH TÂM CỦA PHÉP BIẾN ĐỔI. .30VIET-GRAPHICS

MULTIMEDIA

TRUNG TÂM MỸ THUẬT ĐA PHƢƠNG TIỆN

VIET-GRAPHICS MULTIMEDIA

BIÊN SOẠN : FUTURE DESIGNER | PHONE : 01222249995 2

VI. BÀI THỰC HÀNH . 31

BÀI 2 . ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.

PHÉP BIẾN ĐỔI ALIGN – ARRAY – MIRROR . ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.

SPACING – SNAPSHOT . ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.

TÓM TẮT. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.

I. ALIGN . 34

II. MIRROR. 36

III. ARRAY. 37

IV. BÀI THỰC HÀNH . 38

V. SPACING . 41

VI. SNAPSHOT . 42

BÀI 3 . ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.

SHAPE – HIỆU CHỈNH SHAPE . ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.

TÓM TẮT. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.

I. GIỚI THIỆU CÁC SHAPE. 44

II. HIỆU CHỈNH SHAPE . 45

II.1. HIỆU CHỈNH SPLINE Ở CẤP ĐỘ ĐỈNH (VERTEX) .46

II.2. HIỆU CHỈNH SPLINE Ở CẤP ĐỘ ĐOẠN (SEGMENT).48

II.3. HIỆU CHỈNH SPLINE Ở CẤP ĐỘ CHU TUYẾN (SPLINE) .48

III. MỘT SỐ LỆNH CƠ BẢN ĐỂ CHUYỂN MỘT ĐỐI TƢỢNG 2D THÀNH MỘT ĐỐI TƢỢNG 3D .

. 49

III.1. EXTRUDE .49

III.2. BEVEL PROFILE .50

III.3. BEVEL.52

IV. BÀI THỰC HÀNH . 53

IV.1. LATHE .54

V. BÀI THỰC HÀNH . 55

BÀI 4 . ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.

LOFT VÀ BOOLEAN. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.

TÓM TẮT. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.

I. LOFT . 57

II. BÀI THỰC HÀNH. 61

III. BOOLEAN . 67

BÀI 5 . ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.

CÁC LỆNH CƠ BẢN TRONG MODIFIER LIST . ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.

TÓM TẮT. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.

I. BEND . 69

II. FFD . 70

III. TWIST . 73

IV. TAPER . 74

V. LATTICE . 75

BÀI 6 . ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.

CHẤT LIỆU CƠ BẢN. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.

TÓM TẮT. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.VIET-GRAPHICS

MULTIMEDIA

TRUNG TÂM MỸ THUẬT ĐA PHƢƠNG TIỆN

VIET-GRAPHICS MULTIMEDIA

BIÊN SOẠN : FUTURE DESIGNER | PHONE : 01222249995 3

I. CÁC CHỨC NĂNG CỦA CỨA SỐ MATERIAL EDITOR . 77

I.1. HIỂN THỊ SỐ LƢỢNG CÁC Ô CHẤT LIỆU TRONG CỬA SỔ XEM TRƢỚC: .78

I.2. CHỨC NĂNG CÁC NÚT LỆNH XUNG QUANH KHU VỰC CỬA SỔ XEM TRƢỚC:.79

I.3. BẢNG CON SHADER BASIC PARAMETERS .80

II. DIFFUSE . 81

III. SPECULAR. 81

III.1. BẢNG CON BLINN BASIC PARAMETERS .82

IV. MỘT SỐ CHẤT LIỆU CƠ BẢN: . 83

IV.1. SỬ DỤNG MỘT CHẤT LIỆU CÓ SẴN TRONG THƢ VIỆN 3D MAX:.83

IV.2. GÁN HỌA ĐỒ BITMAP CHO CÁC THÀNH PHẦN CHẤT LIỆU: .85

IV.3. HỌA ĐỒ CHECKER .86

IV.4. HỌA ĐỒ GRADIENT .87

IV.5. HẬU CẢNH MÔI TRƢỜNG .88

BÀI 7 . ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.

CHẤT LIỆU NÂNG CAO . ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.

TÓM TẮT. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.

I. THÀNH PHẦN REFLECTION . 91

II. THÀNH PHẦN OPACITY . 92

II.1. CHUÂN BI MAP.92

II.2. BIÊN TÂP VÀ GAN CHÂT LIÊU TRONG 3D .92

III. THÀNH PHẦN BUMP. 95

IV. CHẤT LIỆU ĐA HỢP. 100

V. BÀI THỰC HÀNH . 107

V.1. ÁP NHÃN HIỆU CHO HỘP VÀ TUÝP KEM BIORE. .107

VI. CHẤT LIỆU RAYTRACE . 111

VI.1. TẠO ĐỐI TƢỢNG.112

VI.2. ÁP CHẤT LIỆU.112

VII. CÁC HOẠ ĐỒ THỦ TỤC (PROCEDURAL MAPS) . 114

VIII. LƢU GIỮ MỘT CHẤT LIỆU MỚI . 115

BÀI 8 . ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.

THIẾT KẾ NỘI THẤT. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.

TÓM TẮT. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.

BÀI THỰC HÀNH . 116

pdf125 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 443 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Giảng dạy 3DS Max hoạt hình 3 chiều (Phần 2), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hoaïi treân nhaäp teân cho shape môùi, maø Section vöøa ñoà ñöôïc. / OK. VIET-GRAPHICS MULTIMEDIA TRUNG TÂM MỸ THUẬT ĐA PHƢƠNG TIỆN VIET-GRAPHICS MULTIMEDIA BIÊN SOẠN : FUTURE DESIGNER | PHONE : 01222249995 46 Trong bảng cuộn General của bảng lệnh Editable Spline, bạn có thể điều chỉnh các tùy chọn nội suy của một spline trong một shape hiện hành. Bạn cũng có thể xác lập các tùy chọn render cho spline bằng cách gán cho spline một độ dày (thickness) khi chúng render. Hầu hết các lệnh để hiệu chỉnh spline đều có thể truy cập nhanh chóng nếu bạn click phải vào đƣờng spline đang đƣợc chọn ngoài cách truy cập tại bảng modify. II.1. Hiệu chỉnh spline ở cấp độ đỉnh (Vertex) Cấp độ đầu tiên và quan trọng để bạn có thể tinh chỉnh spline. Truy cập cấp độ này bằng cách chọn Vertex trong hộp danh sách Stack hoặc click biểu tƣợng Vertex phía dƣới bảng con”Selection” Khi cấp độ thứ cấp đỉnh đƣợc kích hoạt, các đối tƣợng mà bạn có thể chọn trong khung cảnh chỉ là các đỉnh (vertex) của đƣờng spline đang chọn mà thôi. Điều này có nghĩa nếu bạn muốn chọn đối tƣợng khác ngoài spline hiện hành bạn phải tắt chế độ!, Khi nút này còn bật các đỉnh đƣợc chọn sẽ đổi sang màu đỏ và một ký hiệu kiềng ba trục xuất hiện. Phụ thuộc vào loại tiếp tuyến mà đỉnh này đang sử dụng, bạn cũng có thể nhận đƣợc các tay nắm tiếp tuyến màu xanh lá cây. Hiển thị độ dày của đối tƣợng ngoài v/n Cho phép Render VIET-GRAPHICS MULTIMEDIA TRUNG TÂM MỸ THUẬT ĐA PHƢƠNG TIỆN VIET-GRAPHICS MULTIMEDIA BIÊN SOẠN : FUTURE DESIGNER | PHONE : 01222249995 47 Bằng cách click phải vào một đỉnh đang đƣợc chọn, bạn có thể thay đổi loại tiếp tuyến đang đƣợc sử dụng bởi đỉnh đó. Có 4 loại tiếp tuyến cho một đỉnh là: - Corner (nhọn) - Smooth (trơn tru) - Bezier (nét trơn với hai tay nắm phụ thuộc) - Bezier Corner (nét trơn với hai tay nắm độc lập) Các lệnh thƣờng sử dụng khi hiệu chỉnh cấp đỉnh: - Cross Insert: Trong trƣờng hợp mà bạn có hai đƣờng spline trong cùng một hình shape cắt nhau. Với lệnh Cross Insert bạn có thể chèn một đỉnh tại giao điểm của chúng. Nút cuộn nằm kế bên cho phép định khoảng cách tối đa giữa các spline này để có thể chèn thêm đỉnh cho chúng VIET-GRAPHICS MULTIMEDIA TRUNG TÂM MỸ THUẬT ĐA PHƢƠNG TIỆN VIET-GRAPHICS MULTIMEDIA BIÊN SOẠN : FUTURE DESIGNER | PHONE : 01222249995 48 - Fillet: cho phép bạn chọn một đỉnh nào đó và tạo ra một đƣờng luợn cong. Nút cuộn kế bên sẽ định kích cỡ cho đoạn cong đó. Chọn đỉnh và drag nút cuộn để tạo ra đoạn lƣợn cong - Chamfer: Giống nhƣ lệnh Fillet nhƣng tạo ra một cạnh vát thẳng ngay tại đỉnh góc đó. - Bind/Unbind: Trong một vài trƣờng hợp, bạn sẽ muốn nối điểm cuối của một đƣờng spline này tới điểm giữa của một spline khác trong cùng một shape. Khi bạn Bind (ràng buộc) một đỉnh, nó sẽ đổi sang màu đen để biết trạng thái đang bị ràng buộc của nó. Lệnh Unbind để gỡ ràng buộc cho đỉnh bị bind. - Refine: thêm đỉnh, chọn lệnh click vào điểm trên spline mà bạn muốn thêm đỉnh. - Insert: cũng là lệnh cho phép thêm đỉnh, nhƣng không dứt lệnh ngay sau khi bạn click lên trên spline, mà cho phép bạn di chuyển đến vị trí mới và thêm đỉnh mới, cứ thế cho đến khi bạn click phải thì thôi. - Weld: cho phép hàn gắn hai đỉnh lại thành một đỉnh chung. Chọn hai đỉnh muốn Weld, click lệnh Weld. - Connect: cho phép nối hai đỉnh của một spline hở thành một spline đóng kín bằng cách tạo ra một đƣờng thẳng nối hai đỉnh đó lại. Chọn lệnh, click vào một trong hai đỉnh đƣa mouse sang đỉnh còn lại mouse sẽ chuyển sang ký hiệu cho phép kết nối, click trái - Make first: xác định điểm đầu tiên cho một spline. - Break: tách đỉnh II.2. Hiệu chỉnh spline ở cấp độ đoạn (Segment) Tại hộp danh sách thả xuống bên cạnh Sub-Object chọn segment cho phép bạn tinh chỉnh spline ở cấp độ đoạn. Các lệnh hiệu chỉnh ở cấp độ này là: - Devide: chia đoạn, chọn đoạn muốn chia, gõ giá trị cần chia vào hộp bên cạnh lệnh devide, sau cùng click lệnh devide. - Detach: tách đoạn, cho phép tách đoạn đang chọn ra theo nhiều chế độ khác nhau same shp: tách ra nhƣng vẫn là thành viên của spline hiện hành copy: tách ra bằng cách sao đoạn đang chọn thành một shape mới. - Hide: giấu đoạn đang chọn - Delete: xoá bỏ đoạn đang chọn II.3. Hiệu chỉnh spline ở cấp độ chu tuyến (spline) Chọn cấp độ Spline tại Sub-Object cho phép hiệu chỉnh shape ở cấp độ này. Nói chung hầu hết các hiệu chỉnh đều diễn ra ở cấp độ đỉnh hoặc cấp độ spline. Việc hiệu chỉnh đỉnh (vertex) đƣợc sử dụng để tinh chỉnh hình dạng của đƣờng spline. Trong khi việc hiệu chỉnh ở cấp độ spline đƣợc sử dụng để kết hợp hai hoặc nhiều spline với nhau để tạo thành một spline mới. - Mirror: lật đối xứng spline hiện hành, chọn spline muốn lật, kiểm nhận copy (nếu muốn spline đối xứng đƣợc sao ra từ spline gốc) và trục muốn lật, click lệnh mirror, - Outline: tạo ra một bản sao song song với spline hiện hành. Khoảng cách giữa spline gốc và bản sao song song đƣợc định bằng nút cuộn kế bên hoặc bằng cách drag chuột. VIET-GRAPHICS MULTIMEDIA TRUNG TÂM MỸ THUẬT ĐA PHƢƠNG TIỆN VIET-GRAPHICS MULTIMEDIA BIÊN SOẠN : FUTURE DESIGNER | PHONE : 01222249995 49 - Reverse: dùng để đảo ngƣợc thứ tự của các đỉnh trong một spline - Trim và Extend: sử dụng để cắt (trim) các phần spline bằng một spline khác, cũng nhƣ duỗi dài chúng (Extend) - Boolean: các spline giao nhau sẽ đƣợc cộng, trừ hoặc chỉ lại phần giao nhau khi sử dụng lệnh này. Chọn spline muốn boolean, click chọn chế độ sẽ boolean (Union (cộng), Subtraction (trừ), hoặc Intersec (giao), click lệnh boolean và click vào spline còn lại bên ngoài đang giao với spline gốc. - Detach & Attach: Tách (hoặc kết hợp) một chu tuyến ra khỏi (thêm vào) shape hiện hành. III. MỘT SỐ LỆNH CƠ BẢN ĐỂ CHUYỂN MỘT ĐỐI TƢỢNG 2D THÀNH MỘT ĐỐI TƢỢNG 3D III.1. Extrude Thao tác Tạo khối: - Chọn đối tƣợng Shape (2D) muốn tạo khối - Bảng lệnh Modify/ Modifier List/ Extrude Số phân đoạn của khối Đóng kín 2 đầu của khối Độ sâu của khối Danh sách Stack: Chứa các hiệu ứng Modifier đã gán cho đối tƣợng Xóa hiệu ứng đang chọn Danh sách chứa các hiệu ứng modifier VIET-GRAPHICS MULTIMEDIA TRUNG TÂM MỸ THUẬT ĐA PHƢƠNG TIỆN VIET-GRAPHICS MULTIMEDIA BIÊN SOẠN : FUTURE DESIGNER | PHONE : 01222249995 50 III.2. Bevel profile Bevel Profile là một hình thức vát cạnh hoặc trƣợt vòng theo biên dạng. Để sử dụng lệnh này ta cần phải có 2 đối tƣợng shape: Một hình shape dùng làm đƣờng dẫn (hình shape biên dạng) và hình shape còn lại sẽ sử dụng làm tiết diện (hình shape cơ sở). Thao tác: Chọn đƣờng dẫn  Modifier/ Bevel Profile  Pick Profile  Kích chọn Shape tiết diện Bài thực hành: thiết kế khung hình Vẽ mặt cắt ngang của khung hình theo các buớc sau đây: 8/ Vẽ hình chữ nhật tại vùng front, sau khi Zoom nhỏ khung nhìn này lại. 9/ Click bảng lệnh Modify, click nút More, chọn Bevel Profile trong danh sách/ OK. 1 / Rectangle L=200, W=170 Convert to Editable 2 / Chuyeån tieáp tuyeán hai ñænh treân thaønh Corner 3/ Cheøn theâm moät ñænh taïi giöõa caïnh huyeàn cuûa tam giaùc treân 4/ Ñieàu chænh hai tay naém cuûa ñænh treân cho gioáng nhö hình 5/ Taïo theâm moät circle & 3 rectangle nhö hình maãu, Attach cho thaønh 1 shape 6/ Spline lôùn ñaõ ñöôïc boolean (Union) vôùi Circle& 2 Rectangle 7/ Spline lôùn tieáp tuïc ñöôïc Boolean (Subtraction) vôùi rectangle coøn laïi. Hƣớng dẫn tạo mặt cắt ngang của khung tranh từ bƣớc 1 đến 7 Hình bth 3.2 VIET-GRAPHICS MULTIMEDIA TRUNG TÂM MỸ THUẬT ĐA PHƢƠNG TIỆN VIET-GRAPHICS MULTIMEDIA BIÊN SOẠN : FUTURE DESIGNER | PHONE : 01222249995 51 10/ Click nút Pick Profile, click chọn shape vừa tạo ở trên. (hình 3. 2) là mặt cắt ngang của khung tranh đã đƣợc lấy vào và tạo thành khối 3D quanh một hình chữ nhật.) 11/ Tại bảng Modify, bật nút Sub-Object, truy cập thứ cấp của một Bevel Profile, là mặt cắt (shape) vừa lấy vào trên một rectangle. 12/ Dùng lệnh Select and Scale, scale nhỏ mặt cắt này lại cho vừa ý. (hình bth 3. 3) 13/ Tạo một rectangle theo khuôn của khung tranh, áp modify Extrude, gióng vào giữa khung tranh, làm bức tranh lồng ở giữa. 14/ Áp một ảnh tùy ý cho bức tranh (rectangle) vừa tạo. 15/ Biên tập chất liệu tùy ý cho khung tranh. VIET-GRAPHICS MULTIMEDIA TRUNG TÂM MỸ THUẬT ĐA PHƢƠNG TIỆN VIET-GRAPHICS MULTIMEDIA BIÊN SOẠN : FUTURE DESIGNER | PHONE : 01222249995 52 III.3. Bevel Lệnh Bevel cũng là một hình thức tạo khối tƣơng tự nhƣ extrude nhƣng cao cấp hơn nhờ tính năng vát cạnh với 3 cấp độ. Thao tác: Chọn đối tƣợng Shape muốn tạo khối vát cạnh  Modifier List/ Bevel Đóng kín hai đầu của khối Các mặt vát cạnh phẳng Các mặt vát cạnh bo tròn Số phân đoạn của mỗi cấp độ Bo tròn giữa các cấp độ với nhau Giữ lại nét khi bị chéo mặt Chiều cao và độ vát cạnh của các cấp Level VIET-GRAPHICS MULTIMEDIA TRUNG TÂM MỸ THUẬT ĐA PHƢƠNG TIỆN VIET-GRAPHICS MULTIMEDIA BIÊN SOẠN : FUTURE DESIGNER | PHONE : 01222249995 53 IV. BÀI THỰC HÀNH Vẽ lại mẫu ghế sau: V/n Front Dùng công cụ Line vẽ 1 nét mang hình dáng nhƣ sau: Modifier List/ Bevel Xác lập các thông số nhƣ sau: VIET-GRAPHICS MULTIMEDIA TRUNG TÂM MỸ THUẬT ĐA PHƢƠNG TIỆN VIET-GRAPHICS MULTIMEDIA BIÊN SOẠN : FUTURE DESIGNER | PHONE : 01222249995 54 V/n Front Mirror theo trục X (copy) - Tƣơng tự, ta có thể sử dụng lệnh Bevel cho lƣng dựa phía sau - Phần nệm: ChamferBox  FFD - Chân ghế: Cone  Copy ra 4 chiếc - Áp chất liệu IV.1. Lathe Là hình thức tiện tròn, xoay 1 shape xung quanh 1 trục cố định. Thao tác: Tạo đối tƣợng Shape muốn áp dụng lệnh Lathe  Modifier/ Lathe, xác lập 1 số thông số nhƣ sau: VIET-GRAPHICS MULTIMEDIA TRUNG TÂM MỸ THUẬT ĐA PHƢƠNG TIỆN VIET-GRAPHICS MULTIMEDIA BIÊN SOẠN : FUTURE DESIGNER | PHONE : 01222249995 55 V. BÀI THỰC HÀNH V/n Front, dùng công cụ Line vẽ 1 nét nhƣ sau: Modifier/ lathe Align: Min Góc tiện tròn – tính theo góc 360o Hàn tâm điểm tiện tròn (tại trục xoay) Lật mặt (khi bị trái mặt) Số phân đoạn của đối tƣợng Lathe (tính theo vòng 360o) Đóng kín 2 đầu của đối tƣợng lathe Trục xoay Gióng hàng Hiển thị kết quả cuối cùng VIET-GRAPHICS MULTIMEDIA TRUNG TÂM MỸ THUẬT ĐA PHƢƠNG TIỆN VIET-GRAPHICS MULTIMEDIA BIÊN SOẠN : FUTURE DESIGNER | PHONE : 01222249995 56 Tƣơng tự, ta có thể vẽ 1 lọ hoa Và với những kiến thức đã truyền đạt lại cho học viên, giúp học viên bằng cách gợi ý sơ để học viên có thể vẽ lại cây đàn guitar nhƣ sau: VIET-GRAPHICS MULTIMEDIA TRUNG TÂM MỸ THUẬT ĐA PHƢƠNG TIỆN VIET-GRAPHICS MULTIMEDIA BIÊN SOẠN : FUTURE DESIGNER | PHONE : 01222249995 57 CHƢƠNG 4: Loft Là một trong các phƣơng pháp chuyển đổi các spline thành đối tƣợng 3D bằng cách cho 1 hay nhiều tiết diện 2D trƣợt dọc theo 1 đƣờng dẫn 2D khác. Loft rất giống với Extrude ngoại trừ 3 điều khác biệt chính quan trọng sau đây: - Trong khi Extrude làm nhô cao (đẩy khối) theo đƣờng thẳng và có chiều cao không đổi, thì Loft làm trƣợt hình shape dọc theo một đƣờng dẫn bất kỳ - Khi hình Shape đƣợc Loft dọc theo đƣờng dẫn, thì có thể làm biến dạng nó qua 5 công cụ biến dạng có trong Max. - Bạn có thể loft một hình shape dọc theo một đƣờng dẫn sau đó cũng có thể làm thay đổi hình dáng thiết diện của nó dọc theo đƣờng dẫn đó. Do các sự khác biệt này mà Loft trở thành một công cụ rất mạnh. Thao tác: - Tạo sẵn 1 đƣờng Path và các shape tiết diện (ví dụ có 2 shape A và B) - Chọn đƣờng Path - Create/ Geometry/ Compound Object/ Loft - Chọn 1 trong 2 kiểu: Percentage (tính theo tỉ lệ %) hoặc Distance (tính theo giá trị chính xác). - Path = 0 kích lệnh”Get shape”, lấy shape A - Path = 100 (hoặc thông số chính xác nào đó) kích lệnh”Get shape”, lấy shape B VIET-GRAPHICS MULTIMEDIA TRUNG TÂM MỸ THUẬT ĐA PHƢƠNG TIỆN VIET-GRAPHICS MULTIMEDIA BIÊN SOẠN : FUTURE DESIGNER | PHONE : 01222249995 58 Lƣu ý các tùy chọn - Move: Di chuyển Shape trực tiếp vào đƣờng Path (không giữ lại các đối tƣợng gốc). - Copy: Copy lại một bản các đối tƣợng gốc ở bên ngoài. - Instance: Copy lại một bản các đối tƣợng gốc ở bên ngoài và có mối quan hệ 2 chiều với đối tƣợng Loft (đ/t kết quả). Khi đó, nếu ta thay đổi kích thƣớc, hình dáng của đối tƣợng gốc bên ngoài thì đối tƣợng kết quả cũng sẽ bị ảnh hƣởng theo. Ví dụ: Muốn tạo hình dáng của 1 chiếc ly kiểu nhƣ thế này thì ta cần chuẩn bị một số đối tƣợng 2D nhƣ sau: Lấy tiết diện Lấy đƣờng dẫn Số phân đoạn của các shape tiết diện Số phân đoạn của đƣờng Path Lật mặt (khi đối tƣợng bị trái mặt) Hiển thị dạng khung da cho cả 4 vùng nhìn Hiển thị dạng khung da cho vùng nhìn phối cảnh VIET-GRAPHICS MULTIMEDIA TRUNG TÂM MỸ THUẬT ĐA PHƢƠNG TIỆN VIET-GRAPHICS MULTIMEDIA BIÊN SOẠN : FUTURE DESIGNER | PHONE : 01222249995 59 Các kiểu biến dạng Deformations: Ngoài cách lấy các shapes tiết diện cho trƣợt vòng (loft) vào một đƣờng Path thì Loft còn có các công cụ mạnh hơn nữa trong việc làm biến dạng đối tƣợng Loft hiện hành. Thông qua bảng cuộn Deformations, truy cập bằng cách chọn đối tƣợng Loft, mở Modify, đi xuống cuối cùng bảng lệnh, click mở thanh cuộn Deformations đang đóng, Max sẽ bung ra một bảng lệnh bao gồm 5 loại biến dạng khác nhau. Mỗi loại có thể đƣợc kích hoạt hay không kích hoạt bằng cách click vào nút bên phải tên của loại biến dạng đó, muốn gắn bao nhiêu loại biến dạng vào đối tƣợng Loft hiện hành cũng đƣợc. - Phép biến dạng Scale Chỉnh tỷ lệ thu nhỏ, phóng lớn cho hình shape, khi nó trƣợt dọc theo đƣờng dẫn, đây là loại biến dạng thƣờng dùng nhất. Bạn có thể thu/phóng tỷ lệ theo từng trục ngang hoặc dọc (X hoặc Y) của hình shape, hay thu/phóng cả hai trục một lúc. Với đối tƣợng Loft đang đƣợc chọn, mở tab lệnh Modify, cuốn bảng lệnh lên và mở thanh cuộn Deformation, Click chọn nút Scale trong danh sách. Hộp thoại Scale Deformations xuất hiện. Nút Make Symetrical đang ở trạng thái bật, tức là khi bạn hiệu chỉnh đƣờng biến dạng ở trạng thái này, đối tƣợng Loft sẽ đƣợc Scale đối xứng qua một trục ở giữa, đƣợc biểu hiện bằng một đƣờng kẻ đậm ngang, kéo dài tại điểm Scale = 0. Các điểm khi đƣợc thêm vào và di chuyển lên xuống tức là scale nhỏ xuống hoặc phóng lớn lên bao nhiêu phần trăm. Vị trí của các điểm trên đƣờng biến dạng (màu đỏ), là vị trí bao nhiêu phần trăm của đƣờng Path, mà nó đang đứng. Có hai ô trống ở dƣới hộp thoại cho phép bạn nhập giá trị cho vị trí điểm đƣợc chèn là bao nhiêu tại hộp bên trái; và giá trị Scale điểm đó xuống hoặc lên bao nhiêu phần trăm tại hộp bên phải. Ví dụ: VIET-GRAPHICS MULTIMEDIA TRUNG TÂM MỸ THUẬT ĐA PHƢƠNG TIỆN VIET-GRAPHICS MULTIMEDIA BIÊN SOẠN : FUTURE DESIGNER | PHONE : 01222249995 60 Để tạo ra một chiếc hồ lô xinh xinh, thay vì ta phải Loft 1 đƣờng dẫn với rất nhiều tiết diện với kích cỡ lớn nhỏ khác nhau, ta chỉ cần Loft 1 đƣờng dẫn với một Circle làm tiết diện mà thôi. Mở bảng con Deformations/ Scale Mặc định thì bảng Scale Deformations chỉ có một đƣờng thẳng với 2 điểm ở đầu và cuối. Dùng công cụ chèn thêm 4 điểm ở các vị trí thích hợp. R-click lên từng đỉnh, chọn kiểu điều chỉnh tay nắm thích hợp VIET-GRAPHICS MULTIMEDIA TRUNG TÂM MỸ THUẬT ĐA PHƢƠNG TIỆN VIET-GRAPHICS MULTIMEDIA BIÊN SOẠN : FUTURE DESIGNER | PHONE : 01222249995 61 - Phép biến dạng Twist Làm xuắn hình shape, đƣờng dẫn đƣợc sử dụng nhƣ là tâm điểm để xoay. - Phép biến dạng Teeter Làm nghiêng, vát hình shape. Thông thƣờng hình shape khi đƣợc loft vào và làm biến hình, hình shape luôn vuông góc với đƣờng dẫn. Với phép Teeter bạn có thể làm cho shape tiết diện không còn vuông góc nữa, mà sẽ bị giống nhƣ bị cắt vát đi một góc bằng một con dao. - Phép biến dạng Bevel Làm vát cạnh shape tiết diện khi nó đƣợc trƣợt theo đƣờng dẫn, cách thức thao tác tƣơng tự nhƣ Scale nhƣng hơi khó điều khiển. - Phép biến dạng Fit Trong loại biến dạng này, bạn sẽ sử dụng hai hình shape bổ sung, hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh của đối tƣợng Loft Các phép biến dạng đƣợc biểu hiện thông qua việc sử dụng một hệ ô lƣới, hiển thị qua một đồ thị đại diện chính xác cho loại biến dạng nào đang đƣợc áp. Hình 2. 1 là Bảng Scale Deformations, với đồ thị là một đối tƣợng Loft đã đƣợc scale thành cái chai. Trục ngang của ô lƣới đại diện cho chiều dài của đối tƣợng Loft. Trục đứng đại diện cho cƣờng độ của phép biến dạng hiện hành. Bạn có thể bổ sung các đỉnh cho đƣờng biến dạng, qua nút lệnh Insert Corner Point, sau đó hiệu chỉnh bằng các nút lệnh Move Control Point & Scale Control Point. Cách hiệu chỉnh đƣờng biến dạng cũng giống nhƣ hiệu chỉnh một đƣờng Spline, bạn có thể sử dụng các đỉnh cũng nhƣ các tay nắm tiếp tuyến Bezíer để tạo ra độ cong Và cũng có thể áp và điều chỉnh biến dạng theo trục X, Y hay cả hai thông qua hộp thoại Deformation này. VI. BÀI THỰC HÀNH Tạo Tuýp kem đánh răng Scale Deformation bất đối xứng - Tạo shape tiết diện: Vẽ một Circle tại vùng nhìn Top, bán kính tuỳ ý. VIET-GRAPHICS MULTIMEDIA TRUNG TÂM MỸ THUẬT ĐA PHƢƠNG TIỆN VIET-GRAPHICS MULTIMEDIA BIÊN SOẠN : FUTURE DESIGNER | PHONE : 01222249995 62 - Tạo Path: Dùng Line tạo một đƣờng line thẳng đứng tại vùng nhìn Front. - Loft tuýp kem Với đƣờng Line đang đƣợc chọn vào Compound Object \Loft \Get Shape, chọn vào hình tròn đã vẽ. - Hiệu chỉnh đối tƣợng Loft o Tạo cái cổ cho tuýp kem. Với nút Make Symmetrical bật bạn thêm hai điểm tại 8 & 15 % trên đƣờng dẫn. Chọn điểm đầu tiên tại 0% và 8%; Scale xuống bằng 30% o Ép dẹp bên dƣới Nhƣ bạn đã vừa thao tác tại bài tạo trái chuối, nếu chèn và kéo đỉnh phía dƣới tại các vị trí gần 100% xuống, thì đối tƣợng loft sẽ chúm lại do bị scale đều cả hai trục. Do vậy cần phải tắt nút Make Symmetrical đi, bật display Y axis, (chỉ Scale Shape_tiết diện theo trục Y mà thôi.) Chèn hai đỉnh tại 95 & 97 % của đƣờng dẫn. Chọn hai đỉnh tại vị trí 100 và 97 %, scale xuống còn 3 %. Chọn đỉnh 95% và scale xuống còn 15%. Bạn có một tuýp kem hoàn chỉnh. Save file lại. Đối tƣợng Loft đã đƣợc hoàn chỉnh thành túyp kem bằng phép Scale Deformations bắt đối xứng cho phần đuôi Bạn cũng có thể bật display XY Axis, xem xét, nếu cần thì hoán chuyển trục cho chúng. Tạo lọ cắm hoa có gân sọc xuắn (Deformations Scale, Twist và Bevel). Make Symmetrical Hoaùn ñoåi giöõa hai truïc XY Display X Axis Display Y Axis Di chuyeån ñónh Display XY Axes Scale ñænh Cheøn ñænh Trôû laïi traïng thaùi ban ñaàu Xoaù ñænh Các lệnh trên thanh công cụ của Scale Deformations VIET-GRAPHICS MULTIMEDIA TRUNG TÂM MỸ THUẬT ĐA PHƢƠNG TIỆN VIET-GRAPHICS MULTIMEDIA BIÊN SOẠN : FUTURE DESIGNER | PHONE : 01222249995 63 - Tạo một shape tròn và một đƣờng line thẳng. - Loft vào đƣờng thẳng (Line), Shape tiết diện tròn. - Modify\Deformation\Scale; thêm và chỉnh các điểm cho đƣờng biến dạng nhƣ dƣới đây.  Bạn có một bình bông nhƣ hình dƣới  Đóng hộp thoại Scale Deformations, click nút lệnh Twist trong danh sách của Deformation để mở hộp thoại Twist Deformations  Thêm và chỉnh các điểm cho đƣờng biến dạng nhƣ dƣới đây. VIET-GRAPHICS MULTIMEDIA TRUNG TÂM MỸ THUẬT ĐA PHƢƠNG TIỆN VIET-GRAPHICS MULTIMEDIA BIÊN SOẠN : FUTURE DESIGNER | PHONE : 01222249995 64  Bình bông đã đƣợc áp thêm biến dạng Twist. Để miệng bình bông đƣợc vát cạnh đẹp hơn, ta sử dụng thêm loại biến dạng Bevel cho nó. - Click nút Bevel trong Deformations, để mở hộp thoại Bevel Deformtions - Thêm các điểm tại 1. 5; 4 và 6; - Chỉnh đỉnh tại 0 =3; 1. 5 =0; 4=-3. 5; 6=1. 5 - Bạn sẽ có một miệnh bình nhƣ hình Bạn đã thiết kế xong chiếc bình, nhƣng nó đang là một khối đóng kín Sử dụng Boolean để khoét rỗng nó. - Chọn bình, vào menu Edit, lấy lệnh clone để nhân ra một bình khác, chọn Copy /ok - Scale bình thứ hai còn 90% - Di chuyển bình thứ hai lên cao hơn đáy của bình thứ nhất. - Mở lại bảng Scale Deformation, chỉnh lại các điểm, sao cho bình thứ hai nhỏ gọn cách đều thành bình thứ nhất một khoảng cách bằng nhau - Chọn bình thứ nhất (lớn), mở Compound Object\ Boolean - Với phƣơng pháp là Subtractions (A-B); Click lệnh, Pick Operand B, Click vào bình thứ hai (nhỏ) bạn sẽ có một bình nhƣ hình VIET-GRAPHICS MULTIMEDIA TRUNG TÂM MỸ THUẬT ĐA PHƢƠNG TIỆN VIET-GRAPHICS MULTIMEDIA BIÊN SOẠN : FUTURE DESIGNER | PHONE : 01222249995 65 Bình bông đƣợc thiết kế bằng Loft, kết hợp cả 3 loại biến dạng Scale, Twist và Bevel, đƣợc đục rỗng bằng Boolean Thực hành: Tạo chai dầu gội dầu bằng Fit Deformations - Tạo các Shapes & một đƣờng Path nhƣ hình dƣới đây tại vùng nhìn Front: - Chọn đƣờng Path Loft \ Get shape - Path = 0, lấy Shape tròn, Path = 5, lấy Shape chữ nhật - Mở Modify \ Deformations\ Fit - Tại hộp thoại Fit Deformations, Tắt nút Make Symmetrical Click nút Get Shape trên thanh công cụ của hộp thoại Fit Deformations. Với nút Display X Axis bật, bạn lấy vào shape 1. Click nút Rotate 90 CW, để xoay ngang shape vừa Fit. Bật sang Display Y Axis, click lấy vào shape 2, tiếp tục xoay 90 CW, bạn có một đối tƣợng nhƣ sau: Shape 1 (shape eo) đƣợc Fit vào theo trục X, tức là hai bên hông trái phải của chai dầu có dạng eo vào nhƣ shape gốc số 1 Shape 2 (shape bầu) đƣợc fit vào theo trục Y, cho bạn hai mặt trƣớc và sau một dạng hơi vuông nhƣ hình mẫu, không giống hình mẫu shape số 2 lắm! Shape tròn nhỏ lấy vào tại điềm Path =0 cho chai dầu có phần đầu tròn Shape chữ nhật lấy vào tại Path =5, tạo ra dạng chai chữ nhật chuyển đổi từ tròn của miệng chai thành chữ nhật 1 2 VIET-GRAPHICS MULTIMEDIA TRUNG TÂM MỸ THUẬT ĐA PHƢƠNG TIỆN VIET-GRAPHICS MULTIMEDIA BIÊN SOẠN : FUTURE DESIGNER | PHONE : 01222249995 66 Tại hộp thoại Fit Deformations. Bật Display Y Axis, tức là trục đã lấy shape số 2 vào, bạn sẽ hiệu chỉnh các tay nắm tiếp tuyến để chai có dạng bầu ra nhƣ shape gốc số 2, hình dƣới đây: Hình dạng chai sẽ đƣợc cải thiện tốt hơn Để có đế chai giống nhƣ chai mẫu, hãy phối hợp với Bevel Deformations Chèn hai điểm tại 98 & 97 % trên đƣờng dẫn. Chọn điểm 100% và điểm 98 % vát với giá trị = 1. 5 Điểm 97% vát với giá trị –1. 5. Để khu vực cổ chai đƣợc thiết kế giống nhƣ chai gốc, Hãy bật Sub-Object chọn shape tròn nhỏ tại miệng chai, nhấn giữ phím Shift, kéo xuống dƣới khoảng đƣờng Path = 9, để sao ra một shape tròn nữa, giữ cho phần miệng chai tròn dài xuống dƣới, chọn shape chữ nhật di chuyển xuống khoảng path bằng 12. Bạn sẽ có một chai dầu gội đầu mỹ miều nhƣ bản gốc Kỹ thuật này cũng dùng để thiết kế các loại chai nƣớc hoa hay các lại bình bông pha lê v. v. phức tạp về kiểu dáng. Bài làm thêm: Tạo trái tim bằng kỹ thuật Fit Deformations một đối tƣợng Loft Ứng dụng gợi ý: Thiết kế đồ dùng trong nhà nhƣ: bộ ghế salon dạng chữ L, điện thoại bàn, bồn rửa chén, vòi nƣớc, bồn cầu, ghế sofa, viền trang trí trần nhà, tủ. VIET-GRAPHICS MULTIMEDIA TRUNG TÂM MỸ THUẬT ĐA PHƢƠNG TIỆN VIET-GRAPHICS MULTIMEDIA BIÊN SOẠN : FUTURE DESIGNER | PHONE : 01222249995 67 VII. BOOLEAN Thuật toán Boolean dùng để cộng, trừ, lấy phần giao, của các đối tƣợng 3D với nhau. Thao tác: - Canh chỉnh 2 đối tƣợng A và B đúng vị trí - Chọn đối tƣợng chính A - Create/ Geometry/ Compound Object/ Boolean - Xác định một số chức năng thích hợp phía dƣới bảng Modify - Kích nút lệnh”Pick Operand B” Kích chọn đối tƣợng B VIET-GRAPHICS MULTIMEDIA TRUNG TÂM MỸ THUẬT ĐA PHƢƠNG TIỆN VIET-GRAPHICS MULTIMEDIA BIÊN SOẠN : FUTURE DESIGNER | PHONE : 01222249995 68  Reference: Giữ lại đối tƣợng gốc B, sử dụng bản sao của đối tƣợng B để thực hiện lệnh. Đối tƣợng gốc sẽ có mối quan hệ 1 chiều với bản sao của nó.  Copy: Giữ lại đối tƣợng gốc B, sử dụng bản sao của đối tƣợng B để thực hiện lệnh. Đối tƣợng gốc sẽ độc lập hoàn toàn với bản sao của nó.  Instance: Giữ lại đối tƣợng gốc B, sử dụng bản sao của đối tƣợng B để thực hiện lệnh. Đối tƣợng gốc sẽ có mối quan hệ 2 chiều với bản sao của nó.  Move: Dùng chính đối tƣợng B để thực hiện lệnh mà không giữ lại bản sao nào.  Union: Hàn (hòa nhập)  Intersection: Lấy phần giao  Subtraction (A-B): Đối tƣợng chọn trƣớc (A) sẽ trừ đối tƣợng chọn sau (B). Kết quả: Phần giao nhau của 2 đối tƣợng và cả đối tƣợng B sẽ bị trừ mất (nếu chọn chức năng Move).  Subtraction (B-A): Đối tƣợng chọn sau (B) sẽ trừ đối tƣợng chọn trƣớc (A). Kết quả: Phần giao nhau của 2 đối tƣợng và cả đối tƣợng A sẽ bị trừ mất (nếu chọn chức năng Move). Ví dụ 1: Chọn chamferbox  Mở hộp thoại Boolean  Subtraction A-B  Pick Operand B  Kích chọn Text VIET-GRAPHICS MULTIMEDIA TRUNG TÂM MỸ THUẬT ĐA PHƢƠNG TIỆN VIET-GRAPHICS MULTIMEDIA BIÊN SOẠN : FUTURE DESIGNER | PHONE : 01222249995 69 Bend Hiệu ứng Bend làm cong các

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_giang_day_3ds_max_hoat_hinh_3_chieu_phan_2.pdf
Tài liệu liên quan