Giáo trình mô đun Bảo dưỡng, vệ sinh công nghiệp

ĐỀ MỤC TRANG

LỜI GIỚI THIỆU 1

MỤC LỤC 3

MÔ ĐUN BẢO DưỠNG, VỆ SINH CÔNG NGHIỆP 5

Bài 1: VỆ SINH BẦ U LOC̣ 6

1. Tầm quan troṇ g của bầu loc̣ đến hoaṭ đôṇ g ổn điṇ h của máy 6

1.1. Lọc nhiên liệu thô (Lọc tách nước) (hình 1.1) 6

1.2. Lọc nhiên liệu tinh (hình 1.2) 7

1.3. Lọc dầu bôi trơn (nhớt) máy (hình 1.3) 8

2. Lâp̣ lic̣ h bảo dưỡng loc̣ . 9

3. Vê ̣sinh bầu loc̣ 10

3.1. Vê ̣sinh loc̣ dầu thô 10

3.2. Vê ̣sinh loc̣ dầu tinh 12

4. Thay thế loc̣ 14

4.1. Thay thế lõi loc̣ dầu thô 14

4.2. Thay thế lõi loc̣ dầu tinh 14

4.3. Thay thế loc̣ nhớ t 15

Bài 2 : VỆ SINH CACTE VÀ THAY NHỚ T MÁY 18

1. Đặc tính của dầu nhớt 18

1.1. Thờ i gian hoaṭ đôṇ g tốt của nhớt máy 18

1.2. Nhâṇ biết chất lươṇ g nhớ t 19

2. Lâp̣ lic̣ h vê ̣sinh và thay mớ i nhớ t . 20

3. Vê ̣sinh và thay nhớ t máy 21

3.1. Kiểm tra nhớt máy 21

2.2. Vê ̣sinh cacte và thay nhớt máy 22

Bài 3 : VỆ SINH, BẢO DưỠNG BỘ SINH HÀN 28

1. Cấu taọ bình sinh hàn 31

1.1. Sinh hàn nướ c – nướ c 31

1.2. Sinh hàn nướ c – dầu 324

2. Lâp̣ lic̣ h bảo dưỡng bô ̣sinh hàn 33

3. Vê ̣sinh, bảo dưỡng bình sinh hàn 34

3.1. Vê ̣sinh bảo dưỡng sinh hàn nướ c – nướ c 34

3.2. Vê ̣sinh bảo dưỡng sinh hàn nướ c – dầu 37

Bài 4 : CĂN CHỈNH KHE HỞ SUPAP 42

1. Thƣ́ tƣ̣ nổ của các xilanh 42

2. Supap hút và supap xã 47

3. Lịch kiểm tra và căn chỉnh 47

4. Kiểm tra và căn chỉnh 49

Bài 5 : KIỂ M TRA, CĂN CHỈNH CÁ C BULÔNG BÊN NGOÀ I 53

1. Sƣ̣ cần thiết phải kiểm tra các Bulông , đai ốc bên ngoài máy 53

2. Căn chỉnh Bulông , đai ốc bên ngoài máy 53

2.1. Căn laị Bulông chân máy 53

2.2. Căn laị Bulông bích nối truc̣ chân viṭ 55

2.3. Căn laị Bulông các đườ ng ống , khớ p nối trên máy. 55

2.4. Căn laị Bulông chỉnh đô ̣căng dây đai , xích cho các bộ phận bơm ,

quạt 56

Bài 6 : VỆ SINH BUỒ NG MÁY 59

1. Sƣ̣ cần thiết của viêc̣ vê ̣sinh 59

1.1. Sự cần thiết phải vệ sinh buồng máy 59

1.2. Bố trí chung buồng máy 61

2. Vê ̣sinh bô ̣ngưng của máy laṇ h 62

3. Vê ̣sinh bơm nướ c 63

4. Vê ̣sinh két dầu 64

5. Vê ̣sinh buồng má y 65

HưỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN 67

DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG 76

DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHưƠNG TRÌNH 76

 

pdf79 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 346 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình mô đun Bảo dưỡng, vệ sinh công nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. nếu thiếu nhớt phải tiến hành châm thêm nhớt mới. Bƣớc 3 : Quan sát màu sắc của nhớt, nếu nhớt có màu cà phê sữa phải lập tức vệ sinh cacte và thay nhớt mới. Đây là dấu hiệu nhớt máy đã bị lẫn nƣớc , hiện tƣợng này rất nguy hiểm nếu không phát hiện kịp thời nó làm mất tác dụng của nhớt máy, nếu tiếp tục để máy vận hành sẽ dẫn đến tình trạng quá nhiệt các bộ phận chuyển động nhƣ : piston-bạc, cốt cam, cò, bạc biên (miễng dên), bạc cốt (ba dê), và làm hƣ các bộ phận đó của máy (Quy trình thay và vệ sinh cac te xem ở mục sau) Bƣớc 4 : Dùng tay xoa nhẹ vào que nhớt để kiểm tra độ nhờn của nhớt, nếu cảm thấy độ nhờn thấp, phải tiến hành thay nhớt mới. Bƣớc 5 : Lau sạch nhớt trên que thăm 22 Bƣớc 6 : Đƣa (đút) que thăm nhớt vào lại Bƣớc 7 : Rút que thăm nhớt ra Bƣớc 8 : Kiểm tra lại mức nhớt lại một lần nữa. Khi xác định lƣợng nhớt vẫn đủ thì đút que thăm lại vào máy. Hình 2.3. Vị trí châm nhớt máy 2.2. Vê ̣sinh cacte và thay nhớt máy Trong quá trình kiểm tra nhớt máy hoặc thay bầu lọc nhớt, nếu nhận thấy nhớt máy quá bẩn ta phải tiến hành thay nhớt máy và vệ sinh cacte máy. - Chuẩn bị dụng cụ : + Bơm nhớt bằng tay hoặc bằng máy. + Thùng chứa nhớt củ + Giẻ lau + Dầu làm sạch máy Bƣớc 1 : Khởi động động cơ theo trình tự Bƣớc 2 : Cho động cơ chạy vài phút cho ấm động cơ Bƣớc 3 : Dừng máy theo trình tự Bƣớc 4 : Mở nắp châm nhớt (hình 2.3) Bƣớc 5 : Dùng bơm hút hết nhớt ra ngoài (hình 2.4). Trong trƣờng hợp không có bơm nhớt có thể dùng thùng không hứng phía dƣới 23 cacte và mở nắp xả phía dƣới đáy cacte để xả nhớt (hình 2.5 đến hình 2. ). Lƣu ý tuyệt đối không xả nhớt ra ngoài môi trƣờng. Hình 2.4. Bơm hút dầu Bƣớc 6 : Đổ dầu làm sạch máy vào cacte Hình 2.5 – Xác định vị trí xả nhớt 24 Bƣớc 7 : Khởi động máy và cho máy chạy khoảng vài phút Bƣớc 8 : Dừng máy Bƣớc 9 : Hút hết dầu làm sạch trong cacte ra ngoài Hình 2.6 – Dùng dụng cụ tháo ốc xả nhớt (dầu bôi trơn) Hình 2.7 – Xả nhớt củ ra thùng chứa 25 Bƣớc 10 : Hút nhớt mới vào cacte. Lƣu ý phải biết rõ lƣợng nhớt định mức của máy (xem hƣớng dẫn sử dụng đi kèm may), tránh châm quá thiếu hoặc quá dƣ. Bƣớc 11 : Dùng que thăm nhớt để kiểm tra lƣợng nhớt trong cacte, nếu thiếu châm thêm, nếu dƣ phải hút bớt. Hình 2.8 – Tháo cacte bằng khóa chụp Hình 2.9 – Lấy cacte ra khỏi máy 26 Hình 2.10 - Vệ sinh và thu các mảnh kim loại vụn Hình 2.11 – Vệ sinh cacte bằng giẻ và xà phòng Bƣớc 12 : Dọn dẹp dụng cụ và vệ sinh khu vực xung quanh Bƣớc 13 : Đổ nhớt cũ vào thùng gom nhớt để đƣa vào bờ xử lý. 27 B. Câu hỏi và bài tập thực hành Bài tập 1: Học viên hay trình bày nhiệm vụ và lịch thay nhớt máy. Bài tập 2: Học viên hãy thực hiện công việc vệ sinh cacte và thay nhớt máy. C. Ghi nhớ: - Dầu bôi trơn (nhớt máy) có vai trò vô cùng quan trọng đối với hệ thống máy, cần kiểm tra thay mới đúng định kỳ, khi có dấu hiệu nhớt hƣ. - Xả hết nhớt cũ, dầu làm sạch trƣớc khi bơm nhớt vào máy. Kiểm tra lại vạch nhớt sau khi thay nhớt. - Trong quá trình hút nhớt cũ ra, vệ sinh cacte máy tuyệt đối không đƣợc đổ dầu hoặc nhớt bẩn ra ngoài môi trƣờng. - Nên sử dụng nhớt trong thùng mới để thay thế, không nên sử dụng nhớt không rỏ ràng hoặc đã hết hạn sử dụng vì chất lƣợng thấp ảnh mau hỏng hƣởng đến tính năng máy. - Giẻ lau phải đƣợc thu gom về một chổ để xử lý theo quy trình xử lý rác công nghiêp̣ đôc̣ haị . 28 Bài 3 : VÊ ̣SINH, BẢO DƢỠNG BỘ SINH HÀN Mục tiêu: - Biết đƣơc̣ cấu taọ các bình sinh hàn . - Lâp̣ đƣơc̣ lic̣h bảo trì , bảo dƣỡng các bộ sinh hàn . - Vê ̣sinh, bảo dƣỡng đƣợc các bộ sinh hàn . - Tuân thủ quy điṇh về vê ̣sinh môi trƣờng A. Nôị dung: Trong quá trình làm việc của động cơ, nhiệt lƣợng do nhiên liệu bị đốt cháy biến thành công có ích chỉ chiếm khoảng 23% - 40%, còn lại sẽ truyền cho các chi tiết máy và nung nóng chúng. Khi nhiệt độ của các chi tiết máy cao sẽ gây các hậu quả xấu sau : - Làm giảm độ bền, độ cứng vững và tuổi thọ của chi tiết máy. - Làm giảm độ nhớt của dầu bôi trơn nên làm tăng tổng thất ma sát - Gây bó kẹt chi tiết do giản nở nhiệt (nhiệt độ cao gây bó kẹt piston, ) - Làm giảm hệ số nạp của không khí - Làm xuất hiện cac hiện tƣợng cháy không bình thƣờng của động cơ nhƣ : cháy sớm, kích nổ, Nếu động cơ hoạt động ở nhiệt độ quá thấp cũng không tốt vì khi đó, độ nhớt của dầu bôi trơn tăng làm cho nó khó lƣu thông gây tăng tổn thất ma sát và tổn thất cơ khí trong động cơ. Mặt khác, khi nhiệt độ thành xi lanh thấp, nhiên liệu sẽ ngƣng tụ trên bề mặt thành xi lanh, làm hỏng màng dâu bôi trơn. Nếu trong nhiên liệu có nhiều thành phần gốc lƣu huỳnh (S) thì nó kết hợp với hơi nƣớc ngƣng tụ trên bề mặt thành xi lanh tạo ra các axit và gây hiện tƣợng ăn mòn kim loại. Vì vậy cần phải giữ cho nhiệt độ động cơ trong phạm vi cho phép mà ở đó các chỉ số điều đƣợc cân bằng và ổn định. Trong hệ thống làm máy động cơ khì bình giải nhiệt hay còn gọi là bình sinh hàn đóng một vai trò quan trọng, nó có nhiệm vụ cung cấp nƣớc làm mát có nhiệt độ thích hợp vào cho thân động cơ, đồng thời lấy nhiệt của nƣớc có nhiệt độ cao từ trong động cơ ra ngoài, loại bình sinh hàn này đƣợc gọi là sinh hàn nƣớc – nƣớc hoặc sinh hàn nƣớc – gió. Loại bình sinh hàn thứ hai có nhiệm vụ giữ cho nhiệt độ của dầu bôi trơn (nhơt máy) luôn ở trong vùng nhiệt độ cho phép và ta thƣờng gọi loại bình sinh hàn này là sinh hàn nƣớc – dầu (hay sinh hàn nƣớc – nhớt) Với các động cơ diesel dùng trong tàu cá hiện nay đều sủ dụng hệ thống làm mát hai vòng cƣỡng bức. 29 + Vòng làm mát thứ nhất là dùng nƣớc sạch để làm mát bên trong động cơ, thân máy, xilanh nhờ bơm nƣớc dẫn động bằng dây curroa. + Vòng làm mát thứ hai có nhiện vụ làm mát nƣớc làm mát vòng thứ nhất, thông qua bộ phận trao đổi nhiệt hay còn gọi là bộ phận sinh hàn nƣớc – nƣớc. Sau khi làm mát nƣớc ở vòng thứ nhất, nƣớc làm mát vòng hai sẽ chia làm hai nhánh. Nhánh 1 : tiếp tục làm mát dầu bôi trơn của động cơ thông qua bộ trao đổi nhiệt hay bộ sinh hàn nƣớc – dầu. Nhánh 2 : đi làm mát hệ thống khí xả và turbo tăng áp với các động cơ có làm mát khí nạp. 30 Hình 3.1 – Sơ đồ nguyên lý làm việc của các bộ sinh hàn 31 1. Cấu taọ bình sinh hàn 1.1. Sinh hàn nƣớc – nƣớc Hình 3.1. Cấu tạo bộ sinh hàn nƣớc - nƣớc Bình sinh hàn nƣớc – nƣớc gồm nhiều đoạn ống thẳng bó với nhau và đƣợc đặt bên trong két nƣớc ngọt, hai đầu có nắp và ống nƣớc . Cấu tạo chi tiết sinh hàn nƣớc – nƣớc nhƣ hình 3.1 Bình sinh hàn nƣớc nƣớc có nhiệm vụ làm mát nƣớc ngọt. Nguyên tắc hoạt động của nó nhƣ sau : Nƣớc ngọt sau khi làm mát thân máy, nắp quy lát trển về két và đƣợc nƣớc biển chảy qua các đoạn ống thẳng đạt bên trong két nƣớc làm mát. 32 1.2. Sinh hàn nƣớc – dầu Hình 3.2. Cấu tạo bộ sinh hàn nƣớc – dầu Bình sinh hàn nƣớc – dầu gồm 2 phần : - Phần vỏ bình là ống thẳng có nắp 2 đầu và có hai đầu ống nối vào ra. Nó là nơi để dầu bôi trơn sau khi làm mát và bôi trơn máy chảy qua trƣớc khi về cacte. - Phần ống thẳng : gồm nhiều đoạn ống thẳng bằng đồng bó lại với nhau, nƣớc biễn sau khi đi qua sinh hàn nƣớc – nƣớc sẽ qua chùm ống này làm mát dầu bôi trơn trƣớc khi ra ngoài. 33 2. Lâp̣ lic̣h bảo dƣỡng bô ̣sinh hàn - Do có nƣớc biển đi qua hệ thống cho nên sẽ bị ăn mòn và gỉ sét các phần tử bên trong. Vì vậy trên đƣờng đi của nƣớc biển luôn có các cực kẽm làm nhiệm vụ trung hòa các ion dƣơng trong nƣớc làm cho hệ thống không bị ăn mòn và gỉ sét. - Theo thời gian các cực kẽm sẽ bị mòn và mất tính năng bảo vệ, do đó định kỳ phải tháo hệ thống sinh hàn, vệ sinh và thay mới cực kẽm chống mòn - Lịch kiểm tra, vệ sinh và bảo dƣỡng nhƣ bảng 3.1. Bảng 3.1. Lịch kiểm tra, vệ sinh và bảo dƣỡng máy LỊCH BẢO DƢỠNG MÁY Model : ... Hiệu : Công suất : .CV Hạng mục Hằng ngày 50 giờ 250 giờ 500 giờ 1000 giờ 1500 giờ HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU Két nhiên liệu  Lọc thô     Lọc tinh     HỆ THỐNG BÔI TRƠN Áp lực nhớt  Lƣợng nhớt cacte      Lọc nhớt     HỆ THỐNG NƢỚC LÀM MÁT Lƣợng nƣớc ngọt  Lƣợng nƣớc giải nhiệt  Kẽm chống mòn    Cánh bơm nƣớc biển   Vệ sinh sinh hàn  Vệ sinh bơm nƣớc ngọt  Chú thích :  Thay mới  Kiểm tra, vệ sinh, châm thêm  : Thay cho lần đầu 34 3. Vê ̣sinh, bảo dƣỡng bình sinh hàn 3.1. Vê ̣sinh bảo dƣỡng sinh hàn nƣớc – nƣớc Theo định kỳ của lịch vệ sinh, bảo dƣỡng, cần tiến hành thay kẽm chống mòn và vệ sinh cho sinh hàn nƣớc – nƣớc 3.1.1. Thay kẽm chống mòn - Dụng cụ chuẩn bị : + Bộ cờ lê + Giẽ lau + Thùng đựng nƣớc + Kẽm chống ăn mòn Bƣớc 1 : Khóa van nƣớc biển Bƣớc 2 : Dùng cờ lê (khóa) mở Bulông có gắn kẽm chống mòn nắp trƣớc bộ sinh hàn – nƣớc – nƣớc, lƣu ý dùng xô hứng nƣớc chảy ra. Bƣớc 3 : Tháo kẽm chống mòn. Hình 3.3. Tháo kẽm chống ăn mòn 35 Bƣớc 4 : Gắn kẽm chống mòn mới Bƣớc 5 : Gắn ốc có chứa kẽm chống mòn lại vị trí Bƣớc 6 : Thao tác tƣơng tự cho nắp sau bình sinh hàn . Bƣớc 7 : Dọn dẹp dụng cụ và vệ sinh khu vực. 3.1.2. Vệ sinh bình sinh hàn - Chuẩn bị dụng cụ : + Bộ cờ lê (khóa) + Bộ tuýp + Bộ tuốc nơ vít + Súng hơi + dây hơi + Súng bắn nƣớc áp lực + Giẽ lau + Thùng đựng nƣớc bẩn Bƣớc 1 : Khóa van thông biển Bƣớc 2 : Xả nƣớc trong két nƣớc ngọt ra thùng Bƣớc 3 : Tháo ống nƣớc biển vào, ra bộ sinh hàn Hình 3.4. Tháo dàn ống nƣớc nƣớc Bƣớc 4 : Thào nắp trƣớc bộ sinh hàn Bƣớc 5 : Lấy dàn ống nƣớc ra ngoài 36 Hình 3.5. Vệ sinh khe nƣớc chảy qua Bƣớc 6 : Dùng sùng nƣớc áp lực vệ sinh các khe nƣớc chảy qua dàn ống Hình 3.6. Vệ sinh các khe nƣớc ngọt Bƣớc 7 : Dùng thanh đồng, nhôm soi lỗ bên trong chùm ống Bƣớc 8 : Dùng súng nƣớc áp lực phun vệ sinh sạch bên trong các ống đồng nƣớc biển. 37 Hình 3.7. Vệ sinh ống nƣớc biển Bƣớc 9 : Dùng súng hơi thổi sạch bên trong và bên ngoài dàn ống Bƣớc 10 : Lắp dàn ống vào lại két nƣớc Bƣớc 11 : Lắp nắp trƣớc bộ sinh hàn Bƣớc 12 : Lắp ống nƣớc biển vào, ra bộ sinh hàn Bƣớc 13 : Châm lại nƣớc ngọt làm mát, lƣu ý pha thêm nƣớc giải nhiệt theo tỷ lệ Bƣớc 14 : Dọn dẹp dụng cụ, vệ sinh khu vực làm việc 3.2. Vê ̣sinh bảo dƣỡng sinh hàn nƣớc – dầu Theo định kỳ của lịch vệ sinh, bảo dƣỡng, Ta tiến hành vệ sinh và thay kẽm chống mòn cho sinh hàn nƣớc – dầu 3.2.1. Thay kẽm chống mòn bộ sinh hàn nước – dầu - Dụng cụ chuẩn bị: + Bộ cờ lê + Giẽ lau + Thùng đựng nƣớc Bƣớc 1 : Khóa van nƣớc biển Bƣớc 2 : Dùng Cờ lê (khóa) mở Bulông có gắn kẽm chống mòn nắp trƣớc bộ sinh hàn – nƣớc – dầu . lƣu ý dùng xô hứng nƣớc chảy ra. 38 Bƣớc 3 : Tháo kẽm chống mòn. Bƣớc 4 : Gắn kẽm chống mòn mới Bƣớc 5 : Gắn ốc có chứa kẽm chống mòn lại vị trí Bƣớc 6 : Thao tác tƣơng tự cho nắp sau bình sinh hàn Hình 3.8. Tháo kẽm chống ăn mòn Bƣớc 7: Dọn dẹp dụng cụ và vệ sinh khu vực. 3.2.2. Vệ sinh sinh hàn nước – dầu - Chuẩn bị dụng cụ : + Bộ cờ lê (khóa) + Bộ tuýp + Bộ tuốc nơ vít + Súng hơi + dây hơi + Súng bắn nƣớc áp lực + Giẽ lau + Thùng đựng nhớt. Bƣớc 1 : Khóa van thông biển Bƣớc 2 : Tháo ống nƣớc biển vào, ra bộ sinh hàn 39 Hình 3.9. Tháo chùm ống Bƣớc 3 : Tháo nắp trƣớc bộ sinh hàn, lƣu ý dùng thùng hứng nhớt chảy ra. Tuyệt đối không để nhớt chảy ra ngoài môi trƣờng. Bƣớc 4 : Lấy chùm ống nƣớc ra ngoài vỏ bộ sinh hàn Bƣớc 6 : Dùng sùng nƣớc áp lực vệ sinh khe nhớt chảy qua chùm ống Bƣớc 7 : Dùng thanh đồng, nhôm soi lỗ bên trong chùm ống Bƣớc 8 : Dùng súng nƣớc áp lực phun vệ sinh sạch bên trong các ống đồng nƣớc biển. Hình 3.10. Cấu tạo ồng dẫn nƣớc biển 40 Hình 3.11. Làm sạch bên ngoài Bƣớc 9 : Dùng súng hơi thổi sạch bên trong và bên ngoài dàn ống Bƣớc 10 : Lắp dàn ống vào lại vỏ bộ sinh hàn Bƣớc 11 : Lắp nắp trƣớc bộ sinh hàn Bƣớc 12 : Lắp ống nƣớc biển vào, ra bộ sinh hàn Bƣớc 13 : Châm lại nhớt máy Bƣớc 14 : Dọn dẹp dụng cụ, vệ sinh khu vực làm việc Bƣớc 15 : Gom nhớt cho vào thùng chứa nhớt củ để đƣa vào bờ xử lý. Hình 3.12. Làm sach bên trong 41 B. Câu hỏi và bài tập thực hành Bài tập 1: Học viên hãy lựa chọn sao cho phù hợp cấu tạo và chức năng của từng loại sinh hàn. Bài tập 2: Học viên hãy thực hiện thay kẽm chống mòn cho bộ sinh hàn nƣớc – nƣớc và sinh hàn nƣớc – dầu Bài tập 3: Học viên hãy thực hiện vệ sinh bộ sinh hàn C. Ghi nhớ: - Cần làm sạch cả bên trong và bên ngoài các dàn ống. - Trong quá trình vệ sinh bộ sinh hàn nƣớc – dầu tuyệt đối không đƣợc đổ dầu hoặc nhớt bẩn ra ngoài môi trƣờng. - Giẻ lau phải đƣợ c thu gom về môṭ chổ để xƣ̉ lý theo quy trình xƣ̉ lý rác công nghiêp̣ đôc̣ haị . 42 Bài 4 : CĂN CHỈNH KHE HỞ SUPAP Mục tiêu: - Biết đƣơc̣ thời gian cần căn chỉnh laị khe hở supap. - Căn chỉnh đƣơc̣ khe hở supap. - Lâp̣ đƣơc̣ lic̣h kiểm tra và căn chỉnh khe hở supap. - Có ý thức , thái độ cẩn thận . A. Nôị dung: 1. Thƣ́ tƣ ̣nổ của các xilanh Ở động cơ một xi lanh để có một kỳ nổ phải qua ba kỳ chuẩn bị vì vậy sự làm việc của động cơ là không ổn định và khối lƣợng động cơ trên một đơn vị công suất lớn. Để khắc phục nhƣợc điểm này ngƣời ta sử dụng động cơ nhiều xi lanh. Trong những động cơ đó các thanh truyền trong các xi lanh đƣợc nối với các cổ biên của một trục khuỷu chung ( hình 1 ). Với động cơ nhiều xi lanh các kỳ nổ của các xi lanh đƣợc phân bố đều trong một chu trình công tác của động cơ. Sự sắp xếp các kỳ nổ của các xi lanh theo một thứ tự nhất định gọi là thứ tự làm việc của động cơ. Hình 4.1 - Bố trí trục khuỷu – thanh truyền động cơ nhiều xi lanh Với mỗi động cơ khác nhau thì sẽ có thứ tự nổ của các xilanh khác nhau. Ví dụ với động cơ 4 kỳ, thứ tự nổ của động cơ nhƣ sau : + Động cơ 4 xilanh : 1-3-4-2, 1-4-2-3 43 Dƣới đây là bảng sinh công của động cơ 4 kỳ 4 xi lanh có thứ tự làm việc: 1 –3 – 4 – 2. Hình 4.2 – Sơ đồ bố trí khủyu của động cơ 4 xi lanh thẳng hàng + Động cơ 6 xilanh : thứ tự nổ thƣờng là : 1-4-2-6-3-5, 1-5-3-6-2-4 Bảng sau mô tả thứ tự nổ của động cơ 6 xi lanh 1 dãy với góc lệch pha là 120 0 có thứ tự làm việc là : 1 - 5 - 3 - 6 - 2 – 4 44 Hình 4.3 – Sơ đồ bố trí khuỷu của động cơ 6 xi lanh thẳng hàng + Động cơ 8 xilanh : 1-5-4-2-6-3-7-8 Bảng sinh công động cơ V8 có thứ tự làm việc: 1 - 5 - 4 - 2 - 6 - 3 -7 - 8 45 Hình 4.4 – Bố trí khuỷu của động cơ 8 xi lanh chử V Thông thƣờng thứ tự nổ của động cơ đƣợc nhà sản xuất ghi trên nắp chụp quy lát hoặc bên hông động cơ hoặc trên các tài liệu hƣớng dẫn kèm theo máy. Với động cơ không ghi thứ tự nổ, để tìm thứ tự nổ của động cơ ta làm nhƣ sau : - Cách 1 : Bƣớc 1 : Tháo nắp che supap (nắp ca bô) Bƣớc 2 : Tháo nắp đậy hông bánh đà Bƣớc 3 : Via (quay nhẹ) bánh đà theo chiều quay của máy (hình 4.5) và quan sát supap hút của xilanh số 1 (Thông thƣờng xilanh số 1 là xilanh nằm ở 46 phía xa bánh đà) đến khi supap hút của xilanh số 1 mở hoàn toàn, ghi thứ tự nổ là 1 Bƣớc 4 : Tiếp tục via bánh đà và quan sát các supap hút của các xilanh còn lại. Khi supap hút của xilanh nào mở hoàn toàn thì ghi thứ tự nổ của xilanh đó. Bƣớc 5 : Tiếp tục via bánh đà và thực hiện nhƣ trên cho đến hết các xilanh. - Cách 2 : Bƣớc 1 : Tháo kim phun (béc) của tất cả các xilanh (hình 4.6) Bƣớc 2 : Dùng giẻ bịt chặt các lổ vòi phun (béc) Bƣớc 3 : Tháo nắp che hông của bánh đà Bƣớc 4 : Via bánh đà theo chiều qua của máy, khi thấy nút vải của vòi phun (béc) xilanh nào bật ra, ghi lại thứ tự nổ của xilanh đó. Thực hiện đến hết ta sẽ có thứ tự nổ của máy. Hình 4.1. Via bánh đà kiểm tra thứ tự nổ 47 Hình 4.2. Tháo kim phun 2. Supap hút và supap xã - Supap hút có nhiệm vụ đóng, mở cửa hút khi nạp cho động cơ - Supap xả có nhiệm vụ mở cửa xả để thải khí ra ngoài Trong động cơ thƣớng mỗi xilanh có 1 supap hút và 1 supap xả, tuy nhiên trong một số độ cơ tăng áp lớn có thể có 2 supap hút và 2 supap xả. Để tăng lƣợng khí nạp cho động cơ, supap nạp thƣờng lớn hơn supap xả. 3. Lịch kiểm t ra và căn chỉnh Trong quá trình hoạt động khe hở giữa supap và cò mổ bị thay đổi - Khi khe hở supap quá nhỏ sẽ làm cho công suất động cơ giảm, khí xả động cơ nóng. - Khi khe hở supap quá lớn làm công suất động cơ giảm và ồn Do vậy định kỳ phải tiến hành kiểm tra và căn chỉnh lại khe hở supap, lịch kiểm tra và căn chỉnh supap tùy theo từng loại máy và theo từng hãng máy. Thƣờng sau 50 giờ đầu tiên chạy máy (khi máy mới hoặc mới đại tu), sau đó sau khoản 1000 giờ ta kiểm tra và căn chỉnh lại. Mẫu kiểm tra bảo dƣỡng định kỳ của máy tham khảo bảng 4.1. 48 Bảng 4.1. Mẫu kiểm tra bảo dƣỡng định kỳ của máy công suất 105 Hp đến 190 Hp. LỊCH BẢO DƢỠNG MÁY Model : ... Hiệu : Công suất : .CV Hạng mục Hằng ngày 50 giờ 250 giờ 500 giờ 1000 giờ 1500 giờ HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU Két nhiên liệu  Lọc thô     Lọc tinh     HỆ THỐNG BÔI TRƠN Áp lực nhớt  Lƣợng nhớt cacte      Lọc nhớt     HỆ THỐNG NƢỚC LÀM MÁT Lƣợng nƣớc ngọt  Lƣợng nƣớc giải nhiệt  Kẽm chống mòn    Cánh bơm nƣớc biển   Vệ sinh sinh hàn  Vệ sinh bơm nƣớc ngọt  NẮP QUY LÁT Khe hở supap   Đế supap + lót supap 5000 Chú thích :  Thay mới  Kiểm tra, vệ sinh, châm thêm  : Thay cho lần đầu Nguồn: Tài liệu hướng dẫn sử dụng máy YANMAR 6CH công suất 105 Hp đến 190 Hp. 49 4. Kiểm tra và căn chỉnh Khi đến định kỳ kiểm tra ta tiến hành kiểm tra và căn chỉnh lại khe hở supap nhƣ sau : - Chuẩn bị dụng cụ : + Bộ cờ lê + Bộ tuýp + Bộ tuốt nơ vít + Thƣớc lá căn khe hở (hình 4.3) Hình 4.3. Thƣớc lá + Cây via máy + Giẽ lau Bƣớc 1 : Tháo nắp che dàn supap Bƣớc 2 : Tháo ống dầu nối các kim phun (béc) Bƣớc 3 : Tháo kim phun (béc) Bƣớc 4 : Tháo nắp che hông bánh đà Bƣớc 5 : Xác định thứ tự nổ của máy (Xem trên nhãn hoặc thực hiện nhƣ các cách đã nêu phần trƣớc) Bƣớc 6 : Via bánh đà theo chiều quay của máy và quan sát điểm đánh dấu trên bánh đà và supap xi lanh số 1, đến khi điểm đánh dấu trên bánh đà chỉ piston đang ở điểm chết trên đồng thời supap hút và supap xả đang đóng (Đây chính là cuối kỳ nén và đầu kỳ nổ của xilanh) Bƣớc 7 : Dùng thƣớc lá kiểm tra khe hở của supap hút và supap xả. Giá trị khe hở của supap hút và supap xả theo hƣớng dẫn sử dụng của máy. Thông thƣờng khe hở của supap hút là 0.03mm và của supap xả là 0.035mm. 50 Kiểm tra bằng cách lấy lá của thƣớc có độ dày bằng độ dày muốn kiểm tra (Ví dụ muốn kiểm tra khe hở 0.03mm ta dùng lá có độ dày 0.03mm), sau đó đƣa lá thƣớc vào khe hở kéo ra kéo vào cảm nhận độ sít của lá thƣớc, nếu nhẹ quá là khe hở quá lớn còn nếu quá cứng thì khe hở quá bé. Khi khe hở không đúng ta tiến hành căn chỉnh lại khe hở (hình 4.4) Hình 4.4. Kiểm tra khe hở supap Bƣớc 8 : Dùng cờ lê (khóa) nới lỏng ốc chỉnh cò Bƣớc 9 : Đƣa lá thƣớc có độ dày muốn chỉnh vào khe hở supap Bƣớc 10 : Dùng Tuốt nơ vít siết vào hoặc xả Bulông chỉnh cò đồng thời kiểm tra độ cứng của thƣớc bằng cách kéo lá thƣớc vào và ra cho đến khi đạt . 51 Hình 4.5. Căn chỉnh he hở supap Bƣớc 11: Một tay giữ chặt tuốt nơ vít, một tay dùng cờ lê (khóa) xiết chặt ốc chỉnh cò. Bƣớc 12 : Thực hiện kiểm tra lại khe hở, nếu không đạt tiến hành căn chỉnh lại nhƣ trên. (bƣớc 10) Bƣớc 13 : Thao tác tƣơng tự cho supap còn lại. Bƣớc 14 : Via bánh đà và quan sát saupp của xilanh sẽ nổ tiếp theo và dấu trên bánh đà. Thao tác và trình tự giống nhƣ cho xilanh số 1. Tiến hành cho đến khi hết tất cả các xilanh. Bƣớc 15 : Đóng nắp che hông bánh đà Bƣớc 16 : Lắp kim phun (béc) về vị trí cũ (hình 4.6) Bƣớc 17 : Lắp các ống dầu cho các kim phun (béc) Bƣớc 18 : Lắp nắp che dàn supap Bƣớc 19 : Vệ sinh và dọn dẹp dụng cụ, khu vực làm việc. Hình 4.6 – Lắp kim phun về vị trí củ B. Câu hỏi và bài tập thực hành Bài tập 1: Học viên hãy chọn đúng nhiệm vụ của từng supap Bài tập 2: Học viên hãy thực hiện công việc kiểm tra và căn chỉnh khe hở supap C. Ghi nhớ: - Cần phải tham khảo tài liệu hƣớng dẫn đi kèm máy trƣớc khi căn chỉnh. 52 - Trong quá trình kiểm tra, căn chỉnh tuyệt đối không đƣợc đổ dầu hoặc nhớt bẩn ra ngoài môi trƣờng. - Nên tiến hành tuần tự cho các xilanh, tránh nhảy bƣớc hoặc bỏ sót supap. - Giẻ lau phải đƣợc thu gom về một chổ để xử lý theo quy trình xử lý rác công nghiêp̣ đôc̣ haị . 53 Bài 5 : KIỂM TRA, CĂN CHỈNH CÁC BULÔNG BÊN NGOÀI Mục tiêu: - Liết kê đƣơc̣ các bƣớc cần thiết khi vâṇ hành an toàn cho máy . - Thực hiện đƣơc̣ cách kiểm tra , xác dịnh các Bulông bên ngoài máy có dầu hiêụ hoaṭ đôṇg không an toàn . - Căn chỉnh đƣơc̣ các Bulông, đai ốc bên ngoài máy A. Nôị dung 1. Sƣ ̣cần thiết phải kiểm tra các Bulông, đai ốc bên ngoài máy Trong quá trình vận hành, theo thời gian các mối nối ghép Bulông, đai ốc giữa các chi tiết bên ngoài máy có thể bị lỏng hoặc chùng. Khi các mối ghép hay liên kết đó bị lỏng, chùng thì hoạt động của nó sẽ bị sai lệch và có thể gây ra các sự cố hƣ hỏng nghiêm trọng sau. - Khi Bulông chân máy bị lỏng, máy hoạt động sẽ bị rung làm cho tâm trục máy và tâm trục chân vịt không còn thẳng hàng, khi đó sẽ gây nên hƣ hỏng về hệ trục chân vịt. - Khi Bulông trên hệ thống xả khí thải của động cơ bị lỏng , nó sẽ làm bung, rớt các ống xả khí thải - Khi Bulông bích nối trục chân vịt bị lỏng cũng sẻ làm cho tâm hệ trục chân vịt và tâm trục máy không thẳng hàng do đó sẽ làm hƣ hệ trục chân vịt. - Khi các Bulông, vít của các van bị lỏng, hƣ sẽ làm rò rỉ nƣớc vào buồng máy, nghiêm trọng có thể gây ngập buồng máy. - Khi dây curroa (dây đai) lai kéo bơm, dynamo bị chùng sẽ làm cho hoạt động của các thiết bị đó không đúng, nó làm cho lƣợng nƣớc qua mát giảm, máy nóng. Vì vậy hằng ngày trƣớc khi vận hành máy ta phải tiến hành kiểm tra và căn chỉnh lại các Bulông, dây đai (dây curroa) bên ngoài của máy, nhằm đảm bảo các thiết bị luôn trong tình trạng hoạt động tốt, tránh các sự cố xảy ra. 2. Căn chỉnh Bulông, đai ốc bên ngoài máy 2.1. Căn laị Bulông chân máy - Bulông chân máy có nhiệm vụ giữ chặt thân máy xuống sàn tàu. Khi chân máy bị lỏng hoặc căn chình không đều sẽ làm cho máy bị xê dịch và làm lệch đƣờng tâm máy với tâm trục chân vịt, gây ra các hƣ hỏng về hệ trục chân vịt. 54 - Hàng ngày trƣớc khi vân hành phải kiểm tra độ cứng của Bulông chân máy. Khi phát hiện Bulông không chặt ta phải xiết chặt Bulông đó lại trƣớc khi cho máy vận hành. Nếu phát hiện thấy Bulông chân máy bị quá lỏng và chân máy có hiện tƣợng xê dịch khỏi vị trí củ. Ta phải tiến hành kiểm tra và cân chỉnh lại chân máy (hình 5.1 và hình 5.2). Xem thêm phần kiểm tra hệ trục chân vịt ở mô đun “Vận hành các thiết bị cơ khí” để biết thêm các kiểm tra và cân chỉnh chân máy. Hình 5.1 – Đế máy Hình 5.2 – căn chỉnh Bulông chân máy 55 2.2. Căn laị Bulông bích nối truc̣ chân viṭ Tƣơng tƣ nhân Bulông chân máy, các Bulông trên bích nối hệ trục chân vịt phải đƣợc kiểm tra hàng ngày, nhằm tránh sự cố xảy ra do các Bulông trên bích nối bị lỏng và làm sai lệch tâm của hệ trục và tâm máy. Cũng nhƣ làm sai lệch truyền động từ máy đến chân vịt. Nếu phát hiện thấy Bulông bích nối chân vịt bị lỏng cần phải tiến hành kiểm tra và cân chỉnh lại chân máy . (Xem thêm phần kiểm tra hệ trục chân vịt ở mô đun “Vận hành các thiết bị cơ khí” để biết thêm các kiểm tra và cân chỉnh chân máy.) Hình 5.3 2.3. Căn laị Bulông các đƣờng ống, khớp nối trên máy . Hằng ngày, trƣớc khi vận hành máy , ta nên kiểm tra các Bulông trên đƣờng ống, khớp nối của máy nhƣ : Bulông các van thông biển, Bulông bắt ống xà khí, Bulông bắt co nối ống nƣớc biển. Khi phát hiện có hiện tƣợng không bình thƣờng ta lập tức khắc phục ngay, tránh để xảy ra hƣ hỏng. Hình 5.4 – Bulông bắt van thông biển Hình 5.5 – Bulông bắt ống khí xả 56 Hình 5.6 – Bulông bắt khớp nối đƣờng ống nƣớc biển 2.4. Căn laị Bulông chỉnh độ căng dây đai , xích cho các bộ phận bơm , quạt Sau thời gian vận hành, các dây đai (dây curroa) truyền động của động cơ đến bơm nƣớc, dynamo, ... sẽ bị giản và chùng, làm cho sự dẫn động không còn hiệu quả. Khi dây curroa (dây đai) dẫn động bơm nƣớc bị chùng làm bơm không đủ lƣu lƣợng sẽ dẫn đến thiếu nƣớc làm mát cho máy và máy nóng, công suất máy giảm, dễ hƣ hỏng, ... Định kì sau khoản 500 giờ chạy máy, ta phải kiểm tra độ căn dây đai (dây curroa) dẫn động bơm nƣớc, dynamo, quạt gió, ... Khi nhận thấy độ nhùng của dây lớn , nhiều hơn 10 – 15 mm, ta phải căn chỉnh lại đô căng của dây. (hình 5.7) Hình 5.7. Kiểm tra độ chùng dây đai 57 - Chuẩn bị dụng cụ : + Bộ cờ lê (khóa) + Bộ tuốt nơ vít - Các bƣớc thực hiện Bƣớc 1 : Nhấn tay vào khoản giữa dây curroa (dây đai), kiểm tra xem độ nhùng của dây. Bƣớc 2 : Dùng khóa tháo đai ốc hãm Bƣớc 3 : Dùng thanh sắt bẩy bơm nƣớc hoặc dynamo về phía xa đến khi nào đạt độ căng cần thiết. B

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_mo_dun_bao_duong_ve_sinh_cong_nghiep.pdf