Giáo trình Thực hành linh kiện điện tử (Phần 1)

I.THIẾT BỊ SỬ DỤNG:

1. Mô hình thực tập.

2. Đồng hồ VOM.

3. Đồng hồ DMM (Digital Multi Meter).

4. Dao động ký (Oscilocope).

5. Máy tạo tín hiệu (Signal Generator).

II.MỤC TIÊU:

 Làm quen với tác phong công nghiệp về giờ giấc, an toàn lao động trật tự

vệ sinh công nghiệp, PCCC.

 Sử dụng được các dụng cụ đo và thiết bị thực hành.

III.NỘI DUNG:

1. Các loại dụng cụ đo trong điện tử:

Có 4 thiết bị cơ bản:

a) Đồng hồ VOM có cấu tạo cơ-điện thường dùng để đo 4 đại lượng điện:

 Điện thế một chiều (VDC)

 Điện thế xoay chiều (VAC)

 Điện trở (Ohm)

 Dòng điện một chiều (mADC).

Tuy VOM là thiết bị đo cổ điển nhưng vẫn rất thông dụng.

b) Đồng hồ DMM là đồng hồ đo hiển thị bằng số, có nhiều tính ưu điểm hơn đồng

hồ VOM như tính đa năng, chính xác, dễ đọc kết quả, khả năng đo tự động, trở

kháng ngõ vào lớn .

c) Dao động ký (còn gọi là dao động nghiệm hay máy hiện sóng) là thiết bị để

thể hiện dạng sóng của tín hiệu, cho phép đo và xác định nhiều tính chất của tín

hiệu như: dạng sóng, độ méo, tần số, biên độ đỉnh-đỉnh, tương quan pha .Trường  Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 8

d) Máy tạo tín hiệu là thiết bị tạo ra tín hiệu dạng hình sin hay xung vuông chuẩn

có tần số và biên độ thay đổi được.

Máy tạo tín hiệu kết hợp với dao động ký cho phép đánh giá nhiều yếu tố của

mạch như độ lợi, độ méo, độ chậm trễ .

Bốn thiết bị đo cơ bản ở trên được dùng trong ngành điện tử. Tuy nhiên thực

hành điện tử cơ bản chỉ sử dụng VOM do đó trong giáo trình này chỉ đề cập đến

đồng hồ VOM

 

pdf42 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 401 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Thực hành linh kiện điện tử (Phần 1), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ộ. • Khối lựa chọn thang đo: dùng để lựa chọn thông số và thang đo gồm chuyển mạch lựa chọn và panel chỉ dẫn lựa chọn. • Bộ phận hiệu chỉnh: dùng để hiệu chỉnh. • Khối các đầu vào và ra: Vd: VOM hiệu SUNWA model VX-360TR rất phổ thông hiện nay, mạch điệ n như hình: Trường               Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 9 Vít chỉnh cho kim chỉ số 0(mA, Volt), Ω (ohm) Núm chọn thang đo. Lỗ cắm que đo (+), lỗ cắm que đo (-) –COM Output (nối tiếp với tụ điện). Núm chỉnh 0 Ω (0 Ω Adj). Pano của máy, kim chỉ số. Vít mở máy, nắp sau. 3. Các thang đo: Để chọn đúng thang đo cho 1 thông số cần đo phải thực hiện các bước sau. • Trước khi tiến hành đo phải xác định các thông số cần đo là gì?  Đo điện áp 1 chiều: chọn DCV Trường               Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 10  Đo điện áp xoay chiều chọn ACV  Đo cường độ dòng điện: DCmA  Đo chỉ số điện trở: Ω • Sau đó xác định khoảng giá trị: để chọn thang đo. Trị số thang đo chính là trị số có thể đo được lớn nhất. Đo điện trở: + Vặn núm chọn thang đo vào một trong các vị trí x1, x10, x1k, x10k ... + Chập hai đầu que đo lại nếu kim chỉ thị nhảy lên chỉnh 0Ω Adj (chỉnh 0) để kim chỉ đúng số 0 (phía phải). + Trước khi chấm hai que đo vào 2 điểm đo, phải bảo đảm giữa 2 điểm này không có điện thế. + Chấm 2 que đo vào hai điểm điện trở và đọc trị số trên mặt chia, sau đó nhân với thang đo để kết quả. Chỉ số điện trở = giá trị kim chỉ * giá trị thang đo. Vd: Chọn thang đo Rx10, kim chỉ vạch lớn ở vị trí 30 và vạch nhỏ ở vị trí 3 vạch nhỏ. Tính nhẫm từ 30 đến 50 có 20 đơn vị mà có 10 vạch như vậy mỗi vạch là 2 đơn vị giá trị kim chỉ 30 + (3x2) = 36.  chỉ số điện trở = 36x10= 360Ω Chú ý: khi đo không được chạm tay vào hai đầu que đo. Tại sao?. ___________________________________________________________________ • Làm sao ước lượng giá trị điện trở để chọn tầm đo thích hợp?. • Ở các thang đo x1 => x1k sử dụng nguồn bên trong (2x1.5V) riêng thang đo x10k cần pin 9V. • Ở thang đo càng thấp dòng điện VOM cung cấp cho mạch ngoài càng lớn, do đó hao pin hơn, có thể làm hư 1k nhạy đang được đo thử. • Đầu + của VO M là lỗ cắm nối với cực âm của nguồn pin. Trường               Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 11 • Nếu chỉnh Adj kim không đạt đến 0 Ω => pin yếu hoặc kẹt kim, hư mạch. Nếu kim quá 0 Ω không chỉ nh lui lại được: hư mạch bên trong. Đo VDC, VAC, ADC (đo nóng): • Đặt VOM đúng chức năng cần đo. • Cần xác định giá trị cần đo có biên độ lớn nhất là bao nhiêu để từ đó đặt thang đo cao gần nhất. Vd: tiên đoán điện thế tối đa là 12V ta nên chọn thang đo an toàn là 25V. Trong trường hợp không tiên đoán được ta để thang đo cao nhất rồi khi đo ta lần lượt hạ thang đo xuống một cách phù hợp. Lưu ý: khi đo VDC và ADC phải chú ý đến cực tính dấu + bao giờ cũng nối với điểm có điện thế cao hơn. • Quy cách đo V, I:  Đo điện thế hiệu điện thế phải mắc Volt kế song song với điểm cần đo: . + . V METER VOLT R  Đo cường độ dòng điện ta mắc ampe kế nối tiếp với điểm cần đo. I + . R .A METER AMP • Cách đọc giá trị (GT) đo: GT đo = (GT thang đo/GT vạch đọc)* GT kim chỉ số Vd: chọn thang đo 1000, đọc theo vạch 10, giá trị kim chỉ số là 2,2.  V = (1000/10) x 2,2 = 220V. Trường               Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 12 • Đặc tả kỹ thuật độ nhạy của VOM 10KΩ/VDC thì điều này có ý nghĩa là ở thang đo 1VDC điện trở nội là 10k, ở thang đo 10VDC điện trở nội là 100kΩ. Điện trở nội / VDC càng lớn đo điện thế càng chính xác. ???Nhắc lại một số định luật: Ohm, Jun-Lensơ. ???Nếu chưa rõ nơi nào có điện thế thấp cao ta vặn thang đo cao nhất (vd 1000VDC) rồi đo nhanh, nếu quan sát thấy kim giật ngược, đảo que đo lại. Thường ta đo điện thế ở các nơi trong mạch so với đất (ground, mass) trong trường hợp này nên kẹp que nối đến lỗ cắm (-) vào đất (mass) của mạch cần đo. IV.CÁC BÀI THỰC TẬP 1. Đo và ghi lại một số trường hợp sau: Điện trở x1 x10 x100 x1k x10k R1 R2 R3 R4 R5  Nhận xét: ________________________________________________________________ 2. Đo điện áp và dòng điện mA METER MA + + U= 0V - 12V V METER VOLT R U(V) 0 2 4 6 8 10 12 I(mA) 100Ω Trường               Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 13 150Ω 330Ω R=U/I Vẽ đồ thị:  Nhận xét: _________________________________________________________________ _________________________________________________________________ _________________________________________________________________ 3. Đo điện áp và dòng điện cùng một lúc trong mạch đối với tải có điện trở cao sử dụng mạch V-A, đối với tải có điện trở nhỏ sử dụng mạch A-V. mA METER MA + + 5V V METER VOLT R R + mA METER MA + V METER VOLT 5V a) Cách mắc A-V. b) Cách mắc V-A Trường               Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 14 R(  I(mA) U(V) R(Tính toán) 20Ω 10KΩ  Nhận xét: _________________________________________________________________ _________________________________________________________________ _________________________________________________________________ 4. Đo các điện thế: a) Mạch nối tiếp: 560 12V R3 1K A 10K I C + D R1 B R2 Kiểm nghiệm lại công thức (1.1): U = UR1 + UR2 + UR3 = UAD= (1.1) UR1 = UAB = UR2 = UBC = UR3 = UCD = Trường               Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 15 b) Mạch song song: R3 I2 I3 I I1 10K1K560 R112V R2+ Đo các giá trị I1, I2, I3 và I theo hình trên. Kiểm nghiệm lại công thức (1.2): I=I1+I2+I3= (1.2)  Nhận xét: _________________________________________________________________ _________________________________________________________________ Trường               Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 16 Bài 2: KỸ THUẬT XI HÀN I.THIẾT BỊ SỬ DỤNG:  Mỏ hàn điện, đồ gác mỏ hàn điện.  Dây đồng mỗi học sinh khoãng 0,5m.  Chì hàn, nhựa thông, kìm cắt, dao và giấy nhám. II.MỤC TIÊU:  Nắm được phương pháp hàn và sử dụng mỏ hàn.  Thực hành các mối hàn cơ bản theo đúng thao tác kỹ thuật.  Hàn được các mối nối đạt yêu cầu về kỵ thuật và mỹ thuật. III.NỘI DUNG: A. D ng c   ngh  : 1/ M  hàn  i  n:  S  d ng lo i m  hàn dùng  i  n tr đốt nóng 40W (không dùng m  hàn  t nóng theo nguyên lý ng n m ch th c p bi n áp,   tránh  nh h ng c a t tr  ng lên linh ki  n khi hàn, nh t là  i v i IC CMOS).    gác m  hàn: khi ch a s  d ng m  hàn ta ph i gác m  hàn vào   gác m  hàn. 2/ Chì hàn, nh a thông: - Chì hàn được dùng trong quá trình l p ráp các m ch  i  n t  . Chì hàn d nóng ch y ở nhiệt độ khoảng 600C ÷ 800C, có    ng kính 1mm, ruff t r fi ng ch a nh a thông, hofl c   ffi c b c nh a thông bên ngoài. - Nh a thông (chloro-phyll) ở d ng r n màu vàng nh t. Ta nên đựng nh a thông vào hff p   tránh tình tr ng v v n và d b o qu n h! n. Nh a thông có hai công d ng: r  a s ch (ch t t" y) n! i c# n hàn   chì d bám chfl t, b o v  m i hàn v i môi tr  ng (nhi  t  ff ,  ff " m, hóa ch t). 3/ Các lo i kìm: Trường               Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 17 - Kìm c t: - Kìm m  nh n: 4/ Dao, gi y nhám: B. Cách chuẩn b m  hàn: - Ki m tra  # u m  hàn n u l  ng ph i b t l i vít  # u m  hàn. Ki m tra dây c p nguồn  i  n. - Làm s ch  # u m  hàn b ng gi y nhám. - C p  i  n,  ffi i m  hàn nóng ph i ti n hành xi chì lên  # u m  hàn ngay, tránh   m  hàn nóng lâu s b oxy hóa. - N u ch a s  d ng ph i gác m  hàn vào   gác m  hàn. C. Trình t th  c hi n thao tác xi chì trên dây d  n: - Tu t l p vỏ nh a cách  i  n trên dây. - Dùng dao hay gi y nhám đánh s ch l p oxide hay l p men cách  i  n bao quanh dây d n. N u s  d ng dao ph i  fl t l i dao nghiêng 450 so v i mfl t dây   tránh tr# y x  t dây   ng. Dây   ffi c xem là s ch khi dây  ng màu   ng (màu h ng nh t) bóng  u quanh v trí v a làm s ch. i u quan tr ng c n chú ý, sau khi làm s ch ta ph i ti n hành xi chì ngay. - Mu n xi chì,  # u tiên ph i làm nóng dây d n c# n xi,  fl t m  hàn bên d  i và vuông góc v i dây. Khi truy n nhi  t quan sát n! i c# n xi, màu h ng c a dây s sẫm d# n khi nhi  t  ff gia t ng, trong lúc quan sát ta   a chì hàn ti p xúc lên dây d n, chì hàn  fl t khác phía v i  # u m  hàn. - Khi  i m c# n xi chì   nhi  t độ, chì s ch y ra và b c quanh dây t i  i m xi chì. Nh thao tác này, nh a thông có s n trong chì ch y ra t" y s ch  i m c# n xi, chì loang t mfl t trên xu ng phía d  i và  i v phía ngu n nhi  t. Tuy nhiên n u   a quá nhi u chì vào  i m xi chì, l p xi quá d# y hofl c b bám màu nâu do nh a thông ch y ra và cháy trên  i m xi chì. Trường               Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 18 - Dây   ng ph i luôn ti p xúc v i  # u m  hàn, th c hi  n liên t c theo nguyên t c ti n hai b  c lùi mff t b  c và xoay tròn dây   ng cho   n khi xong. D. Các m i n i hàn dây c b n: 1/ Hàn   u hai  # u dây d n: ph ! ng pháp hàn này còn g i là m i hàn ghép   nh. Ta dùng ph ! ng pháp này khi mu n t o các  o n dây d n hình  a giác hofl c có th n i dài hai dây dẫn ng n. Tuy nhiên, m i hàn này khó th c hi  n và có  ff b n c! kém h! n các ki u khác. 2/ M i hàn ghép song song: th  ng dùng   n i hai dây d n v i nhau. Kho ng cách giao nhau th  ng   ffi c ch n tu theo yêu c# u. Trong quá trình th c t p nên chọn kho ng cách giao nhau ng n nh t là 5mm r i t ng d# n theo trình  ff . 3/ M i hàn ghép vuông góc: m i hàn  t yêu c# u ph i t o chì bám   quanh  i m  fl t hai dây d n vuông gốc. 4/ Hàn xo n: dùng   hàn gff p các dây d n nhi u sffi i. 5/ Hàn linh ki  n lên m ch in: khi hàn dùng chì hàn ch m nhanh lên chân linh ki  n t i m i hàn. Không   m  hàn quá lâu t i m i hàn s làm tróc    ng Trường               Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 19 m ch in. Chân linh ki  n không   thò dài qua mối hàn.  i v i linh ki  n không ch u   ffi c nhi  t ph i dùng k p t n nhi  t. IV.CÁC BÀI THỰC TẬP - H c sinh ti n hành xi chì lên dây d n theo các b  c  ã   ffi c h  ng d n. Th c hi  n đúng các thao tác k thu t cho   n khi  t yêu c# u. - Th c hi  n các m i hàn dây c! b n. Khi th c t p c g ng không   r! i vào các m i hàn không  t yêu c# u. - Sinh viên dùng d ng c u n cong, k t hợp v i các cách hàn ghép ti n hành hàn tên c a mình và các hình theo đúng yêu c# u kỹ thuật. - Th c hành hàn linh ki  n lên board m ch n i. Trường               Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 20 Bài 3: LINH KIỆN THỤ ĐỘNG I.THIẾT BỊ SỬ DỤNG:  Các loại điện trở than loại 1/4w,1/2w,1w và điện trở công suất .  Các loại tụ điện.  Cuộn dây, relay 12VDC, 220VAC, loa gốm và loại 4Ω hoặc 8Ω. II.MỤC TIÊU: - Nhận dạng và đọc được trị số các loại điện trở, tụ điện, cuộn dây. - Kiểm tra hư hỏng và vận dụng chúng trong mạch điện tử. III.NỘI DUNG: A. ĐIỆN TRỞ: 1. Cấu tạo – ký hiệu: Ký hiệu: - Than ép: bột than + chất lk (1/8W 1W) - Than (1/20W vàiW), độ ổn định cao 10Ω 22MΩ - Magie kim loại Ni-O2: ổn định - Oxide kim loại: Oxide thiếc và SiO2 1/2W chống nhiệt độ, ẩm - Dây quấn: giá trị thấp, 1W 25W 2. Phân loại: - Than ép: <3W tần số thấp. - Màn than: >3W tần số cao. - Dây quấn: >5W tần số thấp. - Điện trở dùng trong mạch nguồn cung cấp phải có kích thước lớn. - Điện trở dùng trong mạch xử lý tín hiệu có kích thước bé. Trường               Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 21 3. Cách đọc trị số: - Cách đọc giá trị điện trở công suất lớn: Số-Chữ-Số-Chữ Ví dụ: R5 → 0 5 → 0.5 3R5 → 3 5 → 3.5 K3 → 0K 3 → 0,3K = 300 3M5 → 3M 5 → 3,5M = 350 K - Cách đọc giá trị điện trở công suất nhỏ: Bảng giá trị tiêu chuẩn quy ước màu, bảng 3.1: Bảng 3.1: Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4 Bạc 0.01 10% Nhũ 0.1 5% Đen 0 1 Nâu 1 1 10 1% Đỏ 2 2 100 2% Cam 3 3 1000 3% Vàng 4 4 10000 4% Lục 5 5 105 Lam 6 6 106 Tím 7 7 107 Xám 8 8 108 Trắng 9 9 109 - Điện trở 3 vòng màu: R = (V1V2 x V3) ± 20% (3.1) - Điện trở 4 vòng màu: R = (V1V2 x V3) ± V4 (3.2) Trường               Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 22 - Điện trở 5 vòng màu: R = (V1V2V3 x V4) ± V5 (3.3) Vd: Đỏ – tím – đỏ – nâu – đỏ : 2720 ± 2% Vàng – tím – nâu – nhũ → 470 Ω Đỏ – đỏ – đỏ – nhũ → 2K2 Nâu – đen – xám – bạc → 1 MΩ Cam – cam – vàng – nhũ → 330 KΩ Nâu – đen – nâu – đỏ → 100 Ω Nâu – đen – đen – nâu → 10 Ω Chú ý: Để đọc nhanh nên nhớ mối quan hệ vạch màu thứ 3 (hay vạch màøu thứ 4 đối với điện trở có 5 vòng màu), xem bảng 3.2. Bảng 3.2: mối quan hệ vạch màu. Bảng giá trị điện trở Đơn vị Vạch màu 0.1 ÷ 0.99 Ω Bạc (1/10 Ω) 1 ÷ 9.9 Ω Nhũ (Ω)õ 10 ÷ 99 Ω Đen (chục Ω) 100 ÷ 999 Ω Nâu (trăm Ω) 1 ÷ 9.9 KΩ Đỏ (KΩ) 10 ÷ 99 KΩ Cam (chục KΩ) 100 ÷ 999 KΩ Vàng (trăm KΩ) 1 ÷ 9.9 MΩ Lục (MΩ) - Điện trở 4 vòng màu vạch thứ tư là màu đen, trường hợp này ta xem như sai số là 20% - Điện trở có các giá trị danh định: 10, 12, 15, 18, 22, 27, 33, 39, 43, 47, 51, 56, 68, 75, 82, 91 Loại điện trở tích hợp gọi là IC điện trở, có kích thước rất nhỏ. 4. Đo điện trở: 5. Hư hỏng thường gặp: Trường               Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 23 - Tình trạng điện trở đo Ω không lên → điện trở bị đứt. - Điện trở cháy (bị sẫm màu khó phân biệt các vòng màu và có mùi khét) là do làm việc quá công suất quy định. - Tăng trị số: bột than bị biến chất làm tăng. - Giảm trị số: điện trở dây quấn bị chạm. 6. Biến trở: Ký hiệu: Cách đo và kiểm tra: - Hư hỏng thực tế: than đứt, bẩn, rỗ. - Đo thử: vặn thang đo Ω - Đo cặp chân (1-3) đối chiếu với giá trị ghi trên thân biến trở xem có đúng không? - Đo tiếp chân (1-2) dùng tay chỉnh thử xem kim đồng hồ thay đổi là tốt. - Biến trở thay đổi giá trị chậm là loại biến trở tinh chỉnh. - Biến trở thay đổi giá trị nhanh là loại biến trở volume. B. TỤ ĐIỆN: 1. Công dụng: Công dụng của tụ là tích và phóng điện. Đơn vị: µF, F, pF, nF. 1F=106µF. 1F=109pF. 2. Ký hiệu: Trường               Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 24 Giá trị điện dung là khả năng chứa điện của tụ. Giá trị điện áp trên thân tụ là khả năng chịu đựng điện áp cực đại cho phép của tụ. Tụ hóa: có cực tính dương và âm, lưu ý cực dương mắc ở nơi có mức điện thế cao. 2. Phân loại: Tụ Mica, tụ Selen và tụ gốm là các tụ hoạt động ở mạch cao tần. Tụ sứ, tụ sành, tụ giấy và tụ dầu là các tụ hoạt động ở mạch trung tần. Tụ hoá là tụ hoạt động ở mạch hạ tần. - Đọc trị số tụ có các chấm màu như cách đọc điện trở. - Tụ Mica có sáu vòng màu, vòng đầu tiên bên trái hàng trên cùng có màu trắng. Tụ có 5 vòng màu vòng thứ 5 xác định dãy nhiệt độ của tụ. - Trường hợp tụ có ghi giá trị, ký hiệu tận cùng là 1 chữ cái thể hiện giá trị sai số, đơn vị đo tính bằng pF. 3. Cách đo kiểm tra tụ điện:  Đo nguội: vặn VOM ở thang đo Ω x1 tụ > 100 µF x10 10µF ÷ 100µF x100 10 ÷ 100µF x1K 104 ÷ 10µF x10K 102 ÷ 104µF Thực hiện thao tác đo 2 lần và có đổi chiều đo, ta thấy: + Kim vọt lên rồi trả về hết: khả năng nạp xả của tụ còn tốt. + Kim vọt lên 0Ω: tụ bị nối tắt (bị đánh thủng, bị chạm). + Kim vọt lên nhưng trở về không hết: tụ bị rò. Trường               Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 25 + Kim vọt lên nhưng trở về lờ đờ: tụ khô. + Kim không lên: tụ đứt (đừng nhầm với tụ quá nhỏ < 1µF)  Đo nóng: (áp chịu đựng >50V) Đặt VOM ở thang đo VDC (cao hơn nguồn E rồi đặt que đo đúng cực tính). + Kim vọt lên rồi trở về: tốt + Kim vọt lên bằng giá trị nguồn cấp và không trả về: tụ bị nối tắt. + Kim vọt lên nhưng trở về không hết: tụ rã + Kim vọt lên trở về lờ đờ: tụ bị khô. + Kim không lên: tụ đứt. 4. Tụ xoay Dùng thang đo Rx1 - Đo 2 chân CV rồi xoay hết vòng không bị rò chạm là tốt. - Đo 2 chân CV với trục không chạm. C. CUỘN DÂY: - Công dụng của cuộn dây dùng để tạo ra cảm ứng điện từ. - Đơn vị: µH, H, mH 1H = 1000mH = 106 µH - Dòng điện qua cuộn dây. Imax? 1. Ký hiệu: Trường               Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 26 2. Hình dạng thực tế và cách đọc trị số: Vd: I: Đỏ II: Vàng L: Đen S: Vàng ⇒ L = 24x100µH ± 4% = 24 µH ± 4% 3. Ứng dụng: Relay: máy phát, vô tuyến Biến thế 4. Đo thử cuộn dây: - Đo thử biến thế. - Đo thử Relay. IV.CÁC BÀI THỰC TẬP 1. Nhận dạng, đo và đọc các điện trở: Điện trở Giá trị đọc Giá trị đo R1 R2 R3 R4 Nhận xét:  Thực hành đọc và lấy các điện trở theo yêu cầu.  Đo biến trở: đo 2 chấu bìa, giữa chấu bìa với hai chấu ngoài. Khi xoay trục chú ý chiều tăng giảm. Trường               Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 27 2. Nhận dạng, đo ki     tụ,  ọc trị số t : Thang đo Điện dung Đo lần 1 Đảo que X1 X10 X1K C1 C2 C3 C4  Nhận xét: _______________________________________________________________ ________________________________________________________________ ________________________________________________________________ 3. Đọc và đo trị số cuộn dây: - Đo thử Relay, sử dụng relay chú ý 2 thông số quan trọng áp hoạt động của cuộn dây bằng các tiếp điểm chịu đựng. - Đo thử biến thế: + Đo Ω cuộn sơ cấp, thứ cấp. + Đo cách điện giữa 2 cuộn sơ và thứ cấp. - Đo thử loa: chọn thang đo Rx1, một que đo chấm sẵn trên loa, que còn lại kích thích lên chấu còn lại, kim nhảy theo và loa phát tiếng rẹt rẹt là tốt. Tại sao? ________________________________________________________________ ________________________________________________________________ ________________________________________________________________ - Đo thử m otor điện: Trường               Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 28 Bài 4: LINH KIỆN TÍCH CỰC I.THIẾT BỊ SỬ DỤNG:  Các loại Diode.  Các loại BJT.  Các loại FET. II.MỤC TIÊU: - Nhận dạng, đo thử Diode. - Khảo sát hoạt động của Diode. - Nhận dạng, đo thử BJT. - Khảo sát đặc tuyến ngõ vào của BJT. - Khảo sát đặc tuyến ngõ ra của BJT. - Nhận dạng, đo thử FET. - Khảo sát đặc tuyến ngõ ra của FET. - Khảo sát đặc tuyến truyền đạt của FET. III.NỘI DUNG: A. DIODE 1. Công dụng: - Dùng để chuyển đổi điện xoay chiều AC thành điện một chiều DC (nắn điện hay chỉnh lưu). - Ổn định điện áp. - Hạn biên tín hiệu (tránh được nhiễu). - Tách tín hiệu ra khỏi sóng mang cao tần. - Chọn cộng hưởng đài. 2. Phân loại - ký hiệu – hình dạng : a. Diode nắn điện: Trường               Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 29 KA P N Ký hiệu: Diode nắn điện chỉ hoạt động dẫn dòng điện từ cực P (anot) sang cực N (catot) khi và chỉ khi điện áp cực P lớn hơn điện áp cực N (V P>VN) tức UPN> 0, gọi là phân cực thuận của diode. Khi đặt vào 2 đầu P-N của diode giá trị điện thế phân cực ngược lại tức UPN<0 (VP<VN) thì diode không dẫn điện. Nếu áp phân cực ngược này vượt quá khả năng chịu đựng của diode sẽ làm hỏng diode (bị thông chập, đánh thủng). Vì vậy khi thay thế, lắp ráp các mạch ta phải nhớ lưu ý 2 thông số cơ bản là: áp ngược và dòng tải. Hình dáng như hình vẽ: cực N đều có vạch sơn đánh dấu hoặc dấu chấm. Đối với loại diode nắn dòng AC tần số thấp thì vạch sơn đánh dấu đa số đều có màu trắng, còn loại nắn dòng AC đột biến (xung) thì vòng sơn đánh dấu có màu đỏ, vàng, xanh lơ. Loại tích hợp chứa 2 hoặc 4 diode chung một vỏ: a) Loại 2 diode b) Loại 4 diode (cầu diode) Trường               Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 30 N A K P Loại công suất lớn (chạy dòng cao): loại này thường gặp ở khu vực nguồn cấp có công suất lớn hơn 5KVA, trong các thiết bị nguồn dự phòng. Do hoạt động với dòng cao nên rất mau nóng vì vậy vỏ của chúng làm bằng kim loại để bắt giải nhiệt ra sườn máy. b. Diode ổn áp ( diode Zener): Ký hiệu: Diode ổn áp hoạt động ở chế độ phân cực ngược, tức UPN<0 (VP<VN). Khi sử dụng để lắp ráp thay thế phải chú ý điện áp Zener và dòng tải. Được chế tạo thường bằng thuỷ tinh trong, sơn đỏ hoặc bạc, vòng sơn đánh dấu màu đen. c. Diode biến dung (diode varicable): Ký hiệu: Diode biến dung có tác dụng như linh kiện tụ biến đổi, nhằm tạo ra điện dung biến đổi. Chúng luôn hoạt động ở chế độ phân cực ngược, thường gặp ở khu vực dao động cao tần. d. Diode phát sáng (LED): Ký hiệu: Trường               Giáo trình thực hành linh kiện điện tử 31 Khi đặt vào 2 đầu PN áp phân cực thuận của LED, LED sẽ phát sáng. Chúng được ứng dụng nhiều như chỉ báo mức âm thanh thường gặp ở các âm ly cassette, báo có mở nguồn. Cực P thường nối với chân dài, cực N nối với chân ngắn. e. Diode thu sáng: Ký hiệu: Khi đặt áp phân cực thuận vào 2 đầu PN và có ánh sáng rọi vào mới làm diode dẫn, tuỳ cường độ ánh sáng mạnh yếu rọi vào sẽ làm diode dẫn mạnh yếu tương ứng. 3. Cách kiểm tra hư hỏng: Thực tế khi sử dụng diode thường gặp các hư hỏng sau: - Diode bị đứt mối nối P-N: do làm việc quá công suất (quá dòng), do xung nhọn đột biến làm hỏng mối nối. - Diode bị thủng mối nối P-N (còn gọi là chạm, nối tắt): do làm việc quá áp. Để kiểm tra diode tốt xấu: vặn đồng hồ VOM ở thang đo Rx1 (hoặc Rx10), ta tiến hành đo 2 lần có đảo chiều que đo. - Nếu quan sát thấy một lần lên hết kim và một lần kim không lên: diode còn tốt. - Nếu kim đồng hồ m ột lần lên hết kim và một lần lên khoảng 1/3 vạch chia: diode bị rỉ. - Nếu kim đồng hồ lên mút kim cả 2 lần đo: diode bị đánh thủng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_thuc_hanh_linh_kien_dien_tu_phan_1.pdf