Giáo trình Tự học Microsoft Excel 2010

Mục lục Excel 2010

I. Những điểm mới trong Microsoft Excel 2010 . 8

Thêm tính năng Sparkline . 9

Tính năng Slicers .10

Định dạng dữ liệu có điều kiện .11

PivotTables và PivotCharts .13

Share Workbook .14

I. Nội dung chính .14

Chương 1: Làm Quen Với Microsoft Excel .14

1.1 Giới thiệu Excel .14

Excel là gì: .14

Ribbon là gì? .19

Sử dụng thực đơn ngữ cảnh (shortcut menu) .20

1.2. Mở Excel, đóng Excel, phóng to, thu nhỏ cửa sổ .21

Phóng to, thu nhỏ cửa sổ Excel .22

Thu nhỏ cửa sổ Excel .22

Phóng to cửa sổ Excel .22

Thoát khỏi Excel .22

1.3. Thao tác với ô và vùng .22

Nhận dạng ô và vùng (cells, range) .22

Chọn vùng .23

Sao chép và di chuyển vùng .24

Dán đặc biệt (Paste Special) .24

Đặt tên vùng .27

Thêm chú thích cho ô .28

Chèn, xóa ô, dòng và cột .29

Thay đổi độ rộng cột và chiều cao dòng .31

Nối (Merge) và bỏ nối các ô (Split) .33

Chuyển một ô đã nối về lại nhiều ô .33

1.4. Di chuyển trong bảng tính và sử dụng phím tắt .34

Thanh cuốn dọc, thanh cuốn ngang .34

Thanh Sheet tab .34

Sử dụng các tổ hợp phím tắt để di chuyển .35

1.5 Thao tác với workbook .37

Tạo mới workbook .37

Lưu workbook .39

Đóng workbook .41

Sắp xếp workbook .41

1.6. Thao tác với worksheet .42

Chèn thêm worksheet mới vào workbook .42

Đổi tên worksheet .43

Xóa worksheet .43

Sắp xếp thứ tự các worksheet .43

Sao chép worksheet .44

Chọn màu cho sheet tab .45

Ẩn/ Hiện worksheet .45

1.7 Sử dụng các chế độ hiển thị trong quá trình thao tác .46

Sử dụng thanh Zoom .46

Xem và so sánh worksheet trong nhiều cửa sổ .46

Chia khung bảng tính làm nhiều phần và cố định vùng tiêu đề .47

Sử dụng Watch Window .49

Chương 2: Làm việc với dữ liệu trong Excel .49

2.1. Nhập liệu, hiệu chỉnh .49

Nhập liệu .49

Nhập các ký tự đặc biệt .51

Hiệu chỉnh nội dung .52

Nhập đè lên ô có sẵn nội dung.53

Sử dụng các kỹ thuật khi nhập liệu .53

2.2. Định dạng .58

Định dạng chung .58

Tự động định dạng có điều kiện .68

Bảng và định dạng bảng (table) .69

Sử dụng mẫu định dạng tài liệu (Document Themes) .71

2.3 Tìm và thay thế dữ liệu .72

2.4 Sắp xếp và lọc dữ liệu .74

Chương 3: Giới Thiệu Và Sử Dụng Các Hàm .77

3.1 Giới thiệu công thức và hàm: .77

Giới thiệu công thức (Formula) .77

Giới thiệu hàm (Function) .80

Nhập công thức và hàm .81

Tham chiếu trong công thức .83

Các lỗi thông dụng (Formulas errors) .85

3.2 Các hàm trong excel .86

a. Nhóm hàm về thống kê .86

b. Nhóm hàm về phân phối xác suất .89

c. Nhóm hàm về tương quan và hồi quy tuyến tính .92

d. Các hàm tài chính - financian functions .93

e. Danh mục các Các Hàm Quản lý Cơ sở dữ liệu và Danh sách .98

f. HÀM TOÁN HỌC VÀ LƯỢNG GIÁC .119

g. HÀM XỬ LÝ VĂN BẢN VÀ DỮ LIỆU .136

Chương 4: Khai Thác Cơ Sở Dữ Liệu .156

4.1. Sort (sắp xếp) và Filter (lọc) .156

Sắp xếp .156

Lọc dữ liệu .158

4.2 PivotTable và PivotChart .159

4.2.1 Giới thiệu PivotTable và PivotChart .159

Tạo một báo cáo PivotTable đơn giản .159

4.2.2 Tìm hiểu dữ liệu nguồn của PivotTable .175

4.2.3 Sử dụng các công cụ của PivotTable và định dạng PivotTable .192

Chương 5: Đồ Thị Trong Excel .207

5.1 Giới thiệu đồ thị .207

5.2. Vẽ đồ thị.208

5.3. Các thao tác trên đồ thị .213

a. Nhận biết các thành phần trên đồ thị .213

Các thành phần thông ụng .213

ột số thành phần chỉ có trong đồ thị 3-D.214

b. Các thao tác với đồ thị .214

Chọn thành phần trên đồ thị .214

Di chuyển đồ thị .215

Sao ch p đồ thị .215

óa đồ thị .216

Thêm các thành phần của đồ thị .216

Sắp xếp và xóa các thành phần của đồ thị .216

n đồ thị .216

c. Hiệu chỉnh và định dạng đồ thị .217

Hiệu chỉnh Chart Area .217

Hiệu chỉnh Flot Area .219

Hiệu chỉnh tiêu đề đồ thị, ch thích, tiêu đề trục hoành và trục tung, .219

Hiệu chỉnh đường lưới ngang và ọc .221

d. Các thao tác với chuỗi số liệu trong đồ thị .226

óa bớt một chuỗi số liệu khỏi đồ thị .226

Thêm chuỗi mới vào đồ thị .226

Thay đổi chuỗi số liệu .227

Thêm đường xu hướng vào đồ thị .229

Chương 6: Định Dạng Trang Và In Bảng Tính .230

6.1. Các chế độ hiển thị trang trong Excel .230

6.2. Thiết lập thông số cho trang in .231

6.3. Thiết lập thông số hộp thoại Print .238

6.4. Các lưu ý khác .240

Chương 7: Làm Việc Với Macro, Templates .240

7.1 Macro .240

Ghi một Macro .241

Thực thi Macro .242

Chương 8: Phím Tắt Và Thủ Thuật .243

8.1 Phím Tắt .243

a. Truy cập Ribbon bằng bàn phím .243

b. Phím tắt .244

8.2 Thủ thuật .248

1. Dịch số tiền về chữ (Chuyển số thành chữ) .248

2. Giấu bảng tính Excel chuyên nghiệp .254

3. Khóa và bảo vệ những ô có chứa công thức .255

4. Sử dụng Data-Validation khi danh sách nguồn nằm trong một Sheet khác262

5. Điều khiển Conditional Formating bằng checkbox. .266

6. Đánh ấu những ô chứa công thức bằng Conditional Formatting .273

7. Sử dụng chức năng thay thế (Replace) để gỡ bỏ các ký tự không mong muốn. .274

8. Chuyển đổi con số dạng văn bản sang số thực .276

9. Tăng thêm số lần Undo cho Excel .278

10. Tách họ và tên trong cùng một cột trên bảng tính Excel .282

11. Tạo mục lục trong Excel .284

pdf287 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2768 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Tự học Microsoft Excel 2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
OKUP() sẽ tìm trên dòng đầu tiên. - Nếu array là mảng có số dòng nhiều hơn số cột thì LOOKUP() sẽ tìm trên cột đầu tiên. - Trường hợp array là mảng có số dòng bằng số cột thì LOOKUP() sẽ tìm trên cột đầu tiên. - VLOOKUP() và HLOOKUP() lấy kết quả trên cột (hoặc) òng được chỉ định, còn LOOKUP() luôn luôn lấy kết quả trên dòng (hoặc cột) cuối cùng. - Các giá trị trên dòng (hoặc cột) đầu tiên của array phải được sắp xếp theo thứ tự tăng ần, nếu không, LOOKUP() có thể cho kết quả không chính xác. Hàm GETPIVOTDATA() Trả về dữ liệu được lưu giữ trong báo cáo PivotTable. Có thể dùng GETP VOTDATA() để lấy dữ liệu tổng kết từ một báo cáo PivotTable, với điều kiện là phải thấy được dữ liệu tổng kết từ trong báo cáo đó. Để nhanh chóng nhập công thức GETPIVOTDATA(), bạn có thể gõ dấu = vào ô muốn nhận dữ liệu tổng kết, rồi nhấp vào ô chứa số liệu tổng kết của báo cáo PivotTable. Cú pháp: = GETPIVOTDATA(data_field, pivot_table, field1, item1, field2, item2,...) ata_fiel : Tên trường chứa dữ liệu tổng kết của báo cáo PivotTable. Tên này phải được đặt trong một cặp dấu nháy kép. pivot_data : Tham chiếu đến một ô, dãy ô, hoặc tên dãy ô bên trong một báo cáo PivotTable. Thông tin này được ùng để xác định báo cáo PivotTable nào chứa dữ liệu trả về. field1, item1, field2, item2,... : Có thể có từ 1 đến 126 (với Excel 2003 trở về trước thì con số này chỉ là 14) cặp tên field và item mô tả dữ liệu muốn trả về. Những cặp này có thể thuộc bất cứ loại nào. Nếu tên field và item không là ngày tháng hoặc số liệu, cần phải đặt chúng trong cặp dấu nháy k p. Đối với loại báo cáo OLAP PivotTable, items có thể bao gồm đầy đủ đường dẫn lẫn tên của item. Một cặp field và item của OLAP PivotTable có thể như sau: "[Product]","[Product].[All Products].[Foods].[Baked Goods]" Lưu ý: * Các field hay item tính toán và các phép tính tự tạo có thể được đặt trong phép tính GETPIVOTDATA. * Nếu pivot_table là một dãy có chứa nhiều hơn 1 báo cáo PivotTable, ữ liệu trả về sẽ là từ báo cáo được tạo ra sau cùng. * Nếu đối số fiel và các đối số của item mô tả chỉ mỗi một ô, giá trị của ô đó sẽ được trả về mà không cần biết giá trị đó là chuỗi, là số, là lỗi, hay là một thứ gì đó... * Nếu item chứa ngày tháng, giá trị phải được biểu diễn ưới dạng một chuỗi số hoặc được thiết lập bằng cách ùng hàm DATE() để giá trị đó sẽ không biến đối khi bảng tính được mở ở một máy khác, có hệ thống định dạng ngày tháng khác với nơi tạo ra nó. Ví dụ, một item tham chiếu tới ngày 5 tháng 3 năm 1999 có thể được nhập là 36224 hay DATE(1999, 3, 5). Thời gian có thể được nhập như một giá trị thập phân hoặc bằng cách dùng hàm TIME(). * Nếu pivot_table không phải là một dãy có chứa báo cáo PivotTable, GETPIVOTDATA() sẽ trả về lỗi #REF! * Nếu các đối số miêu tả một field không thể thấy được, hoặc nếu chúng gồm một trường không hiển thị, GETP VOTDATA() cũng sẽ trả về lỗi #REF! Hàm DGET() Trích một giá trị từ một cột của một anh sách hay cơ sở dữ liệu, khớp với điều kiện được chỉ định. Cú pháp: = DGET(database, field, criteria) =OFFSET(reference, rows, cols [, height] [, width]) Trả về một vùng tham chiếu từ một vùng xuất phát. Đây là một trong những hàm rất hay của Excel, và được ứng dụng rất nhiều. Nó ùng để tham chiếu đến một vùng nào đó, bắt đầu từ một ô, hoặc một dãy ô, với một khoảng cách được chỉ định. reference: Là vùng mà bạn muốn làm điểm xuất phát để tham chiếu đến vùng khác. Reference phải chỉ đến một ô hoặc một dãy ô liên tục, nếu không, hàm sẽ báo lỗi #VALUE! rows: Số dòng dời lên (hoặc xuống) tính từ reference, nhập số ương nếu muốn dời xuống, hoặc số âm nếu muốn dời lên. cols: Số cột dời sang phải trái (hoặc phải) tính từ reference, nhập số ương nếu muốn dời sang phải, hoặc số âm nếu muốn dời sang trái. height: Là số òng (độ cao) của vùng tham chiếu cần trả về. width: Là số cột (độ rộng) của vùng tham chiếu cần trả về. Ghi chú: * Nếu số dòng (rows) hoặc cột (cols) vượt ra ngoài phạm vi bảng tính, hàm sẽ báo lỗi #REF! * Độ cao (height) và độ rộng (width) nếu không nhập, thì xem như nó bằng với độ cao và độ rộng của vùng xuất phát (reference) =ROW(reference) Trả về số thứ tự dòng của ô đầu tiên trong dãy ô. Trả về số thứ tự dòng của ô đầu tiên ở góc trên bên trái của vùng tham chiếu. reference: Là ô hoặc một vùng nhiều ô. Nếu reference bỏ trống thì ROW() trả về số thứ tự cột của ô chứa công thức. =ROWS(array) Trả về số dòng của vùng tham chiếu. array: Là ô hoặc một vùng nhiều ô, mảng tham chiếu =TRANSPOSE(array) Chuyển một vùng dữ liệu ngang thành dọc và ngược lại. Hàm TRANSPOSE() luôn luôn được nhập ở dạng công thức mảng (nhấn Ctrl- Shift-Enter sau khi nhập) array: Là mảng dữ liệu cần hoán chuyển Nếu số cột trong vùng nhập công thức nhiều hơn số hàng của array, hoặc số hàng trong vùng nhập công thức nhiều hơn số cột của array, hàm sẽ báo lỗi #NA tại những ô bị ư ra. =VLOOKUP(giá trị tìm, vùng cần tìm, cột cần lấy, cách tìm) Dò tìm một giá trị trên cột đầu tiên và trả về ... Hàm tìm kiếm và tham chiếu theo cột. Vùng cần tìm: thường để ở chế độ giá trị tuyệt đối: $ Cột cần lấy: ở vùng cần tìm. Cách tìm: Tìm theo 2 giá trị: 0: Cột bên trái của vùng cần tìm không sắp xếp (ngầm định) 1: Sắp xếp tăng ần. =HLOOKUP(giá trị tìm, vùng cần tìm, hàng cần lấy, cách tìm) Dò tìm một giá trị trên hàng đầu tiên và trả về ... - giống hàm VLOOKUP f. HÀM TOÁN HỌC VÀ LƯỢNG GIÁC Bao gồm các hàm về toán học và lượng giác giúp bạn có thể giải một bài toán đại số, giải tích, hoặc lượng giác từ tiểu học đến đại học... Lưu ý đến quy cách hiển thị số của VN và của US. Để luôn nhập đ p một giá trị kiểu số bạn hãy sử dụng bàn phím số. =ABS Tính trị tuyệt đối của một số =ACOS Tính nghịch đảo cosin =ACOSH Tính nghịch đảo cosin hyperbol =ASIN Tính nghịch đảo sin =ASINH Tính nghịch đảo sin hyperbol =ATAN Tính nghịch đảo tang =ATAN2 Tính nghịch đảo tang với tọa độ =ATANH Tính nghịch đảo tang hyperbol =CE L NG Là tròn đến bội số gần nhất =COMBIN Tính tổ hợp từ số phần tử chọn =COS Tính cosin của một góc =COSH Tính cosin hyperbol =DEGREES Đổi radians sang độ =EVEN Làm tròn một số đến số nguyên chẵn gần nhất. =E P Tính lũy thừa cơ số e =FACT Tính giai thừa của một số =FACTDOUBLE Tính lũy thừa cấp 2 =FLOOR Làm tròn xuống đến bội số gần nhất do bạn chỉ. =GCD Tìm ước số chung lớn nhất =INT(X) Làm tròn xuống số nguyên gần nhất (Hàm lấy giá trị là phần nguyên- Hàm cho giá trị là phần nguyên của X) =LCM Tìm bội số chung nhỏ nhất =LN Tính logarit cơ số tự nhiên của một số =LOG Tính logarit =LOG10 Tính logarit cơ số 10 = DETER Tính định thức của ma trận =MINVERSE Tìm ma trận nghịch đảo =MMULT Tính tích 2 ma trận =MOD(a,b) Hàm cho giá trị là phần ư của phép chia a:b =MROUND Làm tròn một số đến bội số của số khác. =MULTINOMIAL Tỷ lệ giai thừa tổng với tích các giai thừa của các số. =ODD Làm tròn đến một số nguyên lẽ gần nhất. =PI Trả về giá trị pi =POWER Tính lũy thừa của một số =PRODUCT Tính tích các số =QUOTIENT Lấy phần nguyên của phép chia =RAD ANS Đổi độ sang radians. =RAND Trả về một số ngẫu nhiên trong khoảng 0 và 1 =RANDBETWEEN Trả về một số ngẫu nhiên trong khoảng do bạn chỉ định Hàm ROMAN() Dùng để chuyển đổi một số dạng Ả-rập sang dạng số La-mã Cú pháp: = ROMAN(number, form) number: Số cần chuyển đổi form: dạng chuyển đổi 0 (hoặc TRUE, hoặc không nhập): Dạng cổ điển 1 cho đến 3: Dạng cổ điển nhưng được rút gọn, số càng lớn rút gọn càng nhiều (xem thêm ở ví dụ) 4 (hoặc FALSE): Dạng hiện đại Chú ý: * number phải là số ương, nếu number < 0 hàm sẽ báo lỗi #VALUE! * Nếu number là số thập phân, ROMAN() chỉ chuyển đổi phần nguyên của nó * Hàm ROMAN() chỉ xử lý được tới số lớn nhất là 3999, nếu number > 3999 hàm sẽ báo lỗi #VALUE! * Sau khi đã chuyển đổi, kết quả sẽ là một dữ liệu dạng text, và không thể tính toán với nó được nữa Ví dụ: ROMAN(499, 0) = CDXCIX = ROMAN(499) = ROMAN(499, TRUE) ROMAN(499, 1) = LDVLIV ROMAN(499, 2) = XDIX ROMAN(499, 3) = VDIV ROMAN(499, 4) = ID = ROMAN(499, FALSE) ROMAN(2008) = MMVIII =ROUND(X,n) Hàm làm tròn n số của X Nếu n ương (n>0) sẽ làm tròn số bên phải kể từ vị trí dấu chấm thập phân. Nếu n âm (n<0) sẽ làm tròn số bên trái kể từ vị trí dấu chấm thập phân. =ROUNDDOWN Làm tròn một số hướng xuống zero =ROUNDUP Làm tròn một số hướng ra xa zero. =SIN Tính sin của một góc =SINH Tính sin hyperbol của một số =SUM Tính tổng của các số =DSUM (vùng dữ liệu, cột giá trị, vùng tiêu chuẩn) Hàm tính tổng trong cột giá trị thoả mãn điều kiện của vùng tiêu chuẩn trong vùng dữ liệu. VD: Tính tổng tiền lương những người 26 tuổi. Hàm SUMIF() Tính tổng các ô trong một vùng thỏa một điều kiện cho trước. Cú pháp: = SUMIF(range, criteria, sum_range) Range : Dãy các ô để tính tổng, có thể là ô chứa số, tên, mảng, hay tham chiếu đến các ô chứa số. Ô rỗng và ô chứa giá trị text sẽ được bỏ qua. Criteria : Điều kiện để tính tổng. Có thể ở dạng số, biểu thức, hoặc text. Ví dụ, criteria có thể là 32, "32", "> 32", hoặc "apple", v.v... Sum_range : Là vùng thực sự để tính tổng. Nếu bỏ qua, Excel sẽ coi như sum_range = range. Lưu ý: * Sum_range không nhất thiết phải cùng kích thước với range. Vùng thực sự để tính tổng được xác định bằng ô đầu tiên phía trên bên trái của sum_range, và bao gồm thêm những ô tương ứng với kích thước của range. Ví dụ: - Nếu Range là A1:A5, Sum_range là B1:B5, thì vùng thực sự để tính tổng là B1:B5 - Nếu Range là A1:A5, Sum_range là B1:B3, thì vùng thực sự để tính tổng là B1:B5 - Nếu Range là A1:B4, Sum_range là C1:D4, thì vùng thực sự để tính tổng là C1:D4 - Nếu Range là A1:B4, Sum_range là C1:D2, thì vùng thực sự để tính tổng là C1:D4 * Có thể dùng các ký tự đại diện trong điều kiện: dấu ? đại diện cho một ký tự, dấu * đại diện cho nhiều ký tự (nếu như điều kiện là tìm những dấu ? hoặc *, thì gõ thêm dấu ~ ở trước dấu ? hay *). * Khi điều kiện để tính tổng là những ký tự, SUMIF() không phân biệt chữ thường hay chữ hoa. Hàm SUMIFS() Tính tổng các ô trong một vùng thỏa nhiều điều kiện cho trước. Cú pháp: = SUMIFS(sum_range, criteria_range1, criteria1, criteria_range2, criteria2, ...) Sum_range : Dãy các ô để tính tổng, có thể là ô chứa số, tên, mảng, hay tham chiếu đến các ô chứa số. Ô rỗng và ô chứa giá trị text sẽ được bỏ qua. Criteria_range1, criteria_range2... : Có thể có từ 1 đến 127 vùng ùng để liên kết với các điều kiện cho vùng. Criteria1, criteria2... : Có thể có từ 1 đến 127 điều kiện để tính tổng. Chúng có thể ở dạng số, biểu thức, hoặc text. Ví dụ, criteria có thể là 32, "32", "> 32", hoặc "apple", v.v... Lưu ý: * Mỗi ô trong sum_range chỉ được tính tổng nếu tất cả các điều kiên tương ứng với ô đó đều đ ng. Nếu thỏa các điều kiện, nó sẽ bằng 1, còn không, thì nó bằng 0. * Không giống như những đối số range và criteria của hàm SUMIF, trong hàm SUMIFS, mỗi vùng criteria_range phải có cùng kích thước và hình dạng giống như sum_range. * Có thể dùng các ký tự đại diện trong các điều kiện: dấu ? đại diện cho một ký tự, dấu * đại diện cho nhiều ký tự (nếu như điều kiện là tìm những dấu ? hoặc *, thì gõ thêm dấu ~ ở trước dấu ? hay *) * Khi điều kiện để đếm là những ký tự, SUMIFS() không phân biệt chữ thường hay chữ hoa. Hàm SUMSQ() Dùng để tính tổng các bình phương của các số Cú pháp: = SUMSQ(number1, number2, ...) number1, number2, ... : Có thể ùng đến 255 tham số (với Excel 2003 trở về trước, con số này chỉ là 30) Các tham số (number) có thể là một số, là một mảng, một tên, hay là một tham chiếu đến một ô chứa số, v.v... Ví dụ: SUMSQ(3, 4) = (3^2) + (4^2) = 9 + 16 = 25 Ba hàm sau đây có cách ùng và c pháp tương tự nhau: Hàm SUMX2MY2(), Hàm SUMXPY2() và Hàm SUMXMY2() Để dễ nhớ tên của ba hàm này, bạn đọc chúng từ trái sang phải với các quy ước sau: SUM = Tổng, M (Minus) = Trừ (hiệu số), P (Plus) = Cộng (tổng số), 2 = Bình phương, và Y là hai mảng gì đó, có chứa nhiều phần tử x và y Vậy, định nghĩa và cách tính toán của 3 hàm này là: = SUMX2MY2: Tổng của hiệu hai bình phương của các phần tử tương ứng trong 2 mảng dữ liệu = SUMX2PY2: Tổng của tổng hai bình phương của các phần tử tương ứng trong 2 mảng dữ liệu = SUMXMY2: Tổng của bình phương của hiệu các phần tử tương ứng trong 2 mảng dữ liệu Cú pháp: = SUMX2MY2(array_x, array_y) = SUMX2PY2(array_x, array_y) = SUMXMY2(array_x, array_y) array_x và array_y là các dãy ô hoặc giá trị kiểu mảng Lưu ý: * array_x và array_y bắt buộc phải có cùng kích thước, nếu không, hàm sẽ báo lỗi #NA! * Nếu trong array_x hoặc array_y có những giá trị kiểu text, kiểu logic hoặc rỗng, thì sẽ được bỏ qua (không tính), tuy nhiên các giá trị = 0 vẫn được tính. =TAN Tính tang của một góc =TANH Tính tang hyperbol của một số =TRUNC Cắt bớt phần thập phân của số Hàm SUMPRODUCT() Tính tổng các tích các phần tử tương ứng trong các mảng giá trị Sum = Tổng-Product = Tích SUMPRODUCT = Tổng của tích (các mảng dữ liệu) Cú pháp: = SUMPRODUCT(array1, array2, ...) array1, array2, ... : Có thể dùng từ 2 tới 255 mảng (với Excel 2003 trở về trước thì con số này chỉ là 30) và các mảng này phải cùng kích thước với nhau Lưu ý: * Nếu các mảng không cùng kích thước, SUMPRODUCT sẽ báo lỗi #VALUE! * Bất kỳ một phần tử nào trong mảng không phải là dữ liệu kiểu số, sẽ được SU PRODUCT coi như bằng 0 (zero) Hàm SUBTOTAL là một hàm rất linh hoạt nhưng cũng là một trong các hàm hơi khó sử dụng của Excel. Điều khó hiểu thứ nhất chính là cái tên của nó, vì nó thực sự làm được nhiều thứ hơn ý nghĩa của tên hàm. Đối số thứ nhất của hàm bắt buộc bạn phải nhớ con số đại diện cho phép tính cần thực hiện trên tập số liệu (trong Excel 2010 có tính năng AutoComplete gi p ch ng ta khỏi nhớ các con số này). Hàm SUBTOTAL được Microsoft nâng cấp kể từ phiên bản Excel 2003 với sự gia tăng các tuỳ chọn cho đối số thứ nhất của hàm, tuy nhiên điều này dẫn đến sự không tương thích với các phiên bản cũ nếu chúng ta sử dụng các tính năng mới bổ sung này. Đối số đầu tiên của của hàm SUBTOTAL xác định hàm thực sự nào sẽ được sử dụng khi tính toán (xem trong anh sách bên ưới). Ví dụ nếu đối số là 1 thì hàm SUBTOTAL hoạt động giống nhưng hàm AVERAGE, nếu đối số thứ nhất là 9 thì hàm hàm SUBTOTAL hoạt động giống nhưng hàm SU . SUBTOTAL là hàm tính toán cho một nhóm con trong một danh sách hoặc bảng dữ liệu tuỳ theo phép tính mà bạn chọn lựa trong đối số thứ nhất. Cú pháp: = SUBTOTAL(function_num, ref1, ref2,...) Function_num: Các con số từ 1 đến 11 (hay 101 đến 111) qui định hàm nào sẽ được ùng để tính toán trong SUBTOTAL Ref1, ref2: Các vùng địa chỉ tham chiếu mà bạn muốn thực hiện ph p tính trên đó. Trong Excel 2010, bạn có thể ùng đến 254 ref (với Excel 2003 trở vế trước thì con số này chỉ là 29) Ghi chú: * Nếu có hàm SUBTOTAL khác đặt lồng trong các đối số ref1, ref2,... thì các hàm lồng này sẽ bị bỏ qua không được tính, nhằm tránh trường hợp tính toán 2 lần. * Đối số function_num nếu từ 1 đến 11 thì hàm SUBTOTAL tính toán bao gồm cả các giá trị ẩn trong tập số liệu (hàng ẩn). Đối số function_num nếu từ 101 đến 111 thì hàm SUBTOTAL chỉ tính toán cho các giá trị không ẩn trong tập số liệu (bỏ qua các giá trị ẩn). * Hàm SUBTOTAL sẽ bỏ qua không tính toán tất cả các hàng bị ẩn bởi lệnh Filter (Auto Filter) mà không phụ thuộc vào đối số function_num được dùng (1 giống 101...). * Hàm SUBTOTAL được thiết kế để tính toán cho các cột số liệu theo chiều dọc, nó không được thiết kế để tính theo chiều ngang. * Hàm này chỉ tính toán cho dữ liệu 2-D, do vậy nếu dữ liệu tham chiếu dạng 3-D (Ví dụ về tham chiếu 3-D: =SUM(Sheet2:Sheet13!B5) thì hàm SUBTOTAL báo lỗi #VALUE! Hàm SQRT() Dùng để tính căn bậc hai của một số Cú pháp: = SQRT(number) number: Số thực, ương (nếu number < 0 hàm sẽ báo lỗi #NUM!) Ví dụ: Giả sử ở ô A2, có con số -16 SQRT(16) = 4 SQRT(A2) = #NUM! SQRT(ABS(A2)) = 4 Hàm SQRTPI() Dùng để tính căn bậc hai của một số nhân với Pi (= 3.14159265358979) Cú pháp: = SQRTPI(number) number: Số thực, ương nhân với Pi (nếu number < 0 hàm sẽ báo lỗi #NUM!) Ví dụ: Giả sử ở ô A2, có con số -16 SQRT(1) = 1.772454 (căn bậc hai của Pi) SQRT(2) = 2.506628 (căn bậc hai của 2*Pi) Hàm SIGN() Trả về dấu của số: 1 nếu là số ương, 0 (zero) nếu là số 0 và -1 nếu là số âm. Cú pháp: = SIGN(number) Ví dụ: SIGN(10) = 1 SIGN(4-4) = 0 SIGN(-0.057) = -1 Hàm SERIESSUM() Dùng để tính tổng lũy thừa của một chuỗi số, theo công thức sau đây: series (x, n, m, a) = a1*x^n + a2*x^(n+m) + a3*x^(n+2m) + ... + ai*x^(n+(i-1)m) Cú pháp: = SERIESSUM(x, n, m, coefficients) x : giá trị nhập vào cho chuỗi lũy thừa n : lũy thừa khởi tạo để tăng tới x m : bước tăng cho mỗi phần tử trong chuỗi coefficients : tập hợp hệ số sẽ được nhân với mỗi lũy thừa của x Các thông số này phải là các dữ liệu kiểu số, nếu không, hàm sẽ báo lỗi #VALUE! Ví dụ: SERIESSUM(5, 0, 2, {1, 2, 3, 4}) = 64,426 Diễn giải chi tiết: (x = 5, n = 0, m = 2, coefficients = 1, 2, 3, 4) =1*5^0 + 2*5^(0+2) + 3*5^(0+2*2) + 4*5^(0+3*2) = 64426 HÀM THỐNG KÊ Bao gồm các hàm số giúp bạn giải quyết các bài toán thống kê từ đơn giản đến phức tạp. =AVEDEV Tính bình quân độ phân cực =AVERAGE(vùng) Tính trung bình cộng các số. =AVERAGEA Tính trung bình cộng các giá trị =DAVERAGE (vùng dữ liệu, cột cần tính, vùng tiêu chuẩn) Hàm tính trung bình các giá trị trong cột thoả mãn điều kiện của vùng tiêu chuẩn trong vùng dữ liệu. Hàm AVERAGEIF() Trả về trung bình cộng (số học) của tất cả các ô được chọn thỏa mãn một điều kiện cho trước. Cú pháp: = AVERAGEIF(range, criteria, average_range) range : Là một hoặc nhiều ô cần tính trung bình, có thể bao gồm các con số, các tên vùng, các mảng hoặc các tham chiếu đến các giá trị... criteria : Là điều kiện ưới dạng một số, một biểu thức, địa chỉ ô hoặc chuỗi, để qui định việc tính trung bình cho những ô nào... average_range : Là tập hợp các ô thật sự được tính trung bình. Nếu bỏ trống thì Excel ùng range để tính. Lưu ý: * Các ô trong range nếu có chứa những giá trị luận lý (TRUE hoặc FALSE) thì sẽ được bỏ qua. * Những ô rỗng trong average_range cũng sẽ được bỏ qua. * Nếu range rỗng hoặc có chứa dữ liệu text, AVERAGEIF sẽ báo lỗi #DIV/0! * Nếu có một ô nào trong criteria rỗng, AVERAGEIF sẽ xem như nó bằng 0. * Nếu không có ô nào trong range thỏa mãn điều kiệu của criteria, AVERAGEIF sẽ báo lỗi #DIV/0! * Bạn có thể các ký tự đại diện như ?, * trong criteria (dấu ? thay cho một ký tự nào đó, và ấu * thay cho một chuỗi nào đó). Khi điều kiện trong criteria là chính các dấu ? hoặc *, thì bạn gõ thêm dấu ~ trước nó. * average_range không nhất thiết phải có cùng kích thước với range, mà các ô thực sự được tính trung bình sẽ dùng ô trên cùng bên trái của average_range làm ô bắt đầu, và bao gồm thêm những ô tương ứng với kích thước của range. Hàm AVERAGEIFS() Trả về trung bình cộng (số học) của tất cả các ô được chọn thỏa mãn nhiều điều kiện cho trước. Cú pháp: = AVERAGEIFS(average_range, criteria_range1, criteria1, criteria_range2, criteria2, ...) average_range : Vùng cần tính trung bình, có thể bao gồm các con số, các tên vùng, các mảng hoặc các tham chiếu đến các giá trị... criteria_range1, criteria_range2, ... : Vùng chứa những điều kiện để tính trung bình. Có thể khai báo từ 1 đến 127 vùng. criteria1, criteria2, ... : Là các điều kiện để tính trung bình. Có thể khai báo từ 1 đến 127 điều kiện, ưới dạng số, biểu thức, tham chiếu hoặc chuỗi... Lưu ý: * Nếu average_range rỗng hoặc có chứa dữ liệu text, AVERAGEIFS sẽ báo lỗi #DIV/0! * Nếu có một ô nào trong những vùng criteria_range rỗng, AVERAGEIFS sẽ xem như nó bằng 0. * Những giá trị logic: TRUE sẽ được xem là 1, và FALSE sẽ được xem là 0. * Mỗi ô trong average_range chỉ được tính trung bình nếu thỏa tất cả điều kiện quy định cho ô đó * Không giống như AVERAGE F(), mỗi vùng criteria_range phải có cùng kích thước với average_range * Nếu có một ô nào trong average_range không thể chuyển đổi sang dạng số, hoặc nếu không có ô nào thỏa tất cả các điều kiện, AVERAGEIFS sẽ báo lỗi #DIV/0! * Có thể các ký tự đại diện như ?, * cho các điều kiện (dấu ? thay cho một ký tự nào đó, và ấu * thay cho một chuỗi nào đó). Khi điều kiện trong criteria là chính các dấu ? hoặc *, thì bạn gõ thêm dấu ~ trước nó. Hàm COUNT() Đếm ô dữ liệu chứa số (đếm số ô không trống) - đếm số ô có trong vùng. Nhưng chỉ đếm những ô có kiểu dữ liệu là kiểu số. Cú pháp=COUNT(vùng) =COUNTA Đếm số ô chứa dữ liệu =COUNTIF(Vùng cần đếm, ô điều kiện) Hàm đếm có điều kiện - đếm số ô có trong vùng với điều kiện đã chỉ ra ở ô điều kiện. Hàm COUNT F đếm ô có kiểu dữ liệu là kiểu số và cả kiểu ký tự. =DCOUNT(vùng dữ liệu, cột cần đếm, vùng tiêu chuẩn) Đếm số ô chứa lượng giá trị số trong cột thoả mãn đk trong vùng tiêu chuẩn tìm kiếm trong vùng dữ liệu. VD: Đếm xem có bao nhiêu người có mức lương là 500000. =MAX(vùng) Tìm số lớn nhất trong vùng =MAXA Tìm giá trị lớn nhất Hàm DMAX() Cú pháp: = DMAX(database, field, criteria)=DMAX (vùng dữ liệu, cột giá trị, vùng tiêu chuẩn) Hàm tính giá trị cao nhất trong cột giá trị thoả mãn điều kiện của vùng tiêu chuẩn trong vùng dữ liệu. VD: Tìm xem những người 26 tuổi ai cao lương nhất. =MIN(vùng) Tìm số nhỏ nhất trong vùng =MINA Tìm giá trị nhỏ nhất Hàm DMIN() Cú pháp: =DMIN(database, field, criteria)=DMIN (vùng dữ liệu, cột giá trị, vùng tiêu chuẩn) Hàm tính giá trị nhỏ nhất trong cột giá trị thoả mãn điều kiện của vùng tiêu chuẩn trong vùng dữ liệu. VD: Tìm xem những người 26 tuổi ai thấp lương nhất. =RANK(ô cần xếp thứ, vùng cần so sánh) Tìm vị thứ của một số trong dãy số. Vùng cần so sánh: Thường để ở chế độ giá trị tuyệt đối: $ Hàm DVARP() Cú pháp: = DVARP(database, [field,] criteria) Tính toán sự biến thiên của một tập hợp dựa trên toàn thể tập hợp, bằng cách sử dụng các số liệu trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định. Hàm DVAR() Cú pháp: = DVAR(database, [field,] criteria) Ước lượng sự biến thiên của một tập hợp dựa trên một mẫu, bằng cách sử dụng các số liệu trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định. Hàm DSUM() Cú pháp: = DSUM(database, field, criteria) Cộng các số trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định. Hàm DSTDEVP() Cú pháp: = DSTDEVP(database, field, criteria) Tính độ lệch chuẩn của một tập hợp theo toàn thể các tập hợp, bằng cách sử dụng các số liệu trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định. Hàm DSTDEV() Cú pháp: = DSTDEV(database, field, criteria) Ước lượng độ lệch chuẩn của một tập hợp theo mẫu, bằng cách sử dụng các số liệu trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định. Hàm DPRODUCT() Cú pháp: = DPRODUCT(database, field, criteria) Nhân các giá trị trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định. Đếm số ô rỗng trong bảng tính Dùng công thức mảng: {=SUM(IF(ISBLANK(range), 1, 0))} với range là vùng dữ liệu cần kiểm tra. Đếm số ô chứa những giá trị không phải là kiểu số Dùng công thức mảng: {=SUM(IF(ISNUMBER(range), 0, 1))} với range là vùng dữ liệu cần kiểm tra. Đếm số ô bị lỗi Dùng công thức mảng: {=SUM(IF(ISERROR(range), 1, 0))} với range là vùng dữ liệu cần kiểm tra. g. HÀM XỬ LÝ VĂN BẢN VÀ DỮ LIỆU Bao gồm các hàm xử lý chuỗi văn bản như trích lọc, tìm kiếm, thay thế, chuyển đổi chuỗi văn bản trong Excel. Hàm ASC() Dùng để đổi các ký tự double-byte sang các ký tự single-byte cho những ngôn ngữ sử dụng bộ ký tự double-byte. Cú pháp: = ASC(text) text : Là chữ hoặc tham chiếu đến một ô có chứa chữ. Nếu text không chứa bất kỳ mẫu tự nào thuộc loại double-byte, thì text sẽ không được chuyển đổi. Ví dụ: = ASC("Excel") = Excel =CHAR Chuyển số thành ký tự =CLEAN Xóa ký tự không phù hợp =CODE Trả về mã số của ký tự đầu tiên Hàm CONCATENATE Công dụng: Dùng nối nhiều chuỗi lại với nhau Công thức: =CONCATENATE(text1,text2,...) Ví dụ: =CONCATENATE("Giải pháp", "Excel", " - ", "Công cụ tuyệt vời của bạn) → Giải pháp Excel - Công cụ tuyệt vời của bạn =DOLLAR Chuyển định dạng số thành tiền tệ Hàm EXACT Công dụng: Dùng để so sánh hai chuỗi với nhau. Công thức: =EXACT(text1,text2) Hàm EXACT phân biệt chữ thường và chữ hoa. Nếu 2 chuỗi text1, text2 giống nhau hoàn toàn, hàm sẽ trả về TRUE; nếu không, sẽ trả về trị FALSE Ví dụ: =EXACT("Giải pháp", "Giải pháp") → TRUE =EXACT("Giải pháp", "Giải Pháp") → FALSE =FIXED Chuyển một số sang định dạng văn bản =LEFT(X,n) Hàm LEFT lấy n

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfGiamp225o Tramp236nh Microsoft Excel 2010.pdf
Tài liệu liên quan