Hiến pháp Nhật Bản

Điều 54:

1- Trong trường hợp Hạ viện bị giải tán thì trong vòng 40 ngày kể từ ngày giải tán phải tiến hành tổng tuyển cử bầu thành viên Hạ viện, và trong vòng 30 ngày kể từ ngày bầu cử phải triệu tập Quốc hội.

2- Khi Hạ viện bị giải tán thì Thượng viện cũng đồng thời cũng đóng cửa. Tuy nhiên nội các có thể yêu cầu triệu tập khẩn cấp Thượng viện khi có yêu cầu khẩn cấp với nhà nước.

3- Các biện pháp được đưa ra khi triệu tập khẩn cấp như đã nêu tại các khoản trên là các biện pháp tạm thời và sẽ không có hiệu lực nếu như không có sự đồng ý của Hạ viện trong vòng 10 ngày sau khi khai mạc kỳ họp Quốc hội tiếp theo.

 

 

doc26 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2677 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hiến pháp Nhật Bản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bác bỏ công chức nhà nước là quyền cố hữu của công dân. Tất cả công chức nhà nước là người phục vụ cho toàn thể nhân dân chứ không phải là người phục vụ cho một nhóm người nào. Đảm bảo quyền bầu cử phổ thông cho người thành niên bầu chọn công chức nhà nước. Không được xâm phạm tới bí mật bỏ phiếu đối với mọi cuộc bầu cử. Người bỏ phiếu không có trách nhiệm phải trả lời liên quan tới đến sự lựa chọn của mình cho dù là vì việc công hay việc tư. 第16条 何人も、損害の救済、公務員の罷免、法律、命令又は規則の制定、廃止又は改正その他の事項に関し、平穏に請願する権利を有し、何人も、かかる請願をしたためにいかなる差別待遇も受けない。 Điều 16: Mọi người đều có quyền được xin giúp đỡ khi gặp tổn thất, yêu cầu bãi miễn công chức nhà nước, bãi bỏ hay sửa đổi luật, văn bản luật, các quy định hay các nội dung khác. Bất kỳ ai cũng không bị phân biệt đối xử vì đã có những yêu cầu này. 第17条 何人も、公務員の不法行為により、損害を受けたときは、法律の定めるところにより、国又は公共団体に、その賠償を求めることができる。 Điều 17: Mọi người đều có thể yêu cầu đòi Quốc gia hoặc tổ chức đoàn thể bồi thường khi bị thiệt hại do hành vi vi phạm pháp luật của công chức nhà nước theo quy định của pháp luật. 第18条 何人も、いかなるも受けない。又、犯罪に因る処罰の場合を除いては、その意に反するにさせられない。 Điều 18: Mọi người đều không thể chấp nhận bị hạn chế một cách ép buộc. Và không bị buộc phải phục tùng khổ sai trừ trường hợp bị trừng phạt do phạm tội. 第19条 思想及び良心の自由は、これを侵してはならない。 Điều 19: Sự tự do về tư tưởng và tâm hồn là điều không được phép xâm hại. 第20条 信教の自由は、何人に対してもこれを保障する。いかなる宗教団体も、国から特権を受け、又は政治上の権力を行使してはならない。 2 何人も、宗教上の行為、祝典、儀式又は行事に参加することを強制されない。 3 国及びその機関は、宗教教育その他いかなる宗教的活動もしてはならない。 Điều 20: Tự do về tín ngưỡng tôn giáo được đảm bảo đối với bất kỳ ai. Bất kỳ tổ chức tông giáo nào cũng được nhận đặc quyền từ nhà nước nhưng không được phép sử dụng quyền lực chính trị. Không ai bị ép buộc phải thực hiện hay tham gia vào các hoạt động tôn giáo. Nhà nước và các tổ chức không được phép giáo dục về tôn giáo hoặc thực hiện tổ chức bất kỳ các hoạt động mang tính tôn giáo nào khác. 第21条 集会、結社及び言論、出版その他一切の表現の自由は、これを保障する。 2 検閲は、これをしてはならない。通信の秘密は、これを侵してはならない。 Điều 21: Tự do về tập hợp, lập hội, tự do ngôn luận, xuất bản hay các biểu hiện khác đều được bảo đảm. Không được phép kiểm duyệt. Bí mật về truyền thông không được xâm phạm. 第22条 何人も、公共の福祉に反しない限り、居住、移転及び職業選択の自由を有する。 2 何人も、外国に移住し、又は国籍を離脱する自由を侵されない。 国籍法 Điều 22: Bất kỳ ai cũng có quyền tự do lựa chọn chỗ ở, di chuyển, nghề nghiệp nếu không trái với lợi ích chung. Không ai bị xâm hại quyền tự do di chuyển nơi cư trú sang nước ngoài hoặc từ bỏ quốc tịch. Luật quốc tịch 第23条 学問の自由は、これを保障する。 Điều 23: Quyền tự do về học vấn được bảo đảm. 第24条 婚姻は、両性の合意のみに基いて成立し、夫婦が同等の権利を有することを基本として、相互の協力により、維持されなければならない。 2 配偶者の選択、財産権、相続、住居の選定、離婚並びに婚姻及び家族に関するその他の事項に関しては、法律は、個人の尊厳と両性の本質的平等に立脚して、制定されなければならない。 Điều 24: Kết hôn phải dựa trên sự đồng thuận của hai bên và phải cùng nhau duy trì từ sự chia sẻ trên nguyên tắc vợ chồng bình đẳng với nhau về quyền lợi. Liên quan tới sự lựa chọn vợ hoặc chồng, quyền tài sản, thừa kế, lựa chọn chỗ ở, ly hôn hay các vấn đề khác liên quan tới kết hôn và gia đình thì luật pháp phải quy định dựa trên sự tôn trọng mỗi cá nhân và bình đẳng về bản chất giữa hai giới. 第25条 すべて国民は、健康で文化的な最低限度の生活を営む権利を有する。 2 国は、すべての生活部面について、社会福祉、社会保障及び公衆衛生の向上及び増進に努めなければならない。 Điều 25: Mọi công dân có quyền duy trì mức sống tối thiểu lành mạnh và có văn hóa. Nhà nước phải nỗ lực nâng cao và mở rộng phúc lợi xã hội, an ninh xã hội và y tế trên mọi mặt của cuộc sống. 第26条 すべて国民は、法律の定めるところにより、その能力に応じて、ひとしく教育を受ける権利を有する。 2 すべて国民は、法律の定めるところにより、その保護する子女に普通教育を受けさせる義務を負ふ。義務教育は、これを無償とする。 Điều 26: Mọi công dân có quyền được đào tạo một cách bình đẳng phù hợp với năng lực theo quy định của pháp luật. Mọi công dân phải có nghĩa vụ cho trẻ em, đối tượng được bảo hộ được tham gia giáo dục phổ thông theo quy định của pháp luật. Giáo dục bắt buộc không mất phí. 第27条 すべて国民は、勤労の権利を有し、義務を負ふ。 2 賃金、就業時間、休息その他の勤労条件に関する基準は、法律でこれを定める。 労働基準法 3 児童は、これをしてはならない。 Điều 27: Mọi công dân có quyền và nghĩa vụ lao động. Các tiêu chuẩn liên quan tới tiền lương, thời gian lao động, nghỉ ngơi và các điều kiện lao động khác được quy định theo pháp luật. Luật về tiêu chuẩn lao động Không được bóc lột sức lao động trẻ em. 第28条 勤労者の団結する権利及び団体交渉その他の団体行動をする権利は、これを保障する。 労働組合法 Điều 28: Quyền lập đoàn thể, quyền thỏa ước tập thể và các quyền hoạt động tập thể khác được bảo đảm. Luật công đoàn 第29条 財産権は、これを侵してはならない。 2 財産権の内容は、公共の福祉に適合するやうに、法律でこれを定める。 3 私有財産は、正当な補償の下に、これを公共のために用ひることができる。 Điều 29: Quyền tài sản là bất khả xâm phạm. Nội dung của quyền tài sản được quy định theo pháp luật và phù hợp với lợi ích chung. Tài sản thuộc sở hữu của tư nhân có thể được sử dụng vào mục đích chung nếu được bồi thường tương xứng. 第30条 国民は、法律の定めるところにより、納税の義務を負ふ。 Điều 30: Công dân có nghĩa vụ phải nộp thuế theo quy định của pháp luật. 第31条 何人も、法律の定める手続によらなければ、その生命若しくは自由を奪はれ、又はその他の刑罰を科せられない。 刑事訴訟法 Điều 31: Không ai bi tước quyền tự do hay quyền được sống, hoặc bị buộc phải chịu hình phạt nếu như không theo thủ tục được pháp luật quy định. Luật tố tụng hình sự 第32条 何人も、裁判所において裁判を受ける権利を奪はれない。 Điều 32: Không ai bị từ chối quyền tham gia phiên tòa tại Tòa án. 第33条 何人も、現行犯としてされる場合を除いては、権限を有する司法官憲が発し、且つ理由となつてゐる犯罪を明示する令状によらなければ、逮捕されない。 Điều 33: Không ai bị bắt trừ trường hợp bị bắt khi đang phạm tội nếu như không có lệnh bắt của Tòa án tư pháp có thẩm quyền trong đó chỉ rõ phạm tội là lý do bị bắt. 第34条 何人も、理由を直ちに告げられ、且つ、直ちに弁護人に依頼する権利を与へられなければ、又はされない。又、何人も、正当な理由がなければ、拘禁されず、要求があれば、その理由は、直ちに本人及びその弁護人の出席する公開の法廷で示されなければならない。 Điều 34: Không ai bị bắt tạm giam hay giam giữ nếu như không ngay lập tức được thông báo lý do và không được quyền yêu cầu luật sư bảo vệ. Không ai bị bắt giam nếu như không có lý do chính đáng, nếu có yêu cầu thì lý do đó phải được thông báo công khai trước tòa với sự có mặt của trực tiếp của người đó và luật sư bảo vệ. 第35条 何人も、その住居、書類及び所持品について、侵入、及びを受けることのない権利は、第33条の場合を除いては、正当な理由に基いて発せられ、且つ捜索する場所及び押収する物を明示する令状がなければ、侵されない。 2 捜索又は押収は、権限を有する司法官憲が発する各別の令状により、これを行ふ。 Điều 35: Mọi người có quyền bảo vệ nơi ở, giấy tờ tài liệu và tài sản không bị xâm phạm, khám xét hay thu giữ trừ trường hợp được quy định tại điều 33 và nếu như không có lý do chính đáng và không có lệnh chỉ rõ nơi được khám xét và tài sản thu giữ. Khám xét hay thu giữ được tiến hành khi có lệnh của Tòa án tư pháp có thẩm quyền. 第36条 公務員による及びな刑罰は、絶対にこれを禁ずる。 Điều 36: Tra khảo và hình phạt dã man của công chức là bị cấm tuyệt đối. 第37条 すべて刑事事件においては、被告人は、公平な裁判所のな公開裁判を受ける権利を有する。 2 刑事被告人は、すべての証人に対して審問する機会を充分に与へられ、又、公費で自己のために強制的手続により証人を求める権利を有する。 3 刑事被告人は、いかなる場合にも、資格を有する弁護人を依頼することができる。被告人が自らこれを依頼することができないときは、国でこれを附する。 Điều 37: Mọi vụ án hình sự, bi cáo có quyền được xét xử công khai nhanh chóng tại Tòa án công bằng. Bị cáo hình sự có đầy đủ các cơ hội để được hỏi tất cả người làm chứng, và có quyền yêu cầu người làm chứng theo thủ tục bắt buộc cho bị cáo bằng chi phí công. Bị cáo hình sự có thể yêu cầu luật sư bảo vệ có chứng chỉ hành nghề trong bất cứ trường hợp nào. Trong trường hợp bị cáo không tự mình yêu cầu được luật sư bảo vệ thì nhà nước sẽ yêu cầu. 第38条 何人も、自己に不利益なを強要されない。 2 強制、若しくはによる自白又は不当に長く抑留若しくは拘禁された後の自白は、これを証拠とすることができない。 3 何人も、自己に不利益な唯一の証拠が本人の自白である場合には、有罪とされ、又は刑罰を科せられない。 Điều 38: Không ai bị buộc phải khai những điều bất lợi cho bản thân mình. Lời khai do bị ép buộc, bị tra khảo hay uy hiếp hoặc lời khai sau khi bị tạm giam lâu ngày, giam giữ một cách không chính đáng đều không được coi là chứng cứ. Không ai bị coi là có tội hay phải chịu hình phạt trong trường hợp lời khai của bị cáo là chứng cứ duy nhất bất lợi cho bản thân bị cáo. 第39条 何人も、実行の時に適法であつた行為又は既に無罪とされた行為については、刑事上の責任を問はれない。又、同一の犯罪について、重ねて刑事上の責任を問はれない。 Điều 39: Không ai phải chịu trách nhiệm hình sự đối với hành vi hợp pháp tại thời điểm thực hiện hành vi hoặc đã được coi là không phạm tội. Không chịu trách nhiệm hình sự hai lần đối với cùng một tội phạm. 第40条 何人も、抑留又は拘禁された後、無罪の裁判を受けたときは、法律の定めるところにより、国にその補償を求めることができる。 Điều 40: Mọi người có thể yêu cầu đòi nhà nước bồi thường theo quy định của pháp luật trong trường hợp sau khi bị tạm giam hay giam giữ lại được phán quyết là vô tội. 第5章 内 閣 第65条 行政権は、内閣に属する。 第66条 内閣は、法律の定めるところにより、その首長たる内閣総理大臣及びその他の国務大臣でこれを組織する。 2 内閣総理大臣その他の国務大臣は、文民でなければならない。 3 内閣は、行政権の行使について、国会に対し連帯して責任を負ふ。 第67条 内閣総理大臣は、国会議員の中から国会の議決で、これを指名する。この指名は、他のすべての案件に先だつて、これを行ふ。 2 衆議院と参議院 とが異なつた指名の議決をした場合に、法律の定めるところにより、両議院の協議会を開いても意見が一致しないとき、又は衆議院が指名の議決をした後、国会 休会中の期間を除いて10日以内に、参議院が、指名の議決をしないときは、衆議院の議決を国会の議決とする。 第68条 内閣総理大臣は、国務大臣を任命する。但し、その過半数は、国会議員の中から選ばれなければならない。 2 内閣総理大臣は、任意に国務大臣を罷免することができる。 第69条 内閣は、衆議院で不信任の決議案を可決し、又は信任の決議案を否決したときは、10日以内に衆議院が解散されない限り、総辞職をしなければならない。 第70条 内閣総理大臣が欠けたとき、又は衆議院議員総選挙の後に初めて国会の召集があつたときは、内閣は、総辞職をしなければならない。 第71条 前2条の場合には、内閣は、あらたに内閣総理大臣が任命されるまで引き続きその職務を行ふ。 第72条 内閣総理大臣は、内閣を代表して議案を国会に提出し、一般国務及び外交関係について国会に報告し、並びに行政各部を指揮監督する。 第73条 内閣は、他の一般行政事務の外、左の事務を行ふ。 1.法律を誠実に執行し、国務を総理すること。 2.外交関係を処理すること。 3.条約を締結すること。但し、事前に、時宜によつては事後に、国会の承認を経ることを必要とする。 4.法律の定める基準に従ひ、官吏に関する事務を掌理すること。 5.予算を作成して国会に提出すること。 6.この憲法及び法律の規定を実施するために、政令を制定すること。但し、政令には、特にその法律の委任がある場合を除いては、罰則を設けることができない。 7.大赦、特赦、減刑、刑の執行の免除及び復権を決定すること。 第74条 法律及び政令には、すべて主任の国務大臣が署名し、内閣総理大臣が連署することを必要とする。 第75条 国務大臣は、その在任中、内閣総理大臣の同意がなければ、訴追されない。但し、これがため、訴追の権利は、害されない。 第4章 国 会 Chương 4: Quốc hội 第41条 国会は、国権の最高機関であつて、国の唯一の立法機関である。 Điều 41: Quốc hội là cơ quan quyền lực cao nhất, là cơ quan lập pháp duy nhất của nhà nước. 第42条 国会は、衆議院及び参議院の両議院でこれを構成する。 Điều 42: Quốc hội được cấu thành bởi hai viện gồm Hạ viện và Thượng viện. 第43条 両議院は、全国民を代表する選挙された議員でこれを組織する。 2 両議院の議員の定数は、法律でこれを定める。 Điều 43: Hai viện bao gồm các nghị sĩ được lựa chọn là đại diện của toàn dân. Số lượng nghị sĩ của mỗi nghị viện được quy định theo pháp luật. 第44条 両議院の議員及びその選挙人の資格は、法律でこれを定める。但し、人種、信条、性別、社会的身分、門地、教育、財産又は収入によつて差別してはならない。 Điều 44: Tư cách của nghị sĩ hai viện và những người bầu cử được quy định theo pháp luật. Tuy nhiên không có sự phân biệt về chủng tộc, tôn giáo, giới tính, thân phận xã hội, địa vị, trình độ học vấn, tài sản hay thu nhập. 第45条 衆議院議員の任期は、4年とする。但し、衆議院解散の場合には、その期間満了前に終了する。 Điều 45: Nhiệm kỳ của nghĩ sĩ Hạ viện là 4 năm. Trong trường hợp Hạ viện bị giải tán thì sẽ kết thúc trước khi nhiệm kỳ này kết thúc. 第46条 参議院議員の任期は、6年とし、3年ごとに議員の半数を改選する。 Điều 46: Nhiệm kỳ của nghĩ sĩ Thượng viện là 6 năm. Cứ 3 năm một lần thì bầu lại một nửa số thành viên. 第47条 選挙区、投票の方法その他両議院の議員の選挙に関する事項は、法律でこれを定める。 Điều 47: Khu vực bầu cử, cách thức bỏ phiếu và những nội dung khác liên quan đến bầu cử nghị sĩ của hai viện được quy định theo pháp luật. 第48条 何人も、同時に両議院の議員たることはできない。 Điều 48: Không ai có thể đồng thời là thành viên của cả hai viện. 第49条 両議院の議員は、法律の定めるところにより、国庫から相当額の歳費を受ける。 Điều 49: Thành viên của hai viện được nhận khoản phí hàng năm (lương??) tương xứng từ ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật. 第50条 両議院の議員は、法律の定める場合を除いては、国会の会期中逮捕されず、会期前に逮捕された議員は、その議院の要求があれば、会期中これを釈放しなければならない。 Điều 50: Trừ trong trường hợp pháp luật có quy định, thành viên của hai viện không bị bắt trong khi kỳ họp Quốc hội đang diễn ra. Thành viên nghị viện bị bắt trước khi kỳ họp diễn ra nếu có yêu cầu của nghị viện thì sẽ phải thả thành viên đã bắt trong thời gian kỳ họp diễn ra. 第51条 両議院の議員は、議院で行った演説、討論又は表決について、院外で責任を問はれない。 Điều 51: Thành viên của hai viện không phải chịu trách nhiệm bên ngoài nghị viện về những diễn thuyết, thảo luận hay biểu quyết diễn ra tại nghị viện. 第52条 国会の常会は、毎年一回これを召集する。 Điều 52: Phiên họp thường kỳ của Quốc hội được triệu tập mỗi năm một lần. 第53条 内閣は、国会の臨時会の召集を決定することができる。いづれかの議院の総議員の4分の1以上の要求があれば、内閣は、その召集を決定しなければならない。 Điều 53: Nội các có thể quyết định triệu tập phiên họp bất thường của Quốc hội. Nếu có yêu cầu của trên 1/4 tổng số thành viên của bất kỳ nghị viện nào thì Nội các phải quyết định triệu tập phiên họp. 第54条 衆議院が解散されたときは、解散の日から40日以内に、衆議院議員の総選挙を行ひ、その選挙の日から30日以内に、国会を召集しなければならない。 2 衆議院が解散されたときは、参議院は、同時に閉会となる。但し、内閣は、国に緊急の必要があるときは、参議院の緊急集会を求めることができる。 3 前項但書の緊急集会において採られた措置は、臨時のものであつて、次の国会開会の後10日以内に、衆議院の同意がない場合には、その効力を失ふ。 Điều 54: Trong trường hợp Hạ viện bị giải tán thì trong vòng 40 ngày kể từ ngày giải tán phải tiến hành tổng tuyển cử bầu thành viên Hạ viện, và trong vòng 30 ngày kể từ ngày bầu cử phải triệu tập Quốc hội. Khi Hạ viện bị giải tán thì Thượng viện cũng đồng thời cũng đóng cửa. Tuy nhiên nội các có thể yêu cầu triệu tập khẩn cấp Thượng viện khi có yêu cầu khẩn cấp với nhà nước. Các biện pháp được đưa ra khi triệu tập khẩn cấp như đã nêu tại các khoản trên là các biện pháp tạm thời và sẽ không có hiệu lực nếu như không có sự đồng ý của Hạ viện trong vòng 10 ngày sau khi khai mạc kỳ họp Quốc hội tiếp theo. 第55条 両議院は、各々その議員の資格に関する争訟を裁判する。但し、議員の議席を失はせるには、出席議員の3分の2以上の多数による議決を必要とする。 Điều 55: Hai viện xét xử tranh chấp liên quan tới tư cách của thành viên mỗi viện. Tuy nhiên để bác bỏ tư cách của thành viên thì cần phải biểu quyết dựa trên đa số với tỉ lệ từ 2/3 số thành viên có mặt. 第56条 両議院は、各々その総議員の3分の1以上の出席がなければ、議事を開き、議決することができない。 2 両議院の議事は、この憲法に特別の定のある場合を除いては、出席議員の過半数でこれを決し、可否同数のときは、議長の決するところによる。 Điều 56: Hai viện mà 1/3 tổng số thành viện mỗi viện không có mặt thì không thể nghị sự và biểu quyết được. Các chương trình nghị sự của hai viện được quyết định dựa trên biểu quyết đa số của số thành viên có mặt, trong trường hợp số người đồng ý và phủ quyết bằng nhau thì chủ tọa phiên họp quyết định trừ trường hợp Hiến pháp có quy định khác. 第57条 両議院の会議は、公開とする。但し、出席議員の3分の2以上の多数で議決したときは、秘密会を開くことができる。 2 両議院は、各々その会議の記録を保存し、秘密会の記録の中で特に秘密を要すると認められるもの以外は、これを公表し、且つ一般に頒布しなければならない。 3 出席議員の5分の1以上の要求があれば、各議員の表決は、これを会議録に記載しなければならない。 Điều 57: Phiên họp của hai viện phải công khai. Tuy nhiên có thể tổ chức họp kín khi có trên 2/3 số thành viên có mặt biểu quyết. Hai viện phải lưu biên bản các phiên họp, trừ những phần được cho là cần phải giữ bí mật đặc biệt trong số biên bản họp của phiên họp kín, thì phải công bố và ban bố. Nếu có từ 1/5 số thành viên yêu cầu thì phải ghi lại số biểu quyết của các thành viên vào trong biên bản họp. 第58条 両議院は、各々その議長その他の役員を選任する。 2 両議院は、各々その会議その他の手続及び内部の規律に関する規則を定め、又、院内の秩序をみだした議員をすることができる。但し、議員を除名するには、出席議員の3分の2以上の多数による議決を必要とする。 Điều 58: Mỗi nghị viện tự lựa chọn chủ tịch và các thành viên của viện mình. Mỗi nghị viện tự đưa ra các quy định liên quan tới họp nghị viện, các thủ tục khác và các quy tắc trong nội bộ của nghị viện mình. Nghị viện có thể phạt thành viên làm đảo lộn trật tự trong nghị viện. Tuy nhiên để khai trừ thành viên ra khỏi nghị viện thì cần phải biểu quyết theo đa số từ 2/3 số thành viên có mặt trở lên đồng ý. 第59条 法律案は、この憲法に特別の定のある場合を除いては、両議院で可決したとき法律となる。 2 衆議院で可決し、参議院でこれと異なつた議決をした法律案は、衆議院で出席議員の3分の2以上の多数で再び可決したときは、法律となる。 3 前項の規定は、法律の定めるところにより、衆議院が、両議院の協議会を開くことを求めることを妨げない。 4 参議院が、衆議院の可決した法律案を受け取つた後、国会休会中の期間を除いて60日以内に、議決しないときは、衆議院は、参議院がその法律案を否決したものとみなすことができる。 Điều 59: Dự án luật sẽ trở thành luật nếu được cả hai nghị viện phê chuẩn trừ những trường hợp hiến pháp có quy định khác. Dự án luật mà Hạ viện phê chuẩn nhưng Thượng viện có ý kiến khác thì vẫn trở thành luật nếu trong Hạ viện từ 2/3 số thành viên có mặt phê chuẩn. Quy định tại khoản trên theo quy định của pháp luật không khước từ yêu cầu của Hạ viện mở phiên họp giữa hai nghị viện. Thượng viện sau khi nhận được dự án luật đã được Hạ viện thông qua trong vòng 60 ngày trừ thời gian Quốc hội nghỉ họp mà không đưa ra quyết định thì Hạ viện có thể hiểu là Thượng viện phủ quyết dự án luật đó. 第60条 予算は、さきに衆議院に提出しなければならない。 2 予算について、 参議院で衆議院と異なつた議決をした場合に、法律の定めるところにより、両議院の協議会を開いても意見が一致しないとき、又は参議院が、衆議院の可決した 予算を受け取つた後、国会休会中の期間を除いて30日以内に、議決しないときは、衆議院の議決を国会の議決とする。 Điều 60: Dự toán ngân sách phải được trình Hạ viện trước. Về dự toán ngân sách trong trường hợpThượng viện có quyết định khác với Hạ viện thì theo quy định của pháp luật, dù cả trong trường hợp có phiên họp giữa hai nghị viện và không đồng ý kiến, hoặc trong trường hợp Thượng viện sau khi nhận được dự toán ngân sách đã được Hạ viện thông qua trong vòng 30 ngày trừ thời gian Quốc hội nghỉ họp mà vẫn không đưa ra quyết định thì lấy quyết định của Hạ viện là quyết định của Quốc hội. 第61条 条約の締結に必要な国会の承認については、前条第2項の規定を準用する。 Điều 61: Về việc phê chuẩn ký kết điều ước của Quốc hội sẽ áp dụng theo quy định tại khoản 2 điều trên. 第62条 両議院は、各々国政に関する調査を行ひ、これに関して、証人の出頭及び証言並びに記録の提出を要求することができる。 Điều 62: Hai nghị viện có thể tiến hành điều tra liên quan tới tình hình chính trị và yêu cầu sự có mặt, lời làm chứng của nhân chứng và báo cáo liên quan tới điều tra này. 第63条 内閣総理大臣その他の国務大臣は、両議院の一に議席を有すると有しないとにかかはらず、何時でも議案について発言するため議院に出席することができる。又、答弁又は説明のため出席を求められたときは、出席しなければならない。 Điều 63: Thủ tướng và các bộ trưởng bất kỳ lúc nào cũng có thể có mặt tại nghị viện để tham gia vào dự án luật cho dù có là thành viên của nghị viện hay không. Và phải có mặt tại nghị viện khi có yêu cầu tham gia để trả lời hay giải đáp 第64条 国会は、のを受けた裁判官を裁判するため、両議院の議員で組織する裁判所を設ける。 2 弾劾に関する事項は、法律でこれを定める。 Điều 64: Quốc hội mở phiên tòa buộc tội bao gồm các thành viên của cả hai nghị viện để xét xử thẩm phán bị truy tố bãi miễn. Những nội dung liên quan tới buộc tội theo quy định của pháp luật. 第5章 内 閣 Chương 5: Nội các 第65条 行政権は、内閣に属する。 Điều 65: Quyền hành pháp thuộc về Nội các. 第66条 内閣は、法律の定めるところにより、その首長たる内閣総理大臣及びその他の国務大臣でこれを組織する。 2 内閣総理大臣その他の国務大臣は、文民でなければならない。 3 内閣は、行政権の行使について、国会に対し連帯して責任を負ふ。 Điều 66: Nội các theo quy định của pháp luật, bao gồm thủ tướng đứng đầu Nội các và các bộ trưởng. Thủ tướng và các bộ trưởng phải là công dân. Nội các chịu trách nhiệm liên đới đối với Quốc hội khi thực hiện quyền hành pháp. 第67条 内閣総理大臣は、国会議員の中から国会の議決で、これを指名する。この指名は、他のすべての案件に先だつて、これを行ふ。 2 衆議院と参議院 とが異なつた指名の議決をした場合に、法律の定めるところにより、両議院の協議会を開いても意見が一致しないとき、又は衆議院が指名の議決をした後、国会 休会中の期間を除いて10日以内に、参議院が、指名の議決をしないときは、衆議院の議決を国会の議決とする。 Điều 67: Thủ tướng được bầu từ các nghị sĩ Quốc hội thông qua nghị quyết tại kỳ họp của Quốc hội. Việc bầu chọn này được tiến hành sau khi mọi thủ tục khác được tiến hành trước. Trong trường hợp Hạ viện và Thượng viện có quyết định khác nhau thì theo quy định của pháp luật ngay cả trong trường hợp tổ chức họp giữa hai nghị viện mà vẫn không thống nhất ý kiến hoặc sau khi Hạ viện đã có quyết định bầu chọn thì trong vòng 10 ngày trừ thời gian Quốc hội nghỉ họp nếu Thượng viện không đưa ra quyết định bầu chọn thì quyết định của Hạ viện sẽ được coi là quyết định của Quốc hội. 第68条 内閣総理大臣は、国務大臣を任命する。但し、その過半数は、国会議員の中から選ばれなければならない。 2 内閣総理大臣は、任意に国務大臣を罷免することができる。 Điều 68: Thủ tướng bổ nhiệm các bổ trưởng. Tuy nhiên, quá nửa số bộ trưởng phải là chọn từ các thành viên của Quốc hội. Thủ tướng có thể tự ý miễn nhiệm các bộ trưởng. 第69条 内閣は、衆議院で不信任の決議案を可決し、又は信任の決議案を否決したときは、10日以内に衆議院が解散されない限り、総辞職をしなければならない。 Điều 69: Nội các buộc phải từ chức đồng loạt nếu Hạ viện tán thành bỏ phiếu bất tín nhiệm hoặc phủ quyết bỏ phiếu tín nhiệm, trừ trường hợp Hạ viện bị giải tán trong vòng 10 ngày. 第70条 内閣総理大臣が欠けたとき、又は衆議院議員総選挙の後に初めて国会の召集があつたときは、内閣は、総辞職をしなければならない。 Điều 70: Nếu thiếu vị trí thủ tướng hoặc trong lần triệu tập Quốc hội đầu tiên sau khi tổng tuyển cử Hạ nghị sĩ thì Nội các phải từ chức đồng loạt. 第71条 前2条の場合には、内閣は、あらたに内閣総理大臣が任命されるまで引き続きその職務を行ふ。 Điều 71: Trong trường hợp quy định tại 2 điều trên, Nội các tiếp tục giữ chức vụ cho đến khi thủ tướng mới được bổ nhiệm. 第72条 内閣総理大臣は、内閣を代表して議案を国会に提出し、一般国務及び外交関係について国会に報告し、並びに行政各部を指揮監督する。 Điều 72: Thủ tướng đại diện Nội các trình Quốc hội dự án luật, báo cáo công tác và công tác đối ngoại với Quốc hội, đồng thời chỉ đạo và giám sát các cơ quan hành pháp. 第73条 内閣は、他の一般行政事務の外、左の事務を行ふ。 1.法律を誠実に執行し、国務を総理すること。 2.外交関係を処理すること。 3.条約を締結すること。但し、事前に、によつては事後に、国会の承認を経ることを必要とする。 4.法律の定める基準に従ひ、官吏に関する事務を掌理すること。 5.予算を作成して国会に提出すること。 6.この憲法及び法律の規定を実施するために、政令を制定すること。但し、政令には、特にその法律の委任がある場合を除いては、罰則を設けることができない。 7.大赦、特赦、減刑、刑の執行の免除及び復権を決定すること。 Điều 73: Nội các ngoài các công việc hành chính chung còn thực hiện các công việc như dưới đây: Thực thi pháp luật một cách nghiêm chỉnh, quản lý công việc chung của đất nước. Quản lý công tác đối ngoại. Ký kết điều ước. Tuy nhiên, trước khi ký, tùy tình hình mà sau khi ký cần phải được Quốc hội phê chuẩn. Điều hành các công việc hành chính tuân theo các tiêu chuẩn được pháp luật quy định. Lập dự toán ngân sách nhà nước và trình Quốc hội. Ban hành Nghị định để thực thi các quy định của Hiến pháp và pháp luật. Tuy nhiên Nghị định không được quy định về hình phạt trừ trường hợp Pháp luật cho phép. Có thể quyết định về đại xá, đặc xá, miễn thi hành án và phục hồi quyền lợi. 第74条 法律及び政令には、すべて主任の国務大臣が署名し、内閣総理大臣が連署することを必要とする。 Điều 74: Luật và Nghị định tất cả phải có chữ ký của Bộ trưởng chịu trách nhiệm chính và phải có đồng chữ ký của Thủ tướng. 第75条 国務大臣は、その在任中、内閣総理大臣の同意がなければ、されない。但し、これがため、訴追の権利は、害されない。 Điều 75: Bộ trưởng trong thời gian đương nhiệm không bị kiện nếu như không có sự đồng ý của Thủ tướng. Tuy nhiên quyền kiện tụng không bị xâm hại. 第6章 司 法 Chương 6: Tư pháp 第76条 すべて司法権は、最高裁判所及び法律の定めるところにより設置する下級裁判所に属する。 2 特別裁判所は、これを設置することができない。行政機関は、終審として裁判を行ふことができない。 3 すべて裁判官は、その良心に従ひ独立してその職権を行ひ、この憲法及び法律にのみ拘束される。 Điều 76: Tất cả quyền tư pháp thuộc tòa án cấp dưới được thiết lập theo quy định của Pháp luật và Tòa án tối cao. Tòa án đặc biệt không được thiết lập quyền này. Các cơ quan hành pháp được ra phán quyết chung thẩm. Tất cả các thẩm phán làm việc độc lập theo lương tâm của mình, chỉ bị hạn chế bởi hiến pháp và pháp luật. 第77条 最高裁判所は、訴訟に関する手続、弁護士、裁判所の内部規律及び司法事務処理に関する事項について、規則を定める権限を有する。 2 検察官は、最高裁判所の定める規則に従わなければならない。 3 最高裁判所は、下級裁判所に関する規則を定める権限を、下級裁判所に委任することができる。 Điều 77: Tòa án tối cao có quyền quy định về các nội dung liên quan tới thủ tục tố tụng, luật sư, quy định trong nội bộ tòa án và điều hành các công việc tư pháp. Cán bộ kiểm sát phải tuân thủ các quy định của Tòa án tối cao. Tòa án tối cao có quyền ban hành các quy định liên quan tới Tòa cấp dưới và có thể trao quyền cho Tóa cấp dưới. 第78条 裁判官は、裁判により、心身の故障のために職務をることができないと決定された場合を除いては、公のによらなければ罷免されない。裁判官のは、行政機関がこれを行ふことはできない。 Điều 78: Thẩm phán không bị bãi miễn nếu như không bị buộc tội trừ trường hợp theo phán quyết của tòa là do không thể đảm nhiệm chức vụ vì thể lực và trí tuệ không đảm bảo. Cơ quan hành pháp không được tiến hành các chế tài phạt đối với thẩm phán. 第79条 最高裁判所は、その長たる裁判官及び法律の定める員数のその他の裁判官でこれを構成し、その長たる裁判官以外の裁判官は、内閣でこれを任命する。 2 最高裁判所の裁判官の任命は、その任命後初めて行はれる衆議院議員総選挙の際国民の審査に付し、その後10年を経過した後初めて行はれる衆議院議員総選挙の際更に審査に付し、その後も同様とする。 3 前項の場合において、投票者の多数が裁判官の罷免を可とするときは、その裁判官は、罷免される。 4 審査に関する事項は、法律でこれを定める。 5 最高裁判所の裁判官は、法律の定める年齢に達した時に退官する。 6 最高裁判所の裁判官は、すべて定期に相当額の報酬を受ける。この報酬は、在任中、これを減額することができない。 Điều 79: Tòa án tối cao đươc cấu thành bởi Chánh án tòa án tối cao và các thẩm phán khác mà số lượng thẩm phán được quy định theo pháp luật, các thẩm phán trừ Chánh án được bổ Nội các bổ nhiệm. Việc bổ nhiệm thẩm phán Tòa án tối cao được nhân dân xem xét tại cuộc tổng tuyển cử bầu thành viên Hạ viện đầu tiên sau khi bổ nhiệm, tiếp tục được xem xét lại tại cuộc tổng tuyển cử bầu thành viên Hạ viện đầu tiên sau đó 10 năm, và cứ tiếp tục như vậy. Trong trường hợp quy định tại điều trên, nếu quá nửa số cử tri đồng ý bãi miễn thẩm phán thì thẩm phán đó sẽ bị bãi miễn. Những nội dung liên quan tới thẩm tra bổ nhiệm thẩm phán được quy định theo pháp luật. Thẩm phán tòa án tối cao khi đến tuổi nghỉ hưu theo quy định của pháp luật thì được miễn nhiệm. Thẩm phán tòa án tối cao tất cả được nhận thù lao tương xứng định kỳ. Khoản thù lao này không bị giảm trong thời gian đương nhiệm. 第80条 下級裁判所の裁判官は、最高裁判所の指名した者の名簿によつて、内閣でこれを任命する。その裁判官は、任期を10年とし、再任されることができる。但し、法律の定める年齢に達した時には退官する。 2 下級裁判所の裁判官は、すべて定期に相当額の報酬を受ける。この報酬は、在任中、これを減額することができない。 Điều 80: Thẩm phán của Tòa cấp dưới được Nội các bổ nhiệm dựa theo danh sách được Tòa án tối cao chỉ định. Thẩm phán tòa này có nhiệm kỳ 10 năm, có thể được tái bổ nhiệm. Tuy nhiên đến tuổi nghỉ hưu theo quy định của pháp luật sẽ miễn nhiễm. Thẩm phán của Tòa cấp dưới tất cả được nhận thù lao tương xứng định kỳ. Khoản thù lao này không bị giảm trong thời gian đương nhiệm. 第81条 最高裁判所は、一切の法律、命令、規則又は処分が憲法に適合するかしないかを決定する権限を有する終審裁判所である。 Điều 81: Tòa án tối cao là Tòa chung thẩm có thẩm quyền quyết định bất cứ luật, văn bản luật, quy tắc hay phán xử có phù hợp với Hiến pháp hay không. 第82条 裁判の対審及び判決は、公開法廷でこれを行ふ。 2 裁判所が、裁判官の全員一致で、公の秩序又は善良のを害するがあると決した場合には、対審は、公開しないでこれを行ふことができる。但し、政治犯罪、出版に関する犯罪又はこの憲法第3章で保障する国民の権利が問題となつてゐる事件の対審は、常にこれを公開しなければならない。 Điều 82: Kháng án (đối chứng) và phán quyết được tiến hành công khai. Tòa án trong trường hội đồng thẩm phán nhất trí thấy có thể gây ảnh hưởng xấu tới trật tự xã hội, thuần phong mỹ tục thì đối chứng có thể được xét xử kín. Tuy nhiên những đối chứng liên quan tới tới tội phạm chính trị, tội phạm xuất bản hay những vụ liên quan tới quyền công dân được bảo hộ theo chương 3 của Hiến pháp này thì thường phải được tiến hành công khai. 第7章 財 政 Chương 7: Tài chính 第83条 国の財政を処理する権限は、国会の議決に基いて、これを行使しなければならない。 Điều 83: Quyền hạn quản lý tài chính quốc gia phải được thực hiện theo nghị quyết của Quốc hội.  第84条 あらたにを課し、又は現行の租税を変更するには、法律又は法律の定める条件によることを必要とする。 Điều 84: Đối với việc áp dụng thuế mới hoặc sửa đổi thuế hiện hành phải theo luật hoặc các điều kiện theo luật định. 第85条 国費を支出し、又は国がを負担するには、国会の議決に基くことを必要とする。 Điều 85: Các khoản chi Quốc gia hoặc các khoản nhà nước phải chi trả cần phải được Quốc hộ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docHiến pháp nhật bản.doc