Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Dược – Trang Thiết bị y tế Bình Định

LỜI MỞ ĐẦU 1

PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY DƯỢC - TRANG THIẾT BỊ Y TẾ BÌNH ĐỊNH 3

1.1. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động tại Công ty Dược - Trang Thiết bị Y tế Bình Định có ảnh hưởng đến công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 3

1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty 3

1.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh 6

1.1.3 Đặc điểm của quy trình sản xuất sản phẩm 9

1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và sổ sách kế toán tại Công ty Dược - Trang Thiết bị Y tế Bình Định 11

1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 11

1.2.2 Đặc điểm vận dụng hệ thống sổ sách kế toán 13

PHẦN 2 : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY DƯỢC - TRANG THIẾT BỊ Y TẾ BÌNH ĐỊNH 20

2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty 20

2.1.1 Đối tượng và phương pháp chi phí sản xuất 20

2.1.2 Trình tự kế toán chi phí sản xuất 20

2.1.3 Nội dung và phương pháp kế toán chi phí sản xuất 21

a) Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 21

b) Chi phí nhân công trực tiếp 30

c) Chi phí sản xuất chung 36

2.1.4 Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang 48

2.2 Tính giá thành sản phẩm tại Công ty 52

2.2.1 Đối tượng và kỳ tính giá thành 52

2.2.2 Phương pháp tính giá thành 52

PHẦN 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY DƯỢC - TRANG THIẾT BỊ Y TẾ BÌNH ĐỊNH 54

3.1. Đánh giá khái quát thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Dược - Trang Thiết bị Y tế Bình Định 54

3.1.1. Về chứng từ kế toán, hệ thống tài khoản và hệ thống sổ sách kế toán 54

3.1.2. Về công tác hạch toán kế toán 55

3.1.3 Về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 55

3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Dược - Trang thiết bị Y tế Bình Định 57

KẾT LUẬN 66

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP 67

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 68

 

 

 

doc71 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1024 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Dược – Trang Thiết bị y tế Bình Định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ối kỳ kế toán sử dụng tài khoản 154 (chi tiết từng loại sản phẩm) để tập hợp chi phí sản xuất trong kỳ phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm. 2.1.3 Nội dung và phương pháp kế toán chi phí sản xuất a) Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp + Kế toán chi phí nguyên vật liệu chính + Căn cứ vào định mức tồn kho và khả năng tiêu thụ của từng loại sản phẩm, phòng Kế hoạch – Tổng hợp lập kế hoạch sản xuất và phát lệnh sản xuất. Lệnh sản xuất là chứng từ liên hợp phản ánh toàn bộ chi phí nguyên vật liệu dùng để sản xuất một loại sản phẩm. Lệnh sản xuất được lập thành 4 bản: - 01 lưu phòng Kế hoạch – Tổng hợp - 01 kế toán giá thành - 01 phòng đảm bảo chất lượng để kiểm tra qui cách, phẩm chất sản phẩm. - 01 phân xưởng Cụ thể nội dung lệnh sản xuất như sau: Cty Dược-TTBYT Bình Định Q3-2/PH:05/SC:01/BM3 Số: 008/T94/KHTH Biểu mẫu số 3 LỆNH SẢN XUẤT Đơn vị thực hiện: Phân xưởng thuốc tiêm Tên sản phẩm: Bidizym 2ml H/12 Mã sản phẩm: 05020020 Số lô sản xuất: 1007 Số lượng: 300.000 ống Qui cách đóng gói: Thùng 1.512 ống Ngày giao kế hoạch: 04/10/2007 Ngày nhập kho kế hoạch: 25/10/2007 Số TT Tên vật tư Số lô Đvt Công thức pha chế Vật tư thực phát Vật tư sử dụng Ghi chú 1 Vita B1-Thiamin HCL (UQ40408194) Kg 0.334 0.334 0.334 2 Vita B6-Pyridoxin HCL (UQ40405168) Kg 1,290 1,290 1,290 3 Vita B2 tan-RiboFlavin (UE00311160) Kg 1,800 1,800 1,800 4 Vita B5 tan-Dexpanthanol (TL00407029) Kg 1,950 1,950 1,950 5 Vita PP-Niacinamide (CH4070014) Kg 1,290 1,290 1,290 6 E.D.T.A (Trilon B) Merck (8421T024) Kg 0,150 0,150 0,150 7 Nước cất Lít 630 630 630 8 Thùng Bidizym 2ml Cái 198 198 198 9 Nhãn thùng Bidizym 2ml Cái 198 198 198 10 Hộp Bidizym 2ml Cái 25.000 25.000 25.000 11 Toa Bidizym 2ml Cái 25.000 25.000 25.000 12 Băng bảo đảm Cuộn 2,2 2,2 2,2 13 Ống tiêm 2ml se 2 vòng (PKN 504) ống 307.000 307.000 307.000 Ngày 04 tháng 10 năm 2007 Giám đốc duyệt Phòng QA Phòng KH-TH Người lập lệnh + Khi nhận được lệnh sản xuất các phân xưởng yêu cầu phòng Kế hoạch – Tổng hợp viết phiếu xuất kho nguyên vật liệu, khi có phiếu xuất kho đem xuống kho nhận nguyên vật liệu về phân xưởng để tiến hành sản xuất. * Phiếu xuất kho lập thành 03 liên - 01 phân xưởng để tiến hành ghi sổ kế toán ở phân xưởng - 01 thủ kho làm căn cứ xuất nguyên vật liệu và ghi vào thẻ kho, sau đó chuyển về phòng tài vụ để làm căn cứ ghi sổ khác. - 01 lưu phòng Kế hoạch – Tổng hợp. Công ty Dược-TTBYT Bình Định PHIẾU XUẤT KHO Số: 10327 VẬT TƯ TK Nợ TK Có Số tiền 621T 1521 24.678.878 Họ và tên người nhận: Đơn vị nhận: Phân xưởng tiêm Xuất tại kho: Nguyên liệu Lý do xuất: Sx Bidizym 2ml H/12 Ngày 06 tháng 10 năm 2007 STT Tên nhãn hiệu, qui cách, phẩm chất vật tư Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Vita B1-Thiamin HCL kg 0,334 572.000 191.048 2 Vita B6-Pyridoxin HCL kg 1,290 980.000 1.264.200 3 Vita PP-Niacinamide kg 12,90 1.171.000 15.105.900 4 Vita B2 tan-Riboflavin kg 1,800 3.577.100 6.438.780 5 Vita B5 tan-Dexpanthanol kg 1,950 720.000 1.404.000 6 E.D.T.A (Trilon B) kg 0,150 825.000 123.750 7 Nước cất lít 630 240 151.200 Cộng 24.678.878 Cộng thành tiền (bằng chữ): . đồng Người nhận Thủ kho xuất Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị + Kế toán nguyên vật liệu căn cứ vào số lượng thực xuất trên phiếu xuất kho tính ra giá trị nguyên vật liệu xuất, theo công thức sau: Trị giá xuất NVL = Đơn giá xuất x Số lượng xuất + Hạch toán chi phí nguyên vật liệu phụ và vật liệu khác - Để hạch toán nguyên vật liệu phụ kế toán sử dụng tài khoản 1522 “Chi phí nguyên vật liệu phụ”. Nguyên vật liệu phụ được tính giá thực tế xuất kho dựa trên các phiếu xuất kho tương tự như nguyên vật liệu chính. Công ty Dược-TTBYT Bình Định PHIẾU XUẤT KHO Số: 20181 VẬT TƯ TK Nợ TK Có Số tiền 621T 1522 1.042.680 Họ và tên người nhận: Đơn vị nhận: Phân xưởng tiêm Xuất tại kho: Nguyên liệu Lý do xuất: Sx Bidizym 2ml H/12 Ngày 08 tháng 10 năm 2007 STT Tên nhãn hiệu, qui cách, phẩm chất vật tư Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Nhãn thùng Bidizym 2ml cái 198 100 19.800 2 Toa Bidizym 2ml cái 25.000 40 1.000.000 3 Băng bảo đảm cuộn 2,2 10.400 22.880 Cộng 1.042.680 Cộng thành tiền (bằng chữ): . đồng Người nhận Thủ kho xuất Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Ngoài nguyên vật liệu chính, phụ để đảm bảo chất lượng sản phẩm công ty còn sử dụng một số nguyên vật liệu khác. Kế toán sử dụng tài khoản 1527 “Nguyên vật liệu khác” để hạch toán, trình tự tổ chức hạch toán tương tự như nguyên vật liệu chính và phụ. Công ty Dược-TTBYT Bình Định PHIẾU XUẤT KHO Số: 70190 VẬT TƯ TK Nợ TK Có Số tiền 621T 1527 48.665.200 Họ và tên người nhận: Đơn vị nhận: Phân xưởng tiêm Xuất tại kho: Nguyên liệu Lý do xuất: Sx Bidizym 2ml H/12 Ngày 10 tháng 10 năm 2007 STT Tên nhãn hiệu qui cách,phẩm chất vật tư Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Hộp Bidizym tiêm BĐ cái 25.000 250 6.250.000 2 Ống tiêm 2ml se 2 vòng ống 307.000 135 41.445.000 3 Thùng Bidizym 2ml cái 198 4.900 970.200 Cộng 48.665.200 Cộng thành tiền (bằng chữ): . đồng Người nhận Thủ kho xuất Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị + Tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Chứng từ sử dụng Hàng ngày kế toán nguyên vật liệu tập hợp các phiếu xuất kho, vào sổ chi tiết vật tư cho từng loại nguyên vật liệu. Cuối tháng lên bảng kê xuất nguyên vật liệu (mỗi phân xưởng đếu tập hợp chi phí riêng để theo dõi và đối chiếu). Từ bảng kê xuất nguyên vật liệu, kế toán nguyên vật liệu vào chứng từ ghi sổ và kèm theo bảng kê xuất nguyên vật liệu chuyển sang cho kế toán giá thành tập hợp chi phí. BẢNG KÊ XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU PHÂN XƯỞNG TIÊM Tháng 10 năm 2007 (đơn vị tính: đồng) Chứng từ Tên vật tư ĐVT Số lượng xuất Trị giá xuất Số Ngày 10327 06/10 VitaB1-Thiamin HCL kg 0,334 191.048 10327 06/10 VitaB6-Pyridoxin HCL kg 1,290 1.264.200 10327 06/10 VitaPP-Niacinamide kg 12,90 15.105.900 10327 06/10 VitaB2 tan-Riboflavin kg 1,800 6.438.780 10327 06/10 VitaB5tanDexpanthenol kg 1,950 1.404.000 10327 06/10 E.D.T.A (Trilon B) kg 0,150 123.750 10327 06/10 Nước cất lít 630 151.200 ............... . Cộng nguyên vật liệu chính 1521 586.490.850 20181 08/10 Nhãn thùng Bidizym 2ml cái 198 19.800 20181 08/10 Toa Bidizym 2ml cái 25.000 1.000.000 20181 08/10 Băng bảo đảm cuộn 2,2 22.880 ..................... Cộng nguyên vật liệu phụ 1522 89.634.810 70193 10/10 Hộp Bidizym 2ml cái 25.000 6.250.000 70193 10/10 Ống tiêm 2ml se 2 vòng ống 307.000 41.445.000 70193 10/10 Thùng Bidizym 2ml cái 198 970.200 ............. Cộng nguyên liệu khác 1527 235.610.420 Cộng nguyên vật liệu trực tiếp 911.736.080 BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP SỬ DỤNG PHÂN XƯỞNG TIÊM Tháng 10 năm 2007 (đơn vị tính: đồng) STT Tên sản phẩm Chi phí nguyên vật liệu sử dụng Cộng TK152 TK 1521 TK 1522 TK 1527 1 Bidizym 2ml H/12 24.678.878 1.042.680 48.665.200 74.386.758 2 Vitamin B1 100mg – 1ml 11.050.450 21.966.957 468.807 33.486.214 3 Vitamin C500mg – 2ml 7.002.518 3.522.608 149.444 10.674.570 4 Vitamin B6 100mg H/100 20.435.751 7.280.180 3.436.129 31.152.060 ............... ..... ..... ..... ..... Cộng 586.490.850 89.634.810 235.610.420 911.736.080 - Trình tự hạch toán Cuối tháng căn cứ vào các phiếu xuất kho, bảng kê xuất vật liệu dùng trực tiếp cho phân xưởng sản xuất sản phẩm kế toán ghi: + Xuất nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm: Nợ TK621: 911.736.080 Có TK1521: 586.490.850 Có TK1522: 89.634.810 Có TK1527: 235.610.420 + Cuối tháng kết chuyền chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào tài khoản 154 để phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm: Nợ TK154: 911.736.080 Có TK621: 911.736.080 Cuối tháng, kế toán phân xưởng sẽ gửi cho kế toán có liên quan các báo cáo nhập – xuất – tồn vật tư và báo cáo lệnh sản xuất dở dang trong kỳ. Hằng ngày dựa vào lệnh sản xuất và phiếu xuất kho, kế toán giá thành vào sổ chi tiết nguyên vật liệu cho từng sản phẩm đồng thời vào chứng từ ghi sổ. - Sổ kế toán sử dụng Công ty Dược – TTBYT Bình Định SỔ CHI TIẾT TK 621T Tháng 10 năm 2007 Tên phân xưởng: Phân xưởng tiêm Tên sản phẩm: Bidizym 2ml H/12 (đơn vị tính: đồng) NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi Nợ TK 621 SH NT Tổng số tiền Chia ra NVL chính NVL phụ NVL khác 01 05 08 06/10 08/10 10/10 Xuất NVL chính cho sản xuất Xuất NVL phụ cho sản xuất Xuất NVL khác cho sản xuất 1521 1522 1527 24.678.878 1.042.680 48.665.200 24.678.878 1.042.680 48.665.200 Cộng 74.386.758 24.678.878 1.042.680 48.665.200 Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc Công ty Dược – TTBYT Bình Định CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 01 Tháng 10 năm 2007 (đơn vị tính: đồng) Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có Xuất NVL chính cho sản xuất 621T 1521 586.490.850 Xuất NVL phụ cho sản xuất 621T 1522 89.634.810 Xuất NVL khác cho sản xuất 621T 1527 235.610.420 Cộng 911.736.080 Kèm theo chứng từ gốc:.................. Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc Công ty Dược – TTBYT Bình Định CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 02 Tháng 10 năm 2007 (đơn vị tính: đồng) Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có Kết chuyển CPNVLTT vào TK154 để tính giá thành 154 621T 911.736.080 Cộng 911.736.080 Kèm theo chứng từ gốc:.................. Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc Căn cứ vào chứng từ ghi sổ trên, kế toán ghi vào sổ cái TK621T Công ty Dược – TTBYT Bình Định SỔ CÁI TK 621T Tháng 10 năm 2007 (đơn vị tính: đồng) Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 01 31/10 Xuất NVL chính cho sản xuất 1521 586.490.850 Xuất NVL phụ cho sản xuất 1522 89.634.810 Xuất NVL khác cho sản xuất 1527 235.610.420 02 31/10 Kết chuyển chi phí NVLTT vào TK154 để tính giá thành 154 911.736.080 Cộng 911.736.080 911.736.080 Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc b) Chi phí nhân công trực tiếp Tiền lương công nhân vừa là khoản chi phí cho quá trình sản xuất, mặt khác nó cũng được xem như khoản đầu tư cho năng lực sản xuất. Do đó việc hạch toán chính xác khoản chi phí này có ý nghĩa quyết định trong công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đồng thời tạo điều kiện khuyến khích người lao động hoàn thành tốt công việc được giao, tạo năng suất lao động cao. Hiện nay đội ngũ CBCNV làm việc tại công ty được chia thành 2 bộ phận: - Bộ phận trực tiếp sản xuất: Là những người trực tiếp sản xuất ra sản phẩm, họ được bố trí công việc tại các phân xưởng phù hợp với trình độ tay nghề của mình, đáp ứng nhu cầu về số lượng công nhân trên dây chuyền sản xuất tại các phân xưởng. - Bộ phận gián tiếp: Là những người quản lý, điều hành công việc tại công ty ( không trực tiếp sản xuất ra sản phẩm). Bộ phận này bao gồm các phòng ban quản lý. * Hiện nay công ty áp dụng 2 hình thức trả lương: Trả lương theo thời gian và theo đơn giá khoán sản phẩm. - Hình thức trả lương theo thời gian được áp dụng tính lương cho bộ phận gián tiếp, công thức tính như sau: - Đối với công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, hình thức trả lương được áp dụng là trả lương theo đơn giá khoán sản phẩm. Kế toán tiền lương sẽ tính tổng quĩ lương cho từng phân xưởng theo công thức: Khi nhận lương về phân xưởng kế toán phân xưởng chia lương cho công nhân trong phân xưởng theo bình quân không theo cấp bậc công nhân. Chứng từ sử dụng Cuối tháng căn cứ vào phiếu nhập kho thành phẩm, bảng chấm công tại các phân xưởng đã được bộ phận lao động tiền lương của phòng Tổ chức – Hành chính kiểm tra, kế toán tiền lương sẽ tính lương sản phẩm cho từng phân xưởng. Đồng thời kế toán tiền lương lập bảng thanh toán lương sản phẩm chuyển cho kế toán giá thành Sở Y tế Bình Định Công ty Dược – TTBYT Bình Định BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG SẢN PHẨM PHÂN XƯỞNG TIÊM Tháng 10 năm 2007 (đơn vị tính: đồng) STT Tên sản phẩm ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Vitamin B1 100mg 1ml ống 196.800 11,54 2.271.072 XK 2 Vitamin C 500mg 2ml ống 128.316 32,00 4.106.112 3 Bidizym 2ml H/12 ống 285.000 35,00 9.975.000 4 Vitamin B6 100mg H/100 ống 193.900 14,84 2.877.606 XK .............. ...... ... ... Cộng 99.809.464 Người lập bảng Lao động tiền lương Kế toán trưởng Giám đốc Tổ chức hạch toán các khoản trích theo lương Các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ được tính và trích vào chi phí sản xuất kinh doanh để phân bổ vào giá thành theo tỷ lệ qui định của Nhà nước. Căn cứ vào bảng thanh toán lương sản phẩm, hàng tháng kế toán tiền lương tiến hành tính toán và trích vào giá thành sản phẩm của công nhân trực tiếp sản xuất theo tỉ lệ qui định (kinh phí công đoàn trích 2% theo lương thực nhận, bảo hiểm xã hội trích 15% và bảo hiểm y tế trích 2% theo lương cơ bản). Lập bảng tổng hợp BHXH, BHYT, KPCĐ từng loại sản phẩm của từng phân xưởng và chuyển sang cho kế toán giá thành. Công ty Dược – TTBYT Bình Định BẢNG TỔNG HỢP BHXH, BHYT, KPCĐ TỪNG SẢN PHẨM PHÂN XƯỞNG TIÊM Tháng 10 năm 2007 (đơn vị tính: đồng) TT Tên sản phẩm Lương cơ bản Lương sản phẩm Các khoản trích theo lương Cộng TK 338 3382 (2%) 3383 (15%) 3384 (2%) 1 Vitamin B1 100mg 1.571.235 2.271.072 31.425 340.661 45.421 417.507 2 Vitamin C 500mg 2.432.812 4.106.112 48.656 615.917 82.122 746.695 3 Bidizym 2ml H/12 5.193.876 9.975.000 103.878 1.496.250 199.500 1.799.628 4 Vitamin B6 100mg 1.733.947 2.877.606 34.679 431.641 57.552 523.872 .......... ........ ....... ....... ....... ....... ....... Cộng 74.362.435 99.809.464 1.487.249 14.971.420 1.996.189 18.454.858 Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc Tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp Dựa vào bảng thanh toán lương sản phẩm, bảng tổng hợp BHXH, BHYT, KPCĐ vào cuối tháng kế toán giá thành tổng hợp và lập bảng phân bổ tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ cho từng loại sản phẩm sản xuất trong kỳ. Công ty Dược – TTBYT Bình Định BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH, BHYT, KPCĐ PHÂN XƯỞNG TIÊM Tháng 10 năm 2007 TT Tên sản phẩm TK 334 TK338 Tổng cộng 1 Vitamin B1 100mg 2.271.072 417.507 2.688.579 2 Vitamin C 500mg 4.106.112 746.695 4.852.807 3 Bidizym 2ml H/12 9.975.000 1.799.628 11.774.628 4 Vitamin B6 100mg 2.877.606 523.872 3.401.478 .......... ....... ....... ....... Cộng 99.809.464 18.454.858 118.264.322 Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc Trình tự hạch toán Căn cứ vào các chứng từ đã được tập hợp kế toán tiến hành định khoản. + Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất. Nợ TK622: 99.809.464 Có TK334: 99.809.464 + Trích BHXH,BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ qui định. Nợ TK622: 18.454.858 Có TK338: 18.454.858 + Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản tính giá thành sản phẩm. Nợ TK154: 118.264.322 Có TK622: 118.264.322 Sổ kế toán sử dụng Công ty Dược – TTBYT Bình Định SỔ CHI TIẾT TK 622T Tên phân xưởng: Phân xưởng Tiêm Tên sản phẩm: Bidizym 2ml H/12 (đơn vị tính: đồng) Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi Nợ TK 622T SH NT Tổng số tiền Chia ra Tiền lương Các khoản trích Tiền lương CN trực tiếp SX 334 9.975.000 9.975.000 Các khoản trích theo lương 338 1.799.628 1.799.628 Cộng 11.774.628 9.975.000 1.799.628 Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc Công ty Dược – TTBYT Bình Định CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 03 Tháng 10 năm 2007 (đơn vị tính: đồng) Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Tiền lương CNV trực tiếp SX trong kỳ 622T 334 99.809.464 Cộng 99.809.464 Kèm theo chứng từ gốc:........................ Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc Công ty Dược – TTBYT Bình Định CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 04 Tháng 10 năm 2007 (đơn vị tính: đồng) Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Trích BHYT, BHXH, KPCĐ (19%) trên lương CN trực tiếp sản xuất 622T 338 18.454.858 Cộng 18.454.858 Kèm theo chứng từ gốc:........................ Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc Công ty Dược – TTBYT Bình Định CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 05 Tháng 10 năm 2007 (đơn vị tính: đồng) Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản tính giá thành 154 622T 118.264.322 Cộng 118.264.322 Kèm theo chứng từ gốc:........................ Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ trên kế toán vào sổ cái TK622T Công ty Dược – TTBYT Bình Định. SỔ CÁI TK 622T Tháng 10 năm 2007 (đơn vị tính: đồng) Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 03 04 05 31/10 31/10 31/10 Tiền lương CN trực tiếp sản xuất trong kỳ Trích BHXH, BHYT, KPCĐ Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào TK154 để tính giá thành 334 338 154 99.809.464 18.454.858 118.264.322 Cộng 118.264.322 118.264.322 Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc c) Chi phí sản xuất chung Là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng, những chi phí phục vụ trong quá trình sản xuất sản phẩm như: điện, nước... + Chi phí nhân viên phân xưởng Chi phí nhân viên phân xưởng là khoản chi phí về tiền lương và các khỏan trích theo lương của bộ phận nhân viên quản lý phân xưởng (như phụ trách phân xưởng, kế toán phân xưởng, thủ kho PX...) Hình thức lương áp dụng là tính lương theo thời gian. Công ty Dược – TTBYT Bình Định BẢNG KÊ THANH TOÁN LƯƠNG NHÂN VIÊN QUẢN LÝ PHÂN XƯỞNG TIÊM Tháng 10 năm 2007 (đơn vị tính: đồng) Chứng từ Diễn giải Số tiền Nợ TK 6271T NT Số CT 09 Lương của quản đốc PX 2.552.700 2.552.700 11 Lương của kế toán PX 920.000 920.000 17 Lương của nhân viên làm HSlô 780.800 780.800 ........ ..... ..... 22 Tiền ăn giữa ca của bộ phân QLPX 650.000 650.000 Cộng 4.576.630 4.576.630 Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc Cuối tháng căn cứ vào bảng kê thanh toán lương do bộ phận kế toán tiền lương chuyển sang, kế toán giá thành lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH, BHYT, KPCĐ của bộ phận quản lý phân xưởng và vào chứng từ ghi sổ. Công ty Dược – TTBYT Bình Định CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 06 Tháng 10 năm 2007 (đơn vị tính: đồng) Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Tiền lương của bộ phận quản lý PX 6271T 334 4.576.630 Cộng 4.576.630 Kèm theo chứng từ gốc:........................ Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc Lương thời gian cũng chính là lương cấp bậc của bộ phận quản lý phân xưởng , nên khoản trích theo lương như BHYT, KPCĐ có số tiền bằng nhau đều là 2% của lương cấp bậc. Công ty Dược – TTBYT Bình Định CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 07 Tháng 10 năm 2007 (đơn vị tính: đồng) Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Trích BHYT, BHXH, KPCĐ (19%) trên lương nhân viên quản lý 6271T 338 869.560 Cộng 869.560 Kèm theo chứng từ gốc:........................ Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc + Chi phí vật liệu, công cụ, dụng cụ và phụ tùng thay thế - Các chi phí vật liệu xuất dùng cho phân xưởng như: vật liệu dùng sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ Cuối tháng kế toán giá thành căn cứ vào bảng kê xuất nguyên vật liệu do kế toán nguyên vật liệu chuyển sang lên bảng tổng hợp TK6272 đồng thời vào chứng từ ghi sổ làm cơ sở để tập hợp chi phí. Trong kỳ chi phí về nguyên vật liệu xuất kho phục vụ cho sản xuất tập hợp được: 7.338.956 đồng. Công ty Dược – TTBYT Bình Định CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 08 Tháng 10 năm 2007 (đơn vị tính: đồng) Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Xuất NVL phục vụ cho quản lý phân xưởng 6272T 152 7.338.956 Cộng 7.338.956 Kèm theo chứng từ gốc:........................ Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc - Chi phí công cụ, dụng cụ, phụ tùng thay thế: Trong quá trình sản xuất, công nhân phải thường xuyên tiếp xúc với môi trường độc hại, vì vậy họ phải được bảo hộ đầy đủ. Các loại phụ tùng của công ty có nhiều loại, sử dụng cho các tổ, đội, phân xưởng khác nhau. Các loại vật tư này dùng để sửa chữa, trùng tu, bảo dưỡng máy móc, thiết bị phục vụ phục vụ cho hoạt động sản xuất của công ty theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Tuỳ theo giá trị của loại phụ tùng mà kế toán hạch toán trực tiếp hay phân bổ nhiều lần vào chi phí quản lý doanh nghiệp. + Trong kỳ xuất kho công cụ dụng cụ phục vụ sản xuất: 860.000 đồng + Các loại phụ tùng xuất để sửa chữa có giá trị lớn, khi xuất kho các chi phí này được tập hợp vào TK1421 và được phân bổ dần cho các đối tượng sử dụng trong kỳ để tránh sự đột biến trong giá thành sản phẩm. Trong kỳ xuất kho phụ tùng thay thế số tiền là: 6.250.430 đồng + Khi xuất kho phụ tùng thay thế: Nợ TK1421 6.250.430 Có TK1524 6.250.430 + Phân bổ lần đầu (50% giá trị ) vào giá trị trong kỳ: Nợ TK6273 3.125.215 Có TK1421 3.125.215 Vào cuối tháng, từ số liệu của các phần hành kế toán có liên quan gửi về, kế toán giá thành lên bản tổng hợp TK6273 và vào chứng từ ghi sổ làm căn cứ kết chuyển vào chi phí sản xuất. Công ty Dược – TTBYT Bình Định CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 09 Tháng 10 năm 2007 (đơn vị tính: đồng) Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Xuất CCDC phục vụ phân xưởng 6273T 153 860.000 Cộng 860.000 Kèm theo chứng từ gốc:........................ Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc Công ty Dược – TTBYT Bình Định CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 10 Tháng 10 năm 2007 (đơn vị tính: đồng) Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Giá trị phụ tùng được phân bổ trong kỳ 6273T 1421 3.125.215 Cộng 3.125.215 Kèm theo chứng từ gốc:........................ Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc + Chi phí khấu hao TSCĐ Khấu hao TSCĐ là biểu hiện bằng tiền của phần giá trị TSCĐ đã hao mòn, được kết chuyển dần vào giá trị sản phẩm nhằm thu hồi vốn đầu tư để tái tạo lại TSCĐ khi TSCĐ đó không còn sử dụng được. Hiện nay công ty áp dụng phương pháp khấu hao theo qui định số 166/1999/QĐ-BTC. Tất cả các tài sản cố định tại công ty được kế toán TSCĐ mở chi tiết trong sổ khấu hao TSCĐ theo từng loại, từng nguồn hình thành. Công thức tính khấu hao: Dựa vào danh mục TSCĐ, kế toán TSCĐ tiến hành tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ và chuyển cho kế toán giá thành. Công ty Dược – TTBYT Bình Định BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH PHÂN XƯỞNG TIÊM Tháng 10 năm 2007 (đơn vị tính: đồng) TT Chỉ tiêu Nguyên giá TSCĐ Thời gian đăng ký SD Mức khấu hao Phân bổ cho đối tượng 627T 1 Máy đóng ống thuốc tiêm 52.833.060 5 880.551 880.551 2 Máy rửa ống tiêm 51.062.455 5 851.041 851.041 3 Tủ sấy Inox 18.055.007 4 376.146 376.146 4 Máy nén khí 29.809.524 5 496.825 496.825 5 Máy in phun 80.514.500 4 1.677.385 1.677.385 6 Máy cất nước 2 lần 516..478.070 4 10.759.960 10.759.960 7 Hệ thống cấp nước cất, RO 65.093.970 5 1.084.900 1.084.900 8 Máy làm lạnh tiệt trùng 1.660.975.322 4 34.603.653 34.603.653 Cộng 50.730.461 50.730.461 Căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao TSCĐ kế toán giá thành lập bảng tổng hợp chi tiết TK6274 và vào chứng từ ghi sổ. Công ty Dược – TTBYT Bình Định CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 11 Tháng 10 năm 2007 (đơn vị tính: đồng) Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Trích khấu hao TSCĐ trong kỳ 6274T 214 50.730.461 Cộng 50.730.461 Kèm theo chứng từ gốc:........................ Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc + Chi phí dịch vụ mua ngoài - Chi phí dùng cho sửa chữa TSCĐ. - Tiền điện, nước, điện thoại trong tháng. - Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất trong thời gian nghỉ phép. Đồng thời công ty thực hiện trích trước các khoản chi phí như: - Chi phí dùng cho TSCĐ. - Tiền điện phải trả trong tháng. - Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất trong thời gian nghỉ phép. Dựa vào các chứng từ gốc kế toán thanh toán tiến hành lập bảng kê thanh toán tiền vật tư, dịch vụ mua ngoài phục vụ cho phân xưởng. Công ty Dược – TTBYT Bình Định BẢNG KÊ GHI CÓ TK 331 PHÂN XƯỞNG TIÊM Tháng 10 năm 2007 (đơn vị tính: đồng) Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi Nợ các TK SH NT 6277T 133 18 15/10 Trung sửa máy điều hòa 500.000 500.000 22 16/10 Hùng mua vật tư sửa kho 660.510 600.464 60.046 25 19/10 Nam thanh toán tiền điện 4.400.000 4.000.000 400.000 27 20/10 Vân thanh toán tiền sửa máy 320.840 320.840 ............ ......... .......... ......... Cộng 10.872.540 8.763.250 2.109.290 Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc Căn cứ vào các chứng từ do các phần hành kế toán có liên quan gửi sang, kế toán giá thành lập bảng tổng hợp chi tiết TK6277, đồng thời vào chứng từ ghi sổ. Công ty Dược – TTBYT Bình Định CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 12 Tháng 10 năm 2007 (đơn vị tính: đồng) Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Chi phí dịch vụ mua ngoài 6277T 331 8.763.250 Cộng 8.763.250 Kèm theo chứng từ gốc:........................ Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc Công ty Dược – TTBYT Bình Định CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 13 Tháng 10 năm 2007 (đơn vị tính: đồng) Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ 6277T 335 2.675.356 Cộng 2.675.356 Kèm theo chứng từ gốc:........................ Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc + Chi phí bằng tiền khác Để t

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6414.doc
Tài liệu liên quan