Hướng dẫn Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

Về trách nhiệm lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

* Đối với các địa phương không có tổ chức Hội đồng nhân dân thì Ủy ban nhân dân có trách nhiệm lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt”.

* Đối với khu vực đô thị hiện hữu thuộc quận, thị xã, thành phố, phường, thị trấn đã có quy hoạch xây dựng chi tiết được xét duyệt mà trong quy hoạch xây dựng chi tiết đã có nội dung về quy hoạch sử dụng đất thì sử dụng nội dung quy hoạch sử dụng đất trong quy hoạch xây dựng chi tiết để tổng hợp vào quy hoạch sử dụng đất của cấp trên (Khoản 1 Điều 39)

 

doc40 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4650 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hướng dẫn Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chuÈn bÞ G§ thùc hiÖn §iÒu chØnh QH Lập QH Thẩm định QH Xét duyệt QH Công bố, lưu trữ SƠ ĐỒ QUAN HỆ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CÁC CẤP cấp lập QH CẤP QUỐC GIA CẤP TỈNH CẤP HUYỆN CẤP XÃ 13 Chỉ tiêu 26 Chỉ tiêu 31 Chỉ tiêu 2010 21 Chỉ tiêu IV. NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM 2011-2015 1. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh 1.1. Chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và Uỷ ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh tập trung tổng kết công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2001-2010 trên địa bàn. 2.2. Ban hành Kế hoạch triển khai công tác lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của cả 3 cấp tỉnh, huyện, xã. 2.3. Thành lập Ban chỉ đạo quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. 2.4. Bố trí đủ kinh phí và lực lượng cán bộ có trình độ, chuyên môn đảm nhận công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ba cấp (tỉnh, huyện, xã) bảo đảm hoàn thành trong năm 2010 theo quy định của pháp luật đất đai. 2.5. Phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia và cấp tỉnh cho cấp huyện trên địa bàn. 2.6. Tổ chức thẩm định, chỉ đạo việc thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của đơn vị hành chính cấp dưới theo quy định của pháp luật đất đai. 2.7. Xây dựng kế hoạch định kỳ kiểm tra và thanh tra việc giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được quyết định, xét duyệt. 3. Sở Tài nguyên và Môi trường 3.1. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và Uỷ ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh tập trung tổng kết công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2001-2010 trên địa bàn. 3.2. Chủ trì việc tổ chức lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) cấp tỉnh. Phối hợp đồng bộ với công tác kiểm kê đất đai năm 2010 đảm bảo tiến độ và chất lượng. 3.3. Hướng dẫn Uỷ ban nhân dân cấp huyện lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) cấp huyện và cấp xã theo quy định của pháp luật về đất đai. Phối hợp với Sở Xây dựng (hoặc Sở Quy hoạch Kiến trúc), Sở Kế hoạch và Đầu tư xác định danh sách các xã nằm trong khu vực quy hoạch phát triển đô thị. 3.4. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch triển khai công tác lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của cấp huyện và cấp xã theo quy định. Định kỳ hàng Quý báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường về tiến độ và kết quả thực hiện. 3.5. Thẩm định quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của cấp huyện, các thị trấn và các xã thuộc khu vực quy hoạch phát triển đô thị. Tổ chức kiểm tra, khảo sát thực địa các khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất, đặc biệt là việc chuyển mục đích sử dụng đất lúa nước, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. 3.6. Tham mưu thực hiện các nhiệm vụ của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh liên quan đến quy hoạch sử dụng đất. 4. Uỷ ban nhân dân cấp huyện 4.1. Lập kế hoạch chi tiết triển khai xây dựng quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của cấp huyện và cấp xã. 4.2. Thành lập Ban chỉ đạo quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. 4.3. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường xác định đơn vị tư vấn lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, cấp xã. 4.4. Phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, cấp tỉnh và cấp huyện cho cấp xã trên địa bàn. 4.5. Định kỳ hàng Quý báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh để Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về nội dung và kế hoạch triển khai quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của cấp huyện và cấp xã. 5. Phòng Tài nguyên và Môi trường 5.1. Tổng kết công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2001-2010 trên địa bàn. 5.2. Chủ trì việc tổ chức lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) cấp huyện, thị trấn và các xã thuộc khu vực quy hoạch phát triển đô thị. 5.3. Tổ chức kiểm tra việc triển khai công tác lập và thẩm định quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của cấp xã theo quy định. Định kỳ hàng Quý báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường về tiến độ và kết quả thực hiện. 5.4. Tham mưu thực hiện các nhiệm vụ của Uỷ ban nhân dân cấp huyện liên quan đến công tác quy hoạch sử dụng đất. 6. Uỷ ban nhân dân cấp xã 6.1. Lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2011-2015 cấp xã (trừ xã thuộc khu vực quy hoạch phát triển đô thị). 6.2. Xác định cụ thể và bảo vệ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất do cấp trên phân bổ, đặc biệt là chỉ tiêu đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng. CHI CỤC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI PHẦN II MỘT SỐ NỘI DUNG ĐỔI MỚI VỀ CÔNG TÁC QHKH SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC THỂ HIỆN TRONG NGHỊ ĐỊNH SỐ 69/2009/NĐ-CP VÀ THÔNG TƯ 19/2009/BTNMT Cao Lãnh, năm 2010 MỘT SỐ NỘI DUNG ĐỔI MỚI VỀ CÔNG TÁC QHKH SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC THỂ HIỆN TRONG NGHỊ ĐỊNH SỐ 69/2009/NĐ-CP VÀ THÔNG TƯ 19/2009/BTNMT I. NHỮNG NỘI DUNG ĐỔI MỚI CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 69/2009/NĐ-CP (()Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. )SO VỚI NGHỊ ĐỊNH SỐ 181/2004/NĐ-CP (() Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ Về thi hành Luật Đất đai )VỀ CÔNG TÁC QHKH SỬ DỤNG ĐẤT 1.1. Một số tồn tại, bất cập trong Nghị định số 181/2004/NĐ-CP về công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: 1.1.1. Nội dung quy hoạch sử dụng đất của cả nước cũng tương tự nội dung quy hoạch sử dụng đất của cấp tỉnh, huyện, xã; chưa phân định rõ phạm vi, mức độ phân bổ đất đai cho các mục đích sử dụng mà quy hoạch của từng cấp phải thể hiện dẫn đến sự trùng lặp trong việc xác định nhu cầu sử dụng đất; 1.1.2. Hệ thống chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất được áp dụng chung cho cả 04 cấp và số lượng quá nhiều (46 chỉ tiêu), đặc biệt chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất cả nước, của cấp tỉnh là quá chi tiết, thiếu tính khả thi và làm hạn chế quyền chủ động của địa phương cấp dưới. 1.1.3. Chưa có quy định cụ thể về việc khoanh định các khu vực đất cần phải bảo vệ nghiêm ngặt (đất chuyên trồng lúa nước, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ) nhằm đảm bảo an ninh lương thực và bảo vệ môi trường 1.1.4. Chưa có quy định cụ thể về trách nhiệm của các Bộ, ngành liên quan trong việc đề xuất nhu cầu sử dụng đối với các khu vực đất cần phải bảo vệ nghiêm ngặt (đất chuyên trồng lúa nước, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ) nhằm đảm bảo an ninh lương thực và bảo vệ môi trường; 1.1.5. Về trách nhiệm lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: Các Bộ, ngành chưa có sự phối hợp chặt chẽ trong việc đề xuất nhu cầu sử dụng đất của ngành mình nên việc dự báo, phân bổ các chỉ tiêu quy hoạch chưa sát với thực tế dẫn đến phải điều chỉnh quy hoạch, nhất là việc chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang phát triển công nghiệp, phát triển đô thị. 1.1.6. Nội dung quy hoạch sử dụng đất chi tiết khu công nghệ cao, khu kinh tế có sự trùng lặp với nội dung quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghệ cao, khu kinh tế. 1.1.7. Chưa quy định cụ thể trách nhiệm đối với từng bộ, ngành có liên quan trong việc thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. 1.2. Hướng khắc phục những tồn tại, bất cập được thể hiện trong Nghị định 69/2009/NĐ-CP: 1.2.1. Nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện (Điều 5) bao gồm: a) Xác định cụ thể diện tích các loại đất trên địa bàn huyện đã được phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất của cấp tỉnh; b) Xác định diện tích các loại đất để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội của cấp huyện, bao gồm: đất nuôi trồng thủy sản không tập trung; đất làm muối; đất khu dân cư nông thôn; đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp cấp huyện; đất để xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại; đất cơ sở sản xuất kinh doanh; đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ; đất phát triển hạ tầng cấp huyện; đất có mặt nước chuyên dùng; đất nghĩa trang, nghĩa địa do huyện quản lý; c) Diện tích các loại đất chuyển mục đích sử dụng phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền để đáp ứng nhu cầu của huyện; d) Xác định diện tích đất chưa sử dụng để đưa vào sử dụng; đ) Xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng đất của cấp huyện; e) Giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất. 1.2.2. Nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp xã (Điều 6) bao gồm: a) Xác định diện tích các loại đất trên địa bàn xã đã được phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất của cấp huyện; b) Xác định diện tích các loại đất để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội của xã, bao gồm: đất trồng lúa nương, đất trồng cây hàng năm còn lại, đất nông nghiệp khác; đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp của xã; đất nghĩa trang, nghĩa địa do xã quản lý; đất sông suối; đất phát triển hạ tầng của xã và đất phi nông nghiệp khác; c) Diện tích các loại đất chuyển mục đích sử dụng phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền để đáp ứng nhu cầu của xã; d) Xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp xã; đ) Giải pháp để thực hiện quy hoạch sử dụng đất. 1.2.3. Quy định cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp trên chỉ phê duyệt các chỉ tiêu mang tính định hướng, quan trọng (phần cứng), phần còn lại (phần mềm) giao cho chính quyền cấp dưới xem xét quyết định một cách linh hoạt nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Cụ thể như sau: - Quốc hội phê duyệt 13 chỉ tiêu QHSDĐ cấp quốc gia; - Chỉnh phủ xét duyệt 21 chỉ tiêu QHSDĐ cấp tỉnh; - Tỉnh phê duyệt 26 chỉ tiêu QHSDĐ cấp huyện; - Huyện (hoặc tỉnh phê duyệt 31 chỉ tiêu QHSDĐ cấp xã; 1.2.4. Yêu cầu phải xác định rõ và cụ thể hóa các chỉ tiêu sử dụng đất cần phải bảo vệ nghiêm ngặt trong quy hoạch sử dụng đất của từng cấp nhằm đảm bảo an ninh lương thực quốc gia và bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học, bảo vệ cảnh quan, môi trường, gồm: - Đất chuyên trồng lúa nước; - Đất rừng đặc dụng; - Đất rừng phòng hộ. 1.2.4. Quy định cụ thể việc kiểm tra thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và trách nhiệm của các cấp, các ngành về bảo vệ các loại đất cần bảo vệ nghiêm ngặt (Điều 10): “1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo, kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã xác định cụ thể diện tích, ranh giới đất lúa nước, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ ngoài thực địa. “Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ trong việc bảo vệ đất lúa nước, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ đã được xác định trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. “2. Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm trước Chính phủ trong việc kiểm tra thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia và cấp tỉnh”. 1.2.5. Về trách nhiệm lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất * Đối với các địa phương không có tổ chức Hội đồng nhân dân thì Ủy ban nhân dân có trách nhiệm lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt”. * Đối với khu vực đô thị hiện hữu thuộc quận, thị xã, thành phố, phường, thị trấn đã có quy hoạch xây dựng chi tiết được xét duyệt mà trong quy hoạch xây dựng chi tiết đã có nội dung về quy hoạch sử dụng đất thì sử dụng nội dung quy hoạch sử dụng đất trong quy hoạch xây dựng chi tiết để tổng hợp vào quy hoạch sử dụng đất của cấp trên (Khoản 1 Điều 39) 1.2.6. Quy định cụ thể việc thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (Điều 9) như sau: 1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì tổ chức thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của phường, thị trấn và xã thuộc khu vực quy hoạch phát triển đô thị. 2. Phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì tổ chức thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của các xã không thuộc khu vực phát triển đô thị. 3. Cơ quan chủ trì thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này có trách nhiệm tổ chức hội đồng thẩm định hoặc lấy ý kiến các tổ chức, các chuyên gia, các nhà khoa học. Trong trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tổ chức kiểm tra, khảo sát thực địa các khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất, đặc biệt là việc chuyển mục đích sử dụng đất lúa nước, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng. 4. Nội dung thẩm định quy hoạch sử dụng đất a) Cơ sở pháp l‎ý, cơ sở khoa học của việc lập quy hoạch sử dụng đất; b) Mức độ phù hợp của các phương án quy hoạch sử dụng đất với chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của cả nước; quy hoạch phát triển của các ngành và các địa phương; c) Hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường; d) Tính khả thi của phương án quy hoạch sử dụng đất. 5. Nội dung thẩm định kế hoạch sử dụng đất a) Mức độ phù hợp của kế hoạch sử dụng đất với quy hoạch sử dụng đất; b) Mức độ phù hợp của kế hoạch sử dụng đất với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm (05) năm và hàng năm của Nhà nước; c) Tính khả thi của kế hoạch sử dụng đất. 6. Trường hợp đặc biệt phải chuyển đất lúa nước, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác phải báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét trình Thủ tướng Chính phủ quyết định” II. NHỮNG NỘI DUNG ĐỔI MỚI CỦA THÔNG TƯ SỐ 19/2009/TT-BTNMT (() Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất )SO VỚI THÔNG TƯ SỐ 30/2004/TT-BTNMT (() Thông tư số 30/2004/TT-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ) 2.1. Về quan hệ giữa quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp trên và cấp dưới được quy định tại Khoản 2 Điều 2 như sau: “2. Việc tổ chức lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp dưới được thực hiện trong thời gian tổ chức lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp trên trực tiếp. Cấp trên trực tiếp phải xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cần phân bổ để làm cơ sở cho cấp dưới lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất” 2.2. Về quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng đô thị, Khoản 4 Điều 2 quy định: “4. Đối với khu vực đô thị hiện hữu thuộc quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, phường, thị trấn đã có quy hoạch xây dựng chi tiết được xét duyệt mà trong quy hoạch xây dựng chi tiết có nội dung quy hoạch sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai thì sử dụng nội dung quy hoạch sử dụng đất trong quy hoạch xây dựng chi tiết để tổng hợp vào quy hoạch sử dụng đất của cấp trên và lập kế hoạch sử dụng đất của cấp đó” 2.3. Về hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, Điều 3 của Thông tư quy định rõ các chỉ tiêu quy hoạch của từng cấp, cụ thể: cấp quốc gia có 13 chỉ tiêu, cấp tỉnh có 21 chỉ tiêu, cấp huyện có 26 chỉ tiêu và cấp xã có 32 chỉ tiêu; thay cho 46 chỉ tiêu quy định chung cho cả 04 cấp như trước đây. Các chỉ tiêu quy hoạch của từng cấp cụ thể như sau: 1. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất cấp quốc gia bao gồm: STT Mục đích sử dụng đất Mã 1 Đất nông nghiệp NNP Trong đó: 1.1 Đất lúa nước (gồm đất chuyên trồng lúa nước và đất lúa nước còn lại) DLN 1.2 Đất rừng phòng hộ RPH 1.3 Đất rừng đặc dụng RDD 2 Đất phi nông nghiệp PNN Trong đó: 2.1 Đất quốc phòng CQP 2.2 Đất an ninh CAN 2.3 Đất khu công nghiệp SKK 2.4 Đất phát triển hạ tầng DHT 2.5 Đất di tích danh thắng DDT 2.6 Đất để xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại DRH 3 Đất đô thị DTD 4 Đất khu bảo tồn thiên nhiên DBT 2. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh bao gồm: STT Mục đích sử dụng đất Mã 1 Đất nông nghiệp NNP Trong đó: 1.1 Đất lúa nước (gồm đất chuyên trồng lúa nước và đất lúa nước còn lại) DLN 1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 1.3 Đất rừng phòng hộ RPH 1.4 Đất rừng đặc dụng RDD 1.5 Đất rừng sản xuất RSX 1.6 Đất nuôi trồng thuỷ sản tập trung NTS 2 Đất phi nông nghiệp PNN Trong đó: 2.1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp CTS 2.2 Đất quốc phòng CQP 2.3 Đất an ninh CAN 2.4 Đất khu công nghiệp SKK 2.5 Đất cho hoạt động khoáng sản SKS 2.6 Đất di tích danh thắng DDT 2.7 Đất để xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại DRH 2.8 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 2.9 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 2.10 Đất phát triển hạ tầng DHT 3 Đất đô thị DTD 4 Đất khu bảo tồn thiên nhiên DBT 5 Đất khu du lịch DDL 3. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất cấp huyện bao gồm: STT Mục đích sử dụng đất Mã 1 Đất nông nghiệp NNP Trong đó: 1.1 Đất lúa nước (gồm đất chuyên trồng lúa nước và đất lúa nước còn lại) DLN 1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 1.3 Đất rừng phòng hộ RPH 1.4 Đất rừng đặc dụng RDD 1.5 Đất rừng sản xuất RSX 1.6 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 1.7 Đất làm muối LMU 2 Đất phi nông nghiệp PNN Trong đó: 2.1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp CTS 2.2 Đất quốc phòng CQP 2.3 Đất an ninh CAN 2.4 Đất khu công nghiệp SKK 2.5 Đất cơ sở sản xuất kinh doanh SKC 2.6 Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ SKX 2.7 Đất cho hoạt động khoáng sản SKS 2.8 Đất di tích danh thắng DDT 2.9 Đất xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại DRH 2.10 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 2.11 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 2.12 Đất có mặt nước chuyên dùng SMN 2.13 Đất phát triển hạ tầng DHT 3 Đất đô thị DTD 4 Đất khu bảo tồn thiên nhiên DBT 5 Đất khu du lịch DDL 6 Đất khu dân cư nông thôn DNT 4. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất cấp xã bao gồm: STT Mục đích sử dụng đất Mã 1 Đất nông nghiệp NNP 1.1 Đất lúa nước (gồm đất chuyên trồng lúa nước và đất lúa nước còn lại) DLN 1.2 Đất trồng lúa nương LUN 1.3 Đất trồng cây hàng năm còn lại HNK 1.4 Đất trồng cây lâu năm CLN 1.5 Đất rừng phòng hộ RPH 1.6 Đất rừng đặc dụng RDD 1.7 Đất rừng sản xuất RSX 1.8 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 1.9 Đất làm muối LMU 1.10 Đất nông nghiệp khác NKH 2 Đất phi nông nghiệp PNN 2.1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp CTS 2.2 Đất quốc phòng CQP 2.3 Đất an ninh CAN 2.4 Đất khu công nghiệp SKK 2.5 Đất cơ sở sản xuất kinh doanh SKC 2.6 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ SKX 2.7 Đất cho hoạt động khoáng sản SKS 2.8 Đất di tích danh thắng DDT 2.9 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 2.10 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 2.11 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 2.12 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 2.13 Đất sông, suối SON 2.14 Đất phát triển hạ tầng DHT 2.15 Đât phi nông nghiệp khác PNK 3 Đất chưa sử dụng CSD 4 Đất đô thị DTD 5 Đất khu bảo tồn thiên nhiên DBT 6 Đất khu du lịch DDL 7 Đất khu dân cư nông thôn DNT 2.4. Về hồ sơ, biểu, mẫu và bản đồ lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy định tại Điều 4 như sau: a) Về hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và hồ sơ điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Ngoài việc kế thừa các quy định của Thông tư số 30/2004/TT-BTNMT trước đây, Thông tư 19/2009/TT-BTNMT quy định bổ sung về hồ sơ điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đối với trường hợp có sự thay đổi mục đích sử dụng các loại đất trong cùng một nhóm đất theo hướng đơn giản nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho địa phương trong quá trình thực hiện. Hồ sơ trình duyệt điều chỉnh đối với trường hợp này chỉ gồm Tờ trình và Trích lục bản đồ quy hoạch sử dụng đất khu vực điều chỉnh (điểm d khoản 1 Điều 4) b) Về biểu lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Hệ thống biểu áp dụng riêng cho quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của từng cấp đã được sửa lại theo hướng giảm số lượng biểu và chỉ thực hiện các biểu có tính tổng hợp. Cụ thể: - Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia có 05 biểu; - Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã có 11 biểu (theo quy định của Thông tư số 30/2004/TT-BTNMT có 37 biểu). c) Về mẫu lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Ngoài việc kế thừa các mẫu theo quy định của Thông tư số 30/2004/TT-BTNMT, Thông tư 19/2009/TT-BTNMT quy định bổ sung một số mẫu để các địa phương dễ thực hiện, cụ thể: + Báo cáo thuyết minh tổng hợp điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, tỉnh, huyện và xã; + Báo cáo thuyết minh tổng hợp điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất; + Tờ trình Chính phủ về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia; + Tờ trình xét duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất của cấp tỉnh, huyện, xã; + Tờ trình xét duyệt điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã. d) Về bản đồ sử dụng trong lập quy hoạch sử dụng đất Thông tư 19/2009/TT-BTNMT quy định bổ sung việc lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ chuyên đề phục vụ cho việc lập quy hoạch sử dụng đất. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất được xây dựng trên cơ sở bản đồ hiện trạng sử dụng đất đã được lập từ kết quả kiểm kê đất đai và kết quả điều tra bổ sung các chỉ tiêu sử dụng đất của từng cấp. 2.5. Về việc bảo vệ đất lúa nước, Điều 5 của Thông tư quy định: Chỉ tiêu đất lúa nước trong quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia được phân bổ cho cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã; đối với quy hoạch sử dụng đất cấp xã, chỉ tiêu đất lúa nước đã được phân bổ phải thể hiện trên bản đồ địa chính và xác định đến từng thửa đất ngoài thực địa. 2.6. Về trình tự, nội dung lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Thông tư quy định cụ thể trình tự, nội dung lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của từng cấp, trong đó: - Sửa đổi các nội dung về đánh giá hiện trạng sử dụng đất, đánh giá tiềm năng đất đai và phân bổ quỹ đất trong phương án quy hoạch có liên quan đến việc thay đổi chỉ tiêu sử dụng đất theo quy định của Nghị định số 69/2009/NĐ-CP của Chính phủ; - Trong báo cáo chỉ thể hiện một phương án quy hoạch sử dụng đất thay cho việc thể hiện các phương án như quy định trước đây; - Quá trình lập quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia phải thực hiện đánh giá môi trường chiến lược theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. 2.7. Về thẩm định quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất Ngoài các quy định về nội dung thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại Thông tư số 30/2004/TT-BTNMT, Thông tư 19/2009/TT-BTNMT quy định bổ sung về Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (Điều 21), việc tổ chức kiểm tra, khảo sát thực địa khi thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (Điều 22) và kinh phí thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (Điều 23). Cụ thể như sau: “Điều 21. Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Cơ quan chủ trì thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quyết định thành phần, số lượng các thành viên tham gia hội đồng thẩm định. Cơ cấu của hội đồng thẩm định gồm đại diện cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn, hội nghề nghiệp, các chuyên gia và các nhà khoa học có liên quan. “Điều 22. Kiểm tra, khảo sát thực địa để thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 1. Trong quá trình thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, cơ quan chủ trì thẩm định tổ chức kiểm tra, khảo sát thực địa tại địa phương lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. 2. Nội dung kiểm tra, khảo sát gồm: a) Trình tự, thủ tục thực hiện việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; b) Việc đảm bảo các chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp trên phân bổ trong phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương; c) Tính hợp lý của cơ cấu sử dụng đất đối với cơ cấu phát triển kinh tế, xã hội của địa phương; d) Sự phù hợp của các khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất trong phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; đ) Các nội dung khác của phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Điều 23. Kinh phí tổ chức thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 1. Cơ quan chủ đầu tư lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có trách nhiệm chuyển kinh phí tổ chức thẩm định đã được xác định trong kinh phí lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cho cơ quan chủ trì thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại thời điểm nộp hồ sơ thẩm định theo quy định của pháp luật. 2. Kinh phí thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được chi cho các mục sau: a) Chi tổ chức hội nghị, hội đồng thẩm định; b) Chi lấy ý kiến của các tổ chức, chuyên gia và nhà khoa học; c) Chi cho công tác kiểm tra thực địa; d) Chi in ấn và văn phòng phẩm; đ) Các khoản chi khác liên quan đến công tác thẩm định”. CHI CỤC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI PHẦN III HƯỚNG DẪN NGHIỆP VỤ VỀ CÔNG TÁC LẬP QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CÁC CẤP Cao Lãnh, năm 2010 I. TRÌNH TỰ, NỘI DUNG LẬP QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ ĐẦU CỦA CÁC CẤP 1. Điều tra, phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội 2. Đánh giá tình hình sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất 7. Đề xuất các giải pháp thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 6. Phân kỳ quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu 5. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế, xã hội, môi trường 4. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất 3. Đánh giá tiềm năng đất đai và định hướng dài hạn về sử dụng đất (Cá

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docHướng dẫn lập một quy hoạch sử dụng đất cấp xã.doc
Tài liệu liên quan