Kế hoạch bài dạy môn Tin học khối 8 - Bài 5: Từ bài toán đến chương trình

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức kĩ năng:

1.1. Kiến thức:

- Biết được khái niệm bài toán, thuật toán.

- Biết cách xác định bài toán

1.2. Kỹ năng:

- Hiểu được thuật toán, quá trình giải toán trên máy tính.

1.3. Thái độ:

- Nghiêm túc trong học tập, có tinh thần học hỏi, sáng tạo .

2. Mục tiêu phát triển năng lực:

- Hình thành khả năng giải quyết các bài toán theo các bước một cách logic, nhằm phát triến khả năng tư duy, logic, trừu tượng hóa, khái quát hóa vấn đề.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học.

- Học sinh:Sách giáo khoa, vở, đồ dùng học tập. Xem bài mới trước khi lên lớp.

 

doc5 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 626 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy môn Tin học khối 8 - Bài 5: Từ bài toán đến chương trình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 11 Ngày soạn: 28 /10/2018 Tiết:21 Ngày dạy: 30/10/2018 Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH(T2) I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức kĩ năng: 1.1. Kiến thức: Xác định được input, output của một bài toán đơn giản Biết chương trình là thể hiện của thuật toán trên một ngôn ngữ cụ thể; Biết mô tả thuật toán bằng phương pháp liệt kê các bước 1.2. Kỹ năng: Liệt kê các bước để giải một bài toán củ thể. 1.3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học, xây dựng bài. 2. Mục tiêu phát triển năng lực: - Góp phần hình thành năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực quản lý, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng, năng lực dự đoán. II. CHUẨN BỊ: Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, tài liệu, Giáo án Chuẩn bị của học sinh: - Nghiên cứu trước bài học, chuẩn bị nội dung liên quan. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (2phút) 2. Kiểm tra bài cũ Để giải quyết một bài toán củ thể, bước đầu tiên em phải làm gì ? Quá trình giải một bài toán cụ thể trên máy tính gồm các bước nào ? 3. Dạy học bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Năng lực hình thành Hoạt động 1: Thuật toán - GV: Để máy tính có thể “giải“ được bài toán con người đã làm gì? - GV: Việc viết chương trình điều khiển máy tính là do con người nghĩ ra, máy tính chỉ thực hiện những thao tác theo chỉ dẫn của con người. - GV: Như vậy, con người tìm ra cách thức, chỉ ra các thao tác và trình tự thực hiện các thao tác để giải quyết công việc, máy tính chỉ biết và thực hiện những thao tác theo chỉ dẫn. => Tập hợp các bước để điều khiển máy tính thực hiện các thao tác chính là một thuật toán. Hs: Con người viết các câu lệnh chỉ dẫn cho máy tính thực hiện. Hs: Ghi bài * Khái niệm thuật toán: Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để thu được kết quả cần thiết từ những điều kiện cho trước. Tái hiện kiến thức. Năng lực tự học Hoạt động 2: Mô tả thuật toán -GV: Xét vd, mô tả thuật toán pha trà mời khách. - GV:? Xác định input và output. Nhận xét. Hướng dẫn hs sơ qua về cách mô tả thuật toán từ các điều kiện đã cho. - GV:? Xác định Input và Output của phương trình. - GV: Nhận xét. - GV: Hướng dẫn xây dựng thuật toán. - HS: Lắng nghe. - HS: Trả lời: + Input: Trà, nước sôi, ấm và chén. + Output: Chén trà đã pha để mời khách. - B1: Tráng ấm, chén bằng nước sôi. - B2: Cho trà vào ấm. - B3: Rót nước sôi vào ấm và đợi khoảng 3 – 4 phút. - B4: Rót trà ra chén để mời khách. - HS: Lắng nghe, ghi nhớ nội dung. - HS: Phát biểu: + Input: các số b,c + Output: Nghiệm của phương trình bậc nhất * Giải phương trình bậc nhất dạng tổng quát. - Input: các số b,c - Output: Nghiệm của phương trình bậc nhất. - B1: Nếu b = 0, pt vô nghiệm.( Chuyển tới b3) - B2: Nếu b, tính nghiệm pt x=-c/b và kết thúc.( chuyển tới b4). - B3: Nếu c, thông báo pt vô nghiệm, ngược lại (c=0), thông báo pt vô số nghiệm. - B4: Kết thúc. Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực quản lý, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng, năng lực dự đoán. Hoạt động 3: Củng cố - Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo một trình tự nhất định để thu được kết quả cần thiết từ những điều kiện cho trứơc. - Liệt kê các bước. 4. Hướng dẫn về nhà: (1phút) - Về nhà làm bài tập 2,3 SGK. - Xem bài 5(phần tiếp theo). __________________________˜™_____________________________ Tuần dạy: 11 Ngày soạn: 28/10/2018 Tiết dạy: 22 Ngày dạy: 31/10/2018 Bài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH ( t3) I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức kĩ năng: 1.1. Kiến thức: - Biết được khái niệm bài toán, thuật toán. - Biết cách xác định bài toán 1.2. Kỹ năng: - Hiểu được thuật toán, quá trình giải toán trên máy tính. 1.3. Thái độ: - Nghiêm túc trong học tập, có tinh thần học hỏi, sáng tạo . 2. Mục tiêu phát triển năng lực: - Hình thành khả năng giải quyết các bài toán theo các bước một cách logic, nhằm phát triến khả năng tư duy, logic, trừu tượng hóa, khái quát hóa vấn đề. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học. - Học sinh:Sách giáo khoa, vở, đồ dùng học tập. Xem bài mới trước khi lên lớp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (2phút) 2. Kiểm tra bài cũ (6 phút) ? CH1: Khái niệm biến nhớ. Cho ví dụ về khai báo biến? * Trả lời: CH1: - Biến nhớ là các đại lượng được đặt tên dùng để lưu trữ dữ liệu. Giá trị của biến có thể thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. - Ví dụ: Var i, j: integer; Dientich: real; 3. Dạy học bài mới: * Đặt vấn đề: Bài toán là khái niệm quen thuộc trong các môn học như Toán, Vật lí, Chẳng hạn tính tổng các số tự nhiên từ 1 đến 100, tính quãng đường ô tô đi được trong 3 giờ,Tuy nhiên hằng ngày ta thường gặp và giải quyết các công việc đa dạng hơn nhiều, ví dụ như lập bảng cửu chương, lập bảng điểm, so sánh chiều cao của hai bạn. Và để giải quyết một bài toán cụ thể đó như thế nào trong ngôn ngữ lập trình, ta sang một nội dung mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Năng lực hình thành Hoạt động 1: Tìm hiểu về bài toán và xác định bài toán GV: Nêu sơ qua về khái niệm bài toán. GV: Xét vd: Tính diện tích hình vuông. GV: ? Tìm giả thiết và kết luận của bài toán này. GV: Nhận xét. GV: Trong toán học, trước khi bắt đầu giải một bài toán, ta thường tìm GT và KL. Trong tin học, phần giả thiết là điều kiện cho trước (input), phần KL là kết quả thu được (output). -> đó là cách xác định một bài toán trong tin học, chúng dùng để cho ta viết một CT giải toán trên máy tính. HS: Lắng nghe. * Khái niệm bài toán: - Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết. HS: - Giả thiết: cạnh hình vuông. - KL: Tính diện tích. HS: Lắng nghe. * Xác định bài toán: - Xét vd tính diện tích hình tròn. + ĐK cho trước: độ dài cạnh hình vuông. + KQ thu được: Diện tích hình vuông. - Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện ban đầu (thông tin vào – input) và kết quả cần thu được (thông tin ra – output). Năng lực tư duy, phân tích,khái quát, trừu tượng hóa Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình giải toán trên máy tính GV: Xét ví dụ bài toán tính diện tích hình vuông, sau khi tóm tắt bài toán bước tiếp theo em sẽ làm gì ? GV: Tóm tắt bài toánàTìm cách giảiàTrình bày cách giải. GV: Sau khi xác định bài toán, để máy tính có thể ‘giải’ được bài toán thì con người cần chỉ dẫn cho máy tính, sự chỉ dẫn đó phải cụ thể, chi tiết và đặc biệt là máy tính phải ‘hiểu’ được những chỉ dẫn này. GV: Hướng dẫn HS phân tích ví dụ rô bốt nhặt rác. Nêu lại phương án ở bài trước. Bước 1: Tiến hai bước; Bước 2: Quay trái, tiến một bước; Bước 3: Nhặt rác; Bước 4: Quay phải, tiến ba bước; Bước 5: Quay trái, tiến hai bước; Bước 6: Bỏ rác vào thùng; GV: Yêu cầu HS tìm cách khác để có thể đi từ vị trí hiện tại, nhặt rác và bỏ rác vào thùng. GV: Nhận xét phần trả lời của học sinh GV: Dãy hữu hạn các bước (thao tác) cần thực hiện để giải một bài toán gọi là thuật toán GV: Vậy thuật toán là gì? GV: Một bài toán có thể có nhiều thuật toán khác nhau, nhưng mỗi thuật toán chỉ dùng để giải một bài toán cụ thể. GV: Sau khi mô tả thuật toán thì máy tính có hiểu được thuật toán chưa? GV: Con người có thể nói chuyện để ra lệnh cho máy tính thực hiện chương trình không ? GV: Vậy con người phải làm gì để máy tính hiểu được thuật toán? GV: Chốt nội dung: Cần thể hiện thuật toán bằng ngôn ngữ lập trình. GV: Vậy quá trình giải bài toán trên máy tính gồm những bước nào? GV: Nhận xét. GV: Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm 3 bước: Xác định bài toán, mô tả thuật toán, viết chương trình GV: Nhận xét, bổ sung. HS: Suy nghĩ, trả lời HS: Lắng nghe HS: Thảo luận tìm các cách hướng dẫn rô bốt HS: Suy nghĩ, trả lời - Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán. HS: Suy nghĩ, trả lời. HS: Suy nghĩ, trả lời. HS: Lắng nghe, ghi bài. - Quá trình giải toán trên máy tính gồm các bước sau: + Xác định bài toán: Input, Output + Mô tả thuật toán: Diễn tả cách giải bài toán bằng dãy các thao tác cần thực hiện. + Viết chương trình: Viết chương trình bằng ngôn ngữ lập trình thích hợp. HS: Chú ý lắng nghe Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực quản lý, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng, năng lực dự đoán. Hoạt động 3: Củng cố (2phút) +Nhắc lại nội dung chính của bài học. 4. Hướng dẫn về nhà: (1phút) + Làm bài tập 1, 2 SGK. + Xem trước nội dung phần 3 và ví dụ phần 4

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuan 11 - Tin 8.doc
Tài liệu liên quan