Kế hoạch bài dạy Tuần 2 - Lớp 3 - Trường Tiểu Học Phước Thạnh

Tập đọc

CÔ GIÁO TÍ HON

I.MỤC TIÊU:

-Ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

-Đọc trôi chảy và bước đầu biết đọc bài với giọng chậm rãi, vui vẻ, thích thú.

-Hiểu được nội dung của bài: Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghỉnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và ước mơ trở thành cô giáo.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa bài tập đọc.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc27 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 571 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Tuần 2 - Lớp 3 - Trường Tiểu Học Phước Thạnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kể lại bằng lời của ai? -Phần kể chuyện yêu cầu chúng ta kể lại bằng lời của ai? -Vậy nghĩa là khi kể chuyện em phải đóng vai là người dẫn chuyện. Muốn vậy, các em cần chuyển lời của En-ri-cô thành lời của mình. -Yêu cầu HS đọc phần kể mẫu. 2) Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện +Mục tiêu: Biết tập trung theo dõi lời kể của bạn và nhận xét được lời kể của bạn. -Chia nhóm nhỏ, mỗi nhóm 5HS yêu cầu HS tập kể trong nhóm. -Gọi 1-2 nhóm kể trước lớp theo hình thức tiếp nối, mỗi HS trong nhóm kể một đoạn truyện tương ứng với một tranh minh họa. -Tuyên dương các HS kể tốt. *Chú ý: Khi có HS kể chưa đạt yêu cầu, GV cần cho HS khác kể lại. -1HS đọc. -Câu chuyện vốn được kể bằng lời của En-ri-cô. -Của em. -1HS đọc, 1HS tập kể tranh 1. -Mỗi HS kể một đoạn, các HS khác nghe và chỉnh sửa lỗi. -Lần lượt từng nhóm kể, HS nhậnxét từng nhóm sau mỗi lần kể về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện các bạn trong nhóm đó. -HS phát biểu: IV Hoạt nối tiếp:(1’) -Qua phần đọc và tìm hiểu câu chuyện, em rút ra được bài học gì? +Phải biết nhường nhịn bạn bè.+Phải biết tha thứ cho bạn bè.+Khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi. +Không nên nghĩ xấu về bạn bè. Toán TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ MỘT LẦN) I.MỤC TIÊU: -Biết cách thực hiện phép tính trừ các số có ba chữ số(có nhớ một lần ở hàng chục hoặc ở hàng trăm) -Vận dụng được vào giải bài toán có lời văn ( có một phép tính trừ )ø. II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: vở, bảng con, ... III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Khởi động: (1’) 2) Giới thiệu bài:(1’) 2) Hoạt động chính:(27’) a) Hoạt động 1: Phép trừ các số có ba chữ số(có nhớ một lần) +Mục tiêu: Biết thực hiện phép tính trừ các số có ba chữ so á(có nhớ một lần). Phép trừ 432-215 -Viết phép tính 432-215=? -Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên. -HS làm đúng: HS nêu cách tính . -GV nhắc lại để cả lớp ghi nhớ. Phép trừ 627-143 (Tương tự phần a) Lưu ý +Phép trừ 432-215=217 là phép trừ có nhớ một lần ở hàng chục. +Phép trừ 627-143=484 là phép trừ có nhớ một lần ở hàng trăm. b) Hoạt động 2: Luyện tập thực hành +Mục tiêu: Vận dụng để giải toán *Bài 1: ( cột 1,2,3) -Yêu cầu HS làm bài. *Bài 2: ( cột 1,2,3) như bài 1 *Bài 3 -Gọi HS đọc đề bài. -Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì? -Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét và chốt ý -Hát. -Nghe giới thiệu. -HS làm bảng con - Nghe - HS làm bài và nêu cách thực hiện - Hs làm bài cá nhân IV HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP : (1’) -Nhận xét tiết học Tự nhiên-xã hội VỆ SINH HÔ HẤP ( Tích hợp BVMT: Bộ phận) I.MỤC TIÊU: -Nêu ích lợi của việc tập thở buổi sáng và giữ sạch mũi, miệng. -Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. -Giữ sạch mũi, họng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các hình trong SGK trang 8,9. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Khởi động: (1’)hát 2) Hoạt động chính:(33’) a) Hoạt động 1: Thảo luận nhóm +Mục tiêu: Nêu ích lợi của việc tập thở buổi sáng *Bước 1: làm việc theo nhóm -GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3 trang 8 SGK; thảo luận và trả lời câu hỏi: +Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì? +Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi, họng? *Bước 2: Làm việc cả lớp -GV yêu cầu mỗi nhóm trả lời một câu hỏi. *Kết luận: Hằng ngày, cần lau sạch mũi và súc miệng bằng nước muối để tránh bị nhiễm trùng các bộ phận của cơ quan hô hấp trên. -GV nhắc nhở HS có thói quen tập thể dục buổi sáng và có ý thức giữ vệ sinh mũi, họng. b) Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp +Mục tiêu: Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. *Bước 1: Làm việc theo cặp -HS ngồi cạnh nhau quan sát hình ở trang 9 SGK: +Chỉ và nói tên các việc nên và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. +GV theo dõi(có thể đặt câu hỏi: Hình này vẽ gì? Việc làm của các bạn trong hình là có lợi hay có hại đối với cơ quan hô hấp/ Tại sao? *Bước 2: Làm việc cả lớp -GV gọi HS lên trình bày. -GV bổ sung, sửa chữa. -GV yêu cầu lớp: +Liên hệ thực tế, kể ra những việc nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. +Nêu những việc làm để giữ cho bầu không khí trong lành. *Kết luận -Nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung. +Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi cho sức khỏe vì: ·Buổi sáng sớm có không khí thường trong lành, ít khói, bụi. ·Sau một đêm nằm ngủ, không hoạt động, cơ thể cần được vận động để mạch máu lưu thông, hít thở không khí trong lành và hô hấp sâu để tống được nhiều khí các-bô-níc ra ngoài và hít được nhiều khí ôxy vào phổi. -Mỗi HS phân tích một bức tranh * Tích hợp BVMT - HS thảo luận theo khăn phủ bàn IV HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:(1’) -Tìm hiểu về bệnh đường hô hấp. Thứ ba ngày 27 tháng 08 năm 2013 Toán LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: -Biết cách thực hiện phép tính cộng, trừ các số có ba chữ số( không nhớ hoặc có nhớ một lần) -Vận dụng được vào giải bài toán có lời văn (có một phép cộng hoặc một phép trư)ø. II.ĐỒ DỤNG DẠY- HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Khởi động: (1’) 2*Giới thiệu bài:(1’) 2) Hoạt động chính: a) Hoạt động 1: HD luyện tập +Mục tiêu: Củng cố kĩ năng thực hiện phép tính cộng, trừ các số có ba chữ số(có nhớ một lần) *Bài 1 -Nêu yêu cầu của bài toán ,y/c HS làm bài. -Yêu cầu từng HS nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn trên bảng. -Sửa bài và cho điểm HS. *Bài 2 a -Như bài 1 *Bài 3 ( cột 1,2,3) -Bài toán yêu cầu gì? -Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. *Bài 4 -Đọc phần tóm tắt của bài toán. -Bài toán cho ta biết những gì? -Bài toán hỏi gì? -Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt để đọc thành đề bài hoàn chỉnh. -Yêu cầu HS làm bài. -Hát. -Nghe giới thiệu. -HS cả lớp làm vào vở. - HS cả lớp làm vào vở. -HS đọc thầm. -HS nêu. -HS nêu. -1HS đọc bài toán. IV HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:(1’) -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau. Chính tả AI CÓ LỖI ? I.MỤC TIÊU: -Nghe và viết đúng đoạn “Cơn giận lắng xuốngcan đảm” trong bài Ai có lỗi? -Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm và viết được từ ngữ chứa tiếng có vần uêch/ uyu -Làm đúng bài tập BT(3) a II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Khởi động: (1’) 2) Bài cũ:(5’) *Giới thiệu bài:(1’) 3) Hoạt động chính: a) Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả +Mục tiêu: Nghe và viết lại chính xác Trao đổi về nội dung đoạn viết -GV đọc, yêu cầu HS đọc lại. -Đoạn văn nói tâm trạng En-ri-cô thế nào? HD cách trình bày -Đoạn văn có mấy câu? -Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? -Tên riêng của người nước ngoài khi viết có gì đặc biệt? HD viết từ khó -GV đọc từ khó cho HS viết vào bảng con. -Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS. Viết chính tả -GV đọc cho HS viết Soát lỗi -GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các từ khó viết cho HS soát lỗi. Chấm bài b) Hoạt động 2: HD làm bài tập +Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả, tìm từ có tiếng chứa vần uêch, uyu và phân biệt s/x. *Bài 2 -Gọi 1HS đọc yêu cầu và mẫu. -Yêu cầu HS làm bài *Bài 3a -Gọi HS đọc yêu cầu -Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Chốt lời giải đúng -Hát. -HS viết trên bảng. -Lắng nghe -HS đọc lại, lớp theo dõi. -Tâm trạng hối hận của En-ri-cô, nhưng không đủ can đảm để xin lỗi bạn. -5 câu -HS nêu -Có dấu gạch nối giữa các chữ. -Cô-rét-ti, khuỷu tay, vác củi, can đảm. -Đọc các từ trên bảng. -Nghe và viết. -HS đổi vở, dùng bút chì soát lỗi. -1HS đọc. -HS làm bài vào vở +nguệch ngoạc, rỗng tuếch, bộc tuệch, khuyếch khoác, trống huếch +khuỷu tay, khúc khuỷu, ngã khuỵu -1HS đọc -HS lên bảng làm, HS làm vào giấy nháp -Lời giải IV HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (1’): Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. Tự nhiên-xã hội PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP I.Mục tiêu: -Kể được tên một số bệnh đường hô hấp thường gặp như viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. -Biết cách giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh môi trường II.Đồ dùng dạy học: -Các hình trong SGK trang 10-11. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1) Hoạt động khởi động: 2) Các hoạt động chính: a) Hoạt động 1: Động não Mục tiêu: Kể được tên một số bệnh đường hô hấp thường gặp. -GV yêu cầu HS nhắc lại tên các bộ phận của cơ quan hô hấp đã học ở bài trước. -GV yêu cầu HS kể tên một bệnh đường hô hấp mà em biết. -GV: Tất cả các bộ phận của cơ quan hô hấp đều có thể bị bệnh. Những bệnh đường hô hấp thường gặp là: viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản và viêm phổi. b) Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp. *Bước 1: Làm việc theo cặp -GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5, 6 ở trang 10 và 11 SGK. *Bước 2: Làm việc cả lớp -GV gọi trình bày những gì đã thảo luận khi quan sát các hình. -GV: Người bị viêm phế quản hoặc viêm phổi thường bị ho, sốt. Đặc biệt trẻ em nếu không chữa trị kịp thời, để quá nặng có thể bị chết do không thở được. -GV cho HS thảo luận câu hỏi trong SGK: Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh viêm đường hô hấp? -GV yêu cầu HS liên hệ xem các em đã có ý thức phònh bệnh đường hô hấp chưa. *Kết luận: -Các bệnh viêm đường hô hấp thường gặp là:viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. -Nguyên nhân chính: do bị nhiễm lạnh, nhiễm trùng hoặc biến chứng của các bệnh truyền nhiễm (cúm, sởi). -Cách đề phòng: giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, họng; giữ nơi ở đủ ấm, thoáng khí,tránh gió lùa, ăn uống đủ chất, luyện tập thể dục thường xuyên. b) Hoạt động 2: Chơi trò chơi Bác sĩ Mục tiêu: Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp. *Bước 1: GV HD HS cách chơi - Một HS đóng vai bệnh nhân và một HS đóng vai bác sĩ. - Yêu cầu HS đóng vai bệnh nhân kể được một số biểu hiện của bệnh viêm đường hô hấp. - HS đóng vai bác sĩ nêu được tên bệnh. *Bước 2: Tổ chức cho HS chơi GV cho HS chơi thử trong nhóm, sau đó sẽ mời một cặp lên đóng vai bệnh nhân và bác sĩ. -HS nêu. -HS thảo luận theo khăn phủ bàn -Quan sát, trao đổi về nội dung. -Mỗi nhóm nói một hình, các nhóm khác bổ sung. -Để phòng bệnh viêm họng, viêm phế quản và viêm phổi chúng ta cần mặc đủ ấm, không để lạnh cổ, ngực, hai bàn chân; ăn đủ chất và không uống đồ quá lạnh. - HS thực hiện trò chơi IV HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP - Dặn dò: Biết giữ vệ sinh cá nhân và xung quanh Thứ tư ngày 28 tháng 08 năm 2013 Toán ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN I.MỤC TIÊU: -Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5. -Biết thực hiện nhân nhẩm với số tròn trăm va øtính giá trị biểu thức -Vân dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác, giải toán có lời văn( có một phép nhân). II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Khởi động: (1’) 2) Bài cũ:5’) *Giới thiệu bài:(1’): Ôn tập bảng nhân. 3) Hoạt động chính:(27’) a) Hoạt động 1: Ôn tập các bảng nhân +Mục tiêu: HS nhớ lại bảng nhân đã học - Yêu cầu HS tự làm bài 1a vào vở. b) Hoạt động 2: Thực hiện nhân nhẩm với số tròn trăm. +Mục tiêu: Biết thực hiện nhân nhẩm với số tròn trăm. -HD HS nhẩm, các em tự làm bài 1b. -Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. -Sửa bài và cho điểm HS. c) Hoạt động 3: Tính giá trị của biểu thức +Mục tiêu: Củng cố tính giá trị của biểu thức có đến hai dấu phép tính. -Bài 2 (a,c) -Yêu cầu HS cả lớp làm bài. -Sửa bài và cho điểm HS. *Bài 3 -Gọi 1HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS làm bài. -Chữa bài và cho điểm HS. *Bài 4 -Gọi 1HS đọc đề bài. -Hãy nêu cách tính chu vi của hình vuông -Sửa bài và cho điểm HS. -Hát. - 5 HS đọc bảng nhân -Lắng nghe. - HS làm bài và kiểm tra chéo bài làm -Nghe . -HS làm bài -1HS thực hiện tính. - HS cả lớp làm vào vở. -1HS đọc. -HS làm bài. -1HS đọc -HS trả lời IV HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:(1’): Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. Tập đọc CÔ GIÁO TÍ HON I.MỤC TIÊU: -Ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. -Đọc trôi chảy và bước đầu biết đọc bài với giọng chậm rãi, vui vẻ, thích thú. -Hiểu được nội dung của bài: Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghỉnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và ước mơ trở thành cô giáo. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa bài tập đọc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Khởi động: (1’) 2) Bài cũ :(5’): Hai bàn tay em *Giới thiệu bài:(1’)Cô giáo tí hon 3) Hoạt động chính: (27’) a) Hoạt động 1: Luyện đọc +Mục tiêu: Đọc đúng. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. *Đọc mẫu *HD luyện đọc và giải nghĩa từ. +HD đọc từng câu và luyện phát âm từ khó. -Yêu cầu HS đọc từng câu -Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. +HD đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó -HD chia đoạn -3HS đọc nối tiếp, -•Giải nghĩa từ: khoan thai, khúc khích,tỉnh khô, trâm bầu, núng nính. -Khoan thai có nghĩa là gì? Tìm từ trái nghĩa với khoan thai? -Cười khúc khích là cười như thế nào? Đặt câu với từ khúc khích. -Em hình dung thế nào là mặt tỉnh khô? -Giải nghĩa từ núng nính. -Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm b) Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài +Mục tiêu: Hiểu được nội dung của bài. -GV gọi 1HS đọc cả bài -Các bạn nhỏ chơi trò chơi gì? -Ai là “cô giáo”, cô giáo có mấy “học trò”, đó là những ai? -Tìm cử chỉ của “cô giáo” Bé làm em thích thú -Như vậy, Bé đã vào vai “cô giáo” một cách rất đáng yêu, vậy còn “học trò” thì sao? -Em có nhận xét gì về trò chơi của bốn chị em Bé? -Theo em, vì sao Bé lại đóng vai cô giáo đạt đến thế? -Kết luận: Bài văn đã vẽ lên cho chúng ta thấy trò chơi lớp học rất sinh động, đáng yêu của bốn chị em Bé khi mẹ vắng nhà c) Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài. +Mục tiêu: Đọc trôi chảy và bước đầu biết đọc bài với giọng chậm rãi, vui vẻ, thích thú. -Gọi 1HS khá đọc lại toàn bài. -Yêu cầu HS tự đọc cá nhân. -Gọi 3-4HS thi đọc, mỗi HS chỉ đọc 1 đoạn. -Tuyên dương những HS đọc tốt, biết diễn cảm. -Hát. -HS thực hiện. -Nghe. -HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc một câu. -Sửa lỗi phát âm -HS đọc từng đoạn. -3 đoạn -Đọc bài theo đoạn -Khoan thai có nghĩa là thong thả, nhẹ nhàng. Trái nghĩa: vội vàng, hấp tấp. -Cười khúc khích la øtiếng cười nhỏ, phát ra liên tục và thể hiện sự thích thú. Đặt câu: Sau khi đọc truyện về Bé, các bạn nhỏ đều cười khúc khích. -Là khuôn mặt không biểu lộ tình cảm, thái độ gì. -Mỗi nhóm 3HS. -1HS đọc. -Trò chơi lớp học (đóng vai cô giáo, học sinh) -Bé đóng vai là “cô giáo”, ba em của Bé là thằng Hiển, cái Anh, cái Thanh đóng vai học trò. -HS phát biểu. -Đám “học trò”mân mê mớ tóc mai. -Trò chơi thật hay, lí thú, sinh động, đáng yêu. -Vì Bé rất yêu cô giáo và muốn được làm cô giáo. -1HS đọc. -Tự luyện đọc. -HS cả lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI:(1’) -Tổng kết tiết học. - Chuẩn bị bài Chiếc áo len. Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI ÔN TẬP CÂU AI LÀ GÌ? ( Tích hợp HCM: Liên hệ) I.MỤC TIÊU: -Mở rộng vốn từ về trẻ em: Tìm được các từ chỉ trẻ em, chỉ tính nết trẻ em, chỉ sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em.Tìm được các bộ phận câu trả lời câu hỏi: Ai ( cái gì, con gì) ? -Đặt được câu hỏi cho các bộ phận in đậm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Viết sẵn các câu văn trong bài tập 2,3, SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Khởi động: (1’) 2) Bài cũ:(4’) *Giới thiệu bài:(1’) 3)Hoạt động chính:(28’) a) Hoạt động 1: HD làm bài tập +Mục tiêu: Tìm được các từ chỉ trẻ em, chỉ tính nết trẻ em, chỉ sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em. *Bài 1 +Tổ chức thi tìm từ nhanh - Chốt ý b) Hoạt động 2: + Mục tiêu: Tìm bộ phận TLCH: Ai(cái gì, con gì) là gì? *Bài 2 -Gọi 1HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS suy nghĩ và thực hiện theo yêu cầu của đề bài - GV chốt ý và củng cố kiểu câu. *Bài 3 -Gọi 1HS đọc đề bài. - Phải xác định xem bộ phận được in đậm trả lời câu hỏi Ai(cái gì, con gì)? Hay câu hỏi là gì? Sau đó mới đặt câu hỏi cho thích hợp. -Sửa bài, nhận xét và cho điểm HS. -HS ghi từ tìm được vào giấy( Khăn phủ bàn) - HS thực hiện và nhận xét * Thiếu nhi/ là măng non của đất nước. * Chúng em / là học sinh tiểu học. * Chích bông/ là bạn của tẻ em. -HS đọc. - HS làm bài vào vở. a) Cái gì là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam? b) Ai là những chủ nhân tương lai của Tổ quốc? c) Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh là gì? IV HOẠT ĐỘNG NỐI:(1’) - Giáo dục HS lòng biết ơn Bác Hồ Thứ năm ngày 29 tháng 08 năm 2013 Toán ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA I.MỤC TIÊU: - Thuộc các bảng chia ( chia cho 2, 3, 4, 5) -Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2, 3, 4 II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: SGK, vở, bảng con, III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT DỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Khởi động: (1’) 2)Bài cũ:(5’) *Giới thiệu bài(1’) 3)Hoạt động chính:(27’) a) Hoạt động 1: Ôn các bảng chia +Mục tiêu: Củng cố các bảng chia đã học. *Bài 1 -Yêu cầu HS tự bài tập 1 vào vở. - Nhận xét và chốt ý mối quan hệ giữa nhân, chia b) Hoạt động 2: Thực hiện chia +Mục tiêu: Chia nhẩm số tròn trăm. * Bài 2 -Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. -Sửa bài và cho điểm HS. *Bài 3 -Gọi 1HS đọc đề bài. -HS tìm hiểu bài -Yêu cầu HS làm bài. -Sửa bài và cho điểm HS. -HS thực hiện yêu cầu -Nghe giới thiệu. - HS thực hiện -HS cả lớp làm bài vào vở. -1HS đọc đề bài. -1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. IV HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:(1’) -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau. Chính tả CÔ GIÁO TÍ HON I.Mục tiêu: -Nghe và viết đúng bài chính tả Cô giáo tí hon ( đoạn 2) -Làm đúng bài tập(2 a) II.Đồ dùng dạy học: SGK, bảng con, vở. III.Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1) Hoạt động khởi động: *Kiểm tra bài cũ :. *Giới thiệu bài 2) Các hoạt động chính: a) Hoạt động 1: HD viết chính tả Mục tiêu: Nghe và viết lại chính xác đoạn Bé treo nónríu rít đánh vần theo trong bài Cô giáo tí hon. *Trao đổi về nội dung đoạn viết -GV đọc đoạn văn một lần. -Tìm những hình ảnh cho thấy Bé bắt chước cô giáo. -Hình ảnh mấy đứa em có gì ngộ nghĩnh? *HD các trình bày -Đoạn văn có mấy câu? -Chữ đầu câu viết như thế nào? -Ngoài chữ đầu câu trong bài còn chữ nào phải viết hoa? Vì sao? *HD viết từ khó -Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. -Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. *Viết chính tả, soát lỗi *Chấm bài -Thu chấm 10 bài. -Nhận xét bài viết của HS. b) Hoạt động 2: HD làm bài tập Mục tiêu: Phân biệt s/x, tìm các tiếng có thể ghép với các từ có âm đầu s/x trong bài 2 *Gọi 1HS đọc yêu cầu -HS thi tìm từ trong vòng 5 phút -Kết luận nhóm thắng cuộc -Yêu cầu HS làm vào vở. -HS viếtbảng con. -1HS đọc lại -Bé bẻ một nhánh trâm bầu làm thước, đưa mắt nhìn đám học trò, tay cầm nhánh trâm bầu nhịp nhịp trên bảng. Đánh vần từng tiếng cho đám “học trò” đánh vần theo. -Chúng chống hai tay nhìn chị, ríu rít đánh vần theo. -5câu -Viết hoa. -Bé, tên riêng. -HS nêu. -HS viết bảng con. - HS viết bài -1HS đọc. -HS tìm: +xét: xét xử, xem xét, xét duyệt, xét lên lớp, xét nét, xét hỏi + sét: đất sét, sấm sét, lưỡi tầm sét, sét đánh + xào: xào xáo, rau xào, xào măng + sào: sào đất, cái sào, sào phơi áo + xinh: xinh xắn, xinh xinh, xinh đẹp, xinh xẻo, xinh tươi + sinh: sinh nhật, sinh nở, sinh sản, sinh hoạt lớp IV HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: -Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà ghi nhớ các từ vừa tìm được. HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng. Tập viết ÔN CHỮ HOA Ă, Â I.MỤC TIÊU: -Viết đúng chữ viết hoa Ă( 1 dòng), Â, L ( 1 dòng). -Viết đúng tên riêng Âu Lạc ( 1 dòng) và câu ứng dụng( 1 lần): Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng. -Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Mẫu chữ hoa Ă, Â, l. -Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Khởi động: (1’) 2) Bài cũ:(5’) *Giới thiệu bài:(1’) -Ôn lại cách viết chữ viết hoa Ă, Â, L 3) Hoạt động chính:(27’) a) Hoạt động 1: HD viết chữ hoa. +Mục tiêu: Viết đúngchữ viết hoa Ă, Â, L. *Quan sát và nêu qui trình viết chữ Ă, Â,L hoa. -Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? -Treo bảng các chữ cái viết hoa và gọi HS nhắc lại qui trình viết các chữ Ă, Â, L -Viết mẫu các chữ trên cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại qui trình *Viết bảng -Yêu cầu HS viết vào bảng con. -GV theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho từng HS. b) Hoạt động 2: HD viết từ ứng dụng +Mục tiêu: Viết đúng theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Âu Lạc *Giới thiệu từ ứng dụng -Gọi 1HS đọc từ ứng dụng. -Em có biết từ Âu Lạc lại phải viết hoa không? *Quan sát và nhận xét -Từ ứng dụng gồm có mấy chữ? Là những chữ nào? -Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? *Viết bảng -Yêu cầu HS viết từ ứng dụng: Âu Lạc -GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. c) Hoạt động 3: HD Viết câu ứng dụng +Mục tiêu: Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ câu ứng dụng: *Giới thiệu câu ứng dụng -Giải thích: *Quan sát và nhận xét -Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? *Viết bảng -Yêu cầu HS viết các từ Ăn khoai, Ăn quả vào bảng con. d) Hoạt động 4: HD viết vào vở +Mục tiêu: viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ . -Cho xem tập mẫu.yêu cầu HS viết. -Theo dõi và chỉnh sửa lỗi. -HS viết bảng con. -Lắng nghe. -Ă, Â, L. -HS nhắc lại. -Theo dõi. -Cả lớp viết vào bảng con. -1HS đọc Âu Lạc. -HS phát biểu. -Từ gồm 2 chữ Âu, Lạc. -Bằng một con chữ o. -HS viết vào bảng con. -HS đọc. -Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải biết ơn những người đã giúp mình, những người đã làm ra những thứ cho mình hưởng. -HS nêu. -HS viết vào bảng con. -HS viết vào vở IV HOẠT NỐI TIẾP:(1’) -Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. -Học thuộc lòng câu ứng dụng. -Chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 30 tháng 08 năm 2013 Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: -Tính giá trị của biểu thức có phép nhân, phép chia. -Củng cố biểu tượng về -Giải toán có lời văn bằng một phép tính nhân. II.Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động dạy 1) Hoạt động khởi động: *Giới thiệu bài 2

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTKBG TUAN 2.doc
Tài liệu liên quan