Kế hoạch bài học Công nghệ lớp 8 - Năm học: 2018 - 2019

I. Mục tiêu:

1. HS được luyện đọc BVL đơn giản.

2. HS luyện khả năng vẽ hình chiếu vật thể.

3. Được rèn kỹ năng đọc và vẽ hình chiếu- qua đó rèn tính tỷ mỉ, cẩn thận, khoa học ,ham mê học tập.

*MTCB: Kĩ năng đọc theo trình tự và kĩ năng vẽ hình chiếu.

II. Chuẩn bị :

HS: Dụng cụ : thước, êke, compa, bút chì , tẩy.Giấy vẽ đã dặn trước, SGK.

GV: Kê sẵn bảng đọc theo mẫu bài đọc trước “bảng 13.1”. Chuẩn bị một bộ ròng rọc mô hình .

III.Tổ chức các hoạt động dạy và học:

HĐ1: ổn định- kiểm tra:

- Kiểm tra đk thực hành đã dặn tiết trước.

+ Kiểm tra kiến thức liên quan:

- Thế nào là bản vẽ lắp ? so sánh với bản vẽ chi tiết ? BVL dùng để làm gì?

- BVlắp có những ND nào? em hãy nêu trình tự đọc BVL?

 

doc114 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 528 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài học Công nghệ lớp 8 - Năm học: 2018 - 2019, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hải đủ chặt. - Lưỡi cưa căng vừa phải, không dùng cưa không có tay nắm hoặc tay nắm bị vỡ. - Khi cưa gần đứt phải đẩy cưa nhẹ hơn và đỡ vật để vật không dơi vào chân. - Không dùng tay gạt mạt cưa hoặc thổi mạnh vào cưa vì mạt cưa dễ bắn vào mắt. HĐ2. Tìm hiểu dũa kim loại (20 ph) - GV: Cho học sinh quan sát và tìm hiểu cấu tạo, công dụng của từng loại - GV: Công dụng của dũa dùng để làm gì? - GV: Hướng dẫn học sinh chọn êtô và tư thế đứng. - GV: Cho học sinh quan sát hình 22.2 (SGK) rồi đặt câu hỏi cách cầm và thao tác dũa như thế nào? - GV: Em hãy nêu những biện pháp an toàn khi dũa - GV: Thao tác mẫu học sinh quan sát và làm theo. - HS: Trả lời. - HS: Trả lời. - Quan sát. - Quan sát. - HS: Trả lời. - HS: Trả lời. III. DŨA: 1. Kỹ thuật dũa: a. Chuẩn bị: - Chọn êtô. - Kẹp vật dũa chặt vừa phải sao cho mặt phẳng cần dũa cách êtô 10- 20mm b. Thao tác cầm và dũa: - Hình 22.2 SGK. 2. An toàn khi dũa: - Bàn nguội phải chắc chắn, vật dũa phải được kẹp chặt. - Không được dùng dũa không có cán hoặc cán vỡ. - Không Thổi phoi, tránh phoi bắn vào mắt. 4. Củng cố: (3 phút) - Tổng kết lại phần ghi nhớ SGK. - Cho một vài học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Cho học sinh diễn lại cách cầm dũa, thao tác dũa và nhắc lại trình tự khi khoan kim loại - GV: Gợi ý trả lời câu hỏi SGK. 5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút) - Về nhà yêu cầu học sinh tìm hiểu những dụng cụ khác cùng loại mà em biết học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Đọc và xem trước bài 23 SGK chuẩn bị vật liệu và dụng cụ để giờ sau thực hành, 1hình hộp, 1 khối hình trụ tròn giữa có lỗ (bằng KL hoặc nhựa cứng). Thước là, thước kẹp, kẻ vuông và êke. * RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần: 12 CHƯƠNG IV: CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP BÀI 24: KHÁI NIỆM VỀ CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP Ngày soạn: 07/11/2017 Tiết: 20 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh hiểu được: - Khái niệm và phân loại của chi tiết máy - Biết được các kiểu lắp ghép của chi tiết máy, công dụng của từng kiểu lắp ghép. - Biết áp dụng vào trong thực tiễn. 2. Kĩ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Phương tiện: Chuẩn bị cụm trục trước xe đạp, hình 24.2; 24.3. - Phương pháp: Vấn đáp, HĐN, trực quan sinh động. 2. Học sinh: Đọc trước bài 24 SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: ( (3 phút) - Câu hỏi: Em hãy nêu kỹ thuật cơ bản khi dũa kim loại? - Trả lời: Tay phải cầm cán dũa hơi ngửa lòng bàn tay, tay trái đặt hẳn lên đầu dũa. - Khi dũa phải thực hiện chuyển động đẩy dũa tạo lực cắt, khi đó hai tay ấn xuống, điều khiển lực ấn của hai tay cho dũa thăng bằng. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG HĐ1: Tìm hiểu chi tiết máy là gì? (16 ph) - GV: Cho học sinh quan sát hình 24.1 và mẫu vật rồi đặt câu hỏi? - GV: Cụm trục trước xe đạp được cấu tạo từ mấy phần tử? Là những phần tử nào? Công dụng của từng phần tử? Các phần tử trên có đặc điểm gì chung? - GV: Cho học sinh quan sát hình 24.2 rồi đặt câu hỏi. Các phần tử trên phần tử nào không phải là chi tiết máy, tại sao? - GV: Đưa ra một số chi tiết điển hình như bu lông, đai ốc, vít, lò xo, bánh răng, kim máy khâu. Các chi tiết đó được sử dụng như thế nào? - GV: Muốn tạo thành một máy hoàn chỉnh các CTM phải được lắp gháp với nhau NTN? - Quan sát. - HS: Trả lời - HS: Trả lời. - HS: Trả lời. CHƯƠNG IV: CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP BÀI 24: KHÁI NIỆM VỀ CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP I. KHÁI NIỆM VỀ CHI TIẾT MÁY: 1. Chi tiết máy là gì? - Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và thực hiện một nhiệm vụ nhất định trong máy không thể tháo dời hơn được nữa. 2. Phân loại chi tiết máy: - Theo công dụng chi tiết máy được chia làm hai nhóm. a. Nhóm1: các chi tiết như bu lông, đai ốc,bánh răng, lò xo gọi là nhóm có công dụng chung. b. Nhóm 2: Các chi tiết trục khuỷu, kim máy khâu, khung xe đạp chỉ được dùng trong một máy nhất định chúng được gọi là chi tiết máy có công dụng riêng. HĐ2: Tìm hiểu chi tiết máy được lắp ghép với nhau NTN? (20 ph) - GV: Cho học sinh quan sát tranh vẽ hình 24.3 (SGK) Chiếc ròng rọc được cấu tạo từ mấy chi tiết? Nhiệm vụ của từng chi tiết. - GV: Giá đỡ và móc treo được ghép với nhau NTN? - GV: Bánh ròng rọc được ghép với trục ntn? - GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận. - HS: Trả lời - HS: Trả lời. - HS: Trả lời. - Lắng nghe. II. CHI TIẾT MÁY ĐƯỢC LẮP GHÉP VỚI NHAU NHƯ THẾ NÀO? - Ghép giữa móc treo với giá đỡ (Mối ghép động). - Ghép giữa trục và giá đỡ (Mối ghép cố định). - Ghép giữa bánh ròng rọc và trục là (Mối ghép động). a. Mối ghép cố định: - Là những mối ghép mà các chi tiết được ghép không có chuyển động tương đối với nhau. b. Mối ghép động: - Là những mối ghép mà các chi tiết được ghép có thể xoay, trượt, lăn và ăn khớp với nhau. 4. Củng cố: (3 phút) - Em hãy quan sát chiếc xe đạp và háy cho biết một số mối ghép cố định, mối ghép động? Tác dụng của từng mối ghép đó? - GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. 5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Về nhà đọc và xem trước bài 25 SGK và sưu tầm mỗi học sinh một mối ghép cố định. * RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần: 11 BÀI 25: MỐI GHÉP CỐ ĐỊNH- MỐI GHÉP KHÔNG THÁO ĐƯỢC Ngày soạn: 07/11/2017 Tiết: 22 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh hiểu được: - Khái niệm và phân loại mối ghép cố định. - Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép không tháo được thường gặp. - Biết áp dụng vào trong thực tiễn. 2. Kĩ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Phương tiện: Chuẩn bị tranh vẽ hình 25.1, hình 25.2, hình 25.3. Sưu tầm mỗi loại mối ghép một mẫu vật. - Phương pháp: Vấn đáp, HĐN, trực quan sinh động. 2. Học sinh: Đọc trước bài 25 SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: ( (3 phút) - Câu hỏi: Chi tiết máy là gì? Gồm những loại nào? - Trả lời: Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và có nhiệm vụ nhất định trong máy chúng gồm: Chi tiết máy có công dụng chung. Chi tiết máy có công dụng riêng. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG HĐ1: Tìm hiểu khái niệm chung (17 ph) - GV: Cho học sinh quan sát hình 25.1 mối ghép bằng hàn, mối ghép bằng ren và trả lời câu hỏi. - GV: Hai mối ghép trên có đặc điểm gì giống nhau? - GV: Muốn tháo dời chi tiết trên ta làm ntn? - HS: Trả lời. - HS: Trả lời. - HS: Trả lời. BÀI 25: MỐI GHÉP CỐ ĐỊNH-MỐI GHÉP KHÔNG THÁO ĐƯỢC I. MỐI GHÉP CỐ ĐỊNH: - Trong mối ghép không tháo được (mối ghép bằng hàn) muốn tháo dời chi tiết bắt buộc phải phá hỏng một thành phần nào đó của mối ghép. - Trong mối ghép tháo được (Như mối ghép ren) có thể tháo dời các chi tiết ở dạng nguyên vẹn. HĐ2: Tìm hiểu mối ghép không tháo được (20 ph) - GV: Cho học sinh quan sát hình 25.2 ( SGK) và trả lời câu hỏi. - GV: Mối ghép bằng đinh tán là loại mối ghép gì? - GV: Mối ghép bằng đinh tán bao gồm mấy chi tiết? - GV: Mối ghép bằng đinh tán thường được ứng dụng trong trường hợp nào? - GV: Cho học sinh quan sát hình 25.3 ( SGK) các phương pháp hàn. - GV: Em hãy cho biết các cách làm nóng chảy vật hàn. - GV: Tại sao người ta không hàn quai soong vào soong mà phải dùng đinh tán? - HS: Trả lời. - HS: Trả lời. - HS: Trả lời. - HS: Trả lời. - HS: Trả lời. - HS: Trả lời. II. MỐI GHÉP KHÔNG THÁO ĐƯỢC: 1. Mối ghép bằng đinh tán: a. Cấu tạo mối ghép: - Trong mối ghép bằng đinh tán, các chi tiết được ghép thường có dạng tấm mỏng, chi tiết ghép là đinh tán. - Đinh tán là chi tiết hình trụ, đầu có mũ được làm bằng KL dẻo. - Khi ghép, thân đinh được luồn qua lỗ của chi tiết được ghép sau đó dùng búa tán đầu còn lại thành mũ. b. Đặc điểm và ứng dụng: - Vật liệu tấm thép không hàn được, khó hàn. - Mối ghép phải chịu nhiệt độ cao. - Mối ghép phải chịu lực lớn và chấn động mạnh. 2. Mối ghép bằng hàn: a. Khái niệm: - Hàn nóng chảy kim loại chỗ tiếp xúc được nung nóng tới trạng thái nóng chảy bằng lửa hồ quang, ngọn lửa khí cháy. - Hàn áp lực: Kim loại ở chỗ tiếp xúc nung nóng tới trạng thái dẻo, sau đó dùng lực ép. - Hàn thiếc: Chi tiết được hàn ở thể rắn thiếc được nung nóng chảy, làm dính kết kim loại với nhau. b. Đặc điểm ứng dụng: SGK. 4. Củng cố: (3 phút) - So sánh ưu nhược điểm của mối ghép bằng đinh tán và mối ghép bằng hàn. - Yêu cầu 1-2 em học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. 5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút) - Đọc và xem trước bài 16 SGK và sưu tầm mối ghép bằng ren, then và chốt để chuẩn - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK bị bài sau. * RÚT KINH NGHIỆM: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................. ... Tuần: 12 BÀI 26: MỐI GHÉP THÁO ĐƯỢC. Ngày soạn: 14/11/2017 Tiết: 23 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh hiểu được: - Hiểu được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép tháo được thường gặp trong thực tế. - Mối ghép bằng then, mối ghép bằng chốt. - Biết áp dụng vào trong thực tiễn. 2. Kĩ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Phương tiện: Chuẩn bị tranh vẽ hình 26.1, hình 26.2.Sưu tầm một số bộ ốc vít. - Phương pháp: Vấn đáp, HĐN, trực quan sinh động. 2. Học sinh: Đọc trước bài 26 SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: ( (2 phút) - Câu hỏi: Thế nào là mối ghép cố định, chúng gồm mấy loại. - Trả lời: Mối ghép cố định là mối ghép mà các chi tiết được ghép không có chuyển động tương đối với nhau. Chúng gồm hai loại. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG HĐ1.Tìm hiểu mối ghép bằng ren (20 ph) - GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ hình 26.1 và quan sát vật thật. Em hãy nêu cấu tạo của mối ghép? - GV: Ba mối ghép trên có đặc điểm gì giống nhau và khác nhau? - GV: Để hãm cho đai ốc khỏi bị hỏng ta có những biện pháp gì? - GV: Khi tháo lắp cần chú ý những gì? - GV: Em hãy kể tên các mối ghép bằng ren mà em thường gặp. - HS quan sát và trả lời. - HS: Trả lời (Đều là mối ghép cố định, ). - HS: Trả lời ( Vòng đệm để hãm, đai ốc để khoá ). -HS: Không làm hư ren. - HS: Trả lời. BÀI 26: MỐI GHÉP THÁO ĐƯỢC. 1. Mối ghép bằng ren: a. Cấu tạo mối ghép: - Mối ghép bằng bu lông. - Mối ghép bằng vít cấy. - Mối ghép đinh vít. * Mối ghép bu lông gồm: 1 đai ốc, 2 vòng đệm. 3;4 chi tiết ghép. 5 bu lông. * Mối ghép vít cấy gồm: 1 đai ốc, 2 vòng đệm. 3;4 chi tiết ghép. 6 vít cấy. * Mối ghép đinh vít gồm: 3;4 Chi tiết ghép. 7 đinh vít. b. Đặc điểm ứng dụng: - Mối ghép bằng ren có cấu tạo đơn giản dễ lắp, được dùng rộng rãi. - Mối ghép bằng bu lông dùng để ghép các chi tiết có chiều dài không lớn. - Mối ghép đinh vít dùng cho những chi tiết bị ghép chịu lực nhỏ. HĐ2.Tìm hiểu mối ghép bằng then và chốt. (19 ph) - GV: Cho học sinh quan sát hình 26.2 và hiện vật rồi đặt câu hỏi. - GV: Mối ghép bằng then và chốt bao gồm những chi tiết nào? - GV: Em hãy nêu sự khác biệt giữa then và chốt. - HS: Trả lời. - HS: Trả lời. - HS: Trả lời 2. Mối ghép bằng then và chốt: a. Cấu tạo của mối ghép: - Mối ghép bằng then gồm: Trục, bánh đai, then. - Mối ghép bằng chốt gồm: Đùi xe, trục giữa, chốt trụ. - Mối ghép bằng then được đặt trong rãnh then của hai chi tiết được ghép. - ở mối ghép bằng chốt, chốt là chi tiết hình trụ được đặt trong lỗ xuyên ngang qua hai chi tiết được ghép. b. Đặc điểm và ứng dụng: - (SGK). 4. Củng cố: (2 phút) - Yêu cầu 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Nêu công dụng của các mối ghép tháo được. - Cần chú ý những gì khi tháo lắp mối ghép bằng ren. 5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút) - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK - Đọc và xem trước bài 27 SGK chuẩn bị tranh vẽ bộ ghế gấp, khớp tịnh tiến, khớp quay. * RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần: 12 BÀI 27: MỐI GHÉP ĐỘNG. Ngày soạn: 14/11/2017 Tiết: 24 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh hiểu được: - Hiểu được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép động thường gặp trong thực tế. - Biết áp dụng vào trong thực tiễn. 2. Kĩ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Phương tiện: Chuẩn bị tranh vẽ bộ ghế gấp, khớp tịnh tiến, khớp quay. Sử dụng chiếc ghế gấp, hộp bao diêm, xi lanh tiêm, ổ bi, may ơ. - Phương pháp: Vấn đáp, HĐN, trực quan sinh động. 2. Học sinh: Đọc trước bài 27 SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: ( (2 phút) - Câu hỏi: Em hãy nêu cấu tạo của mối ghép bằng ren và ứng dụng của từng loại - Trả lời: Cấu tạo chung của mối ghép bằng ren mà điển hình là mối ghép bu lông gồm: Bu lông ( Chi tiết có ren ngoài ) các chi tiết máy ghép, vòng đệm, đai ốc 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG HĐ1: Tìm hiểu thế nào là mối ghép động. (15 ph) - GV: Cho học sinh quan sát hình 27.1 và chiếc ghế xếp trong lớp, tiến hành gập lại rồi mở ra ở ba tư thế và đặt câu hỏi. - GV: Chiếc ghế gồm mấy chi tiết ghép với nhau? - GV: Chúng được ghép với nhau theo kiểu bản lề nào? - GV: Nhận xét rút ra kết luận - GV: Cho học sinh quan sát một số vật mẫu của một số loại khớp rồi đặt câu hỏi. - Hình dáng của chúng ntn? - GV: Nhận xét rút ra kết luận. - HS: Trả lời (Gồm 4 chi tiết). - HS: Trả lời. - HS: Trả lời. - HS: Trả lời. - HS: Trả lời. - Lắng nghe và ghi bài. Bài 27: MỐI GHÉP ĐỘNG. I. THẾ NÀO LÀ MỐI GHÉP ĐỘNG? - Tranh hình 27.1, 27.2 SGK. - Mối ghép mà các chi tiết được ghép có sự chuyển động tương đối với nhau, được gọi là mối ghép động hay khớp động. - Chúng gồm khớp tịnh tiến, khớp quay, khớp cầu. HĐ2.Tìm hiểu các loại khớp động (22 ph) - GV: Cho học sinh quan sát hình 27.3 SGK và các mô hình đã chuẩn bị rồi đặt câu hỏi. - GV: Bề mặt tiếp xúc của các khớp tịnh tiến trên có hình dáng ntn? - GV: Trong khớp tịnh tiến, các điểm trên vật chuyển động ntn? - GV: Khi hai chi tiết trượt trên nhau sẽ có hiện tượng gì? Hiện tượng này có lợi hay có hại? Khắc phục chúng ntn? - GV: Cho học sinh quan sát hình 27.4 và trả lời câu hỏi. - GV: Khớp quay gồm bao nhiêu chi tiết? - GV: Các mặt tiếp xúc của khớp quay thường có hình dạng gì? - HS: Trả lời. - HS: Trả lời. - HS: Trả lời. - HS: Trả lời. - HS: Trả lời. - HS: Trả lời. (Gồm 3 chi tiết) - HS: trả lời: II. CÁC LOẠI KHỚP ĐỘNG: 1. Khớp tịnh tiến: a. Cấu tạo: - Mối ghép pít tông-xi lanh có mặt tiếp xúc trụ tròn. - Mối ghép sống trượt- rãnh trượt có mặt tiếp xúc hình thang. b. Đặc điểm: - Mọi điểm trên vật tịnh tiến có chuyển động giống hệt nhau (Quỹ đạo, chuyển động, vận tốc, ). - Khi hai chi tiết trượt trên nhau tạo nên ma sát làm cản trở chuyển động. Để giảm ma sát, bề mặt trượt thường làm nhẵn bóng và thường được bôi trơn bằng dầu mỡ. c. Ứng dụng: - (SGK). 2. Khớp quay: a. Cấu tạo: - Ở khớp quay, mặt tiếp xúc thường là mặt trụ tròn. - Chi tiết có mặt trụ trong là ổ trục, chi tiết có mặt trụ ngoài là trục. - Chi tiết lỗ có lỗ thường được lắp bạc lót để giảm ma sát hoặc dùng vòng bi thay cho bạc lót. b. Ứng dụng: - (SGK). 4. Củng cố: (3 phút) - Củng cố bài học giáo viên đặt câu hỏi ở chiếc xe đạp khớp nào là khớp quay? - Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK và học sinh nhắc lại. 5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Về nhà học bài phần ghi nhớ SGK và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK. - Đọc và xem trước bài 28 thực hành ghép nối chi tiết chuẩn bị các bản vẽ về trục trước và trục sau xe đạp. * RÚT KINH NGHIỆM: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Tuần: 13 CHƯƠNG V: TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG BÀI 29: TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG Ngày soạn: 21/11/2017 Tiết: 25 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh hiểu được: - Hiểu được tại sao cần phải truyền chuyển động - Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và ứng dụng một số cơ cấu truyền chuyển động trong thực tế. 2. Kĩ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Phương tiện: Tranh vẽ hình 29.1, hình 29.2, hình 29.3. Mô hình chuyền động đai, truyền động bánh răng và truyền động xích. - Phương pháp: Vấn đáp, HĐN, trực quan sinh động. 2. Học sinh: Đọc trước bài 29 SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: ( 1ph) 2. Kiểm tra bài cũ: (4ph) - Câu hỏi: Em hãy nêu cấu tạo của mối ghép động? - Trả lời: Mối ghép mà các chi tiết được ghép có sự chuyển động tương đối với nhau, được gọi là mối ghép động hay khớp động. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG HĐ1: Tìm hiểu tại sao cần truyền chuyển động (15 ph) - GV: Dùng hình vẽ 29.1 và mô hình vật thể cho học sinh quan sát - GV: Tại sao cần truyền chuyển động quay từ trục giữa đến trục sau. - GV: Tại sao số bánh răng của đĩa lại nhiều hơn số bánh răng của líp - Quan sát. - HS: Trả lời. - HS: Trả lời. CHƯƠNG V: TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG BÀI 29: TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG I. TẠI SAO CẦN TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG? - Do các bộ phận của máy thường đặt xa nhau và đều được dẫn động từ một chuyển động ban đầu. - Các bộ phận máy thường có tốc độ quay không giống nhau. - Vậy nhiệm vụ của các bộ truyền chuyển động là truyền và biến đổi tốc độ cho phù hợp với tốc độ của các bộ phận trong máy. HĐ2: Tìm hiểu bộ truyền chuyển động (20 ph) - GV: Cho học sinh quan sát hình 29.2 SGK, mô hình bánh ma sát hoặc truyền động đai quay mô hình cho học sinh nhìn rõ. - GV: Bộ truyền gồm bao nhiêu chi tiết - GV: Tại sao khi quay bánh dẫn, bánh bị dẫn quay theo? - GV: Giới thiệu tỉ số truyền i lên bảng. - GV: Chứng minh công thức cho học sinh - GV: Bộ truyền động được ứng dụng ở những đâu? - GV: Để khắc phục sự trựơt của truyền động ma sát người ta dùng bộ truyền động ăn khớp. - GV: Cho học sinh quan sát hình 29.3 rồi hoàn thành các câu sau: - Bộ truyền động bánh răng gồm: - Bộ truyền động xích gồm: - GV: Để giảng giải phần tính chất giáo viên cho học sinh nhận xét hệ thức: - GV: Rút ra kết luận. - GV: bộ truyền động ăn khớp được ứng dụng ở trong những bộ phận nào? - Quan sát. - HS: Trả lời (gồm 3 chi tiết). - HS: Trả lời. - Quan sát. - Quan sát. - HS: Trả lời (Máy, ). - HS: Trả lời - HS: Trả lời - Nhận xét. - Ghi bài. - HS: Trả lời II. BỘ TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG: 1. Truyền động ma sát- truyền động đai: a. Cấu tạo bộ truyền động đai. - Cấu tạo truyền động đai gồm: 1bánh dẫn, 2 bánh bị dẫn, dây đai 3 mắc căng trên hai bánh đai. b. Nguyên lí làm việc: - Tỉ số truyền được xác định bởi công thức. nbd n2 D1 i = ____= ___ = ___ nd n1 D2 D1 Hay n2 = n1 x___ D2 CM: Nếu S1, S2 lần lượt là đoạn đường đi được của một điểm trên bánh D1 và D2 ta có: S1 = S2 hay π D1n1 = π D2n2 n2 D1 à = n1 D2 c. Ứng dụng: - SGK 2. Truyền động ăn khớp: a. Cấu tạo bộ truyền động. - Bộ truyền động bánh răng gồm: Bánh dẫn, bánh bị dẫn. - Bộ truyền động xích gồm: Đĩa dẫn, đĩa bị dẫn, xích. b. Tính chất. - Z1: số răng quay với vận tốc n1 Z2: số răng quay với vận tốc n2 - Từ hệ thức trên ta thấy bánh răng (hoặc đĩa xích) nào có số răng ít hơn thì sẽ quay nhanh hơn. c. Ứng dụng: - (SGK). 4. Củng cố: (3 phút) - GV: Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Yêu cầu học sinh tìm hiểu những bộ truyền động khác nhau mà em biết như trong các bộ đồ chơi, quạt bàn có tuốc năng, thiết bị quay băng. - Gv: Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài chú ý sử dụng tỷ số để làm bài tập 4. 5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Về nhà học bài, đọc và xem trước bài 30, sưu tập bộ truyền chuyển động. * RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần: 13 BÀI 30: BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG Ngày soạn: 21/11/2017 Tiết: 26 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh hiểu được: - Hiểu được tại sao cần phải biến đổi chuyển động - Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và phạm vi ứng dụng một số cơ cấu chuyển động thường dùng trong thực tế. 2. Kĩ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Phương tiện: Tranh vẽ hình 30.1, hình 30.2, hình 30.3, hình 30.4. Mô hình chuyền động đai, cơ cấu tay quay con trượt, bánh răng và thanh răng, vít - đai ốc. - Phương pháp: Vấn đáp, HĐN, trực quan sinh động. 2. Học sinh: Đọc trước bài 30 SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: (1phút): 2. Kiểm tra bài cũ: (4phút) - Câu hỏi: Tại sao máy và thiết bị cần phải truyền chuyển động? - Trả lời: Động cơ và bộ phận công tác thường đặt xa nhau. Tốc độ của các bộ phận thường khác nhau.Nên cần truyền chuyển động. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG HĐ1: Tìm hiểu tại sao cần biến đổi chuyển động (15ph) - GV: Cho học sinh quan sát hình 30.1 và trả lời câu hỏi. + Chuyển động của bàn đạp + Chuyển động của thanh truyền + Chuyển động của vô lăng + Chuyển động của kim máy - GV: Rút ra kết luận. - Quan sát và trả lời câu hỏi. - Ghi bài. BÀI 30: BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG I. TẠI SAO CẦN BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG? - Chuyển động con lắc. - Chuyển động tịnh tiến. - Chuyển động quay. - Chuyển động tịnh tiến. + Cơ cấu chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến hoặc ngược lại. + Cơ cấu biến chuyển động quay thành chuyển động con lắc hoặc ngược lại. HĐ2. Tìm hiểu một số cơ cấu biến đổi chuyển động (20 ph) - GV: Cho học sinh quan sát hình và trả lời câu hỏi. - GV: Rút ra kết luận. - GV: Cho học sinh quan sát hình và trả lời câu hỏi. - GV: Rút ra kết luận. - Quan sát và trả lời câu hỏi. - Ghi bài. - Quan sát và trả lời câu hỏi. - Ghi bài. II. MỘT SỐ CƠ CẤU BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG: 1. Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến: (Cơ cấu tay quay- con trượt) a. Cấu tạo: - (SGK). b. Nguyên lí làm việc: - Khi tay quay 1 quay quanh trục A đầu B cảu thanh truyền chuyển động tròn, làm cho con trượt 3 chuyển động tịnh tiến qua lại trên giá đỡ 4. c. Ứng dụng: - (SGK). 2. Biến chuyển động quay thành chuyển động lắc: (Cơ cấu tay quay- thanh lắc) a. Cấu tạo: - Tay quay 1, thanh truyền 2, thanh lắc 3 và giá đỡ 4. b. Nguyên lí làm việc: - (SGK). c. Ứng dụng: - Máy dệt, máy khâu đạp chân, xe đạp. 4. Củng cố: (3 phút) - GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - GV: Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài. 5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc và xem trước bài 31 SGK chuẩn bị dụng cụ, vật liệu giờ sau TH. + Bộ truyền động đai. + Bộ truyền động bánh răng. + Bộ truyền động xích. - Dụng cụ: Thước lá, thước kẹp, kìm, tua vít. * RÚT KINH NGHIỆM: ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an ca nam_12412920.doc
Tài liệu liên quan