Kế hoạch dạy học môn Hình học 6 - Năm học: 2017 - 2018

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức: HS khắc sâu và nêu được kiến thức: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB qua một số bài tập

 2. Kĩ năng: HS nhận biết được một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác ;Bước đầu biết suy luận và tính toán.

 3.Thái độ: HS tích cực ,tự giác,trung thựchọc tập ,có tính cẩn thận, chính xác.

 4.Năng lực hướng tới: Năng lực tư duy logic,tư duy bằng kí hiệu toán học; Năng lực giải quyết vấn đề;Năng lực trình bày ngôn ngữ toán học;

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề;Vấn đáp, phương pháp trực quan,

- Phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.

III/ CHUẨN BỊ:

-Giáo viên: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo,bảng phụ.

-Học sinh: Thước thẳng có chia khoảng cách, bút khác màu, vở ghi, SGK.

 

docx33 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 428 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch dạy học môn Hình học 6 - Năm học: 2017 - 2018, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
yệt Ngọ Thị Liên Ngày soạn:15/10/2017 Ngày soạn: Tuần 8-Tiết 4: §4 THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG I. MỤC TIÊU 1,Kiến thức: Học sinh nêu đượcvà khắc sâu kiến thức về điểm nằm giữa 2 điểm, 3 điểm thẳng hàng.. 2,Kỹ năng: HS biết kiểm tra đường thẳng đứng bằng dây dọi, biết thực hành trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên các khái niệm 3 điểm thẳng hàng. 3.Thái độ: HS tích cực ,tự giác tham gia thực hành,có tính cẩn thận, chính xác tinh thần kỷ luật, đoàn kết. +Nội dung tích hợp: Giáo dục tinh thần đoàn kết ,ý thức tổ chức kỉ luật,ý thức bảo vệ môi trường 4.Năng lực hướng tới: Năng lực vận dụng tri thức Toán, phương pháp tư duy Toán vào thực tiễn, thực hành toán học; Năng lực giải quyết vấn đề;Năng lực hợp tác II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Phương pháp vấn đáp, trực quan, tích hợp Phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp hướng dẫn thực hành. III/ CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chọn địa điểm thực hành,phân nhóm HS +Dụng cụ: Thước dây(3),cọc tiêu(9) mượn trên phòng thiết bị cho các nhóm HS -Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1.Ổn định lớp(2’) 6a: 6b: 6c: 2. Kiểm tra bài cũ Kết hợp trong quá trình thực hành 3. Bài mới(35’): Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức 1,Cả lớp cùng đọc mục 3-T110 (SGK)(hướng dẫn cách làm) và quan sát kĩ 2 tranh vẽ ở hình 24; 25 (trong thời gian 3ph). GV:Làm mẫu trước toàn lớp: * Cách làm: - Bước 1: Cắm cọc tiêu A, B thẳng đứng. - Bước 2: HS1 đứng ở vị trí gần A. HS2 đứng ở vị trí C (C áng chừng nằm giữa A và B). - Bước 3: HS1 ngắm và ra hiệu cho HS2 đặt cọc tiêu ở vị trí C sao cho HS1thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn 2 cọc tiêu ở vị trí B và C. → Khi đó A, B, C thẳng hàng. Thao tác: Chèn cọc C thẳng hàng với 2 cọc A, B ở cả 2 vị trí của C. - Lần lượt 2HS thao tác đặt cọc C thẳng hàng với 2 cọc A, B trước toàn lớp (Mỗi học HS thực hiện 1 trường hợp về vị trí của C đối với A, B). 2,Học sinh thực hành theo nhóm. - Nhóm trưởng (tổ trưởng) phân công nhiệm vụ cho từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng với 2 mốc A và B mà giáo viên cho trước (cọc ở giữa 2 mốc A, B; cọc nằm ngoài A; B). - Mỗi nhóm HS có ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu. 1. Chuẩn bị thực hành (kiểm tra từng cá nhân). 2. Thái độ, ý thức thực hành (cụ thể từng cá nhân). 3. Kết quả thực hành: Nhóm tự đánh giá: Tốt - Khá - Trung bình (hoặc có thể tự cho điểm). GV: Quan sát các nhóm HS thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh khi cần thiết. 1. Hướng dẫn thực hành A C B Cách làm:SGK 2. Thực hành a. Kiểm tra dụng cụ b. Phân địa điểm thực hành c. Thực hành d. Kiểm tra 4,Tổng kết thực hành(6’) HS- vệ sinh chân tay,vệ sinh khu vực thực hành, thu dọn dụng cụ GV:-Tập trung HS và nhận xét toàn lớp; Nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm. Nhận xét ý thức, thái độ thamgia thực hành. -Chốt lại:+ Các bước thực hiện thực tế khi thực hành +Lí do sai số khi thực hành 5. Hướng dẫn về nhà(2’): - Về xem lại kiến thức đã học, áp dụng phần thực hành vào thực tế gia đình địa phương trong việc trồng cây ,chôn cọc rào..... -BTVN: Từ bài 14 đến bài 20 Sbt/97, 98 -Xem trước bài mới: “§5 Tia” Tự rút kinh nghiệm Ngày tháng năm 2017 Hiệu phó kí duyệt Ngọ Thị Liên Ngày soạn:22/10/2017 Ngày soạn: Tuần 9-Tiết 5: §5 . TIA. I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh nêu được định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.và thế nào là 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau. 2. Kỹ năng: Học sinh biết vẽ tia, biết đọc tên của một tia.Biết phân loại 2 tia chung gốc. 3.Thái độ: HS tích cực ,tự giác,trung thựchọc tập ,có tính cẩn thận, chính xác. 4.Năng lực hướng tới: Năng lực tư duy logic,tư duy bằng kí hiệu toán học; Năng lực giải quyết vấn đề;Năng lực trình bày ngôn ngữ toán học; II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề;Vấn đáp, phương pháp trực quan, Phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập. III/ CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Đọc tài liệu, SGK, nghiên cứu soạn bài, thước thẳng,bảng phụ -Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK,Thước thẳng ,bút chì ,tẩy III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1.Ổn định lớp(2’) 6a: 6b: 6c: 2. Kiểm tra bài cũ(8’):1hs -Vẽ đường thẳng xy, vẽ điểm O trên đường thẳng xy Điểm O chia đường thẳng xy thành mấy phần? -GV đặt vấn đề vào bài mới 3. Bài mới(23’) Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Hình thành khái niệm tia GV : Vẽ hình lên bảng GV: Đường thẳng xy được chia thành mấy phần? GV: Điểm 0 trên đường thẳng xy thuộc nữa nào? GV: Dùng phấn màu tô phần đường thẳng 0x GV: Giới thiệu hình gồm điểm 0 và phần đường thẳng này là một tia gốc 0. GV: Thế nào là một tia gốc 0? GV: Giới thiệu tên của hai tia 0x, 0y còn gọi là nửa đường thẳng 0x, 0y. GV: Tia 0x bị gới hạn ở điểm nào. Không bị giới hạn về phía nào?. GV: Nên khi đọc (Hay viết) tên của một tia, phải đọc (Hay viết) như thế nào? GV: Cho HS trả lời miệng bài 22a. Tương tự GV cho HS trả lời định nghĩa một tia gốc A * Ho¹t ®éng 2: Hai tia ®èi nhau: Hai tia Ox vµ Oy cã ®Æc ®iÓm g×? HS: Trả lời GV: 2 tia Ox, Oy gäi lµ hai tia ®èi nhau GV hai tia Ox vµ Oy cã ®¨c ®iÓm như trªn lµ hai tia ®èi nhau. GV ghi nhËn xÐt sgk GV ®ưa ph¶n vÝ dô: - 2 tia Ox, Oy cã ph¶i lµ 2 tia ®èi nhau kh«ng? t¹i sao? HS ®øng t¹i chç tr¶ lêi ?1 SGK - H·y vÏ 2 tia chung gèc HS vÏ c¸c trưêng hîp * Ho¹t ®éng 2: Hai tia trùng nhau Cách tiến hành tương tự như mục 2 GV Lưu ý : Từ nay về sau khi nói về 2 tia mà không nói gì thêm ta hiểu là 2 tia phân biệt -Áp dông lµm ?2 HS: Quan s¸t h×nh vÏ tr¶ lêi GV: Chèt: vÞ trÝ tư¬ng ®èi cña 2 tia cã chung gèc 1. Tia x y O Hình gồm điểm 0 và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm 0 được gọi là một tia gốc 0 (hay nửa đường thẳng gốc 0) Khi đọc (Hay viết) tên một tia, phải đọc (Hay viết) tên gốc trước 2.Hai tia ®èi nhau: Hai tia gọi là đối nhau khi: - Hai tia chung gốc. - Tạo thành đường thẳng Nhận xét :SGK 3. Hai tia trùng nhau x B A Tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau u Chú ý Hai tia không trùng nhau còn được gọi là hai tia phân biệt 4.Củng cố(10’): - Bµi 22. SGK.tr112(Hình vẽ bảng phụ) a) tia gèc O b) hai tia ®èi nhau. c) - AB vµ AC - CB - trïng nhau - Bµi 23. SGK.tr113(Hình vẽ bảng phụ) a) C¸c tia MN, MP, MQ trïng nhau.C¸c tia NP, NQ trïng nhau b) Trong 3 tia MN, NM, MP kh«ng cã 2 tia nµo ®èi nhau. c) Hai tia PN vµ PQ ®èi nhau. 5,Hướng dẫn về nhà(2’) Học thuộc định nghĩa - tia gốc O; 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau. BTVN: 23; 24 (113 - SGK) + 26; 27; 28 (99 - SBT). Tiết sau: Luyện tập. Tự rút kinh nghiệm Ngày tháng năm 2017 Hiệu phó kí duyệt Ngọ Thị Liên Ngày soạn:29/10/2017 Ngày soạn: Tuần 10-Tiết 6: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU 1. KiÕn thøc: Häc sinh nêu ®ưîc kh¸i niÖm tia, cã thÓ ph¸t biÓu ®Þnh nghÜa tia b»ng c¸c c¸ch kh¸c nhau, kh¸i niÖm hai tia ®èi nhau 2. Kü n¨ng: BiÕt vÏ h×nh theo c¸ch diÔn t¶ b»ng lêi. BiÕt vÏ tia ®èi nhau, nhËn d¹ng sù kh¸c nhau gi÷a tia vµ ®êng th¼ng 3.Thái độ: HS tích cực,tự giác,trung thựchọc tập,có tính cẩn thận, chính xác. 4.Năng lực hướng tới: Năng lực tư duy logic,tư duy bằng kí hiệu toán học; Năng lực giải quyết vấn đề;Năng lực trình bày ngôn ngữ toán học; II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề;Vấn đáp, phương pháp trực quan, Phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập. III/ CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Đọc tài liệu, SGK, nghiên cứu soạn bài, thước thẳng,bảng phụ -Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK,Thước thẳng ,bút chì ,tẩy III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1.Ổn định lớp(2’) 6a: 6b: 6c: 2. Kiểm tra 15’ Đề bài Vẽ hai tia đối nhau Ox và Oy a, Lấy A∈ox, B ∈ Oy. Viết tên các tia cùng nhau với tia Ay. b, Hai tia AB và Oy có trùng nhau không ? vì sao? c, Hai tia Ax và By có đối nhau không ? vì sao? Đáp án:Hình vẽ: x A O B y (2 điểm) a. Các tia trùng với tia Ay là AO và AB 2.5 điểm b. Hai tia AB và Oy không trùng nhau, vì chúng không chung gốc. 2.5 điểm c. Hai tia Ax và By không đối nhau vì, chúng không chung gốc. 3 điểm 3. Bài mới(21’) Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Dạng 1. Bài tập sử dụng ngôn ngữ Bµi 27. SGK/113 GV treo b¶ng phô ghi ®Ò bµi tËp 27 HS ®äc ®Ò bµi hoµn thiÖn c©u tr¶ lêi và nêu kết quả GV hướng dẫn HS nhận xét Bµi 30. SGK/114 HS ®äc ®Ò bµi 30 - Mét HS lªn b¶ng vÏ h×nh - Tr¶ lêi miÖng ®iÒn vµo chç trèng c¸c c©u hái -VÏ h×nh minh ho¹ GV: Kh¾c s©u hai ®iÒu kiÖn ®Ó hai tia ®èi nhau - Yªu cÇu HS lµm vë Bµi 32. SGK/113 GV treo b¶ng phô ghi ®Ò bµi tËp 32 HS ho¹t ®éng nhãm Gäi 1 nhãm ®øng t¹i chç tr¶ lêi Nhãm kh¸c nhËn xÐt, bæ xung c©u tr¶ lêi cña b¹n Hoạt động 2. Dạng 2. Bài tập vẽ hình. BT 26 - HS ®äc ®Ò bµi GV: Bµi to¸n yªu cÇu lµm g×? - Yªu cÇu HS vÏ h×nh vµ lµm bµi tËp vµo nh¸p 1 HS lªn b¶ng lµm bµi tËp - VÏ h×nh vµ tr¶ lêi c©u hái theo yªu cÇu SGK - Lớp nhËn xÐt vµ hoµn thiÖn vµo vë - Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình. - HS hoạt động cá nhân và nhận xét bài của bạn trên bảng Bµi 27. SGK/113 điểm A. A. Bµi 30. SGK/114 a. A Bµi 32. SGK/113 a.Sai b.Sai BT 26 (SGK - 113): A M B Hình a. a. Hai điểm M và B nằm cùng phía đối với điểm A. A B M Hình b. b. - Điểm M có thể nằm giữa A và B (hình a). - Điểm B có thể nằm giữa A và M (hình b). 4. Củng cố(5’): -Nêu các KT cơ bản cần nhớ qua tiết học? - 1 vài HS trả lời =>GV chốt lại KT toàn bài 5. Hướng dẫn về nhà(2’): + Học kỹ bài theo SGK. + BTVN: 24, 26, 28 (SBT- 99). + Làm các bài tập còn lại trong SGK phần luyện tập. + Đọc trước bài “Đoạn thẳng”. Tự rút kinh nghiệm Ngày tháng năm 2017 Hiệu phó kí duyệt Ngọ Thị Liên Ngày soạn:26/11/2017 Ngày giảng: Tuần 13-Tiết 9: §8:KHI NÀO THÌ AM + MB = AB? I/ MỤC TIÊU Kiến thức: - HS hiểu nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB và ngược lại. 2. Kỹ năng: HS nhận biết được 1 điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm khác. Bước đầu tập suy luận dạng:“ Nếu có a + b = c và biết 2 trong 3 số a, b, c thì suy ra số thứ 3”. 3.Thái độ: HS tích cực ,tự giác,trung thựchọc tập ,có tính cẩn thận, chính xác. 4.Năng lực hướng tới: Năng lực tư duy logic,tư duy bằng kí hiệu toán học; Năng lực giải quyết vấn đề;Năng lực trình bày ngôn ngữ toán học; II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề;Vấn đáp, phương pháp trực quan, Phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập. III/ CHUẨN BỊ: -Giáo viên: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo. - Thước thẳng, thước cuộn, thước chữ A, phấn màu, bảng phụ. -Học sinh: Thước thẳng có chia khoảng cách, bút khác màu, vở ghi, SGK. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1.Ổn định lớp(2’) 6a: 6b: 6c: 2. Kiểm tra bài cũ(8’):1hs Vẽ 3 điểm A, M, B sao cho M nằm giữa A, B. - Đọc tên các đoạn thẳng trên hình vẽ? - Đo các đoạn thẳng trên hình vẽ ? - So sánh độ dài AM + MB với AB? => GV đặt vấn đề vào bài mới 3. Bài mới(23’) Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Khi nào thì tổng độ dài 2 đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB. - GV lấy kết quả của bài cũ và gọi một số HS đọc kết quả đo và so sánh độ dài AM + MB với AB. - Qua kết quả trên em rút ra nhận xét gì? HS: Nếu điểm M nằm giữa A, B thì AM + MB = AB - GV yêu cầu vẽ 3 điểm A, B, M thẳng hàng, M không nằm giữa A, B. Đo AM, MB, AB. So sánh AM + MB với AB. Nêu nhận xét? HS: Điểm M không nằm giữa A, B thì AM + MB AB - GV kết hợp 2 nhận xét ta có kết luận gì? - HS phát biểu. - GV ghi nhận xét. - Nếu K nằm giữa M và N thì ta có đẳng thức nào? - HS làm ví dụ. - GV để đo độ dài một đoạn thẳng hoặc khoảng cách giữa 2 điểm ta thường dùng dụng cụ gì?. Hoạt động 2: Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa 2 điểm trên mặt đất - HS nêu tên một số dụng cụ đo (sgk). - GV? Muốn đo khoảng cách giữa 2 điểm trên mặt đất ta làm ntn?. - HS nghiên cứu sgk và trả lời. - GV lấy ví dụ trực quan. 1. Khi nào thì tổng độ dài 2 đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB: A M B AM + MB = AB A B M AM + MB AB * Nhận xét: - Điểm M nằm giữa A, B AM + MB = AB * Ví dụ: Điểm M nằm giữa A, B biết: AM = 3 cm, AB = 8 cm. Tính BM? Giải: Vì điểm M nằm giữa A, B nên: AM + MB = AB Ta có: 3 + MB = 8 MB = 8 – 3 Vậy MB = 5 cm * Bài 50/ sgk: Cho 3 điểm V, A, T thẳng hàng. Nếu TV + VA = TA thì V nằm giữa 2 điểm T, A. 2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa 2 điểm trên mặt đất: - Thước cuộn bằng vải ( hoặc kim loại). - Thước chữ A. * Cách đo: SGK/ 120, 121. 4,Củng cố(10’): * Bài tập 47/sgk: Giải: M là một điểm của đoạn thẳng EF M nằm giữa E, F EM + MF = EF Thay EM = 4 cm, EF = 8 cm Ta có: 4 + MF = 8 MF = 8 – 4 MF = 4 ( cm) Vậy EM = MF (Cùng bằng 4 cm). -GV chốt lại KT toàn bài 5. Hướng dẫn về nhà(2’): + Học kỹ bài theo SGK. - Nắm vững nhận xét sgk/120. - Làm các bài tập 46, 48, 49, 51, 52 SGK. Tự rút kinh nghiệm Ngày tháng năm 2017 Hiệu phó kí duyệt Ngọ Thị Liên Ngày soạn:3/12/2017 Ngày giảng: Tuần 14-Tiết 10: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS khắc sâu và nêu được kiến thức: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB qua một số bài tập 2. Kĩ năng: HS nhận biết được một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác ;Bước đầu biết suy luận và tính toán. 3.Thái độ: HS tích cực ,tự giác,trung thựchọc tập ,có tính cẩn thận, chính xác. 4.Năng lực hướng tới: Năng lực tư duy logic,tư duy bằng kí hiệu toán học; Năng lực giải quyết vấn đề;Năng lực trình bày ngôn ngữ toán học; II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề;Vấn đáp, phương pháp trực quan, Phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập. III/ CHUẨN BỊ: -Giáo viên: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo,bảng phụ. -Học sinh: Thước thẳng có chia khoảng cách, bút khác màu, vở ghi, SGK. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1.Ổn định lớp(2’) 6a: 6b: 6c: Kiểm tra bài cũ(8’): 1HS: -Khi nào thì độ dài AM cộng MB bằng AB?Vẽ hình minh họa và ghi hệ thức liên quan? 3. Bài mới(28’) Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu cách đo lớp học GV: Gọi 1HS: Đọc đề GV : Nếu A và B là hai điểm mút của bề rộng lớp học thì đoạn thẳng AB được chia làm mấy phần? Hãy vẽ hình mô tả? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. Hoạt động 2: Thực hiện so sánh hai đoạn thẳng 1HS đọc đề bài GV: Em hãy vẽ hình theo yêu cầu của đề bài? HS:1 hs lên vẽ GV: Còn có t/ hợp nào khác nữa không? HS: trả lời và lên vẽ hình TH 2 GV: Chốt lại có hai trường hợp vẽ hình - Trong hình (a) độ dài AN ; BM bằng tổng độ dài những đoạn thẳng nào? HS: AN = AM +MN;BM = BN + MN GV: Có thể kết luận gì về AM và BN. HS: AM=BN vì...... GV:Gợi ý tương tự với hình b -Gọi 2HS lên bảng so sánh AM và BN Mỗi HS 1 TH..cả lớp cùng làm và nhận xét 2 bài trên bảng GV chốt lại KT Hoạt động 3: Bài làm thêm Trong mỗi trường hợp sau, hãy vẽ hình và cho biết ba điểm A ; B ; M có thẳng hàng không? a) AM = 3,1cm;MB=2,9cm;AB = 5cm. b) AM = 3,1cm; MB= 2,9cm;AB = 6 cm GV: Cho các nhóm trao đổi thảo luận, vẽ hình cho mỗi trường hợp. Mỗi nhóm cử 1 HS lên bảng trình bày kết quả. Dạng 1: Đo đoạn thẳng bằng thước ngắn Bài tập 48 trang 121 SGK Ta có: N M A Q P AM + MN + NP + PQ + QP = AB AM = MN =NP = PQ = 1,25m QB = . 1,25 = 0,25m. Vậy bề rộng lớp học là: 4. 1,25 + 0,25= 5 + 0,25 = 5,25 (m) Dạng 2: So sánh hai đoạn thẳng Bài tập 49 trang 121 SGK a) N M A B AN = AM + MN BM = BN + MN Þ AM + MN = BN + MN Þ AM = BN b) M N A B Ta có: AN = AM - MN BM = BN - MN Vì AN = BM Þ AM - NM = BN - NM AM = BN 3. Bài làm thêm a) Vì 3,1 + 2,9 = 6 Nên AM + MB = AB Þ A ; B ; M thẳng hàng M A B b) Vì AM + MB ¹ AB AM + AB ¹ MB MB + AB ¹ MA Þ A ; B ; C không thẳng hàng 4. Củng cố(5’): -Nêu các KT cơ bản cần nhớ qua tiết học? - 1 vài HS trả lời =>GV chốt lại KT toàn bài 5. Hướng dẫn về nhà(2’): -Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại -BTVN: 45; 46; 49; 51 (102-103 SBT) -Đọc trước bài: §9. VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI Tự rút kinh nghiệm Ngày tháng năm 2017 Hiệu phó kí duyệt Ngọ Thị Liên Ngày soạn:3/12/2017 Ngày giảng: Tuần 15-Tiết 11:§9VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nêu được trên tia ox có một điểm và chỉ một điểm M sao cho OM = m (đơn vị độ dài) (m > 0).Trên tia ox, nếu OM = a, ON = b, và a< b thì điểm M nằm giữa O, N. 2. Kỹ năng: HS biết vẽ đoạn thẳng biết độ dài cho trước;Biết áp dụng các kiến thức trên để giải BT. 3.Thái độ: HS tích cực ,tự giác,trung thựchọc tập ,có tính cẩn thận, chính xác. 4.Năng lực hướng tới: Năng lực tư duy logic,tư duy bằng kí hiệu toán học; Năng lực giải quyết vấn đề;Năng lực trình bày ngôn ngữ toán học; II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề;Vấn đáp, phương pháp trực quan, Phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập. III/ CHUẨN BỊ: -Giáo viên: Thước đo độ dài, compa,bảng phụ, phấn màu - Học sinh: Thước thẳng có chia khoảng cách, vở ghi, SGK, compa. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1.Ổn định lớp(2’) 6a: 6b: 6c: 2.Kiểm tra bài cũ(8’): -Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A.B thì ta có đẳng thức nào?. Trên 1 đường thẳng vẽ 3 điểm V, A, T sao cho: AT = 10 cm, VA = 20 cm, VT = 30 cm. Hỏi điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại? Đáp án: Ta có: 10+20 =30(cm) =>AT+VA = VT.Vậy điểm A nằm giữa 2 điểm V,T - Từ bài KT gv đặt vđ vào bài mới: 3.Nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Vẽ đoạn thẳng trên tia - GV nêu VD 1: - HS đọc SGK. - Để vẽ đoạn thẳng cần xác định 2 nút của có ở VD 1 đã biết nút nào? Cần xác định nút nào?. - Để vẽ đoạn thẳng có thể dùng những dụng cụ nào? Cách vẽ như thế nào? - HS nêu cách vẽ. - GV thực hiện trên bảng. - HS thực hiện vào vở. - GV hướng dẫn hs làm thực hiện 2 cách xác định điểm M trên tia OX. em có nhận xét gì? - HS đọc nhận xét: (SGK- 122) - GV nhấn mạnh KT - Gv nêu vd 2. - Hs đọc SGK và nêu cách vẽ. - 1 hs lên bảng thao tác vẽ. - Cả lớp thao tác vào vở. - GV bổ sung cách vẽ nếu cần. Hoạt động 2: Vẽ hai đoạn thẳng trên tia - GV yêu cầu hs vẽ 2 đoạn thẳng OM = 2cm, ON= 3cm trên tia OX. - HS thực hiện vào vở. -1 hs lên bảng vẽ - GV: Trong 3 điểm O, M, N điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại?. - HS: M nằm giữa O, N. - GV lưu ý: 2cm < 3cm - GV: Nếu trên tia Ox có: OM =a, ON = b, O < a < b thì ta kết luận gì về vị trí các điểm O, M, N ? - HS đọc nhận xét (SGK- 123) - GV: Bài học hôm nay cho ta thêm một dấu hiệu nhận biết điểm nằm giữa 2 điểm. 1. Vẽ đoạn thẳng trên tia: VD1: Trên tia Ox vẽ đoạn thẳng OM =2cm - Mút O đã biết - Cần xác định mút M Cách 1: ( Dùng thước có chia khoảng) - Đặt cạnh của thước trùng tia OX sao cho vạch số 0 trùng gốc O. - Vạch 2 cm của thước ứng với 1 điểm trên tia điểm ấy chính là điểm M. O M x 2cm Cách 2: ( Có thể dùng compa và thước thẳng) * Nhận xét: (SGK- 122) VD 2: Cho đoạn thẳng AB Hãy vẽ đoạn thẳng CD sao cho:CD = AB Cách vẽ: (SGK – 123) 2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia: VD: Trên tia Ox vẽ OM = 2cm, ON = 3 cm Điểm M nằm giữa 2 điểm O và N ( Vì 2cm < 3 cm ) * Nhận xét: (SGK-123) O M N x y O < a < b M nằm giữa O, N 4. Củng cố (8') Bài 53 Sgk/124 O 3 cm M N x 6 cm Vì OM OM + MN = ON.Thay OM = 3, ON = 6 ta được: 3 + MN = 6 => MN = 6 – 3 = 3 ( cm). Vậy OM = MN 5. Hướng dẫn HS về nhà(2') - Học thuộc 2 nhận xét, ôn tập và thực hành vẽ đoạn thẳng biết độ dài ( Cả dùng thước, dùng compa) - Làm BT: 54, 55, 56, 57, 59 (SGK – 124) Tự rút kinh nghiệm Ngày tháng năm 2017 Hiệu phó kí duyệt Ngọ Thị Liên Ngày soạn:10/12/2017 Ngày giảng: Tuần 16-Tiết 12:§10: TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu và nêu được trung điểm của đoạn thẳng là gì? 2. Kỹ năng:HS biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng ,biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thỏa mãn hai tính chất. Biết áp dụng các kiến thức trên để nhận biết được một điểm là trung điểm của 1 đoạn thẳng. 3.Thái độ: HS tích cực ,tự giác,trung thựchọc tập ,có tính cẩn thận, chính xác. 4.Năng lực hướng tới: Năng lực tư duy logic,tư duy bằng kí hiệu toán học; Năng lực giải quyết vấn đề;Năng lực trình bày ngôn ngữ toán học; II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề;Vấn đáp, phương pháp trực quan, Phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập. III/ CHUẨN BỊ: -Giáo viên: Thước đo độ dài, compa, sợi dây, thanh gỗ. - Học sinh :Thước đo độ dài, compa, sợi dây, thanh gỗ. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1.Ổn định lớp(2’) 6a: 6b: 6c: 2.Kiểm tra bài cũ(8’): *) HS 1: Trên tia Ax vẽ AM = 20 cm. AB = 40 cm. So sánh AM và MB Đáp án: AM = MB (=20 cm) - GV cho HS nhận xét. Đánh giá và cho điểm. - Từ bài KT gv đặt vđ vào bài mới: 3.Nội dung bài mới(23’): Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1:Trung điểm của đoạn thẳng GV : Dựa vào phần KT bài cũ hướng dẫn HS tới khái niệm trung điểm đoạn thẳng. + So sánh AM và MB: AM = MB M cách đều AB. + Nhận xét vị trí của M đối với A, B: M nằm giữa A, B. Vậy M là trung điểm của AB. - HS nêu định nghĩa trung điểm đoạn thẳng. - Cả lớp ghi định nghĩa vào vở. - GV: M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M phải thoả mãn điều kiện gì? -HS trả lời - GV lưu ý: M còn gọi là trung điểm chính giữa của đoạn thẳng AB. - HS làm bài tập 60 - SGK/125 - GV: Đề bài cho biết gì?. Hỏi gì? - GV gọi HS lên bảng vẽ hình. - Cả lớp vẽ vào vở -HS trả lời miệng - GV trình bày bài giải mẫu +Một đoạn thẳng có mấy trung điểm? -HS trả lời: 1 đoạn thẳng chỉ có 1 trung điểm duy nhất -GV chốt lại KT Hoạt động 2: Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng - GV giới thiệu VD - Có những cách nào để vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB? - GV yêu cầu HS nói rõ cách vẽ theo từng bước + Cách 1: + Cách 2: HS tực đọc sgk. xác định trung điểm đoạn thẳng bằng cách gấp giấy. + Cách 3: GV hướng dẫn miệng 1. Trung điểm của đoạn thẳng: Đ/N: ( sgk - 124) M là trung điểm của đoạn thẳng AB M nằm giữa A, B M cách đều A, B MA + MB = AB MA = MB * Bài 60/125 sgk: a) A, B tia Ox; OA < 0B Điểm A nằm giữa hai điểm O và B A nằm giữa hai điểm O và B. ( theo a) OA + AB = OB 2 + AB = 4 AB = 4 – 2 =2(cm) OA = AB ( vì = 2 cm ) c) A là trung điểm của đoạn thẳng OB vì theo câu a, b ta có : A nằm giữa O, Bvà OA = AB 2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng: VD: Vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB (cho trước) + Cách 1: Dùng thước thẳng có chia khoảng B1: Đo đoạn thẳng B2: Tính MA = M B = B3: Vẽ M trên đoạn thẳng AB với độ dài MA ( Hoặc MB) + Cách 2: Gấp giấy (sgk/125) 4. Củng cố (10') -Bài 63 Sgk/126: Dùng bảng phụ để HS quan sát và trả lời Chọn câu trả lời đúng trong các câu trả lời sau: Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB khi: a,IA =IB b,AI +IB = AB c,AI+ IB = AB và IA=IB (Đúng) d,IA = IB = AB/2 (Đúng) -GV chốt lại KT toàn bài : M là trung điểm của đoạn thẳng AB M nằm giữa A, B MA + MB = AB M cách đều A, B MA+MB => MA + MB = AB/2 5. Hướng dẫn HS về nhà(2') - Về xem kĩ lại lý thuyết về điểm nằm giữa, trung điểm của đoạn thẳng - Xem lại cách xác định trung điểm - Xem lại toàn bộ các kiến thức của chương I và ôn tập theo nội dung Sgk/126- 127. - BTVN: 60, 61, 63, 64 Sgk/126 -Tiết sau ôn tập chương I Tự rút kinh nghiệm Ngày tháng năm 2017 Hiệu phó kí duyệt Ngọ Thị Liên Ngày soạn:10/12/2017 Ngày giảng: Tuần 17-Tiết 13: ÔN TẬP CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng ( khái niệm, tính chất, cách nhận biết) 2. Kỹ năng: HS biết sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, com pa để đo, vẽ đoạn thẳng. Bước đầu tập suy luận đơn giản. 3.Thái độ: HS tích cực ,tự giác,trung thực học tập ,có tính cẩn thận, chính xác. 4.Năng lực hướng tới: Năng lực tư duy logic,tư duy bằng kí hiệu toán học; Năng lực giải quyết vấn đề;Năng lực trình bày ngôn ngữ toán học; II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề;Vấn đáp, phương pháp trực quan, Phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập. III/ CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo. +Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa. - Học sinh :Thước thẳng có chia khoảng cách, vở ghi, SGK, thước thẳng compa. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1.Ổn định lớp(2’) 6a: 6b: 6c: 2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong khi ôn tập 3.Bài mới: Ôn tập(36’) Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Cũng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ GV giao cho HS thảo luận theo nhóm,mỗi nửa số nhóm làm 1 bài Bài 2: ( Đề bài viết trên bảng phụ ) Điền vào ô trống trong các phát biểu sau để được câu đúng: a) Trong 3 điểm thẳng hàng nằm giữa hai điểm còn lại. b) Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua c) Mỗi điểm trên 1 đường thẳng là của 2 tia đối nhau. d) Nếu thì AM + MB = AB. e) Nếu MA = MB = AB/2 thì Bài 3: Đúng hay sai ? a) Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa hai điểm A và B . b) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B. c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B. d) Hai tia phân biệt là hai tia không có điểm chung. e) Hai tia đối nhau cùng nằm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxGiao an hoc ki 1_12403376.docx
Tài liệu liên quan