Kế hoạch giảng dạy các môn học lớp 5 - Tuần 26

I. MỤC TIÊU:

 - Phát động phong trào thi đua rèn luyện tốt chào mừng ngày 26- 3.

 - Hát, múa những bài hát có ND ca ngợi về Đội, Đoàn, Đảng.

 - Chơi trò chơi: Kéo co.

 - Giáo dục tình cảm yêu quê hương, đất nước.

II. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM

 - Thời gian: 40 phút

 - Địa điểm: Sân trường

III. ĐỐI TƯỢNG:

 - Học sinh lớp: 4B; Số lượng : 12 em

IV. CHUẨN BỊ HOẠT ĐỘNG:

 - Một số mẩu chuyện về Bác Hồ nói về tinh thần thể thao, rèn luyện sức khoẻ.

 - Một số BT thể dục rèn luyện sức khoẻ.

V. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG:

 - Em hãy kể những câu chuyện nói về tinh thần rèn luyện sức khoẻ.

 - HS nối tiếp nhau kể.

 + Những tấm gương về người có ý trí, nghị lực vượt qua số phận để vươn lên

 - Hàng ngày, để có sức khoẻ tốt các em phải làm gì?

 

doc56 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 574 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch giảng dạy các môn học lớp 5 - Tuần 26, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ính vận tốc của một chuyển động đều. HS thích giải bài toán về tính vận tốc. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán 1. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn dịnh lớp 2-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con BT 1 tiết trước. 3-Bài mới: 3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 3.2-Kiến thức: a) Bài toán 1: - GV nêu ví dụ. + Muốn biết trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được bao nhiêu km phải làm thế nào? - GV hướng dẫn giải bài toán. - GV: Ta nói vận tốc trung bình hay vận tốc của ô tô 42,5 km giờ, Viết tắt là 42,5 km/ giờ. + Đơn vị vận tốc của bài toán này là gì? - Nếu quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là v, thì v được tính như thế nào? b) Bài toán 2: - GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. - Cho HS thực hiện vào giấy nháp. - Mời một HS lên bảng thực hiện. +Đơn vị vận tốc trong bài này là gì? -Cho HS nhắc lại cách tính vận tốc. 2.3-Luyện tập: *Bài tập 1 (139): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. *Bài tập 2 (139): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. - HS nghe - HS đọc lại bài toán. - HS trả lời - HS giải: Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là: 170 : 4 = 42,5 (km/giờ) Đáp số: 42,5 km/giờ - Là km/giờ - Vận tốc được tính như sau: V = s : t - HS thực hiện: Vận tốc chạy của người đó là: 60 : 10 = 6 (m/giây) + Đơn vị vận tốc trong bài là: m/giây - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài Bài giải: Vận tốc của xe máy là: 105 : 3 = 35 (km/giờ) Đáp số: 35 km/giờ. - HS nêu yêu cầu - HS làm bài Bài giải: Vận tốc của máy bay là: 1800 : 2,5 = 720 (km/giờ) Đáp số: 720 km/giờ 4-Củng cố Cho HS nhắc lại công thức tính vận tốc. GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : Nhắc HS về nhà làm các bài tập trong vở bài tập. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG Tiết 2: Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn. HS có ý thức rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài của mình. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp ghi 5 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: hỏt 2-Kiểm tra bài cũ: HS đọc màn kịch Giữ nghiêm phép nước đã được viết lại 3-Bài mới: 3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 3.2-Nhận xét về kết quả làm bài của HS: GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài: - Những ưu điểm chính: + Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. + Diễn đạt tốt điển hình: + Chữ viết, cách trình bày đẹp: - Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế. b) Thông báo điểm. 2.3-Hướng dẫn HS chữa bài: GV trả bài cho từng học sinh. a) Hướng dẫn chữa lỗi chung: - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng - Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp. - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài: - HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi. - Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - Viết lại một đoạn văn trong bài làm: + Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. + Mời HS trình bày đoạn văn viết lại - HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. - HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. - HS đổi bài soát lỗi. - HS nghe. - HS trao đổi, thảo luận. - HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. - Một số HS trình bày. 4- Củng cố bài: Yêu cầu hs nhắc lại cấu tạo bài văn tả đồ vật 5. Dặn dò GV nhận xét giờ học,. Dặn HS chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ______________________________ Tiết 4: Hoạt động ngoài giờ lên lớp CHỦ ĐIỂM: THI TÌM HIỂU VỀ ĐOÀN I. MỤC TIÊU: - Phát động phong trào thi đua rèn luyện tốt chào mừng ngày 26- 3. - Hát, múa những bài hát có ND ca ngợi về Đội, Đoàn, Đảng. - Chơi trò chơi: Kéo co. - Giáo dục tình cảm yêu quê hương, đất nước. II. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM - Thời gian: 40 phút - Địa điểm: Sân trường III. ĐỐI TƯỢNG: - Học sinh lớp: 4B; Số lượng : 12 em IV. CHUẨN BỊ HOẠT ĐỘNG: - Một số mẩu chuyện về Bác Hồ nói về tinh thần thể thao, rèn luyện sức khoẻ. - Một số BT thể dục rèn luyện sức khoẻ. V. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG: - Em hãy kể những câu chuyện nói về tinh thần rèn luyện sức khoẻ. - HS nối tiếp nhau kể. + Những tấm gương về người có ý trí, nghị lực vượt qua số phận để vươn lên - Hàng ngày, để có sức khoẻ tốt các em phải làm gì? * Kết luận : Bác Hồ đã từng nói'' sức khoẻ là vốn quý nhất của con người''. Người biết rèn luyện sức khoẻ cũng là người yêu nước. - Tổ chức trò chơi:" Kéo co" + Yêu cầu HS chia đội, chơi trò chơi. + HD cách chơi và ra luật chơi + Nhận xét , tuyên bố đội thắng cuộc. VI. KẾT THÚC HOẠT ĐỘNG : - Nhận xét tinh thần học tập của HS. Khuyến khích HS luyện tập TDTT. * Phần điều chỉnh, bổ sung: .................................................................................................................................................................................................................................................................................. _____________________________________ Tiết 4: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ,ĐÃ ĐỌC I/ MỤC ĐÍH YÊU CẦU: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện. HS thích được kể chuyện trước lớp. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Một số truyện, sách, báo liên quan. -Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp 2-Kiểm tra bài cũ: HS kể lại chuyện Vì muôn dân, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện. 3-Bài mới: 3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 3.2-Hướng dẫn HS kể chuyện: a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề: - Mời một HS đọc yêu cầu của đề. - GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài (đã viết sẵn trên bảng lớp ). - Mời 4 HS đọc gợi ý 1, 2,3, 4 trong SGK. - GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình. - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. - Cho HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể. b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu truyện: - Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện. - Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện . - GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn. - Cho HS thi kể chuyện trước lớp: + Đại diện các nhóm lên thi kể. + Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: + Bạn kể chuyện hay nhất. + Bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất. - HS đọc đề. Kể một câu truyện em đã nghe hay đã đọc nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam. - HS đọc. - HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể. - HS thực hiện - HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể chuyện trước lớp. - Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện. 4- Củng cố bài : Yêu cầu hs nêu lại ý nghĩa câu chuyện mình vừa kể 5. Dặn dò - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ______________________________ CHIỀU Tiết 1 ; Thể dục GIÁO VIÊN DẠY CHUYÊN _______________________________ Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Củng cố khái niệm về vận tốc, đơn vị đo vận tốc - Rèn cách tính vận tốc của một chuyển động đều II.NỘI DUNG: 1. ổn định. 2.Ôn tập a. Giới thiệu bài b. Luyện tập Bài 1:(60VBT) ? Đọc bài toán ? BT cho biết gì? BT hỏi gì? ? Để tính vận tốc của người đi xe máy đó ta làm như thế nào? ? Gọi HS lên bảng chữa bài - GV và cả lớp chữa bài + chốt lại kết quả đúng Bài 2:(61VBT) - GV hướng dẫn tưuơng tự bài 1 - GV tổ chức cho HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả của nhau Bài 3:(61VBT) ? Đọc bài toán HS lên bảng giải. Bài 4:( 61VBT) Gọi hs đọc yêu cầu HS lên bảng làm Hát HS làm vở Vận tốc của ôtô là 120 : 2 = 60 (km/ giờ) Đáp số: 60km/ giờ Bài giải Vận tốc của người đi bộ là 10,5 : 2,5 = 4,2 (km/ giờ) Đáp số: 4,2 km/ giờ Bài giải Thời gian xe máy đi hết quãng đường là. 10 giờ – 8 giờ 15 phút = 1giờ 45 phút = 1,75 giờ Vận tốc của xe máy là. 73,5 : 1,75 = 42 ( km/ giờ) Đổi 2phút5giây = 125 giây Vận tốc của vận động viên là. 800 : 125 = 6,4 ( m/giây ) Đáp số: 6,4 m/giây H/Slàm trên bảng Nhận xét sửa chữa. III. TỔNG KẾT : ? Muốn tìm vận tốc của một chuyển động (đều) ta làm như thế nào? - GV nhận xét tiết học - Về nhà làm VBT và chuẩn bị bài sau ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: __________________________________ Tiết 3: Hoạt động tập thể cuối tuần NHẬN XÉT TUẦN 26 I/ MỤC TIÊU: - Học sinh thấy được những ưu điểm và nhược điểm của cả lớp cũng như của cá nhân trong tuần qua. - Phát huy những ưu điểm, hạn chế những nhược điểm. - Nắm được phương hướng tuần sau. II/ NỘI DUNG: 1-Về đạo đức: Nhìn chung các em đều ngoan ngoãn và lễ phép với các thầy cô giáo, hòa nhã với bạn bè. Đi học đều và đầy đủ, đúng giờ. Vẫn còn hiện tượng đi học muộn và nghỉ học không có lí do như: Hiếu ,văn 2-Về học tập: Các em đều có ý thức tự giác học bài và chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp. Trong lớp chú ý nghe giảng và phát biểu ý kiến xây dựng bài như : Mai Linh ,Ngọc , Quang , Nhật Nhưng bên cạnh đó còn một số em ý thức tự giác học còn chưa cao: Văn , Lan . Chưa thuộc bài cũ như : Mào vân , nguyễn linh Chưa làm bài tập về nhà như: 3-Về vệ sinh: Các em đều có ý thức giữ gìn vệ sinh xung quanh lớp học và trong lớp học. Trực nhật lớp hàng ngày sạch sẽ Giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ. 4-Phương hướng tuần sau: Đi học đều và đúng giờ. Chăm sóc tốt cho vườn hoa của lớp Chuẩn bị bài và học bài cũ trước khi đến lớp. Thi đua học tập lập thành tích chào mừng ngày thành lập đoàn 26 - 3 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: __________________________________ Ngày soạn: 4/ 6 / 2012. Ngày dạy: Thứ tư 7/3/2012. Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I/ MỤC TIấU: Biết : - Nhân , chia số đo thời gian. - Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế. HS có ý thức tập trung trong giờ học. II/ĐỒ DÙNG DẠY HOC: Bảng phụ ghi bài tập1. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp 2-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu cách nhân và chia số đo thời gian. 3-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (137): Tính - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào bảng con. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (137): Tính - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. Sau đó đổi nháp chám chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (137): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào vở. 2 HS làm vào bảng nhóm làm 2 cách khác nhau. - Mời HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét *Bài tập 4 (137): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. - Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải. - Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. -HS nêu yêu cầu -HS làm bài *Kết quả: c) 7 phút 26 giây x 2 = 14 phút 52 giây d) 14 giờ 28 phút : 7 = 2 giờ 4 phút -HS nêu yêu cầu -HS làm bài *Kết quả: a) (3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút) x3 = 5 giờ 65 phút x 3 =18 giờ 15 phút b) 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút x 3 = 3 giờ 40 phút + 6 giờ 75 phút = 10 giờ 55 phút -HS nêu yêu cầu -HS làm bài Bài giải: Số sản phẩm được làm trong cả hai lần là: 7 + 8 (sản phẩm) Thời gian làm 15 sản phẩm là: 1 giờ 8 phút x 15 = 17 giờ Đáp số: 17 giờ. -HS nêu yêu cầu -HS nêu cách làm *Kết quả: 4,5 giờ > 4 giờ 5 phút 8 giờ 16 phút - 1 giờ 25 phút = 2 giờ 17 phút x 3 26 giờ 25 phút : 5 < 2 giờ 40 phút + 2 giờ 45 phút. 4-Củng cố bài GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 2: Tập đọc HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả. - Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá của dân tộc.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) HS yêu thích các lễ hội của dân tộc. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ trong SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp. 2- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Nghĩa thầy trò và trả lời các câu hỏi về bài đọc . 3- Dạy bài mới: 3.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 3.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Mời 1 HS đọc bài. - GV giới thiệu tên tác giả và hướng dẫn cách đọc. - Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm . - Hướng dẫn HS đọc câu văn dài. - Cho HS đọc nối tiếp lần 2. - Gọi 1 HS đọc chú giải. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1: +Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu? +)Rút ý 1: Nguồn gốc của hội thi thổi cơm. - Cho HS đọc đoạn 2, 3: +Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm? +Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của mỗi đội thổi cơm thi đều phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau? +)Rút ý 2: Sự phối hợp ăn ý của các thành viên trong mỗi đội thi. - Cho HS đọc đoạn 4: +Tại sao nói việc giật giải trong hội thi là “niềm tự hào khó có gì sánh nổi” đối với dân làng? +Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm gì đối với một nét đẹp cổ truyền trong văn hoá dân tộc? +)Rút ý 4: Niềm tự hào của các đội thắng cuộc. - GV chốt toàn bài. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong nhóm. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét. ?Nội dung chính của bài là gì? - GV nêu nội dung bài và ghi bảng. - HS đọc bài -Mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - HS đọc nối tiếp - Đọc chú giải - Đọc trong nhóm +Hội bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy xưa. - HS thi kể. +Trong khi một thành viên lo lấy lửa, những người khác mỗi người một việc: người ngồi vót những thanh tre già +Vì giật được giải trong cuộc thi chứng tỏ đội thi rất tài giỏi, khéo léo, ăn ý +Tác giả thể hiện tình cảm trân trọng và tự hào với một nét đẹp trong sinh hoạt của con người. - HS đọc. - HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. - HS nêu. 4-Củng cố bài: - yêu cầu hs nêu lại nội dung bài - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò - Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: . Tiết 3: Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I/ MỤC TIấU: Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió. HS yêu thích thực vật có hoa và vẻ đẹp của hoa. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 106, 107 SGK. - Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ỏn định lớp 2-Kiểm tra bài cũ: Nói tên một số bộ phận của hoa. 3-Bài mới: a-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. b-Nội dung: (1)-Hoạt động 1: Thực hành làm BT xử lí thông tin trong SGK. *Mục tiêu: HS nói được về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả. *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo cặp. - GV yêu cầu HS đọc thông tin trang 106 SGK và chỉ vào hình 1 để nói với nhau về: sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả. - Bước 2: Làm việc cả lớp +Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. +Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. - Bước 3: Làm việc cá nhân + GV yêu cầu HS làm các BT trang 106 SGK. + Mời một số HS chữa bài tập. - HS trao đổi theo hướng dẫn của GV. - HS trình bày. Đáp án: 1-a ; 2-b ; 3-b ; 4-a ; 5-b (2)-Hoạt động 2: Trò chơi “ Ghép chữ vào hình” *Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về sự thụ phấn, thụ tinh của thực vật có hoa. *Cách tiến hành: - Bước 1: HS chơi ghép chữ vào hình cho phù hợp theo nhóm . GV phát cho các nhóm sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính và các thẻ có ghi sẵn chú thích. HS thi đua gắn, nhóm nào xong thì mang lên bảng dán. - Bước 2: Làm việc cả lớp +Từng nhóm giới thiệu sơ đồ có gắn chú thích của nhóm mình. +GV nhận xét, khen ngợi nhóm nào làm nhanh và đúng. (3)-Hoạt động 3: Thảo luận - Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 +Các nhóm thảo luận câu hỏi trang 107 SGK. +Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 107 SGK và các hoa thật sưu tầm được đồng thời chỉ ra hoa nào thụ phán nhờ gió, hoa nào thụ phấn nhờ côn trùng. - Bước 2: Làm việc cả lớp +Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. +Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. - HS chơi trò chơi - Các nhóm giới thiệu sơ đồ của nhóm mình. - HS thảo luận theo nhóm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. 4-Củng cố, dặn dò: Yờu cầu hs nờu lại nội dung bài. 5. Dặn dũ GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG Tiết 4: Tập làm văn TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I/ MỤC TIấU : Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản. HS thích được viết tiếp đoạn đối thoại. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bút dạ, bảng nhóm. -Tranh minh hoạ bài. Một số vật dụng để sắm vai diễn kịch. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: hỏt 2- Kiểm tra bài cũ: Hoc sinh đọc và phân vai diễn lại đoạn kịch Xin thái sư tha cho! 3-Bài mới: a-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b-Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài tập 1: - Mời 1 HS đọc bài 1. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm trích đoạn của truyện Thái sư Trần Thủ Độ. *Bài tập 2: - Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 2. Cả lớp đọc thầm. - GV nhắc HS: +SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại giữa Trần Thủ Độ và phu nhân. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời đối thoại (dựa theo 6 gợi ý) để hoàn chỉnh màn kịch. +Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của hai nhân vật: Thái sư Trần Thủ Độ, phu nhân và người quân hiệu. - Một HS đọc lại 6 gợi ý về lời đối thoại. - Yêu cầu HS viết bài vào bảng nhóm theo nhóm 4. - GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS. - Đại diện các nhóm lên đọc lời đối thoại của nhóm mình. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm soạn kịch giỏi nhất viết được những lời đối thoại hợp lí, hay và thú vị nhất. *Bài tập 3: - Một HS đọc yêu cầu của BT3. - GV nhắc các nhóm có thể đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn. - HS đọc. - HS nối tiếp đọc yêu cầu. - HS nghe. - HS viết theo nhóm 4. -HS thi trình bày lời đối thoại. - HS thực hiện như hướng dẫn của GV. 4-Củng cố bài: Yờu cầu hs nờu lại nội dung bài. -GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dũ -Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý ; cả lớp chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật trong tiết TLV tới. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ........................................................................................................................... Ngày soạn: 6/3/2012. Ngày dạy: Thứ năm 8/3/2012 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIấU: - Biết cộng, trừ, nhân , chia số đo thời gian. -Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế. HS có tính cẩn thận trong khi làm bài. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi BT1. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu cách cộng, trừ, nhân và chia số đo thời gian. 3-Bài mới: 3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 3.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (137): Tính - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào bảng con. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (137): Tính - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. Sau đó đổi nháp chám chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (138): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài cá nhân - Mời HS nêu kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét *Bài tập 4 (138): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải. - Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. - HS nêu yêu cầu - HS nghe - HS làm bài *Kết quả: 22 giờ 8 phút 21 ngày 6 giờ 37 giờ 30 phút 4 phút 15 giây - HS nêu yêu cầu - HS làm bài *Kết quả: a) (2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút ) x 3 = 5 giờ 45 phút x 3 =17 giờ 15 phút 2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút x 3 = 2 giờ 30 phút + 9 giờ 45 phút = 12 giờ 15 phút - HS nêu yêu cầu - HS làm bài * Kết quả: Khoanh vào B. - HS nêu yêu cầu - HS nêu cách làm bài - HS trao đổi Bài giải: Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là: 8 giờ 10 phút - 6 giờ 5 phút = 2 giờ 5 phút Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là: (24 giờ - 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ Đáp số: 2 giờ 5 phút ; 8 giờ 4-Củng cố bài: . Yờu cầu hs nờu lại nội dung luyện tập 5. Dặn dũ GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG Tiết 2: Luyện từ và câu LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1; thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu của BT2; bước đầu viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT3. HS yêu thích môn học. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi bài tập 1. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn đinh lớp 2-Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở HS làm bài tập ở nhà. 3- Dạy bài mới: 3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 3.2-Hướng dẫn học sinh làm bài tập: *Bài tập 1: - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi. - Cho HS đánh số thứ tự các câu văn ; đọc thầm lại đoạn văn. - Cho HS trao đổi nhóm 2. - Mời học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT: +Xác định những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn. +Thay thế những từ ngữ đó bằng đại từ hoặc từ ngữ cùng nghĩa. - Cho HS thảo luận nhóm , ghi kết quả vào bảng nhóm. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. *Bài tập 3: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Mời một số HS giới thiệu người hiếu học em chọn viết là ai. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. - Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn và nói rõ những từ em thay thế các em sử dụng để liên kết câu. - Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm những đoạn viết tốt. - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc đoạn văn - HS trao đổi nhóm đôi *Lời giải: - Những từ ngữ để chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương: Phù Đổng Thiên Vương, trang nam nhi, Tráng sĩ ấy, người trai làng Phù Đổng. -Tác dụng của việc dùng từ ngữ thay thế: Tránh việc lặp từ, giúp cho diễn đạt sinh động hơn, rõ ý hơn mà vẫn đảm bảo sự liên kết. - HS nêu yeu cầu của bài tập - HS thảo luận - HS trình bày *Lời giải: Câu 2: Người thiếu nữ họ Triệu xinh xắn Câu 3: Nàng bắn cung rất giỏi Câu 4: Có lần, nàng đã bắn hạ một con báo Câu 6: người con gái vùng núi Quan Yên cùng anh là Triệu Quốc Đạt Câu 7: Tấm gương anh dũng của Bà sáng mãi - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS giới thiệu - HS làm vào vở theo hướng dẫn của GV. - HS đọc đoạn văn 4-Củng cố bài: Yờu cầu hs nờu lại nội dung bài 5. Dặn dũ GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau ĐIỀU CHỈNH BỎ SUNG: Tiết 3: Lịch sử CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG” I/ MỤC TIấU: - Biết cuối năm 1972 , Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc , âm mưu khuất phục nhân dân ta. - Quân và dân ta đã lập lên chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên không”. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh, ảnh tư liệu về 12 ngày đêm chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của không quân Mĩ. - Bản đồ Thành phố Hà Nội. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: hỏt 2-Kiểm tra bài cũ: +Sự tấn công của quân và dân ta vào dịp Tết Mậu Thân bất ngờ và đồng loạt như thế nào? +Sự kiện Tết Mậu Thân 1968 có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta? 3-Bài mới: a-Giới thiệu bài:-GV giới thiệu tình hình chiến trường miền Nam và cuộc đàm phán ở hội nghị Pa-ri về Việt Nam b-Nội dung: *Hoạt động 1 (làm việc cá nhân) - GV cho HS đọc SGK, quan sát hình trong SGK để trả lời câu hỏi: + Mĩ dùng máy bay B52 đánh phá Hà Nội nhằm âm mưu gì? + Máy bay B52 của Mĩ tàn phá Hà Nội như thế nào? - Mời một số HS trình bày. - Các HS khác nhận

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuan 26.doc