Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 5 - Tuần 30

Toán

ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH

I/ MỤC TIÊU: Biết:

 - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi giữa các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng.

- Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân. (Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3 (cột 1))

II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc21 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 640 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 5 - Tuần 30, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i với công cuộc xây dựng đất nước: cung cấp điện, ngăn lũ, - GDMT: (Mức độ liên hệ) Vai trò của thủy điện đối với sự phát triển kinh tế và đối với môi trường. II. CHUẨN BỊ : Tranh trong SGK; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới: Giới thiệu bài và ghi tựa - 4 HS trình bày - HS chú ý lắng nghe. HĐ.1 : ( làm việc theo nhóm) - HS đọc SGK và thảo luận theo nhóm 4: ngày khởi công nhà máy? Xây dựng ở đâu? Khi nào thì hoàn thành? - Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét và bổ sung. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS báo cáo, bổ sung HĐ.2 (làm việc theo lớp) - HS dựa vào ý trong SGK để trình bày: trên công trường xây dựng nhà máy, công nhân VN và chuyên gia Liên Xô đã làm việc với tinh thần như thế nào? - GV kết luận - HS nêu và HS khác bổ sung: - Tinh thần thi đua lao động, sự hi sinh quên mình. HĐ.3 (làm việc cá nhân) - HS tự nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi: Những đóng góp của nhà máy đối với đất nước ta? - HS nêu thêm một số nhà máy thủy điện khác ở nước ta. - GDMT: (Mức độ liên hệ) Vai trò của thủy điện đối với sự phát triển kinh tế và đối với môi trường. - HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - HS trả lời. - Hãy nêu vai trò của thủy điện đối với sự phát triển kinh tế của nước ta? Ảnh hưởng của thủy điện đối với Mtrường? - HS đọc Củng cố và dặn dò: - Nhà máy thủy điện Hòa Bình là kết quả lao động, gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô. - Nhà máy Thủy điện Hòa Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước: cung cấp điện, ngăn lũ, ... - HS nêu. _______________________________________________ Buổi chiều: Chính tả (Nghe – viết) CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI I/ MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng chính tả bài Cô gái của tương lai. Viết đúng những từ ngữ dễ viết sai (VD: in-tơ-nét), tên riêng nước ngoài, tên tổ chức. - Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT 2 và 3) II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: Anh hùng Lực lượng vũ trang, Bà mẹ Việt Nam Anh hùng. GV nhận xét ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. Ghi đầu bài 2.Hướng dẫn HS nghe -viết chính tả. GV đọc đoạn bài chính tả Cô gái của tương lai. H: Đoạn văn kể điều gì? Cho hs luyện viết từ khó vào bảng, vào nháp Cho hs đọc lại các từ vừa viết. Gv lưu ý hs cách trình bày đoạn văn. GV đọc cho HS viết bài. GV đọc lại bài cho HS soát lỗi chính tả GV chấm khoảng 5 bài. GV sửa chữa các lỗi HS thường mắc 3. Hướng dẫn hs làm bài tập. Bài tập 2:Yêu cầu hs nêu đề bài, cho hs ghi lại các tên in nghiêng đó – chú ý viết hoa cho đúng. Cho HS giải thích cách viết. Cho hs đọc lại các tên đã viết đúng. Bài tập 3: Cho HS đọc đề, thảo luận và trình bày miệng. C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Nêu lại cách viết hoa. - Nhận xét chung tiết học. 2HS lên bảng viết. HS theo dõi trong SGK. 1HS đọc to bài chính tả. TL: Bài giới thiệu Lan Anh là một bạn gái giỏi giang, thông minh, được xem là một trong những mẫu người của tương lai. - in-tơ-nét, Ốt-xtrây-li-a, Nghị viện Thanh niên, trôi chảy. Hs lắng nghe. HS viết chính tả . HS đổi vở soát lỗi . Bài tập 2: TL: Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, Huân chương Sao vàng, Huân chương Độc lập hạng Ba, Huân chương Lao động hạng Nhất, Huân chương Độc lập hạng Nhất. HS đọc lại các tên đã viết đúng. *Tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Bài tập 3: a) Huân chương cao quý nhất của nước ta là Huân chương Sao vàng b) Huân chương Quân công là huân chương cho trong chiến đấu và xây dựng quân đội. c) Huân chương Lao động là huân chương cho trong lao động sản xuất. _______________________________________________ Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA THÚ. I/MỤC TIÊU: - Sau bài học, HS biết : Thú là loài vật đẻ con. - Tích hợp TNTT: HS biết sự nguy hại và phòng tránh bị thú dữ cắn. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình trang 120, 121 SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ KTBC: - Trình bày sự sinh sản của chim. - Chim mẹ nuôi con như thế nào? B/ BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài và ghi tựa. 2. Tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Làm việc nhóm 4 Yêu cầu HS quan sát H1 và 2, thảo luận, trả lời các câu hỏi sau: H: Chỉ vào bào thai trong hình và cho biết bào thai của thú được nuôi ở đâu? H: Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà bạn nhìn thấy. H: Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú mẹ và của thú con? H: Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì? H: So sánh sự sinh sản của thú và của chim, bạn có nhận xét gì? Gọi đại diện các nhóm trình bày Hoạt động 2: Làm việc cá nhân Yêu cầu HS kể tên theo mẫu - Tích hợp TNTT: HS biết sự nguy hại và phòng tránh bị thú dữ cắn. GV nhận xét ,chốt lại ý đúng. C/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Sưu tầm tranh ảnh về sự nuôi con của thú. - Chuẩn bị bài : Sự nuôi và dạy con của một số loài thú. - Nhận xét tiết học. 2 HS trả lời. TL: bào thai của thú được nuôi ở trong bụng mẹ. TL: đầu, chân, mình TL: Thú con mới sinh đã có hình dạng giống thú mẹ. TL : Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng sữa. TL: Khác, do chim đẻ trứng rồi mới nở con. Hợp tử của thú phát triển trong bụng mẹ. Giống: cả chim và thú đều nuôi con Đại diện các nhóm trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung . HS kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con, một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con : Số con trong 1 lứa Tên động vật Thường mỗi lứa 1 con Trâu, bò, ngựa, hươu, nai, hoẵng 2 con trở lên Hổ, chó, mèo, - Hãy kể tên một số loài thú dữ mà em biết? Loài thú nào nuôi trong gia đình? Em có biết sự nguy hại do bị thú cắn không? Ta làm gì để đề phòng bị thú cắn? §¹o ®øc B¶o vÖ tµi nguyªn thiªn nhiªn (TiÕt 1) I. Môc tiªu Häc xong bµi nµy HS biÕt: - KÓ ®­îc mét vµ tµi nguyªn thiªn nhiªn ë n­íc ta vµ ë ®Þa ph­¬ng. - BiÕt v× sao cÇn ph¶i b¶o vÖ tµi nguyªn thiªn nhiªn. - BiÕt gi÷ g×n, b¶o vÖ tµi nguyªn thiªn nhiªn phï hîp víi kh¶ n¨ng. II. Tµi liÖu vµ ph­¬ng tiÖn - Tranh ¶nh, b¨ng h×nh vÒ tµi nguyªn thiªn nhiªn: má than, dÇu má, rõng III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc * Ho¹t ®éng 1: T×m hiÓu th«ng tin trang 44 SGK + Môc tiªu: HS nhËn biÕt vai trß cña tµi nguyªn thiªn nhiªn ®èi víi cuéc sèng cña con ng­êi vai trß cña con ng­êi trong viÖc sö dông vµ b¶o vÖ tµi nguyªn thiªn nhiªn + C¸ch tiÕn hµnh - GV yªu cÇu HS xem tranh ¶nh vµ ®äc c¸c th«ng tin trong bµi - C¸c nhãm HS th¶o luËn theo c©u hái trong SGK - §¹i diÖn c¸c nhãm tr×nh bµy kÕt qu¶ th¶o luËn - GV kÕt luËn vµ gäi HS ®äc ghi nhí * Ho¹t ®éng 2: Lµm bµi tËp 1 trong SGK + Môc tiªu HS nhËn biÕt ®­îc mét sè tµi nguyªn thiªn nhiªn + C¸ch tiÕn hµnh - GV yªu cÇu HS ®äc yªu cÇu bµi tËp - HS lµm viÖc c¸ nh©n - Gäi HS lªn tr×nh bµy KL: Trõ nhµ m¸y xi m¨ng vµ v­ên cµ phª cßn l¹i ®Òu lµ tµi nguyªn thiªn nhiªn. Tµi nguyªn thiªn nhiªn ®­îc sö dông hîp lÝ lµ ®iÒu kiÖn b¶o ®¶m cuéc sèng cña mäi ng­êi * Ho¹t ®éng 3: Bµy tá th¸i ®é ( BT 3) + Môc tiªu: HS biÕt ®¸nh gi¸ vµ bµy tá th¸i ®é ®èi víi c¸c ý kiÕn cã liªn quan ®Õn tµi nguyªn thiªn nhiªn + C¸ch tiÕn hµnh - GV chia nhãm vµ giao nhiÖm vô cho nhãm th¶o luËn - §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy kÕt qu¶ - GV vµ c¸c nhãm kh¸c nhËn xÐt KL: ý kiÕn b, c lµ ®óng; ý kiÕn a lµ sai - Tµi nguyªn thiªn nhiªn lµ cã h¹n, con ng­êi cÇn sö dông tiÕt kiÖm h¬n * Ho¹t ®éng 4: T×m hiÓu vÒ tµi nguyªn thiªn nhiªn cña n­íc ta hoÆc cña ®Þa ph­¬ng em - HS tù t×m vµ tr¶ lêi - GV nhËn xÐt - HS xem tranh vµ ®äc SGK - C¸c nhãm ®äc c©u hái trong SGK vµ th¶o luËn - §¹i diÖn nhãm tr¶ lêi - HS ®äc ghi nhí - HS nªu yªu cÇu cña bµi tËp - HS tù lµm bµi - Vµi HS tr×nh bµy bµi lµm cña m×nh - HS th¶o luËn nhãm - §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy - HS tù t×m vµ tr¶ lêi tr­íc líp _______________________________________________ Thứ Tư ngày 11 tháng 4 năm 2018 Toán ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH (tiếp theo) I/ MỤC TIÊU: Biết : - So sánh các đơn vị đo diện tích và thể tích. - Giải bài toán có liên quan đến tính diện tích và tính thể tích các hình đã học. - Làm các BT 1, 2, 3 (a). HSKG: BT3b II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ KIỂM TRA BÀI CŨ: 600000m3 = km3 5km3 = hm3 B/ BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài và ghi đề bài 2. Hướng dẫn HS ôn tập Bài tập 1:Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài trên bảng. Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc đề, GV hướng dẫn HS tóm tắt, làm vào vở, trên bảng và chữa bài. Bài tập 3: Yêu cầu HS đọc đề, GV hướng dẫn HS tóm tắt, làm vào vở, trên bảng và chữa bài C/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Nhắc lại bảng đơn vị đo DT, TT - Chuẩn bị bài sau. HS làm trên bảng. Bài tập 1: HS tự làm bài và 3HS lên bảng chữa bài, Kết quả: a) 8m2 5dm2 = 8,05m2; 8m2 5dm2 < 8,5m2 8m2 5dm2 > 8,005m2 b) 7m3 5dm3 = 7,005m3; 7m3 5dm3 < 7,5m3 2,94dm3 > 2dm3 94cm3 Bài tập 2: HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. Lớp nhận xét, sửa chữa: - HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. Lớp nhận xét, sửa chữa: Thể tích của bể nước là: 4 3 2,5 = 30 (m3) Thể tích của phần bể có chứa nước là: 30 80 : 100 = 24 (m3) a) Số lít nước chứa trong bể là: 24m3 = 24000dm3 = 24000l b) Diện tích đáy của bể là: 4 3 = 12 (m2) Chiều cao của mức nước chứa trong bể là: 24 : 12 = 2 (m) ĐS: a) 24000l; b) 2m _______________________________________________ Buổi chiều: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ I. Mục tiêu: - Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1 và 2) - ND giảm tải: Bỏ BT 3. II. Chuẩn bị: Từ điển học sinh. III.Các hoạt động dạy – học: GV HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Mời hai HS làm BT2, 3 của tiết LTVC (Ôn tập về dấu câu) (làm miệng) mỗi em 1 bài. 2.Bài mới - Giới thiệu bài và ghi tựa. HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1 Gọi HS đọc yêu cầu. - GV tổ chức cho HS cả lớp phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh luận lần lượt theo từng câu hỏi. Có người cho rằng: những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới là dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng được với mọi hoàn cảnhoạt động ; còn ở phụ nữ, quan trọng nhất là dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến mọi người a) Em có đồng ý như vậy không? b) Em thích phẩm chất nào nhất: - Ở một bạn nam. - Ở một bạn nữ. c) Hãy giải thích nghĩa của từ ngữ vừa chọn. Bài tập 2. Mời HS đọc yêu cầu của bài. - Gợi ý hs tìm những phẩm chất của hai bạn. - Nhận xét chốt lại ý đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu từ ngữ vừa mở rộng nam và nữ ? - Nhắc HS có quan niệm đúng về quyền bình đẳng nam nữ ; có ý thức rèn luyện những phẩm chất quan trọng của giới mình. - 2 hs lên bảng làm miệng. - Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài, suy nghĩ, trả lời lần lượt từng câu hỏi a – b - c. Với câu hỏi c , các em cần sử dụng từ điển để giải nghĩa từ mình lựa chọn. HS phát biểu c) (sử dụng từ điển để giải nghĩa). Bài tập 2. - Cả hai đều giàu tình cảm, biết quan tâm đến người khác: _______________________________________________ Tập đọc TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I. Mục tiêu: - Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài ; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào. - Hiểu nội dung ý nghĩa : Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) II. Đồ dùng dạy – học: Tranh minh họa Thiếu nữ bên hoa huệ trong SGK. III.Các hoạt động dạy – học: GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới - Giới thiệu bài và ghi tựa. HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc - Mời một HS khá, giỏi đọc cả bài. - HS xem tranh thiếu nữ hoa huệ (của họa sĩ Tô Ngọc Vân). - Có thể chia bài làm 4 đoạn (Mỗi lần xuống dòng). Mời 4 HS tiếp nối đọc bài văn. - GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa những từ ngữ khó được chú giải sau bài - YC HS luyện đọc theo cặp. - GV hướng dẫn cách đọc: giọng đọc nhẹ nhàng, cảm hứng ca ngợi, Tự hào về chiếc áo dài Việt Nam; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm (tế nhị, kín đáo, thẫm màu, lấp ló, kết hợp hài hòa, đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại, thanh thoát,). - GV đọc diễn cảm bài văn - Mời một HS đọc lại cả bài. HĐ2: Hướng dẫn hs tìm hiểu bài - HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi SGK. - HS đọc lại toàn bài và nêu nội dung chính của bài. HĐ3: Hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn. GV giúp các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn. - GV hướng dẫn cả lớp thi đọc diễn cảm một đoạn văn tiêu biểu (do GV chọn) 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nhắc lại nội dung bài văn. - Chuẩn bị bài sau: Công việc đầu tiên. - Lắng nghe. - HS luyện đọc đúng một số từ ngữ khó. - HS lắng nghe. - Rút ra ý từng đoạn. * Sự hình thành chiếc áo dài tân thời từ chiếc áo dài cổ truyền; vẻ đẹp kết hợp nhuần nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách hiện đại phương Tây của tà áo dài Việt Nam - 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn, tìm giọng đọc. - Thi đọc diễn cảm. _______________________________________________ Kĩ thuật LẮP RÔ BỐT ( Tiết 1) I. Mục tiêu : - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô-bốt. - Biết cách lắp và lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp tương đối chắc chắn. - HSKG: lắp được theo mẫu và chắc chắn. II. Chuẩn bị : - Mẫu rô-bốt đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy học (35 phút ). Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: 4-5' 2.Bài mới: *HĐ1: Giới thiệu bài: 1' *HĐ2: Quan sát, nhận xét mẫu : 4-5’ - HDHS Quan sát kĩ từng bộ phận và đặt câu hỏi: + Để lắp được rô-bốt, theo em cần lắp mấy bộ phận? - Hãy kể các bộ phận đó. *HĐ3:HD thao tác kĩ thuật : 28-29’ a) Hướng dẫn chọn các chi tiết: - GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện. b) Lắp từng bộ phận: - Lắp chân rô-bốt (H.2-SGK). - GV nhận xét, bổ sung và hướng dẫn lắp tiếp mặt trước chân thứ 2 của rô-bốt. - Gọi 1 HS lên lắp tiếp 4 thanh 3 lỗ vào tấm nhỏ để làm bàn chân rô-bốt. + Mỗi chân rô-bốt lắp được từ mấy thanh chữ U dài? - GV nhận xét câu trả lời của HS. Sau đó hướng dẫn lắp 2 chân vào 2 bàn chân rô-bốt (4 thanh thẳng 3 lỗ). GV lưu ý cho HS biết vị trí trên, dưới của các thanh chữ U dài và khi lắp phải lắp các ốc, vít ở phía trong trước. - GV hướng dẫn lắp thanh chữ U dài vào 2 chân rô-bốt để làm thanh đỡ thân rô-bốt. - Lắp thân rô-bốt (H.3-SGK) - GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện bước lắp. - Lắp đầu rô-bốt (H.4 – SGK). - GV nhận xét câu trả lời của HS. - GV tiến hành lắp đầu rô-bốt: Lắp bánh đai, bánh xe, thanh chữ U ngắn và thanh thẳng 5 lỗ vào vít dài. - Lắp các bộ phận khác - Lắp thân rô-bốt - Lắp ăng ten - Lắp trục bánh xe - GV nhận xét câu trả lời của HS và hướng dẫn nhanh bước lắp trục bánh xe. c) Lắp ráp rô-bốt (H.1 –SGK): - GV lắp ráp rô-bốt theo các bước trong SGK. - Kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của 2 tay rô-bốt. d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp: Cách tiến hành như ở các bài trên. - 2 HS trả lời - HS quan sát mẫu rô-bốt đã lắp sẵn - Có 6 bộ phận: chân rô-bốt; thân rô-bốt; đầu rô-bốt; tay rô-bốt; ăng tên; trục bánh xe. - 2 HS gọi tên, chọn đúng đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK và xếp từng loại vào nắp hộp. - Toàn lớp quan sát và bổ sung cho bạn - HS quan sát hình 2a (SGK). - 1 HS lên lắp mặt trước của 1 chân rô-bốt. - 1 HS lên thực hiện, toàn lớp quan sát và bổ sung bước lắp. - HS QS hình 2b (SGK) và trả lời câu hỏi trong SGK: Cần 4 thanh chữ U dài. - HS chú ý quan sát. - HS quan sát hình 3 để trả lời câu hỏi trong SGK. - HS lắp thân rô-bốt. - HS quan sát H4 và trả lời câu hỏi. - HS chú ý theo dõi. - HS QS hình 5a, 5b, 5c. - HS chú ý theo dõi. - HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp. _______________________________________________ Thứ Năm ngày 12 tháng 4 năm 2018 Toán ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN I/ MỤC TIÊU: Biết: - Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. - Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân. - Chuyển đổi các số đo thời gian. - Xem đồng hồ. Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3. HSKG: BT2 (cột 2); BT4 II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A/ BÀI CŨ: H: Kể tên một số đơn vị đo thể tích, diện tích B/ BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : ghi đề bài lên bảng 2. Hướng dẫn HS làm bài : Bài tập 1: Gọi Hs đọc đề. Nhận xét. Yêu cầu HS nhớ kết quả bài tập này. Bài tập 2 : Gọi Hs đọc đề. Cho Hs tự làm vào vở. Tổ chức HS sửa bài trên bảng (cho HS nêu cách đổi) Nhận xét, ghi điểm Bài tập 3 : Gọi Hs đọc đề. GV quan sát, nhận xét Bài tập 4 : Cho Hs tự làm và chữa bài. Khi Hs nêu có yêu cầu giải thích Nhận xét. C/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : - Yêu cầu Hs đọc lại các đơn vị đo thời gian - Về nhà làm bài 2c) 2 Hs nêu Bài tập 1: Nêu đề bài. Lớp làm bài vào vở. Vài HS nêu miệng bài làm, chẳng hạn: 1 thế kỉ = 100 năm 1 tháng có 30 hoặc 31 ngày (HS kể tên các tháng đó) 1 tuần lễ có 7 ngày (HS kể tên các ngày đó) Bài tập 2 : Nêu đề bài. Lớp làm bài vào vở. Vài HS lên bảng làm bài-lớp chữa bài: 2năm 6 tháng = 30tháng 3phút 40 giây = 220 giây 1giờ 5 phút = 65 phút 2 ngày 2 giờ = 50 giờ 28 tháng = 2năm 4tháng 144 phút = 2 giờ 24 phút d) 90 giây = 1,5 phút 2phút 45 giây = 2,75 phút Bài tập 3 : Hs đọc đề. Quan sát đồng hồ và nêu miệng. Nhận xét, sửa chữa. Bài tập 4 : Hs đọc đề. Tự làm và chữa bài. Đáp án đúng: B (đã đi: 135km; còn phải đi: 165km) 1HS đọc lại bài 1. _______________________________________________ Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT I/ Mục tiêu: - Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT 1). - Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm và tranh ảnh về 1 số con vật. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ BÀI CŨ: Kiểm tra HS. GV nhận xét cho điểm B/ BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài và ghi đề 2. Ôn tập: Bài 1: 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT. - HS đọc phần ghi nhớ về bài văn tả con vật. - Chia lớp thành 3 tổ, mỗi tổ thảo luận một câu hỏi ở BT 1. GV chốt ý đúng Bài 2: HS nêu yêu cầu GV nhận xét. C/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - HS nhắc lại kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật. - Chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học. - HS đọc đoạn văn đã viết lại, tiết TLV tuần trước. - 2 HS đọc lại đề. - HS đọc kiến thức ghi nhớ Thảo luận nhóm, làm vào vở và trình bày: a/ Bài văn gồm 4 đoạn: +Đoạn 1: câu đầu (mở bài tự nhiên)-Giới thiệu sự xuất hiện của chim họa mi vào các buổi chiều +Đoạn 2 : tiếp theo đến rủ xuống cỏ cây - Tả tiếng hót đặc biệt của chim họa mi vào buổi chiều +Đoạn 3: tiếp theo đến trong bóng đêm dày-Tả cách ngủ rất đặc biệt của chim họa mi trong đêm +Đoạn 4: phần còn lại (kết bài) -Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của chim họa mi b/ Quan sát bằng thị giác (thấy); thính giác (nghe) c/ Ví dụ: chi tiết họa mi ngủ; hình ảnh so sánh tiếng họa mi như điệu đàn - HS làm vào vở và vài HS nêu miệng bài làm; lớp nhận xét, sửa chữa. _______________________________________________ Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (dấu phẩy) I/MỤC TIÊU: - Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT 1). - Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của BT 2. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ BÀI CŨ: Yêu cầu HS làm bài tập3 tiết LTVC tiết trước. B/ BÀI MỚI: 1. Gtb: ghi đề bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: 2 hs đọc to nội dung bài tập. Yêu cầu hs thảo luận Nhóm 2, nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng trường hợp. Gọi 1 vài Hs nêu miệng, GV ghi câu có dấu phẩy theo từng tác dụng của nó. Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc đề bài . Gọi 1 vài Hs điền miệng và giải thích cách chọn dấu câu, GV ghi dấu câu. Gv nhận xét, chốt lại ý đúng. Yêu cầu hS đọc lại nội dung bài tập khi đã điền dấu câu. C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy. - Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ : Nam và nữ . 1HS trả lời miệng bài tập 3a, b. - Lớp đọc thầm, nắm yêu cầu bài tập. Tác dụng của dấu phẩy Ví dụ Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu Câu b) Ngăn cách trạng ngữ với chủ-vị ngữ Câu a) Ngăn cách các vế câu ghép Câu c) Bài tập 2: Tìm hiểu yêu cầu và thảo luận nhóm. +Sáng hôm ấy, ra vườn. Cậu bé Có mộtdậy sớm, gần cậu bé, khẽ chạm vào vai cậu, hỏi: Môi cậu bé run run, đau đớn. Cậu nói: - mào gà, cũng chưa Bằng nhẹ nhàng, thầy bảo: - của người mẹ, giống như 2 HS đọc lại mẩu chuyện. 1HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy. Khoa học SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ I/ MỤC TIÊU : Nêu được ví dụ về sự nuôi và dạy con của một số loài thú (hổ, hươu). II/ CHUẨN BỊ : Hình trang 122, 123 sgk III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A/ BÀI CŨ: - Cho biết quá trình sinh sản và nuôi con của các loài thú? Thú nuôi con bằng gì? - Nhận xét, ghi điểm B/ Bài mới : 1. Giới thiệu bài : ghi đề 2. Các hoạt động: a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận Yêu cầu HS đọc SGK. H: Hổ thường sinh sản vào mùa nào? H: Vì sao hổ mẹ không rời con suốt tuần đầu sau khi sinh? H: Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi? Khi nào hổ con có thể sống độc lập? Tổ chức cho HS nêu kết quả làm việc. GV và các nhóm khác bổ sung Yêu cầu HS mô tả cách hổ mẹ dạy con săn mồi - Yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu qua thông tin và câu hỏi trong sách trang 123. H: Hươu ăn gì để sống? H: Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì? H: Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy? b. Hoạt động 2 : Trò chơi “Săn mồi và con mồi” - Yêu cầu nhóm vừa tìm hiểu về hổ vừa tìm hiểu về hươu. - Lớp nhận xét. C/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : - Chuẩn bị cho tuần sau - Nhận xét tiết học. - HS trả lời. - HS tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ qua thông tin và câu hỏi trong sách trang 122. TL: Hổ thường sinh sản vào mùa xuân và mùa hạ. TL: vì hổ con rất yếu ớt TL: khi hổ con khoảng 2 tháng tuổi, hổ mẹ dạy hổ con săn mồi. Khoảng 1,5 năm tuổi, hổ con có thể sống độc lập HS nêu kết quả làm việc 2HS mô tả cách hổ mẹ dạy con săn mồi - HS đọc SGK và trình bày: TL : cỏ, lá cây TL : Hươu đẻ mỗi lứa 1 con. Hươu con mới sinh ra đã biết đi và bú. TL: Vì chạy là cách tự vệ tốt nhất của hươu. - Đóng vai cách săn mồi ở hổ và cách chạy trốn ở hươu. Thứ Sáu ngày 13 tháng 4 năm 2018 Toán ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG I/ MỤC TIÊU : - Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải toán. - Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3, 4. HSKG: BT2 ( cột 2) II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A/ BÀI CŨ: Bài 2c) đã làm ở nhà. Nhận xét. B/ BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : Ghi đề bài. 2. Ôn tập : GV nêu phép tính : a + b = c. Gọi HS nêu tên thành phần phép cộng. Cho vài hs nhắc lại các tính chất 3. Hướng dẫn HS làm bài : Bài tập 1: Gọi Hs đọc đề. Yêu cầu lớp nhắc lại cách cộng phân số, số thập phân và làm vào vở, nêu kết quả. Nhận xét. Bài tập 2 : Gọi Hs đọc đề. Gv chọn mỗi phần 1 câu để làm ở lớp, còn lại yêu cầu Hs về nhà làm. Cho Hs tự làm vào vở. Gọi Hs lên sửa bài trên bảng Nhận xét, ghi điểm Bài tập 3 : Gọi Hs đọc đề. Lớp tự làm vào vở theo nhóm đôi. Gọi Hs lên bảng sửa bài và nêu cách dự đoán kết quả Nhận xét. Bài tập 4 : Gọi Hs đọc đề. Lớp nêu cách làm. Gọi Hs sửa bài Nhận xét, sửa chữa. C/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : - HS nêu tên các thành phần của phép cộng. Chuẩn bị bài sau 2 Hs nêu miệng TL : a và b là số hạng, a + b, c là tổng. - Giao hoán, kết hợp, cộng với 0 a) 986280 d) 1476,5 b) c) a) (689 + 875) + 125 = 689 + (875 + 125) = 689 +1000 = 1689 b) c) 5,87 + 28,69 + 4,13 = 5,87 + 4,13 + 28,69 = 10 + 28,69 = 38,69 Bài tập 3 : x = 0 Bài tập 4 : Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được : (thể tích bể) Đáp số : 50% thể tích bể _______________________________________________ Tập làm văn TẢ CON VẬT (Kiểm tra viết) I/MỤC TIÊU: - Viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng. II/CHUẨN BỊ: Dàn ý đề bài. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KIỂM TRA BÀI CŨ: Sự chuẩn bị của HS B/ BÀI MỚI : 1.Giới thiệu bài. Ghi đề bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài. Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK. Cho HS đọc gợi ý trong SGK. Yêu cầu hs đọc lại dàn ý của bài. HS nối tiếp nhau nêu tên con vật mình chọn tả. GV hướng dẫn, giải đáp thắc mắc và lưu ý HS: cần chọn những nét đặc trưng về hình dáng, hoạt động của con vật để tả 3. HS làm bài Hs nhớ lại và viết vào bài kiểm tra, Gv theo dõi giúp đỡ HS yếu. C/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - GV thu bài - Chuẩn bị : Ôn tập về tả cảnh Các dàn ý. Nhắc lại đề bài . 2 HS đọc to, lớp theo dõi SGK: Đề bài: Hãy tả một con vật mà em yêu thích. 2HS đọc gợi ý trong SGK. Hs đọc lại dàn ý của bài tả đồ vật HS nêu tên con vật mình chọn tả. HS viết bài vào vở . Nộp bài. _______________________________________________ Kể chuyện : Kể chuyện đã nghe , đã đọc . I. Mục tiêu : - Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. II .Đồ dùng dạy - học - Một số sách, truyện, bài báo, sách Truyện đọc lớp 5, viết về các nữ anh hùng, các phụ nữ có tài. III .Hoạt động dạy – học GV HS 1. Kiểm tra bài cũ -

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuần 30.doc
Tài liệu liên quan