Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 5 - Tuần học 5

I. Mục tiêu:

- Biết một số tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý

- Nêu được một số tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý

- Từ chối không sử dụng các chất gây nghiện

- GDKNS: Kĩ năng phân tích và xử lí thông tin một cách hệ thống từ các tư liệu SGK, của GV cung cấp về chất gây nghiện.

 + Kĩ năng tổng hợp, tư duy, hệ thống thông tin.

 + Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh khó khăn bị đe dọa phải sử dụng chất ma túy.

- Yêu thích môn học

 II. Đồ dùng dạy - học:

-Thông tin và hình trang 20, 21, 22, 23 SGK

-Các hình ảnh sưu tầm tác hại của rượu bia thuốc lá

Máy chiếu

* GDKNS: Lập sơ đồ tư duy. Hỏi chuyên gia. Trò chơi. Viết tích cực . Đóng vai.

 

doc24 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 479 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 5 - Tuần học 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ:4-5p Nêu những thay đổi về kinh tế và xã hội của VN sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị. 2. Dạy bài mới:24-25p Giới thiệu bài mới: Bài học này giúp chúng ta biết được hoạt động của phong trào yêu nước Đông Du do Phan Bội Châu lãnh đạo HĐ1: Tiểu sử của Phan Bội Châu - Cho HS đọc sgk và trả lời câu hỏi: + Phan Bội Châu quê quán ở đâu? + Ông sinh ra trong hoàn cảnh đất nước như thế nào? + Ông có nguyện vọng gì? Ông đã làm được những việc gì? HĐ2: Sơ lược về phong trào Đông Du Thảo luận câu hỏi: -Phong trào Đông Du diễn ra vào thời gian nào? Ai là người lãnh đạo? Mục đích của phong trào là gì? -Nhân dân trong nước, đặc biệt là thanh niên yêu nước đã hưởng ứng phong trào Đông Du như thế nào? Họ đã gặp những khó khăn gì khi tham gia phong trào? -Kết quả của phong trào Đông Du và ý nghĩa lịch sử của phong trào này Kết luận: xem ghi nhớ trang 13 SGK - 3 hs trả lời Đọc lời mở đầu trang 12 SGK - Đọc SGK trang 12. - HS trả lời câu hỏi - Bổ sung để hoàn chỉnh 3 câu hỏi trên - Đọc SGK trang 12,13 - Thảo luận nhóm 6 có sự giúp đỡ của gv - Ghi chép câu trả lời - Trình bày trước lớp mỗi nhóm 1 câu - Các nhóm khác bố sung cho hoàn chỉnh Vấn đề chính là mục đích, tinh thần yêu nước của thanh niên VN và nguyên nhân thất bại của phong trào Đông Du - Đọc nối tiếp IV. Củng cố: Yêu cầu nhắc lại nội dung bài học Buổi chiều: Chính tả (Nghe – viết) MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I.Mục tiêu : - Viết dung bài chính tả, biết trình bày đúng bài văn. - Biết tìm được cad tiếng có chứa uô,ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh: trong các tiếng có uô,ua. Tìm được tiếng thích hợpchứa uô, ua (BT3) hai trong số 4 câu. - Yêu thích môn học. II Đồ dùng dạy học: - 2,3 tờ phiếu đã ghi mô hình cấu tạo tiếng - 2,3 tờ phiếu nội dung bài tập 2,3 III Các hoạt động chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC:(4-5 P) Kiểm tra 2 HS : GV dán 2 tờ phiếu có kẻ mô hình tiếng . Cho 1 HS đọc tiếng bất kì để cho 2 HS lên viết trên mô hình . GV nhận xét 2. Bài mới: (19-23P) a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn học sinh nghe viết: GV đọc bài chính tả một lượt GV đọc bài chính tả một lượt Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết GV đọc cho HS viết Mỗi câu đọc 2 lượt Chấm sửa bài GV đọc lại một lượt toàn bài chính tả GV chấm 5-7 bbài GV nhận xét chung Hướng dẫn HS làm BT2 (4'-5') Cho HS đọc yêu cầu BT2 Các em đọc đoạn văn Anh hùng Núp tại Cu-ba Tìm những tiếng chứa uô, ua trong đoạn văn. Giải thích quy tắc đánh dấu thanh trong mỗi tiếng mà em vừa tìm được GV nhận xét vả chốt lại kết quả đúng Những tiếng có uô : cuốn, cuộc , muôn Những tiếng có ua : của, múa Quy tắc đánh dấu thanh Hướng dẫn HS làm BT3(3'-4') Cho HS đọc yêu cầu BT3 GV giao việc Cho HS làm bài Cho HS trình bày kết quả GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. 2 HS lên viết -HS lắng nghe HS viết chính tả HS rà soát lỗi HS đổi tập cho nhau, chữa lỗi ra lề. 1 HS đọc to, lớp đọc thầm HS làm việc cá nhân Một vài em trình bày Lớp nhận xét - 1 HS đọc, lớp đọc thầm HS có thể dùng viết chì viết uô hoặc ua vào chỗ trống trong SGK Một số em trình bày * Học sinh khá giỏi làm đầy đủ BT3 IV. Củng cố:( 4-5 P)H : Em hãy nhắc lại quy định đánh dấu thanh ở tiếng có nguyên âm đôi uô /ua - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà tìm thêm các tiếng chứa uô/ua _______________________________________________ Khoa học THỰC HÀNH NÓI “KHÔNG” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN( Tiết1 ) I. Mục tiêu: - Biết một số tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý - Nêu được một số tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý - Từ chối không sử dụng các chất gây nghiện - GDKNS: Kĩ năng phân tích và xử lí thông tin một cách hệ thống từ các tư liệu SGK, của GV cung cấp về chất gây nghiện. + Kĩ năng tổng hợp, tư duy, hệ thống thông tin. + Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh khó khăn bị đe dọa phải sử dụng chất ma túy. - Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy - học: -Thông tin và hình trang 20, 21, 22, 23 SGK -Các hình ảnh sưu tầm tác hại của rượu bia thuốc lá Máy chiếu * GDKNS: Lập sơ đồ tư duy. Hỏi chuyên gia. Trò chơi. Viết tích cực . Đóng vai. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ:3-5p Để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì em nên làm gì? 2. Dạy bài mới:24-25p HĐ1: Thực hành xử lí thông tin Đọc các thông tin trang 20, 21 SGK. Yêu cầu hoàn thành bảng “Tác hại của thuốc lá, rượu, bia, ma tuý đối với người sử dụng, người xung quanh” Kết luận sử dụng mục bạn cần biết trang 21 SGK HĐ2: Những biểu hiện tác hại của chất gây nghiện Trò chơi: Bốc thăm trả lời câu hỏi Hướng dẫn cách chơi: Có 3 hộp mỗi hộp đựng mỗi chủ đề liên quan đến: Tác hại của thuốc lá, tác hại của rượu bia, tác hại của ma tuý. Mỗi nhóm cử 5 em bốc thăm trả lời câu hỏi mỗi lần 1 chủ đề Cử ban giám khảo phát đáp án thống nhất cho điểm Tuyên dương nhóm thắng cuộc -3 hs trả lời -Làm việc cá nhân. Mỗi hs trình bày 1 ý dựa vào SGK để hoàn thành bảng -HS đọc -Chia nhóm 3-5 hs chơi 1 chủ đề. 3-5 hs khác chơi chủ đề tiếp theo. Bốc thăm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. đáp án: Nhóm1: 1a,2d,3d,4d Nhóm2: 1c,2c,3d,4b,5d Nhóm3: 1c,2d,3a,4d -Chia làm 6 nhóm. Nhóm trưởng phân vai, tập đóng vai mỗi nhóm 1 tình huống -Trình diễn trước lớp. -Nhận xét bổ sung nhóm bạn IV. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học _______________________________________________ Đạo đức CÓ CHÍ THÌ NÊN I)Mục tiêu: - Biết được một số cơ bản của người sống có ý thức - Biết được người có ý chí có thể vượt qua trong cuộc sống - Kĩ năng tư duy phê phán. Kĩ năng đạt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập. Ttrinhf bày suy nghĩ, ý tưởng. - Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho xã hội. II. Đồ dùng dạy học: - GV: +Một số mẫu chuyện về tấm gương vượt khó; phiếu bài tập ;bảng phụ - HS:Thẻ màu * GDKNS: Thảo luận nhóm. Làm việc cá nhân. Trình bày 1 phút. III. Các hoạt động dạy -học chủ yếu: TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học *Kiểm tra bài cũ:4-5p -Em đã làm gì để thể hiện trách nhiệm về việc làm của mình? *Hoạt động 1:7-8pTìm hiểu thông tin -GV nêu câu hỏi: + Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn gì trong cuộc sống và trong học tập? + Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để vươn lên như thế nào? + Em học tập được gì từ tấm gương đó ? -Kết luận: Dù rất khó khăn nhưng Đồng có quyết tâm cao và biết cách sắp xếp thời gian hợp lý nên anh vừa giúp đỡ được gia đình vừa học giỏi. *Hoạt động 2:9-10p Xử lý tình huống -GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm thảo luận để giải quyết một tình huống: + Giữa năm học ,một tai nạn bất ngờ đã cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể tự đi lại được. Theo em, Khôi có thể có những cách xử lý như thế nào? + Nhà Thiên rất nghèo .Vừa qua lại bị lũ lụt cuốn trôi hết nhà cửa , đồ đạc. Theo em, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học? -GV theo dõi -Kết luận:Cho dù khó khăn đến đâu các em cũng phải cố gắng vượt qua để sống và tiếp tục học tập mới là người có ý chí. *Hoạt động 3:4-5p Trò chơi “Đúng –Sai” -GV hướng dẫn trò chơi: -GV lần lượt đưa ra các tình huống . Nếu đúng HS đưa thẻ đỏ Nếu sai HS đưa thẻ xanh -GV yêu cầu HS giải thích các trường hợp sai Sưu tâm mẫu chuyện nói về gương HS “Có chí thì nên” -2-3 HS trả lời - 1 HS đọc thông tin ở SGK - HS trả lời -Các em khác theo dõi và nhận xét -HS lắng nghe -HS thảo luận theo nhóm để giải quyết tình huống mà GV yêu cầu -Đại diện các nhóm trình bày -Cả lớp nhận xét ,bổ sung -HS lắng nghe -HS thảo luận theo nhóm 2 để trao đổi từng trường hợp ở bài tập 1,2 trang 10 -HS tiến hành chơi -HS giải thích IV. Củng cố: -HS đọc phần ghi nhớ _______________________________________________ Thứ Tứ ngày 4 tháng 10 năm 2017 Tập đọc Ê - MI - LI CON I.Mục tiêu : - Đọc lưu loát toàn bài. - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài đọc diễn cảm bai thơ . - Trả lời câu hỏi 1,2,3,4. Thuộc lòng 1 khổ thơ trong bài. - Hiểu ý nghĩa của bài thơ: ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân nước Mĩ tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam. - Tôn trọng hành động của công dân Mĩ. II Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III Các hoạt động chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KTBC:4-5P Kiểm tra 2 HS 2. Bài mới: (20-23P) a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: GV đọc toàn bài 1 lượt Hướng dẫn HS đọc khổ thơ nối tiếp Cho HS đọc tiếp từng khổ Luyện đọc những từ ngữ khó đọc:Ê-mi-li, Mo-ri-xơn, Giôn-xôn, Pô-tô-mác, Oa-sinh-tơn. Hướng dẫn HS đọc cả bài cho HS đọc cả bài Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ: Tự thiêu GV đọc diễn cảm 1 lượt Cho HS đọc khổ 1: các em đọc diễn cảm khổ 1 bài thơ H: theo em lời của người cha cần đọc thế nào? lời người con cần đọc thế nào? Cho HS đọc lại khổ thơ Cho HS đọc khổ 2 H: Vì sao chú Mo-rin-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lượt của đế quốc Mĩ? H: Qua lời dặn dò con, em thấy chú là người thế nào Cho HS đọc khổ thơ 4. H: Ba dòng thơ cuối thể hiện mong muốn gì của chú Mo-rin-xơn? H: Nội dung bài thơ là gì? Hướng dẫn HS đọc diễn cảm -GV đọc mẫu 1 khổ thơ -Cho HS đọc Cho HS thi đọc thuộc lòng -Cho HS thi đọc thuộc lòng 1khổ -GV nhận xét và khen những HS đọc thuộc nhanh đọc hay 1HS đọc + trả lời câu hỏi -HS lắng nghe . -HS đọc nối tiếp từng khổ ( 2 lượt) -2 HS đọc cả bài, lớp lắng nghe -1HS đọc chú giải -3 HS giải nghĩa từ -1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm - Lời người cha với giọng trang nghiêm, xúc động - Của con cần đọc với giọng hôn nhiên, ngây thơ - 1HS khá giỏi đọc mẫu . - 3 em đọc diễn cảm khổ 1 - 1HS đọc to, lớp đọc thầm -Hành động của đế quốc Mĩ vô cùng tàn bạo, dùng máy bay B.52, bắn Na-pan ...để huỷ diệt đất nước và con người Việt Nam -1HS đọc -ca ngợi hành động dũng cảm vì lẽ phải của chú Mo-rin-xơn và thể hiện lòng biất ơn của tác giả, nhân dân Việt Nam đối với 1 công dân Mĩ . -5 HS lên thi đọc -Lớp nhận xét * HS khá giỏi thuộc 3-4 khổ thơ, biết đọc diễn cảm IV.Củng cố: - GV nhận xét tiết học .Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tính diện tích một hình quy về diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Biết cách giải bài toán với cad số đo độ dài, khối lượng. - Tính diện tích một hình quy về diện tích hình chữ nhật, hình vuông. Giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng. - Yêu thích môn học II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: - Gọi 1 HS đọc bảng đơn vị đo khối lượng - Hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo khối lượng liền kề nhau ? giữa tấn với kg; giữa kg với g 2. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Dạy bài mới: Tổ chức cho HS tiến hành làm bài tập, nhận xét, chấm chữa bài - Bài 1 + Hướng dẫn HS đổi: . 1 tấn 300 kg = 1300kg . 2 tấn 700 kg = 2700kg + Tính số giấy cả trường thu được và đổi ra tấn + Đưa về cách giải “ tìm tỷ số” + Nhận xét, chấm và chữa bài - Bài 3: + Cho HS nhìn vào hình vẽ và nêu kích thước của hình chữ nhật ABCD; hình vuông EFMN + Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông ? + Tính tổng diện tích của mãnh đất + Nhận xét, chữa và chấm bài - HS đọc bảng đo khối lượng - Nêu các mối quan hệ - HS đọc, phân tích, nêu cách giải - 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét - 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét - HS nêu 3 x 4 = 12 ( cm2 III. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông - Học thuộc bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích Buổi chiều: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: HÒA BÌNH I.Mục tiêu : - Hiểu nghĩa các từ hoà bình(BT1), tìm được từ đồng nghĩa với từ hoà bình (BT2). - Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố (BT3). - Yêu thích môn học. II Đồ dùng dạy học: - Từ điển HS , các bài thơ, bài hát ... nói về cuộc sống hoà bình, khát vọng hoà bình. III Các hoạt động chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KTBC:4-5 P Kiểm tra 3 HS GV nhận xét 2. Bài mới: (19-23P) a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: HĐ1 : Hướng dẫn HS làm BT1 Cho HS đọc BT1 GV nhắc lại yêu cầu : BT cho 3 dòng a, b, c. Các em chon dòng nào nêu đúng nghĩa của từ hoà bình ? Cho HS làm bài + trình bày kết quả GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng HĐ2 : Hướng dẫn HS làm BT2 Cho HS đọc yêu cầu BT2 GV giao việc : Các em tìm xem trong 8 từ đó, từ nào nêu đúng nghĩa của từ hoà bình. Muốn vậy các em phải xem xét nghĩa của từ bằng cách tra từ điển Cho HS làm bài theo hình thức trao đổi nhóm Cho HS trình bày kết quả bài làm GV chốt lại kết quả đúng : từ nêu đúng nghĩa của từ hoà bình là : từ thái bình ( nghĩa là không yên ổn loạn lạc, khôntg có chiến tranh) HĐ3 : Hướng dẫn HS làm BT3 Cho HS đọc yêu cầu của BT GV giao việc : Em viết một đoạn văn ( khoảng 5-7 câu ) miêu tả cảnh thanh bình của một làng quê hoặc một thành phố. Em có thể viết về vẻ đẹp của một miền quê, một thành phố nơi gia đình em ở. Cho HS trình bày kết quả GV nhận xét , khen thưởng những HS viết đoạn văn hay. 3HS lên bảng làm lại BT ở tiết LTVC trước. HS1: Tìm những từ trái nghĩa nhau trong các thành ngữ, tục ngữ ở BT1 HS2 : Điền vào chỗ trống 1 từ trái nghĩa với từ in nghiêng đã cho trong các câu a,b,c,d ở HS2 : Đặt câu với một cặp từ trái nghĩa. 1HS đọc yêu cầu, lớp lắng nghe . HS làm bài + trình bày Lớp nhận xét 1 HS đọc to . lớp lắng nghe HS làm bài theo nhóm, tra nghĩa các từ và chọn ra từ nêu đúng nghĩa với từ hoà bình. Đại diện nhóm phát biểu Các nhóm khác nhận xét 1 HS đọc yêu cầu, lớp lắng nghe . HS làm việc cá nhân. Các em viết đoạn văn 1 số HS đọc đoạn văn Lớp nhận xét IV. Củng cố: 4-5P GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn - Chuẩn bị bài cho tiết LTVC tiếp theo _______________________________________________ Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I.Mục tiêu : - Kể lại được câu chuyện đã nghe đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. - Biết trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Yêu thích môn học. II Đồ dùng dạy học: - Sách, báo - gắn với chủ điểm Hoà bình III Các hoạt động chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC:4-5P Kiểm tra 1HS Em hãy kể lại chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai theo lời một nhân vật trong truyện GV nhận xét 2. Bài mới: (20-23P) a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn học sinh: HĐ1: Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của giờ học GV ghi đề lên bảng lớp GV gạch dươi snhững từ ngữ quan trọng Đề bài: kể lại một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh GV lưu ý HS: Để kể chuyện hay, hấp dẫn, các em cần đọc gợi ý 1,2 trong SGK Cho HS nêu tên câu chuyện mình kể . HĐ2: Hướng dẫn HS thực hành kể chuyện -Cho HS kể chuyện theo nhóm -GV chia nhóm Cho HS thi kể chuyện GV nhận xét và khen những HS kể hay, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện, trả lời đúng câu hỏi của nhóm bạn 1HS Kể 1HS đọc to đề bài HS lần lượt nêu tên câu chuyện mình kể Các nhóm kể chuyện Đại diện các nhóm lên thi kể + nói ý nghĩa của câu chuyện và phải trả lời 1 câu hỏi về chuyện do nhóm bạn đọc Lớp nhận xét IV. Củng cố:4-5P - GV nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Về nhà chuẩn bị cho tiết kể chuyện tuần 6 _______________________________________________ Thứ Năm ngày 5 tháng 10 năm 2017 Toán: ĐỀ-CA-MÉT VUÔNG . HÉC-TÔ-MÉT VUÔNG I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết gọi tên, kí hiệu và quan hệ của cad đơn vị đo diện tích: đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông. - Biết mối quan hệ giưa các đơn vị đo đề-ca-mét vuông với mét vuông, giữa héc-tô-mét vuông vời đề-ca mét vuông - Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đo đề-ca-mét vuông, héc-tô mét vuông. - Biết chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích. - Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy và học: Chuẩn bị 2 hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh 1 dam; 1 hm ( thu nhỏ ) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: - Gọi 1 HS đọc tên các đơn vị đo diện tích đã học 2. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Dạy bài mới: * HĐ 1: a) Giới thiệu đơn vị đo diện tích đề-ca-mét vuông - Hình thành biểu tượng về đề-ca-mét vuông + GV nêu câu hỏi để HS nhớ lại: . Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài ? . Ki-lô-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài ? + Vậy đề-ca-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài? + Hướng dẫn cho HS viết tắt dề-ca-mét vuông: dam2 - Mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông với mét vuông: + GV treo hình vẽ hình vuông có cạnh 1dam và giới thiệu cho HS thấy diện tích hình vuông là 1dam2 + HS nhận xét hình vuông có diện tích 1dam2 bằng mấy hình vuông có diện tích 1m2 + Cho HS nêu mối quan hệ giữa dam2 và m2 * HĐ 2: b) Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-tô-mét vuông ( Tương tự như HĐ 1 ) - Héc- tô-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh 1 hm - Héc-tô-mét vuông viết tắt là hm2 - 1hm2 = 100dam2 * HĐ 3: Thực hành - Bài 1: Cho HS trả lời bằng miệng ( gọi nhiều em trả lời ) - Bài 2: + Cho HS viết các số đo diện tích + Nhân xét và chữa bài - Bài 3: + Cho HS nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo dam2 và m2 ; hm2 và dam2 + Chia lớp 2 dãy, mỗi dãy làm 2 bài của câu a sau đó làm tiếp bài của câu b HS nêu m2 , km2 , dm2 , cm2 - 1m - 1km - 1 dam - Cạnh 1m - 1m2 , 100 hình - 100 hình vuông có diện tích 1m2 - 1 dam2 = 100 m2 - HS nhắc lại - HS đọc các số đo diện tích - HS làm ở bảng và nhận xét IV. Củng cố, dặn dò: - Nêu quan hệ giữa dam2 và m2 ; giữa hm2 và m2 _______________________________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I.Mục tiêu : - Lập bảng thống kê theo hàng (BT1) và thống kê bằng cách lập bảng (BT2) để trình bày kết quả học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ. * Tìm kiếm và xử lí thông tin. Hợp tác. Thuyết trình kết quả tự tin. - Biết lập bảng thống kê theo hàng và thống kê bằng cách lập bảng . - Yêu thích môn học. II Đồ dùng dạy học: - Sổ điểm của lớp hoặc phiếu ghi điểm của mỗi HS - Một số mẫu thống kê đơn giản - Bảng phụ * GDKNS: Phân tích mẫu. Rèn luyện theo mẫu. Trao đổi nhóm. Trình bày 1 phút. III Các hoạt động chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: 4-5P -Chấm vở 3 HS -GV nhận xét 2. Bài mới: (20-23P) a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn học sinh luyện tập: HĐ1 Hướng dẫn HS làm BT 1 -Đọc yêu cầu -GV giaoviệc: Nhớ lại các số điểm của mình trong tuần, thông kê số điểm ấy theo đúng 4 yêu cầu a,b,c,d -Cho HS làm việc -GV dán 3 biểu mẫu thống kê đã kẻ sẵn lên bảng -GV nhận xét và khen HS thống kê đúng và nhanh HĐ2:.Hướng dẫn HS làm BT 2 -Đọc yêu cầu -GV giaoviệc: Tổ trưởng thu lại kết quả thống kê của các bạn trong tổ .Sau đó dựa vào kết quả, các em lập 1 bảng thống kê cho từng cá nhân và cả tổ trong tuần -GV phát phiếu và bút dạ cho các tổ -Cho HS trình bày -GV nhận xét và khen nhóm thống kê đúng, nhanh, đẹp -3 HS nộp vở -1 HS đọc, lớp đọc thầm -HS làm việc cá nhân -3 HS lên bảng -HS nhận xét -1 HS đọc, lớp đọc thầm -3 tổ nhận phiếu,trao đổi -Đại diên nhóm lên trình bày -Các nhóm nhận xét * HS khá giỏi nêu được tác dụng của bảng thống kê kết quả học tập của tổ. IV.Củng cố: - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà viết lại bảng thống kê vào vở. _______________________________________________ Luyện từ và câu TỪ ĐỒNG ÂM I.Mục tiêu : - Hiểu thế nào là từ đồng âm ( Nội dung ghi nhớ). Bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẫu chuyện vui và câu đó. - Biết phân biệt nghĩa của các từ đồng âm (BT1, mục 3); đặc được câu để phân biệt từ đồng âm (2 trong số 3 từ ở BT2) - Yêu thích môn học. II Đồ dùng dạy học: - Các mẫu chuyện., câu đố vui,ca dao, tục ngữ có từ đồng âm - Một số tranh ảnh nói về các sự vật, hiện tượng, hoạt động có tên gọi giống nhau III. Các hoạt động chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bào cũ: 4-5P GV chấm vở 3 HS - GV nhận xét cho điểm 2. Bài mới: (20-23P) a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Hướng dẫn HS làm BT 1, BT 2 - Cho HS đọc yêu cầu của BT 1 - GV giao việc: Các em đọc kỹ các câu văn ở BT 1 và xem dòng nào ở BT 2 ứng với câu văn ở BT 1 - Cho HS làm bài - Cho HS trình bày - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng - Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK - Cho HS HS tìm ví dụ HĐ1:Hướng dẫn HS làm BT 1 - Cho HS đọc yêu cầu của BT 1 - GV giao việc: Các em đọc kĩ câu a,b.c, phân biệt nghĩa của các từ đồng âm trong các cụm từ của câu a,b,c. - Cho HS làm bài - Cho HS trình bày - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng HĐ2:Hướng dẫn HS làm BT2 - Cho HS đọc yêu cầu của BT 1 - GV giao việc:Tìm nhiều từ cờ, nước, bàn có nghĩa khác nhau và đặt câu với các từ đó - Cho HS làm bài - Cho HS trình bày - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng (Cái bàn của lớp em rất đẹp. Tổ em họp để bàn về việc làm báo tường ) -3 HS nộp vở -1 HS đọc, lớp đọc thầm -HS làm bài cá nhân -Một số HS trình bày -Lớp nhận xét -3 HS đọc -HS tìm ví dụ -1 HS đọc -HS làm bài cá nhân -Một số HS trình bày -Lớp nhận xét -1 HS khá giỏi làm mẫu, cả lớp làm nháp. HS trình bày, lớp nhận xét IV. Củng cố: GV nhận xét tiết học, tuyên dương Chuẩn bị bài : Mở rộng vốn từ : Hữu nghị -Hợp tác Khoa học THỰC HÀNH NÓI “KHÔNG” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN(TT) I. Mục tiêu: - Biết một số tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý - Nêu được một số tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý Từ chối không sử dụng các chất gây nghiện * Kĩ năng phân tích và xử lí thông tin một cách hệ thống từ các tư liệu SGK, của GV cung cấp về chất gây nghiện. Kĩ năng tổng hợp, tư duy, hệ thống thông tin. Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh khó khăn bị đe dọa phải sử dụng chất ma túy. - Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy - học: - Thông tin và hình trang 20, 21, 22, 23 SGK - Các hình ảnh sưu tầm tác hại của rượu bia thuốc lá * GDKNS: Lập sơ đồ tư duy. Hỏi chuyên gia. Trò chơi. Viết tích cực . Đóng vai. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy: Hoạt động của trò: 1.Kiểm tra bài cũ:3-5p Yêu cầu nêu lại một số kiến thức cũ 2. Bài mới: 24-25p: HĐ1: Trò chơi chiếc ghế nguy hiểm (SGV) GV nêu yêu cầu của trò chơi ( SGV ) HĐ2: Đóng vai (thực hiện kĩ năng từ chối) Câu hỏi gợi ý: Khi chúng ta từ chối ai 1 điều gì, các em sẽ nói gì, làm gì Yêu cầu đóng vai các tình huống sau -Bị bạn rủ rê hút thuốc lá -Bị bạn ép uống bia rượu trong buổi tiệc -Bị người khác dụ dỗ sử dụng ma tuý Kết luận: Mục bạn cần biết trang 27 SGK Học sinh trả lời câu hỏi - HS tiến hành chơi -Nhận xét bổ sung - HS đọc - HS thảo luận nhóm và tiến hành trò chơi đóng vai - HS nhận xét rút ra kết luận - Học sinh đọc nội dung sách giáo khoa _______________________________________________ KĨ THUẬT: MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH I. Mục tiêu: - Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình - Biết giữ gìn vệ sin, an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống. - Biết áp dụng vào thực tế. II. Đồ dùng dạy học: - Một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống - Tranh về dụng cụ nấu ăn và ăn uống - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Bà cũi:3-4p - Nhận xét, đánh giá khâu thêu dấu nhân 2/Bài mới: - Giới thiệu bài: Giới thiệu và nêu mục đích - Hoạt động 1:8-9p Xác định các dụng cụ đun, nấu, ăn uống thông thường + Gọi HS đọc phần 1, quan sát hình 1 và kể tên các loại bếp đun được sử dụng để nấu ăn + Gọi HS đọc phần 2, quan sát hình 2 và kể tên những dụng cụ nấu trong gia đình + Gọi HS đọc phần 3, quan sát hình 3 và kể tên những dụng cụ thường dùng để bày thức ăn và ăn uống + Hãy kể tên một số dụng cụ cắt, thái thực phẩm + Yêu cầu HS dựa vào hình 5 nêu tên một số dụng cụ khác khi nấu ăn - Hoạt động 2:9-10p Tìm hiểu đặc điểm cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình + Phát phiếu học tập + HD dựa vào SGK và những điều hiểu biết để nêu + Mỗi nhóm thảo luận đặc điểm cách sử dụng, bảo quản 1 dụng cụ + Nhận xét, kết luận - Hoạt động 3: 8-9p Đánh giá kết quả + Em hãy nêu cách sử dụng loại bếp đun ở gia đình em? + Nêu tác dụng của một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. - Lắng nghe - Lắng nghe - Đọc ,quan sát và trả lời - Đọc ,quan sát và trả lời - Đọc ,quan sát và trả lời - Trả lời - Quan sát và trả lời - Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét,bổ sung - Trả lời - Đọc ghi nhớ IV. Củng cố dặn dò: Dặn sưu tầm tranh ảnh về thực phẩm _______________________________________________ Thứ Sáu ngày 6 tháng 10 năm 2017 Toán: MI-LI- MÉT VUÔNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH I. Mục tiêu: - Biết tên gọi, ký hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông, biết mối quan hệ giữa mi-li-mét vuông với cm2 . Biết tên gọi, ký hiệu, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo DT. - Làm toán theo yêu cầu bài. - Yêu thích môn học II. Đồ dùng: - Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh 1cm như trong s

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuần 5.doc
Tài liệu liên quan