Kế toán bán hµng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty FPT

 

LỜI MỞ ĐẦU 1

PHẦN I 2

TỔNG QUAN VỀ CễNG TY TNHH HỆ THỐNG THễNG TIN FPT 2

I. Khỏi quỏt chung về Cụng ty FPT 2

1- Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của Cụng ty FPT 2

2- Đặc điểm sản xuất kinh doanh của cụng ty 2

3. Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm qua (2006 – 2007) 3

II - Cơ cấu tổ chức của công ty FPT 4

1. Cơ cấu và chức năng bộ máy quản lý của cụng ty 4

2. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ bộ máy kế toán của công ty 5

3. Cụng tỏc kế toỏn tại cụng ty 7

Phần II : 8

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY FPT 8

I. Các phương thức bán hàng của cụng ty 8

1. Phương thức bán hàng và phương thức thanh toỏn tại Cụng ty FPT 8

1.1 Các phương thức bán hàng của cụng ty FPT 8

1.2 Các phương thức thanh toán tại công ty FPT 8

2. Phương pháp xác định giá vốn hàng bỏn. 8

II. Kế toỏn bỏn hàng và xác định kết quả bán hàng tại cụng ty FPT 9

1. Kế toỏn bỏn hàng tại cụng ty FPT 9

1.1 Doanh thu bỏn hàng 9

1.2 Cỏc khoản giảm trừ doanh thu: 10

1.3 Kế toỏn trị giỏ vốn hàng bỏn : 10

1.4 Kế toỏn chi phớ bỏn hàng : 10

1.5 Kế toỏn chi phớ quản lý doanh nghiệp : 11

1.6 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 11

1.7 Kế toỏn chi phí hoạt động tài chính 12

1.8 Kế toỏn thu nhập khỏc 12

1.9 Kế toỏn chi phớ khỏc 12

2. Kế toán xác định kết quả bán hàng tại cụng ty FPT 12

2.1 Kết chuyển giỏ vốn hàng hoá, vật tư 12

2.2 Kết chuyển chi phớ bỏn hàng 12

2.3 Kết chuyển chi phớ quản lý doanh nghiệp 13

2.4 Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính 13

2.5 Kết chuyển doanh thu bán hàng 13

2.6 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 13

2.7 Thu nhập khỏc 13

2.8 Chi phớ khỏc 13

2.9 Xác định kết quả kinh doanh 13

Phần III 15

Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn bỏn hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty FPT 15

1. Đánh giá chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty FPT 15

1.1 Ưu điểm 15

1.2 Nhược điểm 16

2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn bỏn hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty FPT. 16

KẾT LUẬN 18

 

doc28 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1433 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán bán hµng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty FPT, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uyết định số 13-2005/FPT/QĐ-HĐQT ngày 09 thỏng 4 năm 2005 của Chủ tịch Hội đồng Quản trị cụng ty Cổ phần Phỏt triển Đầu tư Cụng nghệ FPT và đó được Sở kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp giấy chứng nhận đăng kớ kinh doanh số 010400187 ngày 13 thỏng 04 năm 2005. Tờn cụng ty: CễNG TY TNHH HỆ THỐNG THễNG TIN FPT Tờn giao dịch Quốc tế : THE INFORMATION SYSTEM COMPANY LIMITED Tờn viết tắt: FPT – IS COM.,LTD Vốn điều lệ: 145,000,000,000 đồng Việt Nam Tờn chủ sở hữu: Cụng ty Cổ phần Phỏt triển Đầu tư Cụng nghệ FPT Địa chỉ trụ sở chớnh: Số 101 Lỏng Hạ, Quận Đống Đa, thành phố Hà Nội Website: 2- Đặc điểm sản xuất kinh doanh của cụng ty Cụng ty Hệ thống Thụng tin FPT (FPT-IS) là cụng ty tớch hợp hệ thống và là nhà cung cấp giải phỏp số 1 Việt nam trong lĩnh vực thiết kế, xõy dựng và cung cấp cỏc giải phỏp cho cỏc hệ thống thụng tin thuộc cỏc lĩnh vực cụng nghệ như: Cụng nghệ mạng Hệ thống mỏy chủ Hệ thống lưu trữ Bảo mật hệ thống Giải phỏp trung tõm dự phũng và phục hồi sau thảm hoạ Giải phỏp cho toà nhà thụng minh Dịch vụ bảo hành, bảo trỡ hệ thống Sản phẩm và giải phỏp ứng dụng cho ngành ngõn hàng Giải phỏp kế hoạch nguồn lực – ERP Hệ thụng tin địa lý – GIS Phỏt triển cỏc phần mềm ứng dụng Mua bỏn, cung cấp, cho thuờ cỏc sản phẩm, dịch vụ tin học, viễn thụng 3. Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm qua (2006 – 2007) Qua cỏc chỉ tiờu kinh tế tài chớnh trờn ta thấy tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty năm 2006 – 2007 nhỡn chung là khỏ tốt. Lợi nhuận sau thuế thu nhập của doanh nghiệp tăng 69,68% tương ứng với số tuyệt đối tăng 44.389,984trđ. Cú được kết quả này là do doanh thu bỏn hàng của doanh nghiệp tăng thể hiện hàng húa và dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp đó ứng đỳng nhu cầu, chất lượng đảm bảo nờn được thị trường chấp nhận. Mặt khỏc nhờ quản lý cụng tỏc mua hàng nờn giỏ vốn hàng bỏn của doanh nghiệp tăng chậm hơn doanh thu thuần bỏn hàng và ung cấp dịch vụ của doanh nghiệp (trong khi doanh thu thuần tăng 21,98% thỡ giỏ vốn hàng bỏn chỉ tăng 16,57%). Bờn cạnh doanh nghiệp đó kiểm soỏt tốt cụng tỏc bỏn hàng nờn cỏc khoản giảm trừ doanh thu của doanh nghiệp đó giảm 22,39%. II - Cơ cấu tổ chức của cụng ty FPT Cơ cấu và chức năng bộ mỏy quản lý của cụng ty Để phự hợp với sự phỏt triển và lớn mạnh của mỡnh, nhằm khụng ngừng hoàn thiện để đáp ứng mụ̣t cách tụ́t nhṍt nhu cõ̀u ngày càng đa dạng và chuyờn sõu của khách hàng, Cụng ty Hợ̀ thụ́ng Thụng tin FPT được tụ̉ chức theo hướng năng đụ̣ng vờ̀ kinh doanh, chuyờn mụn hóa vờ̀ cụng nghợ̀, giải pháp và dịch vụ theo mụ hỡnh sau: ` BAN GIÁM ĐỐC TT HTTT số 1 TT HTTT số 2 TT HTTT số 3 TT HTTT số 4 TT HTTT số 11 TT HTTT số 12 TT HTTT số 13 TT HTTT số 9 Tổng hợp Kế hoạch Kinh doanh Tài chớnh Khối kinh doanh Khối Cụng nghệ Khối đảm bảo Bộ phận kinh doanh Bộ phận cụng nghệ Bộ phận kỹ thuật Phần mềm ứng dụng Cụng nghệ hệ thống, mạng, giỏm sỏt... Dịch vụ bảo hành Tư vấn giải phỏp GIS & ERP SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CễNG TY HỆ THỐNG THễNG TIN FPT Trong đú: Ban giỏm đốc là người cú quyền lực cao nhất, quyết định về toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng ty và chịu trỏch nhiệm với Cụng ty và nhà nước Khối Kinh doanh: cú trỏch nhiệm tổ chức cỏc hoạt động từ khảo sỏt thi trường, quảng cỏo lập kế hoạch và tỡm kiếm cỏc hợp đồng cho toàn cụng ty. Do quy mụ và đặc điểm của hoạt động kinh doanh của cụng ty mà chia thành nhiều trung tõm khỏc nhau như: Trung tõm hệ thống thụng tin ngõn hàng (FIS Bank), Trung tõm Hệ thống tin Tài chớnh, An ninh, Giỏo dục và đào tạo (FIS FSE), Trung tõm hệ thống thụng tin doanh nghiệp (FIS – ENT), Trung tõm phỏt triển thương Mại Toàn cầu – (FIS GLOBAL),… M ỗi trung tõm lại phõn ra từng bộ phận: Bộ phận kinh doanh Bộ phận cụng nghệ Bộ phận kĩ thuật Khối cụng nghệ cú trỏch nhiệm phối hợp, tư vấn và trợ giỳp cho khối kinh doanh như về cỏc giải phỏp kĩ thuật lớn mang tớnh chất tổng thể bờn cạnh đú cũn chịu trỏch nhiệm bảo hành cho cỏc hợp đồng với khỏch hàng,.. 2. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ bộ mỏy kế toỏn của cụng ty Để phự hợp với đặc điểm kinh doanh, trỡnh độ quản lý của cỏn bộ, nhõn viờn kế toỏn trong cụng ty, cụng ty đó chọn hỡnh thức tổ chức kế toỏn theo mụ hỡnh kế toỏn tập trung. Kế toỏn trưởng Phú phũng kế toỏn kiờm kế toỏn tổng hợp, kế toỏn lương, cỏc khoản trớch theo lương và thuế Kế toỏn thanh toỏn nội bộ và cỏc khoản cụng nợ phải thu Kế toỏn kho Kế toỏn ngõn hàng và thanh toỏn với nước ngoài Kế toỏn mua hàng và cỏc khoản phải trả Kế toỏn vốn bằng tiền và tạm ứng với cụng nhõn viờn Kế toỏn TSCĐ, CCDC Kế toỏn bỏn hàng Thủ quỹ Trong đú: Kế toỏn trưởng: là người chịu trỏch nhiệm trước ban giỏm đốc về tỡnh hỡnh hoạch toỏn kế toỏn và tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty. Và là người cú nhiệm vụ tổ chức thực hiện bộ mỏy kế toỏn, kiểm soỏt hoạt động tài chớnh toàn cụng ty, chỉ đạo và hướng dẫn cỏc kế toỏn viờn hoàn thành tốt cỏc phần hành kế toỏn được giao. Phú phũng kế toỏn kiờm kế toỏn tổng hợp: Cú nhiệm vụ giỳp kế toỏn trưởng đụn đốc và kiểm soỏt cỏc kế toỏn viờn, phụ trỏch cụng tỏc thống kờ của cụng ty. Kế toỏn mua hàng và cỏc khoản phải trả: Thực hiện cụng tỏc theo dừi tỡnh hỡnh mua hàng và cỏc khoản phải trả người bỏn. Kế toỏn ngõn hàng và thanh toỏn với nước ngoài: Thực hiện cỏc nghiệp vụ cú liờn quan đến giao dịch ngõn hàng và cỏc khoản thanh toỏn với nước ngoài. Kế toỏn bỏn hàng: Thực hiện việc theo dừi và kiểm soỏt tỡnh hỡnh bỏn hàng và theo dừi việc triển khai theo hợp đồng đó kớ với khỏch hàng. Kế toỏn thanh toỏn nội bộ và cỏc khoản phải thu: Thực hiện việc thanh toỏn, đối trừ cụng nợ với tập đoàn FPT và theo dừi, kiểm soỏt tỡnh hỡnh thanh toỏn cỏc khoản cụng nợ của khỏch hàng. Kế toỏn tài sản cố định và cụng cụ dụng cụ: Thực hiện việc đầu tư mua sắm, tỡnh hỡnh trớch khấu hao, phõn bổ khấu hao cho cỏc bộ phận và đối tượng sử dụng. Theo dừi tỡnh hỡnh tăng giảm cụng cụ dụng cụ, lập bảng phõn bổ cụng cụ. Kế toỏn kho: Thực hiện việc kiểm soỏt tỡnh hỡnh nhập xuất tồn hàng húa trong kho đảm bảo đầy đủ về số lượng, chất lượng và giỏ trị hàng húa trong kho. Kế toỏn vốn bằng tiền và tạm ứng với cụng nhõn viờn: Cú nhiệm vụ theo dừi cỏc khoản thu chi bằng tiền mặt; kiểm tra và đụn đốc việc tạm ứng và hoàn tạm ứng của cỏn bộ cụng nhõn viờn Thủ quỹ: Thực hiện việc thu chi cỏc khoản tiền mặt cú chứng từ hợp lý và lập bảng thu chi tiền mặt. 3. Cụng tỏc kế toỏn tại cụng ty Cụng ty cú đặc điểm kinh doanh đa dạng,quy mụ kinh doanh lớn,cú nhiều nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh nờn dó lựa chọn hỡnh thức Chứng từ ghi sổ. Hỡnh thức tổ chức cụng tỏc kế toỏn: Theo hỡnh thức tập trung Là một cụng ty đi đầu trong lĩnh vực cụng nghệ do vậy việc ỏp dụng phần mềm kế toỏn vào trong cụng ty là một việc tất yếu đó giảm bớt khối lượng cụng việc kế toỏn, nõng cao hiệu quả trong cụng việc và tiết kiệm chi phớ cho doanh nghiệp. Để phự hợp với đặc điểm kinh doanh, hiện nay cụng ty ỏp dụng theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC và cỏc Chuẩn mực kế toỏn Việt Nam do Bộ Tài Chớnh ban hành và cỏc văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thực hiện kốm theo. Kỳ kế toỏn của cụng ty bẳt đầu từ ngày 01/01 và kết thỳc ngày 31/12 hàng năm. Phương phỏp hạch toỏn hàng tồn kho: Cụng ty ỏp dụng phương phỏp kờ khai thường xuyờn. Phương phỏp tớnh trị giỏ vốn hàng xuất kho theo phương phỏp nhập trước xuất trước (FIFO – first in first out) Nguyờn tắc đỏnh giỏ hàng tồn kho: Hàng tồn kho được tớnh theo giỏ gốc. Phương phỏp khấu hao TSCĐ hữu hỡnh, TSCĐ vụ hỡnh được trớch theo phương phỏp đường thẳng. Phương phỏp tớnh thuế GTGT theo phương phỏp khấu trừ Phần II : THựC TRạNG CÔNG TáC Kế TOáN BáN HàNG Và XáC ĐịNH KếT QUả BáN HàNG TạI CÔNG TY FPT Cỏc phương thức bỏn hàng của cụng ty Phương thức bỏn hàng và phương thức thanh toỏn tại Cụng ty FPT Cỏc phương thức bỏn hàng của cụng ty FPT Đối với khõu bỏn buụn cụng ty thường ỏp dụng phương thức bỏn giao hàng trực tiếp: theo phương thức này khỏch hàng sẽ nhận hàng trực tiếp. Người nhận hàng sau khi ký vào cỏc chứng từ bỏn hàng của doanh nghiệp thỡ hàng hoỏ chuyển quyền sở hữu , doanh nghiệp được ghi nhận doanh thu bỏn hàng. Đối với khõu bỏn lẻ cụng ty ỏp dụng phương thức bỏn hàng thu tiền trực tiếp: nhõn viờn bỏn hàng trực tiếp giao hàng và thu tiền của khỏch hàng. Cuối ngày nhõn viờn bỏn hàng lập bỏo cỏo bỏn hàng và giấy nộp tiền để làm cơ sở cho việc ghi sổ kế toỏn. Doanh thu bỏn hàng được tớnh trờn cơ sở hàng bỏn ra. Cỏc phương thức thanh toỏn tại cụng ty FPT Thanh toỏn qua ngõn hàng: Theo phương thức này cú cỏc hỡnh thức thanh toỏn như: thanh toỏn bằng Sec, bằng thư tớn dụng, thanh toỏn bự trừ, uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi,…Ngõn hàng đúng vai trũ trung gian giữa doanh nghiệp với khỏch hàng, làm nhiệm vụ chuyển tiền từ tài khoản của người mua sang tài khoản của doanh nghiệp và ngược lại. Phương thức này ỏp dụng chủ yếu đối với hỡnh thức bỏn giao hàng trực tiếp. Thanh toỏn trực tiếp bằng tiền mặt: Người mua nhận hàng từ doanh nghiệp bằng tiền mặt hoặc sự đồng ý của doanh nghiệp thỡ bờn mua sẽ ghi nhận Nợ để thanh toỏn sau Phương phỏp xỏc định giỏ vốn hàng bỏn. Theo phương phỏp này, hàng hoỏ nào nhập trước thỡ được xuất trước, xuất hết số nhập trước mới đến số nhập sau theo giỏ thực tế của từng số hàng xuất. Cụng ty ỏp dụng phương phỏp nhập trước xuất trước (FIFO) VD : Tại cụng ty cú vật liệu tồn kho đầu thỏng 2 với số lượng là 1000m sợi dõy quang, đơn giỏ 25 (1.000đ) 15/01 : Xuất 600m 17/01 : Thu mua nhập kho 1.600m, giỏ mua ghi trờn hoỏ đơn 44.000 (trong đú thuế VAT 4.000). Chi phớ vận chuyển, bốc dỡ chi bằng tiền mặt 3.600. 19/01 : Xuất tiếp 500m để cụng nhõn lắp đường dõy Như vậy, kế toỏn tớnh giỏ vốn thực tế hàng xuất kho như sau: Ngày 15: 600 x 25 = 15.000 Ngày 19 : 400 x 25 + 100 x 25,225 =12.522,5 Tổng giỏ trị xuất dùng trong kỳ : 27.522,5 Kế toỏn bỏn hàng và xỏc định kết quả bỏn hàng tại cụng ty FPT Kế toỏn bỏn hàng tại cụng ty FPT Doanh thu bỏn hàng Theo phương thức giao hàng trực tiếp: Ngày 08/10/2007 cụng ty giao hàng cho cụng ty Cổ phần đầu tư phỏt triển cụng nghệ ELCOM cú tổng giỏ thanh toỏn 478.307.500đ trong đú thuế GTGT 10%, bỏn hàng chưa thu tiền. Khỏch hàng nhận hàng sau khi ký vào hoỏ đơn bỏn hàng của cụng ty thỡ hàng hoỏ chuyển quyền sở hữu, cụng ty ghi nhận doanh thu bỏn hàng. Kế toỏn lập 3 liờn hoỏ đơn GTGT: Liờn 1 lưu sổ gốc Liờn 2 giao khỏch hàng Liờn 3 giữ làm chứng từ hạch toỏn Dựa vào hoỏ đơn GTGT số 0016 ngày 08/10/2007(xem biểu số 2), hợp đồng mua, vào bảng kờ hoỏ đơn bỏn hàng, sổ chi tiết doanh thu bỏn hàng thỏng 10 (xem biểu số 3) kế toán hạch toán sổ như sau : Nợ TK 1310000000 : 478.307.500 (Sổ chi tiết (SCT) TK 1310000000 : Công ty Cổ phần đầu tư phát triển công nghệ ELCOM – Số phải thu: 434.825.000) Cú TK 5111000000 : 434.825.000 Cú TK 3331000000 : 43.482.500 Ngày 30/10/2007 Cụng ty Cổ phần đầu tư phỏt triển cụng nghệ ELCOM thanh toỏn tiền hàng cho cụng ty căn cứ vào giấy bỏo cú (xem biểu số 7) Kế toỏn hạch toỏn: Nợ TK 1121000000: 400.000.000 Cú TK 1310000000: 400.000.000 (SCT 1310000000- Cụng ty Cổ phần đầu tư phỏt triển cụng nghệ ELCOM) kế toỏn ghi sổ chi tiết 1310000000 (xem biểu số 6) Phương thức bỏn lẻ tại cửa hàng: Trong kỳ khụng phỏt sinh Tổng hợp doanh thu thỏng 10, 11, 12 (xem biểu số 3, 4, 5), kế toỏn: Nợ TK 1310000000: 43.944.429.221 Cú TK 5111000000: 39.949.481.110 Cú TK 3331000000: 3.994.948.111 Cỏc khoản giảm trừ doanh thu: Trong kỳ khụng phỏt sinh cỏc khoản giảm trừ doanh thu Kế toỏn trị giỏ vốn hàng bỏn : Theo hoỏ đơn GTGT 0016 ngày 08/10/2007 cụng ty xuất bỏn phần mềm Main Control cho Cụng ty cổ phần đầu tư phỏt triển cụng nghệ ELCOM với giỏ vốn: 436.895.000đ (xem biểu số 8) kế toỏn hạch toỏn: Nợ TK 6321000000: 436.895.000đ Cú TK 1550000000: 436.895.000đ Cuối thỏng 12/2007 kế toỏn tổng hợp giỏ vốn hàng bỏn theo sổ cỏi TK 6321000000(xem biểu số 9) kế toỏn ghi: Nợ TK 6321000000: 7.406.633.895 Cú TK 1550000000: 44.449.706 Có TK 1560000000: 7.362.184.189 Kế toỏn chi phớ bỏn hàng : Cuối thỏng 12 tớnh tiền cước vận chuyển hàng, căn cứ vào phiếu chi (xem biểu số 10) kế toỏn ghi: Nợ TK 6411120000: 296.450 Cú TK 3340000000: 296.450 Chi phớ bỏn hàng liờn quan tới việc phục vụ quỏ trỡnh tiờu thụ hàng hoỏ, vật tư phỏt sinh trong kỳ ghi vào bảng kờ chi phớ bỏn hàng (xem biểu số 11), sổ Chứng từ ghi sổ, vào sổ cỏi tài khoản 6411120000. Cuối thỏng 12/2007(xem biểu số 12) kế toỏn hạch toỏn: Nợ TK 6411120000: 28.411.870 Cú TK 1110000000: 22.531.852 Cú TK 1360000000: 3.860.350 Cú TK 3310000000: 2.019.668 Kế toỏn chi phớ quản lý doanh nghiệp : Cỏc chi phớ quản lý phỏt sinh trong kỳ ghi vào sổ (xem biểu số 13), sổ Chứng từ ghi sổ và sổ cỏi tài khoản 6421030000 cuối thỏng 12/2007(xem biểu số 14) kế toỏn hạch toỏn : Nợ TK 6421030000: 743.375.369 Cú TK 1111000000: 135.200.341 Cú TK 1121000000: 2.114.117 Cú TK 1360000000: 16.092.720 Cú TK 1420000000: 129.954.829 Cú TK 2140000000: 89.382.451 Cú TK 3340000000: 270.101.842 Cú TK 3310000000: 835.000 Cú TK 3350000000: 11.718.000 Cú TK 3380000000: 78.107.900 Kế toỏn doanh thu hoạt động tài chớnh Doanh thu hoạt động tài chớnh là những khoản thu lói tiền gửi ngõn hàng. Căn cứ vào giấy bỏo cú trả lói tiền gửi ngõn hàng trong thỏng 10, 11, 12/2007 là: 3.507.138, kế toỏn ghi: Nợ TK 1120000000: 3.507.138 Cú TK 5150000000: 3.507.138 Kế toỏn chi phớ hoạt động tài chớnh Kế toỏn chi phớ hoạt động tài chớnh là những khoản chi cho hoạt động tài chớnh: chi phớ vay vốn, lói tiền vay phải trả. Căn cứ vào giấy bỏo nợ thu lói tiền vay của ngõn hàng cuối thỏng 12/2007 kế toỏn hạch toỏn theo sổ cỏi tài khoản 6351020000(xem biểu số 15) : Nợ TK 6351020000: 3.578.643 Cú TK 1120000000: 1.138.077 Cú TK 3310000000: 2.440.466 Kế toỏn thu nhập khỏc Thu nhập khỏc của cụng ty từ cỏc nguồn: thanh lý vật liệu thừa, cỏc khoản khỏc. Năm 2007 cụng ty cú cỏc khoản thu nhập được hạch toỏn: Nợ TK 1110000000: 157.437.322 Cú TK 7110000000: 157.437.322 Kế toỏn chi phớ khỏc Chi phớ khỏc bao gồm: chi phớ thanh lý, nhượng bỏn TSCĐ và cỏc khoản chi phớ khỏc. Năm 2007 cụng ty cú cỏc khoản chi phớ khỏc được hạch toỏn: Nợ TK 8110000000: 645.544.782 Cú TK 1110000000: 645.544.782 Kế toỏn xỏc định kết quả bỏn hàng tại cụng ty FPT Sau khi doanh thu bỏn hàng đó trừ cỏc khoản làm giảm trừ doanh thu, kế toỏn kết chuyển doanh thu thuần của hàng hoỏ vật tư đó tiờu thụ, doanh thu hoạt động tài chớnh, thu nhập khỏc sang sổ xỏc định kết quả kinh doanh, từ đú vào sổ cỏi tài khoản 9110000000 đồng thời tập hợp giỏ vốn hàng bỏn, chi phớ bỏn hàng, chi phớ quản lý, chi phớ hoạt động tài chớnh, chi phớ khỏc kết chuyển sang sổ xỏc định kết quả kinh doanh, vào sổ cỏi tài khoản 9110000000 Kết chuyển giỏ vốn hàng hoỏ, vật tư Nợ TK 9110000000: 1.583.978.947.053 Cú TK 6321000000: 1.583.978.947.053 2.2 Kết chuyển chi phớ bỏn hàng Nợ TK 9110000000: 72.583.847.615 Cú TK 6411120000: 72.583.847.615 2.3 Kết chuyển chi phớ quản lý doanh nghiệp Nợ TK 9110000000: 46.480.822.149 Cú TK 6421030000: 46.480.822.149 2.4 Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính Nợ TK 9110000000: 36.577.551.470 Cú TK 6351020000: 36.577.551.470 2.5 Kết chuyển doanh thu bán hàng Nợ TK 5111000000: 1.856.320.420.949 Cú TK 9110000000: 1.856.320.420.949 2.6 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 5151000000: 2.329.497.996 Cú TK 9110000000: 2.329.497.996 2.7 Thu nhập khỏc Nợ TK 7110000000: 6.699.554.659 Cú TK 9110000000: 6.699.554.659 2.8 Chi phớ khỏc Nợ TK 8110000000: 136.495.838 Cú TK 9110000000: 136.495.838 2.9 Xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cựng của hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động khỏc của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định, nú được thể hiện bằng tiền lói hay lỗ. Kết quả kinh doanh = Doanh thu thuần + Doanh thu tài chớnh + Thu nhập khỏc - Giỏ vốn hàng bỏn - Chi phớ bỏn hàng - Chi phớ QLDN - Chi phớ tài chớnh - Chi phớ khỏc Năm 2007 kết chuyển chi phớ, doanh thu sang TK 9110000000 “Xỏc định kết quả kinh doanh”. Sau khi tớnh toỏn: Kết quả kinh doanh năm 2007 là: (doanh nghiệp kinh doanh cú lói) + 180.747.772.071 Kết chuyển lói : Nợ TK 9110000000: 180.747.772.071 Cú TK 4210000000: 180.747.772.071 Phần III Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn bỏn hàng và xỏc định kết quả kinh doanh tại cụng ty FPT Đỏnh giỏ chung về cụng tỏc kế toỏn bỏn hàng và xỏc định kết quả kinh doanh tại cụng ty FPT Ưu điểm Qua quỏ trỡnh nghiờn cứu tỡnh hỡnh hoạt động cụng tỏc kế toỏn bỏn hàng và xỏc định kết quả kinh doanh tại cụng ty, nhỡn chung cụng tỏc hạch toỏn kế toỏn đó cung cấp được những thụng tin cần thiết, phục vụ cho quỏ trỡnh quản lý sản xuất và tiờu thụ sản phẩm. Kế toỏn đó ghi chộp đầy đủ thụng tin xuất bỏn, thanh toỏn tiền hàng, cỏc khoản chi phớ, giỏ vốn hàng bỏn, phản ỏnh chớnh xỏc doanh thu tiờu thụ nhằm xỏc định đỳng đắn kết quả tiờu thụ và tạo điều kiện cho việc mở rộng sản xuất, tỡm kiếm thị trường tiờu thụ mới và thực hiện chỳng và đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước. Về bộ mỏy kế toỏn: Với việc tổ chức kế toỏn theo mụ hỡnh tập trung, phũng kế toỏn cú 15 người, mỗi người đảm nhiệm một phần việc chuyờn mụn khỏc nhau. Chớnh vỡ thế, cho dự khối lượng cụng việc của phũng kế toỏn là rất lớn, với nhiều nghĩa vụ kinh tế phỏt sinh, song đội ngũ nhõn viờn kế toỏn cú trỡnh độ chuyờn mụn vững vàng, tinh thần làm việc hăng say, cống hiến hết mỡnh đó tạo nờn được một tổ chức bộ mỏy kế toỏn vận hành tốt, với hệ thống sổ sỏch tương đối đầy đủ, thực hiện đỳng thực trạng của cụng ty và đỳng quy định của nhà nước. Về tài khoản sử dụng: Mở nhiều tài khoản trung gian cho phộp đảm bảo được việc phõn cụng cụng việc kế toỏn theo từng phần hành kế toỏn Về tổ chức cụng tỏc kế toỏn của Cụng ty : - Hệ thống chứng từ của cụng ty sử dụng là tuõn thủ theo quy định của Bộ tài chớnh. Cụng ty đó ỏp dụng kế toỏn trờn mỏy vi tớnh, đõy là hỡnh thức kế toỏn hiện đại và phự hợp với năng lực, quy mụ và lĩnh vực hoạt động của cụng ty. Nhược điểm Bờn cạnh những mặt đó đạt được, cụng tỏc hạch toỏn núi chung và kế toỏn bỏn hàng núi riờng tại cụng ty vẫn cũn một số hạn chế cần tiếp tục hoàn thiện cho phự hợp với yờu cầu mới. Về cụng tỏc tổ chức hạch toỏn ban đầu: Cụng ty khụng sử dụng phiếu xuất kho nờn khú khăn trong việc đối chiếu số lượng hàng hoỏ. Về kế toỏn quản trị: Đối với hàng hoỏ xuất nhập đổi cấu hỡnh của cụng ty chưa được kiểm soỏt một cỏch chặt chẽ nờn cú thể dẫn tới trường hợp mất mỏt hàng hoỏ, khụng bỏn được,… Về tài khoản sử dụng: Sử dụng rất nhiều tài khoản trong đú cú những tài khoản thừa nờn gõy ra tỡnh trạng chồng chộo, phức tạp. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn bỏn hàng và xỏc định kết quả kinh doanh tại Cụng ty FPT. Tuy mới thành lập nhưng hoạt động kinh doanh của cụng ty đó đạt được những thành tớch đỏng khớch lệ. Doanh thu ngày càng cao, mạng lưới khỏch hàng ổn định, uy tớn với khỏch hàng khụng ngừng được tăng lờn. Chớnh vỡ vậy, việc tổ chức bộ mỏy kế toỏn cú hiệu quả và hợp lý sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp phỏt triển và hạn chế được những khú khăn. Qua thời gian học tập tại trường và thực tập thực tế tại cụng ty FPT em xin đưa ra một số đề xuất sau: Thứ nhất về bộ máy kế toán : Cần phân bố đồng đều khối lượng công việc cho từng nhân viên kế toán tránh tình trạng công việc tập trung quá nhiều vào một bộ phận sẽ ảnh hưởng không tốt trong việc hoàn thành công việc được giao. Do vậy cần thêm bộ phận kế toán bán hàng, như vậy sẽ đẩy nhanh được việc tiêu thụ hàng hoá và xác định doanh thu bán hàng. Thứ hai về ghi nhận và kết chuyển chi phí bán hàng : Việc ghi nhận và kết chuyển chi phí thu mua hàng hoá tiêu thụ trong kỳ vào TK 641 “CPBH” là không thích hợp.Công ty cần phải xác định lại chi phí mua hàng hoá và hạch toán vào TK 1562 tính giá vốn hàng hoá ( chi phí mua hàng bao gồm cả vận chuyển, bốc vác, bảo quản trong quá trình mua hàng cho đến khi nhập kho). Theo em, phương pháp hạch toán chi phí mua hàng nên làm như sau : + Xác định chi phí mua hàng: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản hàng, phí bán hàng, tiền thuê kho bãi, chi phí cho nhân viên thu mua. + Khi phát sinh chi phí kế toán hạch toán vào TK 156.2 và định khoản Nợ TK 1562 : Chi phí mua hàng phát sinh Nợ TK 1331 : Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111,112 : Tổng chi phí phát sinh Thứ ba về công tác tổ chức hạch toán ban đầu : Công ty nên sử dụng phiếu xuất kho để dễ dàng kiểm soát được số lượng hàng hoá và kế toán hạch toán dễ dàng hơn. Thứ tư về tài khoản sử dụng : Công ty nên dùng vài tài khoản điển hình để tránh tình trạng chồng chéo lên nhau, phức tạp. Kết luận Trong điều kiện hiện nay, việc tổ chức hợp lý cụng tỏc kế toỏn tiờu thụ sản phẩm cú ý nghĩa rất quan trọng, nú giỳp cho cỏc doanh nghiệp xỏc định cụng tỏc thu thập kết quả kinh doanh nhất là trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay. Cú thể núi cụng tỏc kế toỏn bỏn hàng và xỏc định kết quả kinh doanh là một phần hành kế toỏn khỏ phức tạp, đú là sự biến động thường xuyờn, đa dạng của hàng hoỏ và do yờu cầu của cụng tỏc quản lý cụng ty. Kế toỏn bỏn hàng và xỏc định kết quả kinh doanh phải thực sự gắn liền, hỗ trợ cho nhau để hạch toỏn tốt nhất cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh. Trong quá trình thực tập tại công ty FPT, em nhận thấy công tác kế toán đối với sự phát triển của công ty là vô cùng quan trọng. Doanh thu chính của công ty là từ hoạt động bán hàng thì “ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh” là khâu hạch toán chủ yếu và quy định mọi hoạt động của công ty. Việc hạch toán tốt kế toán bán hàng sẽ giúp doanh nghiệp đưa ra các phương hướng chiến lược phù hợp nhằm hoàn thiện công tác bán hàng từ đó giúp doanh nghiệp có thể thực hiện tối đa hoá lợi nhuận Để hoàn thành bài báo cáo này, em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của thầy giáo Phạm Ngọc Quyết, các cô chú, anh chị kế toán tại phòng kế toán của công ty. Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo và các cô chú, anh chị phòng kế toán công ty FPT đã giúp em trong quá trình thực tập. Do trình độ kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tế chưa có nhiều nên bài viết của em không tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo để em hoàn thiện kiến thức của mình, để bài viết của em thêm phong phú và có giá trị trong thực tế. Em xin chân thành cảm ơn. Biểu số 02 Cụng ty FPT 101- Lỏng Hạ - Hà Nội Hoỏ đơn bỏn HàNG Ngày 08 thỏng 10 năm 2007 Ký hiệu AA/2007/T Số 0016 Họ tờn người mua hàng: Đơn vị: Cụng ty cổ phần đầu tư phỏt triển ELCOM Địa chỉ: 18 Nguyễn Chớ Thanh – Hà Nội Nội dung: Bỏn hàng chưa thanh toỏn TK Nợ: 1310000000 - Phải thu khỏch hàng Mó kho Tờn hàng hoỏ, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giỏ Thành tiền 01 Mỏy chủ OMAP server Bộ 2 98.750.000 197.500.000 01 SS7 server 2 92.610.000 185.220.000 CPU xeon 3GHZ 1 11.800.000 11.800.000 36GB ultral wide 3 5.000.000 15.000.000 Đầu mối RT 45 Bộ 1 25.305.000 25.305.000 Tổng cộng tiền hàng: 434.825.000 Thuế GTGT: 43.482.500 Tổng cộng tiền thanh toỏn: 478.307.500 Bằng chữ: bốn trăm bảy mươi tỏm triệu ba trăm lẻ bảy nghỡn năm trăm đồng Người mua hàng (ký, họ tờn) Kế toỏn trưởng (ký, họ tờn) Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tờn) Biểu số 10 Công ty TNHH Hệ thống thông tin FPT Số phiếu 080902 phiếu chi Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người nhận tiền : FPT Sài Gòn Địa chỉ : Vụ việc : Số tiền : 296.450 Viết bằng chữ : Hai trăm chín mươi sáu nghìn, bốn trăm năm mươi nghìn đồng Kèm theo : 01 chứng từ Ghi có TK : 1111000000 TK Nợ Nội dung Vụ việc Số tiền 6411000000 Thanh toán tiền cước vận chuyển hàng 296.450 Thủ trưởng đã ký (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Kế toán thanh toán (ký, họ tên) Đã nhận đủ tiền (viết bằng chữ) Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Thủ trưởng (ký, họ tên) Người nhận tiền (ký, họ tên) Biểu số 11 Công ty TNHH Hệ thống thông tin FPT Sổ chi tiết tài khoản Tài khoản 6411120000 - CPBH Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Ngày Số CT Nợ Có 21/10 PC 080901 Cty Bưu chính- Bưu điện HN Thanh toán tiền chuyển phát nhanh 1111 240.000 31/10 PC080902 Cán bộ Nguyễn Văn Hoà Thanh toán lương nhân viên kinh doanh tháng 10 334 15.800.000 06/11 PC 080903 Cán bộ Nguyễn Công Mạnh Thanh toán tiền vận chuyển hàng vào Hà Tĩnh 1111 3.557.000 30/12 PC 080950 Cán bộ Nguyễn Văn Hoà Thanh toán lương nhân viên kinh doanh tháng 12 334 16.300.000 Tổng PSN : 72.128.258 Tổng PSC : 72.128.258 Số dư cuối kỳ : 0 Ngày 31 tháng 10 năm 2007 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên và đóng dấu) Biểu số 12 Công ty TNHH Hệ thống thông tin FPT Số dư cuối năm Nợ Có Sổ cái TK 6411120000 TKĐƯ Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 111 23.240.316 13.464.072 22.531.852 136 4.258.000 2.754.000 3.860.350 331 2.019.668 Cộng p/s nợ 27.498.316 16.218.072 28.411.870 Cộng p/s có 27.498.316 16.218.072 28.411.870 Dư nợ cuối kỳ 0 0 0 Dư có cuối kỳ 0 0 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Kế toán ghi sổ (dã ký) Kế toán trưởng (đã ký) Biểu số 13 Công ty TNHH Hệ thống thông tin FPT Sổ chi tiết tài khoản TK 6421030000 - CPQLDN Chi Khách hàng Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Ngày Sổ Nợ Có 06/10 PC 080906 Tổng cục thuế phí

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc36839.doc
Tài liệu liên quan