Kế toán nguyên, vật liệu ở Công ty Cổ phần Nồi hơi Việt Nam

LỜI MỞ ĐẦU: 1

Phần 1: Tìm hiểu chung về tổ chức kế toán của đơn vị 3

1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 3

1.2 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán 5

1.3 Chế độ và phương pháp áp dụng tại công ty cổ phần Nồi hơi Việt Nam 8

Phần 2: Kế toán chi tiết nguyên vật liệu 10

1.1 Đặc điểm chung về nguyên vật liệu sử dụng 10

1.1.1 Đặc điểm, phân loại NVL 10

1.1.2 Đánh giá nguyên vật liệu 13

1.2 Chứng từ kế toán sử dụng kế toán nguyên vật liệu 15

1.2.1 Chứng từ kế toán tăng nguyên vật liệu 15

1.2.2 Chứng từ kế toán giảm nguyên vật liệu 24

1.3 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu 27

1.3.1 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại kho 28

1.3.2 Kế toán chi tiết tại phòng kế toán 28

Phần 3: Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu 37

3.1 Tài khoản sử dụng 37

3.2 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu 37

3.2.1 Kế toán tổng hợp tăng nguyên vật liệu 37

3.2.2 Kế toán tổng hợp giảm nguyên vật liệu 43

Một số ý kiến nhận xét kế toán nguyên vật liệu tại công ty 51

THU HOẠCH CỦA SINH VIÊN 54

 

 

 

 

doc55 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1102 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán nguyên, vật liệu ở Công ty Cổ phần Nồi hơi Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
M004 Dung môi GTA 004 Kg 0202 SCRI Sơn chống rỉ Lít 0204BU DD Bu lông đai ốc + đệm M20x90 Bộ 0206BOM181 Máy bơm nước samson V1810 Cái ………………………………… Kho công cụ, dụng cụ 153 Tài khoản 153 153 0301DAC100 Đá cắt F100 Viên 0302BANREN Bàn ren Cái 0307AT10-3F Át tô mát 10A-3F Cái ……………………………….. ………… 2.1.2 . Đánh giá nguyên, vật liệu. Tính giá vật liệu dụng cụ sản phẩm về thực chất là việc xác định giá trị ghi sổ của vật liệu, dụng cụ theo qui định. +T ính giá nhập kho Nguyên vật liệu là tài sản dự trữ sản xuất, thường xuyên biến động trong khâu thu mua, công ty đã thành lập tổ tiếp nhận vật liệu có nhiệm vụ tìm hiểu thị trường để xem xét tình hình biến động giá cả của nguyên vật liệu để lựa chọn nơi nhập vật liệu sao cho giá vật liệu đầu vào không quá cao, địa điểm thu mua thuận tiện từ đó giảm chi phí thu mua, góp phần hạ giá thành sản phẩm Tại công ty cổ phần nồi hơi Việt Nam nguyên vật liệu do phòng sản xuất đảm nhiệm. Là một doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nên khối lượng vật tư cần rất nhiều. Doanh nghiệp phải mua ngoài toàn bộ vật tư cho sản xuất. Giá nhập kho nguyên vật liệu được tính theo giá thực tế là giá mua chưa có thuế GTGT trên hoá đơn cộng với các chi phí liên quan ( thu mua, vận chuyển, bốc dỡ…) trừ các khoản giảm trừ( nếu có ) Giá thực tế vật liệu nhập kho = Giá mua ghi trên hoá đơn nhà cung cấp + Chi phí phát sinh thu mua thực tế - Các khoản giảm trừ được hưởng Trong đó: + Giá mua ghi trên hoá đơn của nhà cung cấp là giá chưa có thuế GTGT đầu vào ( nhà máy tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) + Chi phí phát sinh thu mua thực tế bao gồm: chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí bảo quản, chi phí bảo hiểm …..từ nơi thu mua về đến công ty. VD: Ngày 07/03/2007 mua thép tròn Inox x F20 nhập kho 60 kg theo hoá đơn GTGT số 0063619 của Công ty TNHH Vĩnh Thành. Giá mua chưa thuế VAT 124.000 đồng, thuế suất VAT đầu vào 5% Ta có: Trị giá nhập kho thép tròn Inox F20 là 60 × 124000 = 7.440.000(đồng) + Đối với nguyên vật liệu xuất kho trong tháng. Hàng ngày các doanh nghiệp phải xuất các loại nguyên vật liệu nên số lượng xuất kho rất lớn. Doanh nghiệp phải lựa chọn phương pháp giá xuất kho cho phù hợp để phản ánh đúng tình hình xuất nhập nguyên vật liệu. Công ty cổ phần nồi hơi Việt nam đã áp dụng phương pháp giá đơn vị bình quân. Doanh nghiệp tính giá xuất kho vật liệu theo phương pháp bình quân gia quyền có công thức như sau: Trị giá vật liệu xuất kho = Số lượng nguyên vật liệu xuất kho x Đơn giá bình quân Trong đó: Đơn giá bình quân được tính như sau: Đơn giá bình quân = Giá thực tế vật liệu tồn kho đầu tháng Số lượng nguyên vật tồn kho đầu tháng + + Giá thực tế vật liệu nhập kho trong tháng Số lượng nguyên vật liệu nhập kho trong tháng VD: Trong tháng 03/2007 công ty mua ngoài đối với nguyên vật liệu chính – Thép tròn Inox F20 như sau: s Tồn đầu tháng 03/2007: + Số lượng: 33 kg + Đơn giá 120.000 đồng + Trị giá vật liệu tồn đầu tháng: 33 x 120.000 = 3.960.000 (đồng) s Nhập kho trong tháng 03/2007 - Ngày 07/03: Nhập kho 60kg ( PNK số 7/3VTKT). Đơn giá nhập 124.000 đồng. Vậy trị giá thực tế vật liệu nhập kho là: 60 x 124.000 = 7.440.000 (đồng) - Ngày 08/03: Nhập kho 15 kg ( PNK số 8/3VTKT). Đơn giá nhập 123.500 đồng Vậy trị giá thực tế vật liệu nhập kho là: 15 x 123.500 = 1.852.500 (đồng) - Ngày 12/03: Nhập kho 10 kg ( PNK số 12/3VTKT). Đơn giá nhập 124.000 đồng Vậy trị giá thực tế vật liệu nhập kho là: 10 x 124.000 = 1.240.000 (đồng) - Ngày 27/03: Nhập kho 17 kg ( PNK số 27/3VTKT). Đơn giá nhập 124.500 đồng Vậy trị giá thực tế vật liệu nhập kho là: 17 x 124.500 = 2.116.500 (đồng) Ta có trong tháng 07/2006 có: - Tổng số lượng Thép tròn Inox F20 nhập kho trong tháng: 60 + 15 + 10 + 17 = 102 ( kg) - Tổng trị giá thực tế Thép tròn Inox F20 nhập kho trong tháng: 7.440.000 +1.852.500 +1.240.000 +2.116.500 =12.649.000 (đồng) Vậy: Đơn giá xuất kho vật liệu Thép tròn Inox F20 trong tháng 03/2007 là: Đơn giá bình quân của Thép tròn Inox F20 xuất dùng = 3.960.000 + 12.649.000 = 123029,6(đồng) 33 + 102 VD: Ngày 09/03: Xuất 22 kg Thép tròn Inox F20 dùng cho phân xưởng ( PXK số 03/2Q2) Ta có: Trị giá thực tế vật liệu Thép tròn Inox F20 xuất dùng là: 22 x 123029,6 = 2706651,2 (đồng) 2.2. Chứng từ kế toán sử dụng kế toán nguyên, vật liệu. 2.2.1. Chứng từ kế toán tăng nguyên vật liệu. Nguyên vật liệu của nhà máy được hình thành là do mua ngoài. Hàng tháng, phòng sản xuất căn cứ vào “ Nhu cầu chi tiết vật tư cần mua” để lập “ Phiếu yêu cầu mua vật tư” cho tháng. Căn cứ vào nhu cầu chi tiết vật tư cần mua cho từng tháng được phòng sản xuất lập, rồi từ đó phòng sản xuất lập phiếu yêu cầu mua vật tư cho tháng. Ta có lượng vật tư cần mua trong tháng được xác định theo công thức sau: Nhu cầu vật tư cần mua = Kế hoạch sản xuất x Định mức tiêu hao nguyên vật liệu Căn cứ nhu cầu chi tiết vật tư cần mua phòng sản xuất lập “ Phiếu yêu cầu mua vật tư” tháng 03/2007 Mẫu số: BM- VT 003 PHIẾU YÊU CẦU MUA VẬT TƯ THÁNG 03/2007 Stt Tên vật tư ĐVT Mã vật tư Số lượng Chất lượng kỹ thuật Tiến độ cần có 1 Thép tròn Inox F20 Kg 0104TOIN20 102 TOIN20 ≥ 98% Trước 5 ngày theo kế hoạch sản xuất 2 Que hàn thổi cácbon Que 0201QHT10 3590 QHT10 ≥ 95% Trước 5 ngày theo kế hoạch sản xuất Giám đốc công ty Trưởng phòng sản xuất Người lập kế hoạch (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trưởng phòng sản xuất xem xét và căn cứ vào tiêu chuẩn kỹ thuật trong phiếu yêu cầu. Xem xét số lượng vật tư tồn trong kho để quyết định mua chủng loại nào và số lượng cần mua rồi ghi vào phiếu yêu cầu mua vật tư. Sau đó phòng sản xuất lựa chọn nhà cung cấp có tên trong danh sách các nhà cung cấp chủ yếu đã được phê duyệt Nguyên vật liệu chiếm một tỷ trọng lớn trong giá trị của sản phẩm, vì vậy tiến hành mua vật liệu về để sản xuất ra sản phẩm thì trước khi nhập kho cần phải được kiểm nghiệm thật chặt chẽ để xác định số lượng và quy cách thực tế của vật liệu Công tác kiểm nghiệm được tiến hành bởi một ban chuyên trách thuộc phòng kỹ thuật và thủ kho vật tư. Cơ sở để kiểm nhận là hoá đơn của người cung cấp và hợp đồng mua hàng ( TH chưa có hoá đơn phải căn cứ vào hợp đồng mua hàng để kiểm nhận). Trong quá trình kiểm nhận vật liệu nhập kho nếu phát hiện vật liệu thừa, thiếu hoặc sai quy cách, kém phẩm chất. Phải lập biên bản xác định rõ nguyên nhân. Nếu đã xác định rõ nguyên nhân do nhà cung cấp, công ty có thể yêu cầu nhà cung cấp giảm giá hoặc có thể từ chối không nhận số nguyên vật liệu đó. Sau khi kiểm nhận các thành viên của ban kiểm nhận phải lập “Biên bản kiểm nghiệm vật tư”. Trên cơ sở của biên bản kiểm nghiệm vật tư, hoá đơn bán hàng của nhà cung cấp, phòng kế hoạch vật tư sẽ lập phiếu nhập kho. VD: Công ty mua nguyên vật liệu của công ty TNHH Vĩnh Thành có hợp đồng kinh tế sau: Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập- tự do- hạnh phúc HỢP ĐỒNG KINH TẾ Số 141206/VTKT Căn cứ và pháp lệnh hợp đồng kinh tế của hội đồng nhà nước ban hành ngày 25/09/1989 và nghị định số 17/HĐBT (nay là chính phủ) quyết định về việc thi hành pháp lệnh hợp đồng kinh tế. Căn cứ vào chức năng và nhu cầu của hai bên. Hôm nay ngày 14 tháng 12 năm 2006 chúng tôi gồm: Bên A: Công ty cổ phần Nồi hơi Việt Nam Địa chỉ: Khối 3A- thị trấn Đông Anh- Hà Nội Điện thoại: 048821541 Mã số thuế: 0101260822 Tài khoản số: 102010000064150 tại chi nhánh ngân hàng Công Thương Đông Anh Đại diện: Ông Trần Phương Hùng. Chức vụ: Giám đốc Bên B: Công ty TNHH Vĩnh Thành Địa chỉ: Số 392B- Đường Bưởi- Ba đình – Hà Nội. Điện thoại: 047614836 Fax:047612471 Mã số thuế: 0101541460 Tài khoản số: 0021000846398 tại chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương Cầu giấy. Đại diện: Ông Bùi Khải Anh Chức vụ: Giám đốc Hai bên bàn bạc và đi đến thống nhất ký hợp đồng vớI những điều khoản sau: Điều I: Mặt hàng, số lượng, chất lượng và qui cách, giá cả. Mặt hàng: Bên B cung cấp cho bên A mặt hàng: Tấm Inox S=2, Thép tròn Inox x F20, thép tấm CT3 S=10 Chất liệu: Thép Số lượng và giá cả. Stt Sản phẩm ĐVT Số lượng Đ.giá (VNĐ/Kg) Thành tiền (VNĐ) 1. Tấm Inox S=2 Kg 40 60.000 2.400.000 2. Thép tròn Inox x F20 Kg 60 124.000 7.440.000 3. Thép tấm CT3 S=10 Kg 540 50.000 27.000.000 Tổng trị giá trước thuế 36.840.000 Thuế GTGT 5% 1.842.000 Tổng cộng 38.682.000 3.Tổng giá trị hợp đồng : 38.682.000( Ba muơi tám triệu sáu trăm tám mươi hai nghìn đồng chẵn) Điều II: Địa điểm, thời gian và phương thức giao nhận. 1. Địa điểm: bên B giao hàng cho bên A tại văn phòng công ty TNHH Vĩnh Thành. 2. Thời gian giao hàng: 06 tuần kể từ ngày ký hợp đồng. Điều III: Phương thức và thời gian thanh toán. Tiền hàng được thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng. Thời gian thanh toán -Số tiền: 38.682.000( Ba mươi tám triệu sáu trăm tám mươi hai nghìn đồng) Điều IV: Trách nhiệm mỗi bên. Bên A. - Thanh toán đúng theo thời gian qui định tại điều III. -Cung cấp thông tin đầy đủ về qui cách sản phẩm cho bên B Bên B. -Giao hàng đúng qui cách, chất lượng, số lượng và thời gian -Không được phép cung cấp mẫu sản phẩm trên cho bẩt kỳ khách hàng nào khác Điều V: Các điều khoản khác. 1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh những điều khoản trên đây. Trong quá trình thực hiện nếu nảy sinh những bất đồng ý kiến hai bên phối hợp giải quyết theo tinh thần hợp tác. Nếu một bên đơn phương chấm dứt hoặc vi phạm hợp đồng thì hoàn toàn chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên còn lại 2 .Trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên sẽ thường xuyên thông báo cho nhau về những vấn đề liên quan đến hợp đồng . Các phụ lục hoặc biên bản bổ sung là bộ phận không tách hợp đồng này. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký đến hết ngày 31/12/2007 Hợp đồng này lập thành 4 bản, có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ hai bản để theo dõi và thực hiện Hà Nội, ngày 14/12/2006 Đại diện bên A Giám đốc Trần Phương Hùng Đại diện bên B Giám đốc Bùi Khải Anh VD: Ngày 05/03/2007 nhà máy mua vật liệu của Công ty TNHH Vĩnh Thành và nhận được chứng từ sau. Mẫu số: 01GTKT – 3LL LL/2006B HÓA ĐƠN ( GTGT ) Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 05 tháng 03 năm 2007 NO: 0063619 Đơn vị bán hàng: Công Ty TNHH Vĩnh Thành Địa chỉ: 74 Lê Trọng Tấn-Quận Thanh Xuân_HN Số tài khoản: TK 0021000846398 Ngân hàng: Ngoại Th ương – Chi nhánh Cầu Giấy- Hà Nội Điện thoại: ………. Mã số thuế: 0101541460 Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Hạ Tên đơn vị: Công ty cổ phần Nồi hơi Việt Nam Số tài khoản: 102010000064150 Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số thuế: 0101260822 STT Tên vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 2 × 1 1 Tấm Inox S=2 Kg 40 60.000 2.400.000 2 Thép tròn Inox xF20 Kg 60 124.000 7.440.000 3 Thép tấm CT3 S=10 Kg 540 50.000 27.000.000 Cộng tiền hàng 36.840.000 Thuế suất thuế GTGT: 5% Tiền thuế GTGT 1.842.000 Tổng cộng tiền thanh toán 38.682.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi tám triệu sáu trăm tám mươi hai nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) CÔNG TY CỔ PHẦN NỒI HƠI VI ỆT NAM Bộ phận: Phòng sản xuất BM.7.4.02.02 LBII: 02 BIÊN BẢN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG NGUYÊN NHIÊN LIỆU VẬT TƯ Hôm nay, ngày 05/03/2007 TạI công ty cổ phần Nồi hơi Việt Nam đã tiến hành kiểm tra nguyên nhiên liệu vật tư mua về theo hoá đơn ( Hợp đồng) số 0063619 ngày 05/03/2007 như sau: STT Tên vật tư Số lượng theo chứng từ Qui cách phẩm chất Chứng chỉ chất lượng SL theo hoá đơn Đạt Không đạt Có Không 1. Tấm Inox S=2 40Kg 2. Thép tròn Inox xF20 60Kg 3. Thép tấm CT3 S=10 540Kg Kết luận: 3 loại đạt Biện pháp xử lý Biên bản được lập thành 1 bản , gửi bản phô tô cho các đơn vị liên quan, phòng sản xuất giữ bản gốc Người nhập hàng ( Ký, họ tên ) Phòng KTCL ( Ký, họ tên ) Trên cơ sở hoá đơn GTGT, biên bản kiểm nghiệm vật tư và các chứng từ liên quan khác ( nếu có ) phòng sản xuất sẽ lập phiếu nhập kho CÔNG TY CỔ PHẦN NỒI HƠI VIỆT NAM Bộ phận: Phòng sản xuất Mẫu số: 01 – VT Ban hành theo QĐ1141-TC/CĐKT ngày1/1/1995 Số: 7/3VTKT NỢ TK: 1521 CÓ TK: 331 PHIẾU NHẬP KHO Ngày 05 tháng 03 năm 2007 Họ tên người giao hàng : Trần Văn Hùng Theo hợp đồng số : 141206 ngày 14 tháng 12 năm 2006 của Công Ty TNHH Vĩnh Thành Nhập tại kho : NVL chính( TK 1521) STT Tên nhãn hiệu vật tư Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo ctừ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1. Tấm Inox S=2 Kg 40 40 60.000 2.400.000 2. Thép tròn Inox xF20 Kg 60 60 124.000 7.440.000 3. Thép tấm CT3 S=10 Kg 540 540 50.000 27.000.000 Thuế GTGT 5% 36.840.000 1.842.000 Cộng 38.682.000 Cộng thành tiền ( Viết bằng chữ): Ba mươi tám triệu sáu trăm tám mươi hai nghìn đồng Nhập, ngày 05 tháng 03 năm 2007 Phòng sản xuất Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên: Liên 1: Phòng sản xuất giữ Liên 2: Thủ kho dùng để ghi sổ rồi chuyển cho kế toán vật tư ghi sổ & và giữ để cuối tháng gửi cùng tệp “ Bảng liệt kê các chứng từ, báo cáo nhập xuất tồn” riêng cho từng kho để thủ kho đối chiếu với thẻ kho. Liên 3: Thủ kho giữ dùng để làm căn cứ đối chiếu với kế toán vật tư. Một phiếu nhập kho có thể lập cho một hoặc nhiều loại nguyên vật lỉệu cùng loại, cùng một lần giao nhận, cùng kho. Phiếu nhập kho sau khi được thủ kho xác nhận thì phòng sản xuất đưa phiếu nhập kho, hoá đơn GTGT ( Đối với vật tư mua ngoài ) hoặc phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ ( đối với vật tư mua nội bộ) biên bản kiểm nghiệm, kết quả kiểm nghiệm cho kế toán vật tư hạch toán ghi vào sổ. 2.2.2. Chứng từ kế toán giảm nguyên vật liệu. Khi ở dưới phân xưởng cần nguyên vật liệu cho sản xuất thì bộ phận xin vật tư phải ( kê ra những vật tư cần dùng) rồi đưa cho quản đốc phân xưởng ký. Sau đó làm phiếu lĩnh vật tư và đưa lên phòng kỹ thuật thông qua & Giám đốc công ty phê duyệt. Sau khi được Giám đốc ký, phiếu đề nghị xuất vật tư được đưa sang phòng sản xuất ký xác nhận, rồi sau đó phòng sản xuất lập “ Phiếu Xuất kho ” để xuất vật tư. Sau khi phiếu xuất kho có ký nhận của thủ kho, phiếu xuất kho được phòng sản xuất chuyển lên cho kế toán vật tư ghi sổ. VD: Ngày 09/03/2007 xí nghiệp lắp máy I có nhu cầu cần sử dụng 22 kg Thép tròn Inox x F20 dùng cho sản xuất . Quản đốc phân xưởng viết phiếu xin lĩnh vật tư. PHIẾU LĨNH VẬT TƯ Tên tôi là : Nguyễn Trọng Đạt - Quản đốc PXXN lắp máy I. Chúng tôi cần nguyên vật liệu cho sản xuất mã hàng 07/C249, nên chúng tôi cần sử dụng nguyên vật liệu sau: STT Tên nhãn hiệu vật tư ĐVT Số lượng 1 Thép tròn Inox xF20 kg 22 … … … … Vậy tôi làm giấy này đề nghị Giám đốc ký duyệt để đảm bảo tiến độ sản xuất Giám đốc Người viết phiếu ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) CÔNG TY CỔ PHẦN NỒI HƠI VIỆT NAM Mẫu số: 02 – VT Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng TC PHIẾU XUẤT KHO Ngày 09 tháng 03 năm 2007 Họ tên người nhận : Nguyễn Trọng Đạt - Quản đốc PXXN lắp máy I. Đơn vị : C54/07 Lý do xuất kho : Xuất cho mã hàng 07/C249 Xuất tại kho : Kho nguyên vật kiệu chính – 1521 STT Tên nhãn hiệu vật tư Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực suất 1 Thép tròn Inox xF20 Kg 22 22 123.029,6 2.706.651,2 Cộng 2.706.651,2 Cộng thành tiền ( bằng chữ ): Hai triệu bảy trăm linh sáu nghìn sáu trăm lăm mươi mốt đồng hai đơn vị Xuất, ngày 09 tháng 03 năm 2007 Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên ) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) Phòng sản xuất ( Ký, họ tên ) Người nhận ( Ký, họ tên ) Căn cứ vào kế hoạch và tình hình sản xuất, xét thấy nhu cầu xin lĩnh vật tư, phòng sản xuất lập phiếu xuất kho với sự cho phép phụ trách nguyên vật liệu. Sau đó, phiếu xuất kho được chuyển cho bộ phận cung tiêu duyệt. Người nhận sẽ cùng thủ kho xuống kho nhận hàng, thủ kho sẽ ghi số lượng thực xuất vào phiếu xuất kho. Số lượng này sẽ không được lớn hơn số lượng yêu cầu & có thể nhỏ lơn số lượng yêu cầu nếu kho không đủ. Phiếu xuất được lập thành 3 liên. Liên 1: Lưu tại phòng sản xuất giữ Liên 2: Thủ kho dùng để ghi sổ & chuyển lên kế toán vật tư ghi sổ và giữ để cuối tháng gửi cùng tệp “ Bảng liệt kê các chứng từ xuất, báo cáo nhập xuất tồn riêng cho từng kho ”. Để thủ kho đối chiếu với thẻ kho. Liên 3: Thủ kho giữ Kế toán chi tiết nguyên vật liệu. Trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, việc quản lý nguyên vật liệu do nhiều bộ phận, đơn vị tham gia song việc quản lý tình hình nhập xuất tồn kho vật tư hàng ngày chủ yếu được thực hiện ở bộ phận kho và phòng kế toán thống kê trên cơ sở chứng từ kế toán nhập xuất vật tư. Thủ kho và kế toán vật tư phải phản ánh chính xác kịp thời tình hình nhập xuất tồn vật tư cho từng danh điểm. Bởi vậy giữa thủ kho và phòng kế toán phải phối hợp với nhau để sử dụng chứng từ kế toán nhập xuất nguyên vật liệu một cách hợp lý trong việc ghi chép vào thẻ kho của thủ kho & vào sổ kế toán chi tiết của kế toán nhằm đảm bảo sự phối hợp giữa thẻ kho và sổ kế toán chi tiết. Đồng thời tránh ghi chép trùng lặp, không cần thiết, đảm bảo quản lý vật tư có hiệu quả. Để phù hợp với điều kiện cụ thể của công ty & quản lý vật tư, phòng kế toán thống kê đã áp hạch toán vật tư chi tiết theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển. Sơ đồ hạch toán nguyên vật theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển: Phiếu nhập kho Thẻ kho Phiếu xuất kho Sổ đối chiếu luân chuyển Kế toán tổng hợp Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Kiểm tra đối chiếu Bảng kê xuất Bảng kê nhập 2.3.1 Kế toán chi tiểt nguyên vật liệu tại kho. Để phù hợp với tình hình xuất nhập vật tư, doanh nghiệp đã áp dụng hạch toán vật tư chi tiết theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển. Theo hình thức này thì tại kho thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép. Hàng ngày căn cứ vào chứng từ nhập xuất để ghi số lượng vật liệu vào thẻ kho và cuối ngày tính ra số lượng tồn kho của từng loại vật tiệu trên thẻ kho. Thẻ kho được mở cho từng loại vật tư. Định kỳ, thẻ kho phải kiểm tra đối chiếu số lượng tồn kho trên thẻ kho và lượng tồn thực tế trong kho. Hàng ngày, sau khi ghi thẻ kho song, thủ kho phải chuyển phiếu nhập kho, phiếu xuất kho cho kế toán vật tư. 2.3.2. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại phòng kế toán. Ở phòng kế toán: Sử dụng bảng kê nhập, bảng kê xuất để ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn của từng loại vật liệu cả về mặt số lượng lẫn giá trị. - Hàng ngày hoặc định kỳ, khi nhận được phiếu nhập kho, phiếu xuất kho và các chứng từ có liên quan khác như hoá đơn GTGT, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, biên bản kiểm nghiệm do thủ kho và phòng sản xuất chuyển tới thì kế toán phải kiểm tra đối chiếu, tính ra giá nhập kho và giá xuất kho rồi phân loại các chứng từ nhập xuất theo loại vật tư. Sau đó phản ánh vào các bảng kê nhập, xuất vật tư. Bảng kê nhập, xuất vật tư được mở cho từng tháng, được theo dõi cho các loại vật tư. Theo dõi cả mặt số lượng và giá trị. Cuối tháng, từ các bảng kê nhập, xuất vật tư kế toán phản ánh vào sổ đối chiếu luân chuyển. Cuối tháng tiến hành đối chiếu số liệu với thẻ kho của thủ kho và đối chiếu với số liệu của phần kế toán tổng hợp. Tại công ty cổ phần Nồi hơi Việt Nam thì sổ đối chiếu luân chuyển bao gồm: Bảng kê nhập, bảng kê xuất và bảng cân đối vật tư. Nguyên vật liệu đầu vào của công ty rất đa dạng về chủng loại. Sau đây là VD về quá trình hạch toán chi tiết của một số vật tư chính của công ty. VD: Quá trình hạch toán chi tiết của vật liệu Thép tròn Inox xF20– Nguyên vật liệu chính trong tháng 03 năm 2007 CÔNG TY CỔ PHẦN NỒI HƠI VIỆT NAM Mẫu số 06-VT Ban hành theo QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995 của BTC THẺ KHO Ngày lập thẻ: 01/03/2007 đến 31/03/2007 Tờ số:5 Tên nhãn hiệu qui cách vật tư: Thép tròn Inox xF20 ĐVT: Kg Mã số: 0104TOIN20 STT Chứng từ Diễn giải ĐVT Số lượng Ký nhận của kế toán Số hiệu Ngày tháng Nhập Xuất Tồn Tồn đầu kỳ Kg 33 1 7/3VTKT 07/03 Mua NVL chư thanh toán Kg 60 93 2 8/3VTKT 08/03 Mua NVL chưa thanh toán Kg 15 108 3 02/VTXK 09/03 Xuất NVL cho XNLM I Kg 22 86 4 21/VTKT 12/03 Mua NVL chưa thanh toán Kg 10 96 5 03/VTXK 17/03 Xuất NVL cho XNLM I Kg 19 77 6 11/VTXK 24/03 Xuất NVL cho XNLM II Kg 24 53 7 24/VTKT 27/03 Mua NVL chưa thanh toán Kg 17 70 8 09/VTKT 30/03 Xuất NVL cho XNLM I Kg 21 49 Cộng cuối tháng 102 86 Tồn cuối tháng 49 CÔNG TY CỔ PHẦN NỒI HƠI VIỆT NAM BẢNG KÊ NHẬP VẬT TƯ Từ ngày 01/03/2007 đến 31/03/2007 TạI kho:1521 Phiếu nhập Tên vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Diễn giải 4/3VTKT Đồng đỏ F20x2 Kg 2000 130.000 260.000.000 Cty TNHH và dịch vụ Trung Thành 4/3VTKT Fêrô mangan Kg 30 48.000 1.440.000 Cty TNHH Trung Hiếu ………… ……………………………………………… … ……… ……… …….. …………………….. PN152VT Tấm Inox S=2 Kg 40 60.000 2.400.000 Cty TNHH Vĩnh Thành 7/3VTKT Thép tròn Inox xF20 Kg 102 124.009,8 12.649.000 Cty TNHH Vĩnh Thành PN152VT Thép tấm CT3 S=10 Kg 540 50.000 27.000.000 Cty TNHH Vĩnh Thành ……… ………… ……………. .. ……….. ………. ………… ………… PN2/3T Thép ống C10 F133x4 Kg 10 10.000 100.000 Cty Cổ phần TM An Sáng PN152VT Mặt bích InoxDY200 Cái 300 49.500 14.850.000 Cty TNHH một thành viên Đ.Anh …….. ………… ………………… …… …… …….. …….. …………….. PN152VT Đồng đỏ F20x2 Kg 48,5 130.000 6.305.000 Cty TNHH TM & D.vụ Trung Hiếu ………. ………….. ………………… …. …….. ……… ……… ………….. Cộng 4.921.781.287 CÔNG TY CỔ PHẦN NỒI HƠI VIỆT NAM BẢNG KÊ XUẤT VẬT TƯ Từ ngày 01/03/2007 đến 31/03/2007 Tại kho:1521 Phiếu xuất Tên vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Diễn giải 005231 Đồng đỏ F20x2 Kg 200 119586,8 23.917.360 PXSX 2261/VKT Fêrô mangan Kg 10 48.800 488.000 PXSX ………… ……………………………………………… … ……… ……… …….. …………………….. 019623 Tấm Inox S=2 Kg 45 60.333,3 2.714.988,5 PXSX 49/4 Thép tròn Inox xF20 Kg 86 123.029,6 10.580.545,6 PXSX 103/VKT Thép tấm CT3 S=10 Kg 200 49.799 9.959.800 PXSX ……… ………… ……………. .. ……….. ………. ………… ………… 0149 Thép ống C10 F133x4 Kg 30 11.608,5 348.255 PXSX PX0152 Mặt bích InoxDY200 Cái 100 49.500 4.950.000 PXSX …….. ………… ………………… …… …… …….. …….. …………….. 0154455 Đồng đỏ F20x2 Kg 800 11.586,8 95.569.440 PXSX ………. ………….. ………………… …. …….. ……… ……… ………….. Cộng 4.697.854.224 CÔNG TY CỔ PHẦN NỒI HƠI VIỆT NAM BẢNG CÂN ĐỐI VẬT TƯ Từ ngày 01/03/2007 đến 31/03/2007 Tại kho:1521 Mã VT Tên VT ĐVT Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ Số lượng Thành tiền Số lượng Đ.giá Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Đ.giá Thành tiền 0103DOD20 Đồng đỏ F20x2 Kg 604,1 50.911.099 2048,5 130.000 266.305.000 2008 240.130.294,4 644,6 119586,8 77.085.651,3 0103FERMG Fêrô manggan Kg 20 1.000.000 30 48.000 1.440.000 21 1.024.800 29 48.800 1.415.200 0104TINI12 Tấm Inox S=12 Kg 54 1.122.936 54 20.795 1.122.936 …………… ………… …………. ……….. ………. ….…….. ……… …….. ……… ….. 0104TINI16 Tấm Inox S=16 Kg 57 1.798.521 57 31.553 1.798.521 0104TINI12 Tấm Inox S=2 Kg 20 1.220.000 40 60.000 2.400.000 45 2.714.998,5 15 60.333,3 904.999,5 0104TOIN20 Thép tròn Inox xF20 Kg 33 3.960.000 102 124.009,8 12.649.000 86 10.580.545,6 49 123.029,6 6.028.450,4 …….. ……….. ………… …. … ….. ……… ……. ………. ………. …………. .. ………. ………….. …….. ……… ………. 0105TCT310 Thép tấm CT3 S=10 Kg 402 19.899.000 600 50.000 30.000.000 580 28.883.420 422 49.799 21.015.178 0106C133x4 Thép ống C10F325x10 Kg 70 860.972 70 12.299 860.972 0109BIN25 Mặt bích Inox DY200 Cái 201,5 9.974.250 300 49.500 14.850.000 203,5 10.073.250 298 49.500 14.751.000 …………… ……….. ……. ……….. ……………………… ……… ………… …………………… ………… ………………….. …………... ……………. …………………. Cộng 9.651.731.250 4.921.781.287 4.697.854.224 9.875.658.313 PHẦN 3 KẾ TOÁN TỔNG HỢP NGUYÊN, VẬT LIỆU 3.1. Tài khoản sử dụng Thực tế ở công ty cổ phần nồi hơi Việt Nam, kế toán tổng hợp nguyên vật liệu áp dụng theo phương pháp kê khai thường xuyên. Hệ thống sổ kế toán tổng hợp theo hình thức nhật ký chung Công ty là đơn vị sản xuất quy mô lớn, do vậy nguyên vật liệu có vị trí rất quan trọng trong quá trình sản xuất và chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm. Để phục vụ cho công tác hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu, kế toán sử dụng TK 152: nguyên liệu, vật liệu. - Tài khoản 152 có các TK chi tiết: + TK 1521: Nguyên vật liệu chính + TK 1522: Nguyên vật liệu phụ Và các tài khoản khác như: TK1331, TK331, TK621, TK627, TK154, TK155, TK641, TK642………. Khi mua vật tư ngoài: Kế toán vật tư có sử dụng các chứng từ sau. Phiếu nhập kho, hoá đơn GTGT, biên bản kiểm nghiệm, kết quả kiểm nghiệm, phiếu xuất kho. Kế toán tổng hợp nguyên, vật liệu Công ty cổ phần nồi hơi Việt Nam là một doanh nghiệp sản xuất công nghiệp lớn ở Việt Nam. Do đó, hàng ngày công ty nhập và xuất rất nhiều loại nguyên vật liệu, căn cứ vào các chứng từ kế toán, hóa đơn nhập vật tư, kế toán sử dụng các số liệu hàng ngày ghi chép trên sổ nhật ký chung, sổ cái TK 152 3.2.1. Kế toán tổng hợp tăng nguyên vật liệu Nguyên vật

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0655.doc
Tài liệu liên quan