Khóa luận Giải pháp hoàn thiện nguồn nhân lực tại công ty cổ phần xây dựng ngọc Á Châu

MỤC LỤC

Trang

LỜI MỞ đẦU: . 3-4

CHƯƠNG 1: CƠSỞLÝ LUẬN VỀQUẢN TRỊNGUỒN NHÂN LƯC. . 5

1.1 Vai trò của quản trịnguồn nhân lực . 5

1.2 Tầm quan trọng của quản trịnguồn nhân lực . 6

1.2.1 Khái niệm vềquản trịnguồn nhân lực. 6

1.2.2 Tầm quan trọng của quản trịnguồn nhân lực tại công ty . 6

1.3 Các hoạt động của quản trịnguồn nhân lực . 7

1.3.1 Hoạch định nguồn nhân lực . 7

1.3.2 Phân tích nhân lực . 8

1.3.3 Tuyển dụng tuyển mộnguồn nhân lực . 9

1.3.4 Sửdụng nguồn nhân lực . 12

1.3.5 đào tạo và phát triển nguồn nhân lực . 13

1.3.6 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trịnguồn nhân lực . 15

1.4 Ý nghĩa của quản trịnguồn nhân lực . 16

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀQUẢN TRỊNGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY

CP XÂY DỰNG NGỌC Á CHÂU. . 18

2.1 Tổng quan vềcông ty cp Ngọc Á Châu: . 18

2.1.1 Lịch sửhình thành và quá trình phát triển . 18

2.1.1.1. Lịch sửhình thành của công ty . 18

2.1.1.2. Quá trình phát triển của công ty . 18

2.1.2 Chức năng nhiệm vụvà quyền hạn của công ty . 19

2.1.2.1. Chức năng . 19

2.1.2.2. Nhiệm vụ. 20

2.1.2.3 Quyền hạn . 20

2.1.3 Cơcấu tổchức . 21

2.1.4 Sơlược tình hình của doanh nghiệp tronsg thời gian qua . 24

2.1.4.1. Cơcấu thịtrường . 24

2.1.5 Phương hướng kếhoạch hoạt động của công ty CP Xây Dựng Ngọc Á Châu . 24

2.2 Hoạch định nguồn nhân lực tại công ty Ngọc Á Châu . 26

2.2.1 Kếhoạch trong 6 tháng cuối năm 2011 . 26

2.2.2 Lực lượng lao động cần thiết . 27

2.2.3 Phương thức tuyển dụng tại công ty . 27

2.3 Phân tích công việc quản trịnguồn nhân lực tại Công Ty Ngọc Á Châu . 28

2.3.1 Phân tích công viêc . 29

2.3.2 Kết cấu lao đông . 29

2.4 Tình hình tuyển dụng lao động tại Công Ty CP XD NGỌC Á CHÂU . 30

2.4.1 Căn cứtuyển dụng . 30

2.4.2 Hình thức tuyển dụng . 31

2.4.3 Quy trình tuyển dụng . 31

2.4.4 Công tác tuyển dụng . 32

2.4.5 Tiêu chuẩn tuyển dụng . 32

2.4.6 Chi phí tuyển dụng . 32

2.5. Sửdụng nguồn nhân lực tại công ty Ngọc Á Châu . 32

2.5.1 Tổchức bốtrí nguồn nhân lực tại công ty . 32

2.6. đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty . 33

2.6.1 Quy trình đào tạo . 33

2.6.2 Nội dung đào tạo nhân lực . 33

2.6.3 Các phương pháp đào tạo cơbản . 34

2.6.4 đánh giá kết quả đào tạo . 49

2.7 đánh giá hoạt động quản trịnguồn nhân lực tại công ty . 50

CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VỀQUẢN TRỊNGUỒN NHÂN

LỰC TẠI CÔNG TY CP XÂY DỰNG NGỌC Á CHÂU - KIẾN NGHỊVÀ KẾT LUẬN . . 37

3.1. Các giải pháp hoàn thiện vềquản trịnguồn nhân lực tại công ty . 37

3.1.1 Giải pháp1: Hoạch định nhu cầu nguồn nhân lực . 37

3.1.1.1 Căn cứ đểhoạch định . 37

3.1.1.2 Nội dung hoạch định . 38

3.1.2 Giải pháp 2: Chế độ đãi ngộ đối với người lao động . 40

3.1.2.1 đãi ngộ đối với cấp quản lí . 40

3.1.2.2. đãi ngộ đối với người lao động trực tiếp . 40

3.1.3 Giải pháp 3: Gia tăng năng suất lao động . 40

3.1.3.1. Hoàn thiện hệthống quản lý . 40

3.1.3.2 Nâng cao trình độchuyên môn cho CB-CNV . 41

3.2. Kiến nghị: .44

3.2.1 đối với hiệp hội xây dựng . 44

3.2.2 đối với công ty CP Xây Dựng Ngọc Á Châu . 44

3.2.3 đối với người lao động . 45

KẾT LUẬN: . 47

PHỤLỤC

TÀI LIỆU THAM KHẢO

pdf66 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2010 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Giải pháp hoàn thiện nguồn nhân lực tại công ty cổ phần xây dựng ngọc Á Châu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CP XÂY DỰNG NGỌC Á CHÂU. 2.1 Tổng Quan Về Công Ty CP Xây Dựng Ngọc Á Châu: 2.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển: 2.1.1.1 Lịch sử hình thành: Công ty cổ phần xây dựng Ngọc Á Châu ñược thành lập ngày 27/07/2006. Với nhiều năm xây dựng và phát triển, ñến nay công ty ñã có thành tích rất cao vượt bậc trong lĩnh vực xây dựng và kinh doanh thương mại, với những ngàng nghề ña dạng như: xây dựng công trình dân dụng , công nhiệp, giao thông , cầu ñường, thủy lợi, cơ sở hạ tầng khu công nghiệp – khu dân cư, nạo vét sông – kênh – rạch, san lấp mặt bằng, mua bán, cho thuê máy móc – thiết bị thi công cơ giới. Ngoài ra công ty còn chuyên sản xuất, gia công, mua bán rọ ñá, kinh doanh nhà ở và môi giới bất ñộng sản. Công ty có ñội ngũ cán bộ công nhân có trình ñộ kinh nghiệm và tay nghề cao trong lĩnh vực hoạt ñộng của công ty Manager: Nguyễn Tuấn Vũ - Chủ tịch HðQT kiêm Tổng Giám ðốc. 2.1.1.2 Quá Trình Phát Triển:  Văn phòng trụ sở: - ðịa chỉ: 238 Nguyễn Thái Bình, phường 12, quận Tân Bình, TPHCM - Số ñiện thoại: 08.73020083 - Email: ngocachau@gmail.com - Nước và năm thành lập: - Nước sở tại:Việt Nam - Năm thành lập: 2006 Người ñại diện theo pháp luật: Nguyễn Tuấn Vũ – Tổng giám ñốc  ðất ñai, bất ñộng sản: - Quyền sử dụng hợp pháp 3,902 m2 ñất làm trụ sở làm việc của công ty tại số 238 Nguyễn Thái Bình, phường 12, Q. Tân Bình, TPHCM  Phạm vi kinh doanh - Xây dựng công trình giao thông - Xây dựng công trình cầu ñường - Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, bến cảng, cơ sở hạ tầng khu công nghiệp- khu dân cư GVHD: Th S ðẶNG THANH VŨ Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: ðINH THỊ NHƯ 19 - Mua bán, cho thuê máy móc – thiết bị thi công cơ giới -San lấp mặt bằng, nạo vét sông – kênh- rạch - Mua bán vật liệu xây dựng - Sản xuất, gia công, mua bán rọ ñá - Kinh doanh nhà ở - Môi giới bất ñộng sản - Dịch vụ nhà ñất  Giấy phép ñăng ký kinh doanh: Qð số 0304481898 ký ngày 16/04/2010 của sở kế hoạch và ñầu tư TPHCM cấp lần 2.  Mục tiêu: Xây dựng công ty thành một thương hiệu: Uy tín- Chất lượng – Văn hóa  Vốn ñiều lệ: 10.000.000.000 ñồng Danh sách cổ ñông sang lập: - ðặng Thị Minh Nguyệt - ðinh Văn Hùng - Nguyễn Tuấn Vũ  Vốn ñiều lệ: 10,000,000,000 ñồng tính từ ngày 27 tháng 07 năm 2006. - Tổng diện tích mặt bằng: 3,902m2 - Từ năm 2006 ñến nay công ty ñã xây dựng ñược một hệ thống cơ sở vật chất ñặc biệt kiên cố và chất lượng cao. - Công ty có ñội ngũ công nhân viên có tay nghề cao, tận tâm vời nghề. 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của công ty: 2.1.2.1 Chức năng: - Xây dựng công trình giao thông, cầu ñường - Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, bến cảng, cơ sở hạ tầng khu công nghiệp- khu dân cư - Mua bán , cho thuê máy móc – thiết bị thi công cơ giới - San lấp mặt bằng, nạo vét sông – kênh, rạch - Mua bán vật liệu xây dựng - Sản xuất, gia công, mua bán rọ ñá GVHD: Th S ðẶNG THANH VŨ Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: ðINH THỊ NHƯ 20 - Kinh doanh nhà ở - Môi giới bất ñộng sản 2.1.2.2 Nhiệm vụ Thực hiện hoạt ñộng sản xuất kinh doanh ñúng lĩnh vực ñăng ký kinh doanh. - Công ty có nhiệm vụ tổ chức xây dựng các công trình hay dự án theo hợp ñồng ñã ký kết với khách hàng của công ty, các kế hoạch sản xuất, kinh tế kỹ thuật,nguồn tài chính do công ty cung cấp. - Bảo toàn và phát triển nguồn vốn, tạo hiệu quả kinh tế xã hội, thực hiện ñầy ñủ nghĩa vụ ñối với Nhà Nước. - Thực hiện phân phối theo kết quả lao ñộng dựa trên kết quả kinh doanh của công ty không ngừng chăm lo cải thiện ñiều kiện làm việc cho người lao ñộng. - Chấp hành nghiêm túc các quy ñịnh của Nhà Nước theo ñúng pháp luật - Thực hiện hợp ñồng lao ñộng ñúng pháp luật. 2.1.2.3 Quyền hạn: - Chủ ñộng trong quản lý tài chính, huy ñộng vốn. - Chủ trương quản lý thực hiện mọi hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của công ty nhằm ñạt ñược hiệu quả cao nhất, ñồng thời hạn chế những rủi ro có thể xảy ra ñến mức thấp nhất. - Tổ chức các phòng ban, phân công lao ñộng, phân công công tác cho cán bộ, công nhân viên trong công ty. - Tổ chức công tác tuyển dụng, ñào tạo bồi dưỡng chuyên môn, nâng cao trình ñộ nhằm tiếp thu những kiến thức mới, nhằm phục vụ ngày càng tốt hơn trong hoạt ñộng của công ty. - Chăm lo ñời sống vật chất, tinh thần, các phúc lợi của tập thể cán bộ công nhân viên. - Tổ chức lao ñộng hợp lý, phù hợp với lĩnh vực hoạt ñộng của công ty - ðề ra nội quy, quy ñịnh trong lao ñộng. - ðánh giá khả năng hoạt ñộng của tổ chức, ñánh giá năng lực của từng bộ phận, từng nhân viên công ty. GVHD: Th S ðẶNG THANH VŨ Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: ðINH THỊ NHƯ 21 2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty xây dựng Ngọc Á Châu 2.1.3.1 Sơ ñồ tổ chức: Bảng 2.1.3.1 BAN KIỂM SOÁT TỔNG GIÁM ðỐC GIÁM ðỐC ðIỀU HÀNH KỸ SƯ TRƯỞNG CÔNG TRƯỜNG Phòng KD XNK Phòng CUNG TIÊU Phòng TC KẾ TOÁN Phòng KỹT- QLCT Phòng TCLð VÀ ðÀO TẠO Phòng BẢO VỆ Phòng QUẢN TRỊ HÀNH CHÁNH ðội xây dựng 1,2,3 ðội thi công cơ giới 4,5,6 ðội cung ứng vật tư HỘI ðỒNG QUẢN TRỊ GVHD: Th S ðẶNG THANH VŨ Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: ðINH THỊ NHƯ 22 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban:  Hội ðồng Quản Trị: (04 người) Là những người chịu trách nhiệm triệu tập ñại hội cổ ñông, báo cáo công tác và trình ñại hội những công việc.  Ban Kiểm Soát: (03 người) - Kiểm tra tính hợp lý và hợp pháp trong lĩnh vực ñiều hành các hoạt ñộng SXKD và kiến nghị những sai phạm. - ðược quyền yêu cầu HðQT, TGð và cán bộ quản lý cung cấp ñầy ñủ chính xác, kịp thời thông tin, tài liệu có liên quan ñến hoạt ñộng của công ty  Tổng Giám ðốc: (01 người) - Phê duyệt các nội dung quy ñịnh về lao ñộng, an toàn phòng chóng cháy nổ, vệ sinh môi trường. - Chỉ ñạo hệ thống quản trị, trách nhiệm xã hội. - Cung cấp nguồn lực cần thiết ñể duy trì hệ thống quản trị trách nhiệm xã hội.  Ban Lãnh ðạo: (3 người gồm: 1Gð ðiều Hành, 2 Gð Thi Công) - Chỉ ñạo việc xây dựng và thực hiện hệ thống quản trị trách nhiệm xã hội trong công ty. - Tổ chức hệ thống tài liệu, xem xét và trình sổ tay trách nhiệm xã hội lên Tổng Giám ðốc.  Phòng KD – XNK: (36 người) - Thực hiện toàn bộ các nghiệp vụ về xuất nhập khẩu và lập bộ chứng từ thanh toán. - Trợ giúp Giám ðốc về mọi hoạt ñộng KD lập kế hoạch quản lý một cách cụ thể chi tiết tiến ñộ thi công từng công trình cụ thể, cân ñối nhu cầu tiêu thụ, mua bán dự trữ nguyên vật liệu, ñáp ứng kịp thời cho nhu cầu xây dựng thi công. - Tiếp cận thị trường tìm kiếm ñối tác ñầu tư, lập kế hoạch ñể ngày càng ña dạng hóa về các sản phẩm mà công ty cung cấp cho khách hàng,  Phòng Cung Tiêu: (30 người) - Tổ chức tiếp nhận bảo quản, kiểm tra (số lượng, chất lượng) nguyên vật liệu, thiết bị, vật tư do khách hàng hoặc nhà thầu phụ cung cấp. Tiếp nhận thông tin từ GVHD: Th S ðẶNG THANH VŨ Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: ðINH THỊ NHƯ 23 phòng XNK, phòng KTCN – Cð ñể mua nguyên vật liệu xây dựng, các vật liệu phục vụ theo yêu cầu ñơn ñặt hàng.  Phòng Tài Chính – Kế Toán: (8 người) Chịu trách nhiệm theo dõi quản lý ngân sách, công nợ, ñảm bảo thu chi hợp lý cho công ty. Xác ñịnh kế hoạch kinh doanh tài chính của công ty, phân phối thu nhập, ñánh giá lại vật tư hàng hóa ñể bảo tồn vốn, lập báo cáo kế toán theo ñịnh kỳ quy ñịnh chịu trách nhiệm trước Giám ðốc và cơ quan chuyên ngành quyết toán theo pháp lệnh kế toán thống kê của nhà nước.  Phòng Quản Trị - Hành Chánh: (13 người) - Tiếp nhận tài liệu từ bên ngoài (trừ tài liệu kỹ thuật mẫu mã), cập nhật vào sổ trình Tổng Giám ðốc phê duyệt và phân phối cho ñơn vị liên quan. Phân phối tài liệu từ Ban ISO cho các ñơn vị liên quan. - Chỉ ñạo các hoạt ñộng liên quan ñến sức khỏe an toàn bảo hộ lao ñộng trong việc thực hiện hệ thống quản trị trách nhiệm xã hội.  Phòng Kỹ Thuật Quản Lý Công Trình: (28 người) Tiếp nhận tài liệu kỹ thuật và mẫu mã công cụ, lắp ráp từ nhà cung cấp. Kiểm tra lại tài liệu, mẫu hiện vật ñảm bảo tính phù hợp cho hợp ñồng. Kiểm tra cơ lý hóa của nguyện vật liệu trước khi ñưa vào sử dụng. Chịu trách nhiệm thiết lập và khảo sát các bước công việc chuẩn bị ñể trình hội ñồng tiến trình thi công của công trình. Lập thiết kế thi công cho từng công trình, lập kế hoạch chất lượng công trình trình Tổng Giám ðốc.  Phòng Tổ Chức Lao ðộng và ðào tạo: (6 người) Xây dựng các nội quy, quy chế, chức năng nhiệm vụ, quyền hạn cho các ñơn vị và toàn bộ CNV, từ ñó xác ñịnh trình ñộ chuyên môn và nhu cầu ñào tạo cung cấp nguồn lực theo yêu cầu của hoạt ñộng trong công ty.  Phòng Bảo Vệ: (2 người) - ðảm bảo an ninh trật tự an toàn cho công ty. - Theo dõi kiểm tra phòng gian bảo mật. GVHD: Th S ðẶNG THANH VŨ Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: ðINH THỊ NHƯ 24  ðội thi công: (80 công nhân) Tổ chức thi công theo từng công trình, thực hiện ñúng tiến ñộ dưới sự chỉ ñạo của cấp quản lý (ñội trưởng) 2.1.4 Sơ lược tình hình kinh doanh trong những năm vừa qua: 2.1.4.1 Cơ cấu thị trường: Cơ cấu thị trường các dự án của công ty: Miền Nam: 55% Miền Trung: 30% Miền Bắc: 15%  Nhận xét: Thị trường là yếu tố quan trọng ñối với Doanh Nghiệp, thị trường ổn ñịnh và có tiềm năng sẽ giúp công ty ñạt ñược doanh số ổn ñịnh và ngày càng tăng cao. Công ty thực hiện các dự án cũng như các công trình nhiều nhất vào thị trường Miền Nam chiếm 55% trong tổng dự án của công ty. Bên cạnh ñó thị trường Miền Trung chiếm 30%, Miền Bắc chiếm 15%. Thị trường của công ty tăng liên tục qua các năm là do công ty ñang cố gắng chuyển ñổi phương thức hoạt ñộng của mình ña dạng hóa hơn về các sản phẩm xây dựng mà công ty ñảm nhiệm thi công. Bên cạnh ñó công ty ñã có những ñối tác những khách hàng giới thiệu cho nhau những uy tín, chất lượng mà công ty ñã ñạt ñược trong kinh doanh. ðiều này cho thấy công ty không ngừng nổ lực nâng cao chất lượng công trình, nâng cao uy tín, tìm kiếm mở rộng thị trường. Mặc khác phản ánh ñược ñội ngũ công nhân viên của công ty có tay nghề, trình ñộ nghiệp vụ chuyên môn cao. Chính vì thế công ty cần duy trì và phát huy hơn nữa ñể ñứng vững trên thị trường xây dựng ngày càng ña dạng, phức tạp nhiều ñối thủ cạnh tranh lớn mạnh trong thị trường ña dạng mang tính cạnh tranh gay gắt như hiện nay. 2.1.4.2 Cơ cấu sản phẩm của công ty: Sản phẩm công ty ñược chia thành lĩnh vực, cụ thể như sau: Xây dựng công trình dân dụng , công nhiệp, giao thông , cầu ñường, thủy lợi, cơ sở hạ tầng khu công nghiệp – khu dân cư, nạo vét sông – kênh – rạch, san lấp mặt bằng, mua bán, cho thuê máy móc – thiết bị thi công cơ giới. GVHD: Th S ðẶNG THANH VŨ Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: ðINH THỊ NHƯ 25 Bảng 2.1.4.2: Cơ cấu các dự án thi công cuả công ty theo dự án từ năm 2008 – 2010 (ðVT: 1000 USD) Dự án Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 2009/2008 2010/2009 Giá trị % Giá Trị % Giá trị % Giá trị % Giá trị % Công trình dân dụng 21,287 73,85 22,766 75,66 2,594 74,94 1,479 6,95 3,175 13,95 Công trình công nghiệp 964 3,35 915 3,04 974 2,81 -49 -5,08 59 6,45 San lấp mặt bằng 1,085 3,76 208 0,69 300 0,87 -877 -80,83 92 44,23 Công trình thủy lợi 5,487 19,04 6,201 20,61 7,402 21,38 714 13,01 1,201 19,37 Tổng 28,823 100 30,090 100 3,467 100 1,267 4,4 4,527 15,04 (Nguồn: Phòng Tài Chính – Kế Toán) Nhận xét: Qua bảng số liệu trên ta thấy tổng các sản phẩm của công ty có tăng lên cụ thể năm 2009 tăng 4,4% tương ñương 1.267.000 USD so với năm 2008 và năm 2010 tăng lên 15,04% tương ñương 4.527.000 USD so với năm 2009. Trong ñó công trình dân dụng tăng 6,95% (147.9000 USD) năm 2008. ðến năm 2010 tăng 13,95% (3.175.000 USD). Khi ñó công trình công nghiệp năm 2009 giảm 5,08% tương ñương 49.000 USD so với năm trước, ñến năm 2010 tăng lên 6,45% (59.000 USD). San lấp mặt bằng nhìn chung là có khuynh hướng giảm mặc dù năm 2010 có hướng tăng nhẹ cụ thể năm 2009 chỉ ñạt 0,69% (208.000 USD) giảm 80,83% (877.000 USD) so với năm 2008 và tăng mạnh năm 2010 là 44,23 % (92.000 USD). Công trình thủy lợi tăng lên trong từng năm cụ thể năm 2010 tăng 19,37 % (1.201.000 USD). ðiều này phản ánh ñược tình hình hoạt ñộng kinh doanh của công ty có hiệu quả. ðồng thời thể hiện ñược năng lực thực hiện công việc của nhân viên, khả năng quản lý của các cấp lãnh ñạo và sự phát triển cũng như uy tín của công ty trên GVHD: Th S ðẶNG THANH VŨ Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: ðINH THỊ NHƯ 26 thương trường. ðây là dấu hiệu tốt một ñịnh hướng mang tính lâu dài cần duy trì và phát huy. 2.1.5 Phương hướng kế hoạch hoạt ñộng của Công Ty CP Xây Dựng Ngọc Á Châu: Trong vòng năm năm tới công ty sẽ ñạt chỉ tiêu doanh thu về là 500 tỷ ñồng Sẽ là một trong những công ty XD lớn mạnh nhất Việt Nam, sẽ có những công trình xây dựng có quy mô tầm cỡ lớn tại Việt Nam và trong khu vực ðông Nam Á. Có một ñội ngũ cán bộ công nhân viên giỏi về chuyên môn và nhiệt huyết với nghề tận tâm với nghề. Là một trong 10 doanh nghiệp hoạt ñông trong lĩnh vực xây dựng có doanh thu lớn nhất Việt Nam Là một trong 10 công ty hoạt ñộng trong lĩnh vực xây dựng có mức lương nhân viên, chế ñộ phúc lợi cao nhất cho cán bộ công nhân viên của công ty, góp phần ñảm bảo ổn ñịnh ñời sống cho cán bộ công nhân viên công ty ñể họ yên tâm công tác và hoàn thành tốt công việc. Ổn ñịnh thị trường hiện tại, tăng cường mở rộng thị trường hơn ở khu vực Tây Nguyên, Miền Trung và Khu Vực Phía BắcNâng cao trình ñộ cho cán bộ công nhân viên ñảm bảo ñội ngũ nhân viên công ty tối thiểu phải có trình ñộ tối thiểu là cao ñẳng và trung học phổ thông ñối với công nhân. 2.2 Hoạch ñịnh nguồn nhân lực tại Công Ty CP Xây Dựng Ngọc Á Châu: 2.2.1 Kế hoạch hoàn thiện nguồng nhân lực trong 6 tháng cuối năm 2011 của Ngọc Á Châu: Ban giám ñốc yêu cầu phòng nhân sự ñảm bảo hoàn tất ñầy ñủ nguồn nhân lực cho tất cả các phòng trong công ty trong 6 tháng cuối năm 2011. ðảm bảo ñúng tiến ñộ thi công Công trình Hạ Sông Pha ñược hoàn tất ngày 30 tháng 12 năm 2011. ðảm bảo Công Trình Kê Chống Sạt Lở Bờ Sông Tiền Bảo Vệ Thị Trấn Tân Châu tại ðường Tôn ðức Thắng, Tp Long Xuyên ñược thực hiện theo ñúng tiến ñộ GVHD: Th S ðẶNG THANH VŨ Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: ðINH THỊ NHƯ 27 giai ñoạn 2 thi công ðoạn Phía Trước Khu Trung Tâm Thương Mại Tâm Châu bắt ñầu thi công vào ngày 1 tháng 9 năm 2011. 2.2.2 Lực lượng lao ñộng cần thiết cho 6 tháng cuối năm 2011: Bảng 2.2.2: Lực lượng lao ñộng (ðVT: Người) Bộ Phận Số Lượng ðăng Ký Số Lượng Hiện Có Chênh Lệch Giám ðịnh 3 2 1 Kinh Doanh 40 36 4 Kế Toán 10 8 2 Kỹ Thuật 36 28 8 Tổ Chức ðào Tạo 8 6 2 Kiểm Soát 6 3 3 Xây Dựng 1,2,3 70 50 20 Thi Công 4,5,6 80 60 20 Cung Ứng Vật Tư 20 15 5 Tổng Cộng 273 208 65 Theo bảng số liệu trên cột chênh lệch chính là số lượng CB-CNV cần phải tuyển dụng thêm cho 6 tháng cuối năm 2011, trong ñó số lượng nhân viên là 20 người và số lượng công nhân chiếm số lượng lớn 45 người. ðể tuyển dụng ñược số lượng CB-CNV cho công ty với một số lượng không nhỏ là 65 người, phòng nhân sự ñã tiến hành lên kế hoạch tuyển dụng trong khoảng thời gian 2 tháng từ 1/9/2011ñến 1/11/2011, chi phí cho ñợt tuyển dụng là 5.500.000ñồng . 2.2.3 Phương thức tuyển dụng nhân lực cho công ty: Thông tin tuyển dụng ñược ñăng trên báo tuổi trẻ, báo thanh niên, trên báo ñiện tử như trang 24hvieclam.com, timviecnhanh.com, trên ñài tiếng nói Việt Nam, ngoài ra thông báo tuyển dụng còn ñược dán ở công trình ñang thi công như ở Công Trình HẠ SÔNG PHA, công trình KÈ CHỐNG SẠT LỞ BỜ SÔNG TIỀN BẢO VỆ THỊ TRẤN TÂN CHÂU và thông báo cho toàn thể CB-CNV công ty biết ñể có thể giới thiệu cho người quen biết nộp hồ sơ. GVHD: Th S ðẶNG THANH VŨ Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: ðINH THỊ NHƯ 28 2.3 Phân tích công việc quản trị nguồn nhân lực tại Công Ty CP Xây Dựng Ngọc Á Châu. Vị trí tuyển dụng Yêu cầu Giải thích Nhân viên Giám ñịnh Tốt nghiệp cao ñẳng trở nên các ngành xây dựng, có kinh nghiệm trong giám sát thi công các công trình xây dựng, chỉ tuyển Nam Vị trí nhân viên giám sát ñòi hỏi nhân viên phải có kinh nghiệm giám sát ñể có thể theo dõi tình hình tiến ñộ thi công của các dự án, công trình,ñây là công việc thường xuyên có mặt ở công trình do tính chất công việc nên chỉ tuyển Nam Nhân viên Kinh Doanh- Nhập Khẩu Yêu câu phải tốt nghiệp các chuyên nghành về xây dựng như kinh tế xây dựng và các ngành liên quan, có kinh nghiệm trong việc thu mua nguyên vật liệu phụ liệu trong nghành xây dựng, có khả năng lập kế hoạch kinh doanh ñể ña dạng hóa các vật liệu của công ty, nghiên cứu thị trường, quảng bá, chuẩn bị mọi thủ tục thông tin cần thiết cho Giám ñốc kinh doanh. Vị trí này ñòi hỏi ứng viên cần tốt nghiệp cao ñẳng trở nên, có kinh nghiệm ở vị trí tương ñương vì công việc ñòi hỏi người ñảm nhiệm phải linh hoạt sử lý nhanh các tình huống, ñặc biêt là nghiệp vụ NK có nhiều thủ tục liên quan nếu thiếu hiểu biết gây sai sót sẽ gây tổn thất lớn cho công ty Nhân viên quản trị- Hành chính Yêu cầu tốt nghiệp cao ñẳng trở nên chuyên nghành quản trị kinh doanh, ưu tiên có kinh nghiệm trong công tác quản lí hành chính trong các công ty xây dựng Công việc quản trị - hành chính sẽ tạo cho công ty hoạt ñộng theo một trình tự nhất ñịnh ñảm bảo mọi việc ñược thực hiện theo một quy trình nhất ñịnh do ño người ñảm nhiệm vị trí này cần hiểu rõ về tính chất của công việc ñể thực hiện cho tốt Nhân viên kế toán Yêu cầu có kinh nghiệm 2 năm, có khả năng theo dõi công nợ, ñảm bảo tình hình thu chi cho công ty, xác ñịnh kết quả kinh doanh tài chính của công ty , lập cáo báo ñịnh kỳ và chịu trách nhiệm trước giám ñốc và cơ quan chuyên nghành quyết toán của cơ quan nhà nước. Vị trí này có vai trò vô cùng quan trọng ñối với công ty,nêu chỉ 1 sai sót nhỏ sẽ gây tổn thất lớn cho hoạt ñộng của công ty, chính vì vậy ñòi hỏi những nhân viên ở vị trí này ngoài trình ñộ chuyên môn còn phải có tính cận thận cao trong công việc, có trách nhiệm với công việc của mình Công nhân Khi tuyển dụng công nhân không ñòi hỏi trình ñộ chỉ cấn có sức khỏe tốt trong ñộ tuổi từ 18 ñến 50 tuổi, có lý lịch rõ ràng. ðây là bộ phận chiếm số lượng lớn trong nguồn nhân lực của công ty, công viêc dành cho lực lượng lao ñông này là những công việc chân tay, và nặng nhọc không ñòi hỏi cần ñến trình ñộ có thể làm ñược GVHD: Th S ðẶNG THANH VŨ Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: ðINH THỊ NHƯ 29 2.3.1 Phân tích công việc: Mỗi vị trí sẽ có những ñặc ñiểm, tính chất công việc riêng vì vậy nó ñòi hỏi mỗi người lao ñộng ñảm nhiệm những vị trí khác nhau cũng có những khả năng khác nhau ñể có thể phù hợp và ñáp ứng ñược những yêu cầu mà công việc ñòi hỏi. Bảng 2.3.1: Bảng mô tả yêu cầu công việc 2.3.2 Kết cấu lao ñộng: Bảng 2.3.2 Kết cấu lao ñộng năm 2010 ðVT: NGƯỜI Phòng Ban Số Lượng Trình ðộ Giới Tính CH ðH Cð TC PT Nam Nữ Hội ðồng Quản Trị 4 4 0 0 0 0 4 0 Ban Kiểm Soát 3 1 2 0 0 0 2 1 Tổng Giám ðốc 1 1 0 0 0 0 1 0 Ban Lãnh ðạo 3 0 3 0 0 0 3 0 Phòng KD-XNK 36 0 14 5 17 0 24 12 Phòng Cung Tiêu 30 0 3 8 16 3 27 3 Phòng TC-KT 8 0 2 4 2 0 2 6 Phòng QT-HC 13 0 2 6 1 4 8 5 Phòng KT-CN-Cð 28 0 5 15 5 3 22 6 Phòng TCLð-ðT 6 0 1 2 3 0 4 2 Phòng Bảo Vệ 12 0 0 0 0 12 10 2 ðôi xây dựng 1,2,3 70 0 0 3 1 66 60 10 ðội thi công cơ giới 4,5,6 80 0 0 0 1 79 75 5 ðội cung ứng vật tư 20 0 0 0 1 19 16 4 Tổng 314 6 38 50 52 186 258 56 (Nguồn: Phòng Quản Trị - Hành Chánh)  Nhận xét: - Qua bảng kết cấu lao ñộng trên ta thấy ñược trình ñộ của CB-CNV của công ty ña phần có trình ñộ Trung Cấp và Phổ Thông chiếm số lượng lớn, phần nhỏ còn lại là Cao ðẳng, ðại Học và sau ðại Học. Do lĩnh vực hoạt ñộng kinh doanh của công ty là xây dựng và thi công các công trình dự án do ñó công việc ñòi hỏi lượng GVHD: Th S ðẶNG THANH VŨ Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: ðINH THỊ NHƯ 30 công nhân lao ñộng chân tay với số lượng lớn do ñó số lượng người có trình ñộ Cao ðẳng, ðại Học và Sau ðại Học chiểm tỷ lệ nhỏ ñây là ñiều không ñáng lo ngại ñối với Công Ty. - Qua bảng kết cấu giới tính Nam chiếm số lượng lớn 258 người trong ñó Nữ giới có số lượng ít hơn rất nhiều lấn chỉ có 56 người, tổng số lượng Nam giới chiếm số lượng lớn cũng là ñiều dễ hiểu vì ñây là công ty xây dựng công việc nặng nhọc nhiều nên số lượng lao ñộng nam cao và ñây cũng chính là cũng là lợi thế mạnh của Công Ty. 2.4 Tình hình tuyển dụng lao ñộng tại Công Ty: 2.4.1 Căn cứ tuyển dụng: - Mỗi công ty cũng có những căn cứ tuyển dụng mang ñậm tính chất cũng như văn hóa của riêng Công Ty mình và Ngọc Á Châu cũng không nằm ngoài quy luật này với ñặc thù là một công ty hoạt ñộng trong lĩnh vực Xây Dựng căn cứ tuyển dụng của Ngọc Á Châu chủ yếu dựa vào tính chất của công việc. - Căn cứ vào thời ñiểm Xây Dựng hay còn gọi là mùa Xây Dựng thời gian này bắt ñầu từ khoảng giữa tháng 8 cho ñến tết Nguyên ðán trong giai ñoạn này Công ty thường thực hiện rất nhiếu công trình và dự án thi công, một số công trình phải hoàn thành trước dịp tết vì vậy trong thời gian nay công ty cần bổ sung thêm một lượng lao ñộng phổ thông cũng như nhân viên có trình ñộ chuyên môn ñể ñáp ứng ñược so với lượng dự án và công trình ñang thi công. - Căn cứ tuyển dụng ñối với nhân viên công ty có trình ñộ Trung Cấp trở lên tốt nghiệp các Trường ðại Học Thủy Lợi, ðại Học Giao Thông Vận Tải chuyên môn trong Ngành Xây Dựng như Xây Dựng Cầu ðường, Kinh Tế Xây Dựng…., ñặc biệt ưu tiên cho các ứng viên ñã có kinh nghiệm hoạt ñộng trong lĩnh vực xây dựng - Căn cứ tuyển dụng ñối với ñội ngũ công nhân (ñặc biệt trong hai ñội Xây Dựng và Thi Công) thì ñòi hỏi 90% là Nam và có sức khỏe tốt vì ñặc trưng công việc của hai ñội này chủ yếu là những công việc nặng nhọc ñòi hỏi. phải có sức khỏe tốt. GVHD: Th S ðẶNG THANH VŨ Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: ðINH THỊ NHƯ 31 2.4.2 Hình thức tuyển dụng: ðăng thông tin tuyển mộ lên báo chí như: Báo Người Lao ðộng, 24hvieclam.com.vn Báo tuổi trẻ, báo thanh niên, ñài phát thanh,….và thông tin ñược dán ở các công trình HẠ SÔNG PHA, CÔNG TRÌNH TẦM CHÂU và một số dự án mà công ty thi công, người lao ñộng trong công ty có thể giới thiệu người thân, bạn bè vào công ty… 2.4.3 Quy trình tuyển dụng: 2.4.3.1 ðối với công nhân: 2.4.3.2 ðối với nhân viên: Nhận hồ sơ Kiểm tra Khám sức khoẻ Thử tay nghề Thử việc Nhận hồ sơ Phân loại Tiếp xúc sơ bộ Khám sức khoẻ Phỏng vấn Thử việc GVHD: Th S ðẶNG THANH VŨ Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: ðINH THỊ NHƯ 32 2.4.4 Công tác tuyển dụng: Nghiệp vụ này chỉ thực hiện khi có nhu cầu về lao ñộng ñặc biệt trong 6 tháng cuối năm 2011 theo yêu cầu hoàn tất nhân sự của công ty theo yêu cầu của Ban giám ñốc công ty, quá trình thực hiện trong giai ñoạn công ty công ty ñang cần gấp nguồn nhân lực ñể ñảm bảo ñáp ứng cho các công trình ñang thi công ñặc biệt là công trình Hạ Sông Pha ñang ñền giai ñoạn hoàn tất và bổ sung thêm lượng nhân công cho khu vực các Công trình ở Tây Nguyên. Quy trình tuyển dụng ñược tiến hành theo các bước gồm: Chuẩn bị tuyển dụng, thủ tục tuyển dụng, tiến hành phỏng vấn, ký kết hợp ñồng 2.4.5 Tiêu chuẩn tuyển dụng:  ðối với công nhân: tuyển với số lượng lớn nên công ty chỉ yêu cầu tiêu chuẩn tốt nghiệp tiểu học tính chất công việc của công nhân ña phần là lao ñộng chân tay là chủ yếu. Song vẫn ñảm bảo một số yêu cầu cơ bản như sức khoẻ tốt, có tư cách pháp nhân, ñộ tuổi từ 18 ñến 50 tuổi.  ðối với nhân viên: Với mục ñích công việc là nhân viên văn phòng cần trình ñộ kiến thức cao phù hợp với từng công việc cụ thể nên có nhiều tiêu chuẩn khác nhau cho từng phòng ban cụ thể. 2.4.6 Chi phí tuyển dụng: - Nếu CB-CNV trong công ty giới thiệu người thân, bạn bè vào trong công ty làm việc thì CB-CNV ñó sẽ nhận ñược tiền hoa hồng là 200.000 ñồng/ người ñây chính là một phần chi phí mà công ty bỏ ra cho việc tuyển dụng. - Thông thường một CB-CNV nghỉ việc hay bỏ việc thì buộc công ty phải tuyển thêm lao ñộng ñể bổ sung và khi tuyển thêm lao ñộng thì việc ñi cùng tuyển dụng là ñào tạo. Chính vì vậy chi phí tuyển dụng luôn ñi kèm với chi phí ñào tạo. Chi phí ước lượng của công ty mỗi năm khoảng 15.000.000 ñồng cho việc tuyển dụng và ñào tạo CNV. 2.5 Sử dụng nguồn nhân lực tại Công Ty XD Ngọc Á Châu 2.5.1 Tổ chức, bố trí nguồn nhân lực năm 2011: Sau khi ñã tuyển dụng người lao ñộng công ty tiến hành sắp xếp các nhân lực vào tất cả các phòng ban còn thiếu ñể hoàn tất nhân lực cho công ty.  Hội ñồng Quản trị: 4 người. GVHD: Th S ðẶNG THANH VŨ Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: ðINH THỊ NHƯ 33  Ban Kiểm soát: 3 người.  Tổng Giám ðốc: 1 người.  Phòng Sản xuất Kinh doanh - Xuất nhập khẩu: 36 người.  Phòng Cung tiêu: 30 người.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa luan tot nghiep.pdf
Tài liệu liên quan