Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH đầu tư thương mại và xuất nhập khẩu Hoàng Sơn

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU. 12

CHưƠNG 1 : NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ

TOÁN DOANH THU , CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH

DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ . 13

1.1 Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác ddịnh kết quả kinh

doanhtrong doanh nghiệp vừa và nhỏ. 13

1.1.1 Sự cần thiết của công tác kế toán doanh thu , chi phí và xác định kết

quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ . 13

1.1.2 Nhiệm vục ủa kế toán doanh thu , chi phí và xác định kết quả kinhdoanh . 13

1.1.3 Một số khái niệm cơ bản về doanh thu , chi phí và xác định kết quảkinh doanh . 14

1.2 Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết

quả kinh doanh trong doanh nghiệp. . 20

1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ . . 20

1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. 22

1.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán . 25

1.2.4 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh. 28

1.2.5 Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính . 30

1.2.6 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác . 34

1.2.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 37

1.3 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán vào công tác kế toán

doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp . 39

Chương II : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU , CHI

PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH

ĐẦU Tư THưƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU HOÀNG SƠN. 42

2.1 Khái quát chung về công ty TNHH đầu tư thương mại và XNK HoàngSơn . 42

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển. 42

2.1.2 Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý. 44

2.1.3 Đặc điểm tổ chức kế toán của công ty TNHH đầu tư thương mại vàXNK Hoàng Sơn. 46

2.2 Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh

doanh tại công ty TNHH đầu tư thương mại và XNK Hoàng Sơn . 49

2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty TNHH đầu tư thương mại vàXNK Hoàng Sơn. 49

2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty TNHH đầu tư thương mại vàXNK Hoàng Sơn. 60

2.2.3 Kế toán chi phí kinh doanh tại công ty TNHH đầu tư thương mại vàXNK Hoàng Sơn. 66

2.2.4 Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính tại Công ty TNHH

đầu tư thương mại và XNK Hoàng Sơn. 73

Chương III : MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG

TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ

KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU Tư THưƠNG MẠI VÀ

XUẤT NHẬP KHẨU HOÀNG SƠN. 87

3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết

quả kinh doanh tại công ty TNHH đầu tư thương mại và XNK Hoàng Sơn.. 87

3.1.2. ưu điểm. 88

3.1.3. Nhược điểm. 89

3.2. Một số biện pháp hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi

phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH đầu tư thương mạivà XNK Hoàng Sơn. 90

3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và

xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH đầu tư thương mại và XNKHoàng Sơn. 91

3.2.2. Nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác

định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH đầu tư thương mại và XNKHoàng Sơn . 91

3.2.3. Một số biện pháp hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi

phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH đầu tư thương mại

và XNK Hoàng Sơn. 92

KẾT LUẬN . 102

TÀI LIỆU THAM KHẢO . 104

pdf104 trang | Chia sẻ: tranloan8899 | Lượt xem: 1096 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH đầu tư thương mại và xuất nhập khẩu Hoàng Sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khó Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng đòi đã xử lý, xóa sổ,thu tiền kinh tế bảo hiểm đƣợc bồi thƣờng TK152,156 Đƣợc tài trợ, biếu tặng, vật tƣ TK111,112,141 hàng hóa Các khoản chi phí khác PS nhƣ chi phí khắc phục tổn thất do gặp rủi ro trong kinh doanh TK352 (bão lụt,hỏa hoạn) Hoàn nhập số dự phòng chi phí bảo hành công trình xây lắp không s/d TK111,112 Các khoản thuế XK,NK,TTĐB đƣợc Tính vào thu nhập khác Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 37 1.2.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh  Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán  Tài khaorn sử dụng  TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm : kết quả hoạt động sản xuất – kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác .  Bên Nợ : - Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm , hàng hóa và dịch vụ đã bán . - Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính , chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác. - Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh ( gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ). - Kết chuyển lãi.  Bên Có : - Kết chuyển doanh thu thuần về số sản phẩm,hàng hóa và dịch vụ đã bán trong kỳ. - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thu nhập doanh nghiệp. - Kết chuyển lỗ  Tài khoản 911 không có số dư đầu kỳ và cuối kỳ .  TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Kết cấu của tài khoản này nhƣ sau :  Bên Nợ : - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 38 - Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trƣớc phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trƣớc đƣợc ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại . - Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả. - Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại . - Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK “ Chi phí thuế TNDN hoãn lại “ lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK “ Chi phí thuế TNDN hoãn lại “ phát sinh trong kỳ vào bên Có TK “ Xác định kết quả kihn doanh “.  Bên Có : - Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN hiện hành tại phải nộp đƣợc giảm trừ vào chi phí thuế TNDN hiện hành đã ghi nhận trong năm . - Số thuế TNDN phải nộp đƣợc ghi giảm do phát hiện sai sót trọng yếu của các năm trƣớc đƣợc ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại - Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản đƣợc ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm vào TK 911 – Xác đinh kết quả kinh doanh .  Tài khoản 821 không có số dư đầu kỳ và cuối kỳ .  Phƣơng pháp hạch toán Phƣơng pháp hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh đƣợc khái quát thông qua sơ đồ 1.7 Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 39 Sơ đồ 1.7: Kế toán xác định kết quả kinh doanh thu TK632 TK911 TK521,333 TK511 Kết chuyển giá vốn hàng bán kết chuyển khoản giảm trừ doanh thu TK642 Kết chuyển chi phí quản lý kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp kinh doanh dịch vụ TK635,811 TK515,711 Kết chuyển chi phí tài chính, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác thu nhập khác TK3334 TK821 TK421 xác định thuế k/c CP thuế kết chuyển lỗ TNDN p/nộp TNDN hiện hành 1.3 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán vào công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp . Các doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể vận dụng hệ thống sổ sách kế toán đƣợc thể hiện qua 4 hình thức kế toán : - Nhật ký chung - Nhật ký sổ cái - Chứng từ ghi sổ - Kế toán trên máy tính Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 40 Tại công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại và xuất nhập khẩu Hoàng Sơn hình thức kế toán đƣợc sử dụng là Nhật ký chung. Nên phần lý luận đi vào trình bầy cụ thể hình thức Nhật ký chung.  Đặc trưng cơ bản: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ Nhật ký , mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung , theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế ( định khoản kế toán ) của nghiệp vụ đó . Sau đó , lấy số liệu trên các sổ Nhật ký chung để ghi sổ Cái cho từng nghiệp vụ phát sinh .  Các loại sổ chủ yếu: - Sổ nhật ký chung - Sổ nhật ký đặc biệt - Sổ cái - Các sổ , thẻ kế toán chi phí  Trình tự ghi sổ : hình thức kế toán Nhật ký chung đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.8 Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 41 Sơ đồ 1.8 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Hóa đơn GTGT,PT, PC, PXK, PNK, GBC, GBN. Sổ nhật ký đặc biệt Ghi chú : Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra: Sổ nhật ký đặc biệt SỔ NHẬT KÝ CHUNG SCT bán hàng, SCT thanh toán với ngƣời mua Sổ cái TK511, 632 Bảng cân đối số phát sinh Bảng tổng hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 42 Chƣơng II : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU , CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ THƢƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU HOÀNG SƠN 2.1 Khái quát chung về công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại và XNK Hoàng Sơn 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại và XNK Hoàng Sơn là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất , lắp đặt và kinh doanh các loại cửa : cửa sắt , cửa kính , cửa nhựa lõi thép , cửa cuốn , cửa tự động Sản xuất rào sắt , rào thép Cùng đội ngũ nhân sự sự trẻ trung , sức khỏe tốt . Đảm bảo và hoàn thành công việc nhanh chóng đúng tiến độ. Quy mô ban đầu của công ty khi mới thành lập chỉ là một văn phòng nhỏ, với số vốn ít ỏi , bất chấp khó khăn gian khổ , làm việc trong điều kiện hết sức khó khăn. Lãnh đạo và nhân viên công ty đã cùng nhau vƣợt qua , tìm kiếm những bạn hàng đầu tiên và tạo đƣợc uy tín, niềm tin cậy đối với khách hàng trong và ngoài thành phố Hải Phòng về chất lƣợng sản phẩm cũng nhƣ phong cách làm việc của mình . Xã hội ngày càng phát triển , công tác điều tra và nghiên cứu thị trƣờng luôn luôn đƣợc coi trọng và cải tiến không ngừng để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trƣờng. Bên cạnh đó cung cấp đa dạng các sản phẩm thẩm mỹ cao với giá cả canh tranh ra thị trƣờng . Công ty TNHH Đầu Tƣ TM và XNK Hoàng Sơn là công ty TNHH 2 TV trở lên chuyên phân phối kính cƣờng lực và sản xuất cửa nhôm kính các loại , buôn bán phụ kiện kèm theo có trụ sở chính tại Hải Phòng. - Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng việt : Công ty TNHH ĐẦU TƢ THƢƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU HOÀNG SƠN Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 43 - Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nƣớc ngoài : HOANG SON IMPORT EXPORT AND TRADE INVESTMENT COMPANY LIMITED - Ngày đăng ký lần đầu : 06/04/2013 - Ngày đăng ký thay đổi lần thứ 2 : 09/12/2015 - Do Sở kế hoạch và đầu tƣ Hải Phòng cấp - Địa chỉ trụ sở chính: Hoàng Mai – Đồng Thái – An Dƣơng – HP - Website : www.glasswindow.com.vn - Loại hình công ty : TNHH - Mã số thuế: 0201294511 - Vốn điều lệ: 2.500.000.000 Giám đốc công ty : PHẠM VĂN ĐỒNG Là một doanh nghiệp có uy tín và thƣơng hiệu trong lĩnh vực sản xuất , lắp đặt và kinh doanh các loại cửa , đội ngũ nhân viên có chuyên môn sâu cùng với các giải pháp tối ƣu nhất . Công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại và XNK Hoàng Sơn đã trở thành đối tác đắc lực, tin cậy cuarcasc doanh nghiệp về việc cung cấp các sản phẩm , dịch vụ có uy tín , chất lƣợng cao .  Ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại và XNK Hoàng Sơn Mã ngành Mô tả 3290 (chính) Sản xuất khác chƣa đƣợc phân vào đâu Chi tiết : Sản xuất các loại cửa : cửa sắt , cửa kính , cửa nhựa lõi thép , cửa cuốn , cửa tự động. Sản xuất rào sắt, rào thép, vách ngăn. Sản xuất biển quảng cáo , bảng thông tin điện tử . Sản xuất kính xây dựng 4290 Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác Chi tiết :Lắp đặt khung nhà thép; Lắp đặt thang máy, cầu thang tự động, cửa tự động , hệ thống hút bụi ,hệ thống âm thanh Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 44 4329 Lắp đặt hệ thống xây dựng khác Chi tiết :Lắp đặt khung nhà thép; Lắp đặt thang máy, cầu thang tự động , cửa tự động , hệ thống hút bụi , hệ thống âm thanh 4330 Hoàn thiện công trình xây dựng Chi tiết :Lắp đặt các loại cửa : Cửa sắt, cửa kính, cửa nhựa, cửa nhựa lõi thé, cửa cuốn, cửa tự động; Lắp đặt rào sắt, rào thép,vách ngăn, khung nhà xƣởng,trần thạch cao; Trang trí nội ngoại thất công trình 4662 Bán buôn kim loại và quạng kim loại 4933 Vận tải hàng hóa bằng đƣờng bộ 4663 Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng 2.1.2 Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Hình thức tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại và XNK Hoàng Sơn theo mô hình trực tuyến chức năng : Giám đốc trực tiếp chỉ đạo mọi hoạt động cả công ty thông qua các phòng ban chức năng . Cụ thể mô hình bộ máy tổ chức quản lý của công ty nhƣ sau : Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý điều hành của công ty Chức năng của từng phòng ban Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 45  Giám đốc công ty: Ngƣời lãnh đạo cao nhất, lập ra các định hƣớng phát triển của công ty, đồng thời giám sát bộ máy quản lý , các hoạt động kinh doanh , chính sách nhân sự, tài chính.  Phòng Tài chính – Kế toán: Có chức năng lập và tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính theo tháng, quý, năm cung cấp các chỉ tiêu kinh tế tài chính cần thiết cho giám đốc công ty , thực hiện hạch toán theo quy định của nhà nƣớc và điều lệ công ty , lập các báo cáo tài chính theo năm. - Tổ chức công tác kế toán , công tác thống kê và bộ máy kế toán phù hợp với tổ chức hoạt động của đợn vị. - Tổ chức ghi chép tính toán , phản ánh chính xác , trung thực kip thời đầy đủ và phân tích kết quả kinh doanh của đơn vị. - Tính toán trích nộp đúng , đủ, kịp thời các khoản nộp ngân sách, nộp cấp trên và các quỹ công ty thanh toán đúng hạn các khoản tiền vay, công nợ phải thu, phải trả. - Lập đầy đủ và gửi đúng hạn các báo cáo kế toán thống kê và quyết toán tài chính theo chế độ quy định. - Xác định và phản ánh chính xác , kịp thời đúng chế độ kết quả kiểm kê tài sran , chuẩn bị kịp thời các thủ tục và tài liệu cần thiết. - Tổ chức , bảo quản , lƣu trữ các tài liệu kế toán , giữ bí mật các tài liệu và số liệu kế toán . - Tổ chức phân tích hoạt động kinh tế trong đơn vị nhằm đánh giá đúng đắn tình hình kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của đơn vị , phát hiện những lãng phí và thiệt hại xảy ra, những việc làm không có hiệu quả trì trệ trong sản xuất để có biện pháp khắc phục đảm bảo kết quả hoạt động , kinh doanh ngày càng cao. - Thông qua công tác tài chính tham gia nghiên cứu cải tiến tổ chức sản xuất , quản lý kinh tế của đơn vị nhằm khai thác khả năng tiềm tàng tiết kiệm và không ngừng nâng cao hiệu quả đồng vốn đảm bảo phát huy chế độ tự chi tài chính và thực hiện bảo tồn vốn của đơn vị. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 46 - Tổ chức củng cố và hoàn thiện chế độ hạch toán kinh tế theo yêu cầu đổi mới cơ chế thực hiện chế độ đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ nhân viên kế toán trong đơn vị.  Bộ phận sản xuất : Chịu trách nhiệm về sản xuất thành phẩm và phụ trách vận chuyển , bốc dỡ , lắp đặt các loại cửa kính . 2.1.3 Đặc điểm tổ chức kế toán của công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại và XNK Hoàng Sơn 2.1.3.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty Để tổ chức bộ máy kế toán hợp lý, gọn nhẹ, có hiệu quả đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, công ty đã lựa chọn hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung . Hình thức này tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra , chỉ đạo nghiệp vụ và đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất của Kế toán trƣởng cũng nhƣ sự chỉ đạo kịp thời của ban lãnh đạo công ty đối với hoạt động kinh doanh nói chung và công tác kế toán nói riêng . Sơ đồ 2.2 : Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH đầu tư thương mại và XNK Hoàng Sơn  Kế toán trƣởng : Chỉ đạo tổ chức các phần hành kế toán , kiểm tra giám đốc toàn bộ hoạt động kinh tế tài chính của công ty , tham vấn cho giám đốc để có thể đƣa ra các quyết định hợp lý . Cuối kì kế toán , Kế toán trƣởng tập hợp số Kế toán trƣởng Thủ quỹ Kế toán tổng hợp Kế toán thanh toán + kho Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 47 liệu từ các bộ phận phòng ban , lập báo cáo tài chính , xác định kết quả và đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty.  Kế toán thanh toán + kho: Có nhiệm vụ theo dõi các khoản thu chi bằng tiền của doanh nghiệp , khóa sổ kế toán tiền mặt mỗi ngày để có số liệu đối chiếu với thủ quỹ Tổ chức tiếp nhận nghiệm thu vật tƣ theo dõi trên thẻ kho và thực tế tình hình tăng giảm vật tƣ phân bổ kịp thời, cung cấp số liệu tăng giảm vật tƣ cho kế toán tổng hợp phục vụ cho công tác quản lý và quyết toán.  Kế toán tổng hợp: Kiểm tra chứng từ đầu vào, đâfu ra và tổng hợp số liệu, hóa đơn, chứng từ .Theo dõi lập các báo cáo thuế hàng quý . Thanh toán tiền lƣơng hàng tháng cho nhân viên công ty.  Thủ quỹ : Có nhiệm vụ quản lý và nhập, xuất tiền mặt phục vụ cho hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty . Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế , đối chiếu với số liệu quỹ tiền mặt và số kế toán tiền mặt, cùng với kế toán kho quản lý. 2.1.3.2 Tổ chức công tác kê toán và hình thức ghi sổ kế toán Hình thức kế toán: Công ty áp dụng hình thức kế toán: theo hình thức Nhật ký chung - Chế độ kế toán công ty áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ do Bộ Tài chính ban hành theo quyết định 48/2006/QD – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính - Phƣơng pháp tính thuế GTGT: Phƣơng pháp khấu trừ - Phƣơng pháp khấu hao TSCD: Công ty khấu hao theo phƣơng pháp đƣờng thẳng - Phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho: kê khai thƣờng xuyên - Công ty sử dụng VND là loại tiền chính để hạch toán - Nguyên tắc , phƣơng pháp chuyển đổi đồng tiền khác : Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ đƣợc quy đổi ra đồng Việt Nam đồng theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 48 - Kì kế toán năm : 01/01 đến 31/12 Công ty sử dụng các loại sổ sách chủ yếu sau : - Nhật ký chung - Sổ cái - Các loại sổ và thẻ kế toán chi tiết Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung . Hằng ngày ,căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ , trƣớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung , sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp . Nếu đơn vị có mở sổ , thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung , các nghiệp vụ phát sinh đƣợc ghi vào các sổ , thẻ kế toán chi tiết liên quan . Cuối tháng , cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên Sổ cái , bảng Cân đối số phát sinh . Sau khi đã kiểm tra , đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết ( đƣợc lập từ các sổ , thẻ kế toán chi tiết )đƣợc dùng để lập các Báo cáo tài chính . Về nguyên tắc tổng PSN và tổng PSC trên bảng Cân đối số phát sinh phải bằng tổng số PSN và tổng số PSC trên Nhật ký chung Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 49 Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ hạch toán kế toán Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc ghi định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 2.2 Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại và XNK Hoàng Sơn 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại và XNK Hoàng Sơn  Đặc điểm sản phẩm và phƣơng thức bán hàng tại công ty SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ, thẻ kế toán chi tiết SỔ CÁI Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng tổng hợp chi tiết Chứng từ kế toán Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 50  Đặc điểm sản phẩm Hiện nay công ty đang kinh doanh các loại cửa nhƣ : cửa sắt , cửa nhôm kính , cửa nhựa , cửa nhựa lõi thép , cửa cuốn , cửa tự động Doanh thu chủ yếu của công ty từ cửa nhôm kính , phụ kiện cửa kính và kính cƣờng lực Trong nền kinh tế thị trƣờng nhƣ hiện nay đây là loại mặt hàng cần thiết có thị trƣờng tiêu thụ cũng nhƣ khách hàng tiềm năng lớn . Tuy nhiên mặt hàng này lại chịu sự tác động lớn của nền kinh tế (biến động của thị trƣờng : giá cả , cạnh tranh ..) cũng nhƣ thị hiếu của khách hàng.  Phƣơng thức thanh toán - Bán hàng thu tiền ngay , thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt với những khách hàng có nhu cầu thanh toán ngay . - Thanh toán chậm : khách hàng có thể thanh toán sau 3 hoặc 6 tháng. - Theo hình thức này khách hàng đến mua hàng tại cửa hàng với giá cả do cửa hàng niêm yết trên mỗi sản phẩm. Thời điểm xác định là tiêu thụ là thời điểm nhận đƣợc báo cáo bán hàng của nhân viên bán hàng . Do giá cả cho mỗi loại lớn nên việc thanh toán đƣợc chủ yếu thực hiện bằng hình thức chuyển khoản . Khi bên mua nhận đƣợc chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán tiền ngay thì hàng hóa đƣợc xác định là tiêu thụ.  Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT ( hóa đơn bán hàng ) - Phiếu xuất kho - Các chứng từ khác có liên quan : phiếu thu  Tài khoản sử dụng - 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - 632 : Giá vốn hàng bán  Quy trình hạch toán Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 51 Sơ đồ 2.4 : Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng tại công ty TNHH đầu tư thương mại và XNK Hoàng Sơn Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi định kỳ: Quan hệ đôi chiếu, kiểm tra : Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán ghi số liệu vào sổ Nhật ký chung . Sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên Nhật ký chung để ghi vào sổ cái TK511 , và các TK có liên quan. Cuối kỳ kế toán tổng hợp các số liệu từ Sổ cái để lập Bảng cân đối tài khoản, đồng thời cũng từ sổ chi tiết các tài khoản, kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết Nhật ký chung Sổ cái tài khoản 511 Cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT Sổ chi tiết doanh thu Bảng tổng hợp doanh thu Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 52 (sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết đƣợc lập từ các Sổ chi tiết) đƣợc dùng để lập Báo cáo tài chính. VD 2.1: Ngày 10/2 bán hàng cho công ty CP xây dựng và phát triển đầu tƣ Hải Phòng chƣa thu tiền hàng. Tổng trị giá lô hàng là 49.128.200 ( đã bao gồm VAT 10%) - Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 104 ( biểu số 2.1) và các chứng từ khác có liên quan, kế toán ghi vào sổ kế toán theo định khoản sau: Nợ TK131 : 59.180.000 Có TK511 : 53.800.000 Có TK 3331 : 5.380.000 - Từ hóa đơn GTGT số 104 kế toán ghi vào sổ nhật ký chung (biếu số 2.5),đồng thời ghi vào sổ chi tiết TK511(biểu số 2.2, biểu số 2.3), sổ chi tiết TK131(biểu số 2.4). Từ nhật ký chung , kế toán ghi vào sổ cái TK511 (biểu số 2.6) Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT số 0000104 Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 53 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Ngày 10 tháng 2 năm 2015 Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: AA/15P Số: 0000104 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Đầu tƣ TM và XNK Hoàng Sơn Mã số thuế:0201294511 Địa chỉ: Hoàng Mai – Đồng Thái – An Dương - HP Điện thoại: Số tài khoản:1020100001731392 Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty CP xây dựng và phát triển đầu tƣ Hải Phòng Mã số thuế:0200762164 Địa chỉ: lô D1, khu công nghiệp Tràng Duệ , xã Hồng Phong , huyện An Dương , Tp Hải Phòng Số tài khoản: Hình thức thanh toán: CK MST: STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 01 Kính 12ly cƣờng lực 100 428.000 42.800.000 02 Kính 8ly cƣờng lực 50 220.000 11.000.000 Cộng tiền hàng: 53.800 .000 Thuế suất GTGT: 10 %, Tiền thuế GTGT: 5.380.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 59.180.000 Số tiền viết bằng chữ: Năm mƣơi chín triệu một trăm tám mƣơi nghìn đồng Ngƣời mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Ngƣời bán hàng (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Thủ trƣởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 54 Biểu số 2.2 : Sổ chi tiết bán hàng (mã sản phẩm KCL12) Đơn vi: Công ty TNHH Đầu Tƣ TM và XNK Hoàng Sơn Địa chỉ: Hoàng Mai - Đồng Thái - An Dƣơng - HP SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015 TK: 511-(5111) Tên sản phẩm: kính 12ly cƣờng lực Đơn vị tính : Đồng NTGS Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Doanh thu Các khoản tính trừ SH NT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác 10/2 HĐ 104 10/2 Bán hàng cho công ty CP xây dựng và phát triển HP 131 100 428.000 42.800.000 19/2 HĐ 106 19/2 Bán hàng cho công ty kính cƣờng lực Ngọc Thủy 131 11.67 428.000 4.994.760 30/2 HĐ 109 30/2 Bán hàng cho công ty CP DL HP 131 4.5 428.000 1.926.000 6/3 HĐ 110 6/3 Bán hàng cho công ty Hapaco 131 50 428.000 21.400.000 Cộng 2.567.869.245 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Ngƣời lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 55 Biểu số 2.2 :Sổ chi tiết bán hàng ( mã sản phẩm KCL8) Đơn vi: Công ty TNHH Đầu Tƣ TM và XNK Hoàng Sơn Địa chỉ: Hoàng Mai - Đồng Thái - An Dƣơng - HP SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015 TK: 511-(5112) Tên sản phẩm: kính 8ly cƣờng lực Đơn vị tính : Đồng NTGS Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Doanh thu Các khoản tính trừ SH NT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác 10/2 HĐ 104 10/2 Bán hàng cho công ty CP xây dựng và phát triển HP 131 50 220.000 11.000.000 14/2 HĐ 105 14/2 Bán hàng cho công ty TNHH Tùng Khánh 131 60.5 220.000 13.310.00 27/2 HĐ 107 27/2 Bán hàng cho công ty TNHH SX lốp xe Brigestone 131 13.65 220.000 3.003.000 10/3 HĐ 112 10/3 Bán hàng cho công ty TNHH SX-TM Mũi Tên Vàng 131 27.5 220.000 6.050.000 Cộng 1.487.391.500 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Ngƣời lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 56 Biểu số 2.3 : Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng Đơn vi: Công ty TNHH Đầu Tƣ TM và XNK Hoàng Sơn Địa chỉ: Hoàng Mai - Đồng Thái - An Dƣơng - HP BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG Từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015 Đơn vị tính : Đồng STT Tên sản phẩm Mã SP TK SPS Ghi chú Nợ Có 1 Kính 12ly cƣờng lực KCL12 51111 2.567.869.245 2.567.869.245 2 Kính 8ly cƣờng lực KCL8 51112 1.487.391.500 1.487.391.500 6 Cửa cuốn CCĐK 51116 1.687.744.500 1.687.744.500 7 Sâu vít SVC 51117 120.872.321 120.872.321 Tổng cộng 5.975.410.040 5.975.410.040 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Ngƣời lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 57 Biểu số 2.4: Sổ chi tiết phải thu khách hàng ( Mở cho công ty công ty CP xây dựng và phát triển HP) Đơn vi: Công ty TNHH Đầu Tƣ TM và XNK Hoàng Sơn Địa chỉ: Hoàng Mai - Đồng Thái - An Dƣơng - HP Mẫu số S13-DNN (ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của bộ trƣởng BTC SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA ( NGƢỜI BÁN ) Từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015 Tài khoản : 131 – Phải thu khách hàng Đối tƣợng : công ty công ty CP xây dựng và phát triển HP Năm 2015 Đơn vị tính : Đồng NTGS Chứng từ Diễn giải TK đôi ứng Số phát sinh Số dƣ SH NT Nợ Có Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 20.687.100 10/2 HĐ 104 10/2 Bán chịu KCL12 và KCL8 511 3331 42.800.000 11.000.000 57.820.000 68.820.000 21/4 GBC 21/4 Thu tiền hàng 112 48.050.000 32.200.000 Cộng số phát sinh 348.750.000 298.217.000 Số dƣ cuối kỳ 71.220.100 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Ngƣời lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 58 Biểu số 2.5: Nhật ký chung Đơn vi: Công ty TNHH Đầu Tƣ TM và XNK Hoàng Sơn Địa chỉ: Hoàng Mai - Đồng Thái - An Dƣơng - HP Mẫu số S03a-DNN (ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của bộ trƣởng BTC SỔ NHẬT KÝ CHUNG 2015 Đơn vị tính : Đồng Chứng từ Diễn giải SHTK Số tiền SH NT Nợ Có PXK 10/02 10/02 Xuất kho hàng hóa 632 156 37.500.000 37.500.000 HĐ 104 10/02 Xuất bán cho công ty CP xây dựng và phát triển HP 131 59.180.000 Doanh thu bán hàng 511 53.800.000 VAT đầu ra 3331 5.380.000 PKT 13/12 31/12 Kết chuyển DTBH 511 5.975.410.040 Kết chuyển DTTC 515 211.915 Kết chuyển DT 911 5.975.621.955 PKT 15/12 31/12 Kết chuyển CP 911 4.786.531.205 Kết chuyển GV

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf70_VuThiNgocTram_QTL902K.pdf
Tài liệu liên quan