Khóa luận Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang

MỤC LỤC

Chương 1: MỞ ĐẦU Trang

1.1 Cơsởhình thành đềtài. 1

1.2 Mục tiêu nghiên cứu. 1

1.3 Phương pháp nghiên cứu. 2

1.4 Phạm vi nghiên cứu. 2

.

Chương 2: CƠSỞLÝ LUẬN

2.1 Khái niệm và ý nghĩa kết quảkinh doanh . 3

2.1.1 Khái niệm . 3

2.1.2 Ý nghĩa . 3

2.2 Kếtoán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 4

2.2.1 Khái niệm . 4

2.2.2 Tài khoản sửdụng . 4

2.3 Kếtoán các khoản làm giảm doanh thu . 5

2.3.1 Chiết khấu thương mại . 5

2.3.2 Hàng bán bịtrảlại . 5

2.3.3 Giảm giá hàng bán . 5

2.4 Kếtoán giá vốn hàng bán. 6

2.4.1 Khái niệm . 6

2.4.2 Tài khoản sửdụng . 6

2.5 Kếtoán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp . 6

2.5.1 Kếtoán chi phí bán hàng. 6

2.5.2 Kếtoán chi phí quản lý doanh nghiệp. 6

2.6 Kếtoán hoạt động tài chính . 7

2.6.1 Thu nhập tài chính. 7

2.6.2 Chi phí tài chính .7

2.6.3 Nguyên tắc hạch toán . 7

2.7 Kếtoán hoạt động khác. 8

2.7.1 Thu nhập khác . 8

2.7.2 Chi phí khác . 8

2.7.3 Nguyên tắc hạch toán . 8

2.8 Kếtoán chi phí thuếthu nhập doanh nghiệp. 8

2.9 Kếtoán xác định kết quảkinh doanh . 9

2.10 Phân tích kết quảhoạt động kinh doanh . 11

2.10.1 Những vấn đềcơbản vềphân tích lợi nhuận của công ty . 11

2.10.1.1 Ý nghĩa lợi nhuận . 11

2.10.1.2 Mục đích phân tích lợi nhuận. 11

2.10.2 Các tài liệu dùng trong phân tích . 11

2.10.2.1 Bảng cân đối kếtoán . 11

2.10.2.2 Bảng báo cáo kết quảkinh doanh. 11

2.10.2.3 Sổchi tiết các tài khoản doanh thu và chi phí. 11

2.10.3 Phương pháp phân tích. 12

2.10.3.1 Phân tích biến động theo thời gian. 12

2.10.3.2 Phân tích kết cấu doanh thu theo từng nhóm hàng . 12

2.10.3.3 Phân tích các chỉsốchủyếu. 12

Chương 3: KHÁI QUÁT VỀCÔNG TY CỔPHẦN DƯỢC PHẨM AN GIANG

3.1 Lịch sửhình thành và phát triển công ty . 14

3.2 Cơcấu tổchức của công ty . 15

3.2.1 Sơ đồcơcấu tổchức công ty - chức năng nhiệm vụcác phòng ban . 15

3.2.2 Sốlượng và trình độnhân viên . 16

3.2.3 Bộmáy kếtoán. 16

3.2.3.1 Sơ đồphòng kếtoán. 16

3.2.3.2 Hình thức sổkếtoán. 17

3.3 Thuận lợi và khó khăn của công ty . 18

.

.

Chương 4: KẾTOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢHOẠT ĐỘNG KINH

DOANH TẠI CÔNG TY CỔPHẦN DƯỢC PHẨM AN GIANG

4.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty . 19

4.2 Kếtoán xác định kết quảhoạt động kinh doanh . 19

4.2.1 Kếtoán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 19

4.2.1.1 Phương thức bán hàng của công ty . 19

4.2.1.2 Hình thức thanh toán . 20

4.2.1.3 Kếtoán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 20

4.2.2 Kếtoán giá vốn hàng bán. 21

4.2.3 Kếtoán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp . 24

4.2.3.1 Kếtoán chi phí bán hàng. 24

4.2.3.2 Kếtoán chi phí quản lý doanh nghiệp. 25

4.3 Kếtoán hoạt động tài chính . 26

4.3.1 Thu nhập hoạt động tài chính . 26

4.3.2 Chi phí hoạt động tài chính . 27

4.4 Kếtoán hoạt động khác. 28

4.4.1 Thu nhập khác . 28

4.4.2 Chi phí khác . 28

4.5 Kếtoán xác định kết quảkinh doanh . 29

4.6 Phân tích kết quảhoạt động kinh doanh . 31

4.6.1 Phân tích biến động theo thời gian. 31

4.6.2 Phân tích kết cấu doanh thu theo từng nhóm hàng . 33

4.6.3 Phân tích các chỉsốchủyếu. 34

Chương 5: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ

5.1 Nhận xét . 42

5.2 Giải pháp . 43

5.3 Kiến nghị. 44

PHẦN KẾT LUẬN. 46

pdf61 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2097 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. ƒ Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu: Doanh thu thuần Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu = Vốn chủ sở hữu Dùng để đo lường mối quan hệ giữa doanh thu và vốn chủ sở hữu, xét nguồn vốn đầu tư có hiệu quả không. SVTH: Lâm Phú Hải Trang 12 Lớp: DH6KT1 Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Võ Nguyên Phương tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang ƒ Hiệu suất sử dụng tổng tài sản: Doanh thu thuần Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = Tổng tài sản Tỷ suất này đo lường một đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Hệ số này càng cao thì càng tốt vì khi đó nó cho phép tiết kiệm nguồn vốn, giảm được chi phí sử dụng vốn. * Tỷ suất về khả năng sinh lợi: ƒ Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu (ROS): Lợi nhuận ròng Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu = x 100% Doanh thu thuần Chỉ tiêu này phản ánh một đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này càng cao thì kinh doanh càng đạt hiệu quả. ƒ Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA): Lợi nhuận ròng ROA = x 100% Tổng tài sản Chỉ tiêu này đo lường khả năng sinh lời trên tài sản của doanh nghiệp, cứ một đồng vốn đầu tư cho tài sản thì sẽ thu được bao nhiêu lợi, chỉ tiêu này càng cao thì kinh doanh càng có hiệu quả. ƒ Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE): Lợi nhuận ròng ROE = x 100% Vốn chủ sở hữu Chỉ tiêu này cho thấy khả năng sinh lời từ nguồn vốn đầu tư vào doanh nghiệp, cứ một đồng vốn chủ sở hữu sẽ tạo ra bao nhiêu lãi ròng. Chỉ tiêu này càng lớn doanh nghiệp hoạt động càng có hiệu quả trên số vốn bỏ ra. SVTH: Lâm Phú Hải Trang 13 Lớp: DH6KT1 Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Võ Nguyên Phương tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang Chương 3: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AN GIANG 3.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty - Tiền thân của công ty cổ phần dược phẩm An Giang là Xí nghiệp dược phẩm An Giang được thành lập theo Quyết định số 52/QĐ.UB ngày 10 tháng 06 năm 1981 của UBND tỉnh An Giang. - Đến năm 1992, công ty trở thành doanh nghiệp nhà nước có tên đầy đủ là” Xí nghiệp liên hiệp dược An Giang”. - Đến cuối năm 1996, theo Quyết định số 82/QĐ.UB ngày 07 tháng 12 năm 1996 của UBND tỉnh An Giang, công ty dược phẩm An Giang chính thức được thành lập trên cơ sở sáp nhập công ty Dược và Vật tư y tế vào Xí nghiệp Dược phẩm An Giang. - Căn cứ theo Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 11 tháng 04 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước trực thuộc UBND tỉnh An Giang, giai đoạn 2003-2005. Công ty dược phẩm An Giang thực hiện cổ phần hóa theo hình thức nhà nước giữ cổ phần ở mức thấp hoặc không giữ cổ phần theo tinh thần của Quyết định trên. - Ngày 01 tháng 07 năm 2004 công ty chính thức cổ phần hóa, với tên là “ Công ty cổ phần dược phẩm An Giang”. - Năm 2007 Công ty cổ phần dược phẩm An Giang liên kết Imexpharm- Công ty sản xuất nhượng quyền Dược phẩm lớn và uy tín tại Việt Nam. Sau đây là một số thông tin cụ thể về công ty: Tên đầy đủ: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm. Tên giao dịch quốc tế: AGIMEXPHARM PHARMACEUTICIAL JOINT-STOCK COMPANY Tên viết tắt: AGIMEXPHARM. Trụ sở chính: Số 27 đường Nguyễn Thái Học, phường Mỹ Bình, TP.Long Xuyên, An Giang Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất, xuất nhập khẩu các loại tân dược, các loại thực phẩm có bổ sung vitamin và khoáng chất, trang thiết bị dụng cụ y tế, hóa chất nguyên phụ liệu phục vụ ngành dược. Vốn điều lệ: 22.000.000.000 đồng, trong đó: + Vốn nhà nước: chiếm 12% + Vốn cổ đông: chiếm 88% SVTH: Lâm Phú Hải Trang 14 Lớp: DH6KT1 Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Võ Nguyên Phương tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang SVTH: Lâm Phú Hải Trang 15 Lớp: DH6KT1 3.2 Cơ cấu tổ chức của công ty 3.2.1 Sơ đồ tổ chức của công ty - chức năng nhiệm vụ các phòng ban Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần dược phẩm An Giang BAN KIỂM SOÁT ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN GIÁM ĐỐC PHÒNG KINH DOANH PHÒNG KẾ TOÁN THỐNG KÊ PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH HỆ THỐNG CÁC HIỆU THUỐC HUYỆN HỆ THỐNG CÁC HIỆU THUỐC TRỰC THUỘC CÁC QUẦY THUỐC TRỰC THUỘC Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Võ Nguyên Phương tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang - Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan quyết định cao nhất của công ty gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết. - Hội đồng quản trị: có toàn quyền và nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của hội đồng cổ đông. - Ban giám đốc: điều hành và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của công ty theo đúng quyết định của hội đồng quản trị, nghị quyết của đại hội đồng cổ đông. Ký kết các hợp đồng, báo cáo, văn bản chứng từ công ty. - Ban kiểm soát: kiểm tra tính hợp lý và hợp pháp trong quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, trong ghi chép sổ sách kế toán, báo cáo tài chính, thẩm định báo cáo tài chính, kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý điều hành hoạt động công ty. - Phòng kinh doanh: thực hiện chiến lược kinh doanh, lập kế hoạch kinh doanh mua bán, quản lý các nhà thuốc đại lý và các nhà thuốc trực thuộc. - Phòng kế toán: cung cấp thông tin cho nhà quản lý và kiểm tra thông tin của toàn bộ quá trình kinh doanh. - Phòng tổ chức hành chính: quản lý hồ sơ cán bộ công nhân viên, quản trị hành chính lưu trữ, tuyển dụng nhân viên, giải quyết vấn đề tiền lương... 3.2.2 Số lượng và trình độ nhân viên Tổng lao động: 200 trong đó có 107 lao động là nữ. Đại học: 27 người Trung học: 131 người Khác: 42 người 3.2.3 Bộ máy kế toán 3.2.3.1 Sơ đồ phòng kế toán Kế toán tổng hợp Kế toán quỹ tiền mặt Kế toán hàng hóa Kế toán tài sản cố định Kế toán tập hợp chi phí Kế toán Giá thành Kế toán công nợ bán Kế toán công nợ mua Thủ quỹ Kế toán trưởng Sơ đồ 3.2 Sơ đồ tổ chức phòng kế toán SVTH: Lâm Phú Hải Trang 16 Lớp: DH6KT1 Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Võ Nguyên Phương tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang SVTH: Lâm Phú Hải Trang 17 Lớp: DH6KT1 3.2.3.2 Hình thức sổ kế toán Hình thức kế toán áp dụng tại công ty: theo phương pháp nhật ký chung Hình thức kế toán nhật ký chung gồm các loại sổ kế toán chủ yếu: sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ thẻ kế toán chi tiết. Ghi hàng ngày Quan hệ đối chiếu Ghi cuối kỳ Sơ đồ 3.3 Hình thức kế toán nhật ký chung. Phương pháp ghi chép của phòng kế toán Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tổng hợp sẽ tiến hành ghi vào sổ nhật ký chung. Sau đó căn cứ trên sổ nhật ký chung mà ghi sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Đến kỳ lập báo cáo tài chính kế toán sẽ cộng số liệu trên sổ cái lập bảng cân đối tài khoản. Sau khi đã kiểm tra, đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết kế toán tiến hành lập báo cáo tài chính. Chứng từ gốc Sổ nhật ký chung Sổ cái Bảng cân đối tài khoản Báo cáo tài chính Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Võ Nguyên Phương tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang 3.3 Thuận lợi và khó khăn của công ty - Thuận lợi + Công ty được sự quan tâm chỉ đạo và giúp đỡ của Tỉnh ủy, UBND và các ngành chức năng + Đội ngũ cán bộ công nhân viên nhiệt tình trong công tác, trong lao động sản xuất. - Khó khăn + Tình hình giá cả luôn biến động, công ty lại chưa có khả năng xuất nhập khẩu trực tiếp nên chưa chủ động được nguồn nguyên liệu, hàng hóa, không chủ động được về giá cả các loại hàng ngoại nhập. + Cán bộ công nhân viên dù nhiệt tình nhưng năng lực quản lý, tay nghề còn hạn chế. Đội ngũ tiếp thi của công ty chưa nắm bắt kịp các diễn biến phức tạp của thị trường, công tác nghiên cứu sản xuất sản phẩm mới còn chậm, chưa có mặt hàng mới mang tính chủ lực là mặt hàng tiêu biểu của công ty tham gia vào thị trường. + Công tác quản lý dược từ trung ương đến địa phương còn nhiều bất cập, thị trường thuốc rất phức tạp. SVTH: Lâm Phú Hải Trang 18 Lớp: DH6KT1 Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Võ Nguyên Phương tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang SVTH: Lâm Phú Hải Trang 19 Lớp: DH6KT1 Chương 4: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AN GIANG 4.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty Công ty cổ phần dược phẩm An Giang hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, thành phẩm, hàng hóa xuất kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền vào cuối mỗi tháng. Do đặc điểm hoạt động của công ty là vừa sản xuất vừa tiêu thụ, có nghĩa là công ty vừa kinh doanh hàng tự sản xuất vừa kinh doanh hàng mua ngoài nên kết quả sản xuất kinh doanh của công ty là phần chênh lệch giữa các khoản thu nhập so với các khoản chi phí bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh như: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp...Vì vậy việc xác định kết quả kinh doanh của công ty là rất quan trọng, giúp công ty đưa ra những chính sách, phương hướng hoạt động ngày càng hiệu quả hơn. 4.2 Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh chính 4.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng 4.2.1.1 Phương thức bán hàng của công ty Thông qua hợp đồng mua bán với các đại lý, bán trực tiếp cho các hiệu thuốc huyện và các quầy thuốc, hiệu thuốc trực thuộc do đó thành phẩm, hàng hóa xuất kho có 1 hay 2 phương thức: nhận hàng và chuyển hàng. - Nhận hàng: là hình thức người mua đem hóa đơn đến kho công ty nhận hàng theo số lượng ghi trên hóa đơn, thường áp dụng với các hiệu thuốc nhỏ, lẻ. - Chuyển hàng: là hình thức công ty căn cứ vào đơn đặt hàng của khách hàng sẽ tổ chức vận chuyển đến địa điểm người mua quy định, thường áp dụng đối với các đại lý. (1) (2) (3) (5) (4) Sơ đồ 4.1: Qui trình bán hàng của công ty Phòng kinh doanh Đơn đặt hàng Phòng kế toán Kho thành phẩm Khách hàng Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Võ Nguyên Phương tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang (1) Khách hàng gửi đơn đặt hàng đến công ty. (2) Phòng kinh doanh sau khi nhận được đơn đặt hàng sẽ phân loại hàng theo số lượng, chủng loại và ra hóa đơn, sau đó chuyển đến phòng kế toán. (3) Phòng kế toán sau khi nhận được hóa đơn từ phòng kinh doanh chuyển sang tùy theo hình thức thanh toán mà có các cách ghi sổ khác nhau: nếu khách hàng thanh toán bằng tiền mặt thì kế toán quỹ tiền mặt sẽ lập phiếu thu chuyển đến thủ quỹ nhận tiền. Nếu khách hàng mua trả chậm thì kế toán công nợ sẽ ghi lên hóa đơn “đã ghi nợ” sau đó ra phiếu xuất hàng chuyển đến kho thành phẩm. (4) Kho thành phẩm nhận được phiếu xuất kho từ phòng kế toán, thủ kho sẽ cho xuất hàng hóa cho khách hàng theo hóa đơn. (5) Sau khi xuất hàng thủ kho sẽ đưa hóa đơn cho khách hàng ký vào các liên, khách hàng giữ một liên và hai liên còn lại chuyển đến phòng kế toán lưu, kế toán công nợ giữ một liên để theo dõi quá trình thanh toán nợ của khách hàng, một liên do kế toán thanh toán giữ. 4.2.1.2 Hình thức thanh toán - Mua trả chậm: Là chính sách chủ yếu của doanh nghiệp áp dụng đối với khách hàng là các công ty hay các khách hàng đã mua bán nhiều lần với doanh nghiệp nhằm tăng doanh thu bán hàng, duy trì khách hàng cũ và tìm kiếm khách hàng mới. Ngoài ra còn tăng tính cạnh tranh của doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác, thời gian trả chậm tùy theo đối tượng khách hàng. - Mua trả ngay: Hình thức này áp dụng đối với các nhà thuốc nhỏ, lẻ hay đối với các đợt mua hàng có giá trị nhỏ. Hình thức thanh toán này áp dụng cho các công ty, đại lý mới mua lần đầu hay mua với số lương nhỏ. 4.2.1.3 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Công ty sử dụng các TK sau để ghi nhận doanh thu: TK 5111- Doanh thu hàng hóa, TK 5112- Doanh thu thành phẩm. Hàng ngày căn cứ vào chứng từ, hóa đơn kế toán sẽ ghi vào các sổ nhật ký cho từng loại doanh thu. Cuối tháng kế toán tổng hợp dựa vào sổ nhật ký này để ghi vào sổ cái và kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Ngoài ra, công ty còn sử dụng một số tài khoản liên quan đến quá trình tiêu thụ. • TK 131- Phải thu khách hàng • TK 111- Tiền mặt • TK 112- Tiền gửi ngân hàng SVTH: Lâm Phú Hải Trang 20 Lớp: DH6KT1 Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Võ Nguyên Phương tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang SỔ CÁI TK 5111- DOANH THU BÁN HÀNG HÓA THÁNG 12/2008 Chứng từ Phát sinh Ngày Số DIỄN GIẢI TK đối ứng Nợ Có 12/08 Phải thu của khách hàng 131 7.784.084.753 Vốn KD của các đơn vị trực thuộc 1361 10.508.912.050 Xác định kết quả kinh doanh 911 18.292.996.803 Tổng phát sinh 18.292.996.803 18.292.996.803 Dựa vào sổ cái ta xác định được doanh thu bán hàng hóa từ đó kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả sản xuất kinh doanh tháng 12/2008 của công ty.  Trong tháng xuất bán hàng công ty mua ngoài. Nợ TK 131 7.784.084.753 Nợ TK 1361 10.508.912.050 Có TK 5111 18.292.996.803 SỔ CÁI TK 5112 – DOANH THU BÁN CÁC THÀNH PHẨM THÁNG 12/2008 Chứng từ Phát sinh Ngày Số DIỄN GIẢI TK đối ứng Nợ Có 12/08 Phải thu của khách hàng 131 1.801.621.480 Xác định kết quả kinh doanh 911 1.801.621.480 Tổng phát sinh 1.801.621.480 1.801.621.480  Trong tháng xuất bán hàng công ty tự sản xuất: Nợ TK 131 1.801.621.480 Có TK 5112 1.801.621.480  Cuối tháng, kết chuyển sang TK 911 – “ Xác định kết quả kinh doanh” Nợ TK 5111 18.292.996.803 Nợ TK 5112 1.801.621.480 Có TK 911 20.094.618.283 SVTH: Lâm Phú Hải Trang 21 Lớp: DH6KT1 Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Võ Nguyên Phương tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang 4.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán là một yếu tố vô cùng quan trọng trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu xác định giá vốn chính xác sẽ giúp doanh nghiệp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chính xác hơn, đưa ra chiến lược kinh doanh tốt hơn. Do đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp nên giá vốn sẽ được theo dõi chi tiết trên từng tài khoản. TK 6321 – Giá vốn mua ngoài TK 6322 – Giá vốn sản xuất Giá vốn của sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất hay mua ngoài đều được tính bằng phương pháp bình quân gia quyền một lần vào cuối mỗi tháng theo công thức. Trị giá vốn sản phẩm Đơn giá Số lượng sản phẩm = x xuất kho bình quân xuất kho Giá trị tồn đầu kỳ + Giá trị nhập trong kỳ Đơn giá bình quân = Lượng tồn đầu kỳ + Lượng nhập trong kỳ Trình tự hạch toán: - Giá vốn mua ngoài:Cuối mỗi tháng căn cứ vào hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho, nhập kho kế toán tiến hành lập báo cáo nhập-xuất-tồn kho hàng hóa, dựa vào bảng báo cáo kế toán tính được giá vốn hàng hóa xuất kho theo từng loại sản phẩm.Từ đó, kế toán tính được trị giá vốn hàng hóa xuất bán trong kỳ trên sổ nhật ký và làm căn cứ để ghi vào sổ cái TK 6321. SỔ CÁI TK 6321 – GIÁ VỐN MUA NGOÀI THÁNG 12/2008 Chứng từ Phát sinh Ngày Số DIỄN GIẢI TK đối ứng Nợ Có Nguyên liệu, vật liệu chính 1521 4.355.000 Hàng hóa 156 6.889.343.872 Xác định kết quả kinh doanh 911 6.893.698.872 Tổng phát sinh 6.893.698.872 6.893.698.872 SVTH: Lâm Phú Hải Trang 22 Lớp: DH6KT1 Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Võ Nguyên Phương tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang  Hạch toán giá vốn mua ngoài: Nợ TK 6321 6.893.698.872 Có TK 1521 4.355.000 Có TK 156 6.889.343.872  Cuối tháng, kết chuyển sang TK 911- “Xác định kết quả kinh doanh” Nợ TK 911 6.893.698.872 Có TK 6321 6.893.698.872 - Giá vốn sản xuất: Cuối mỗi tháng căn cứ vào hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho, nhập kho kế toán tiến hành lập báo cáo thành phẩm tiêu thụ, dựa vào bảng báo cáo kế toán tính được giá vốn của thành phẩm xuất kho theo từng loại sản phẩm.Từ đó, kế toán tính được trị giá vốn thành phẩm xuất bán trong kỳ trên sổ nhật ký và làm căn cứ để ghi vào sổ cái TK 6322. SỔ CÁI TK 6322 – GIÁ VỐN SẢN XUẤT THÁNG 12/2008 Chứng từ Phát sinh Ngày Số DIỄN GIẢI TK đối ứng Nợ Có 12/08 Vốn KD của các đơn vị trực thuộc 1361 7.774.776.611 Thành phẩm 155 925.259.287 Xác định kết quả kinh doanh 911 8.700.035.898 Tổng phát sinh 8.700.035.898 8.700.035.898  Hạch toán giá vốn sản xuất: Nợ TK 6322 8.700.035.898 Có TK 1361 7.774.776.611 Có TK 155 925.259.287  Cuối tháng, kết chuyển sang TK 911 – “ Xác định kết quả kinh doanh” Nợ TK 911 8.700.035.898 Có TK 6322 8.700.035.898 SVTH: Lâm Phú Hải Trang 23 Lớp: DH6KT1 Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Võ Nguyên Phương tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang 4.2.3 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 4.2.3.1 Kế toán chi phí bán hàng SỔ CÁI TK 641 – CHI PHÍ BÁN HÀNG THÁNG 12/2008 Chứng từ Phát sinh Ngày Số DIỄN GIẢI TK đối ứng Nợ Có 12/08 Tiền mặt VNĐ 1111 460.757.059 Tiền gửi Việt Nam 1121 20.074.014 Phải thu của khách hàng 131 212 Vốn KD của các đơn vị trực thuộc 1361 1.977.034.280 Tạm ứng 141 45.879.524 Nguyên liệu, vật liệu phụ 1522 4.183.930 Thành phẩm 155 7.008.781 Hàng hóa 156 33.036.964 Phải trả công nhân viên 3341 288.797.493 Kinh phí công đoàn 3382 5.775.950 Bảo hiểm xã hội 3383 17.107.200 Bảo hiểm y tế 3384 2.356.736 Xác định kết quả kinh doanh 911 2.862.012.143 Tổng phát sinh 2.862.012.143 2.862.012.143  Hạch toán chi phí bán hàng: Nợ TK 641 2.862.012.143 Có TK 1111 460.757.059 Có TK 1121 20.074.014 Có TK 131 212 Có TK 1361 1.977.034.280 Có TK 141 45.879.524 Có TK 1522 4.183.930 Có TK 155 7.008.781 Có TK156 33.036.964 Có TK 3341 288.797.493 Có TK 3382 5.775.950 Có TK 3383 17.107.200 Có TK 3384 2.356.736 SVTH: Lâm Phú Hải Trang 24 Lớp: DH6KT1 Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Võ Nguyên Phương tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang ¡ Cuối tháng, kết chuyển sang TK 911 – “ Xác định kết quả kinh doanh” Nợ TK 911 2.862.012.143 Có TK 641 2.862.012.143 4.2.3.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Vào cuối tháng kế toán sẽ tổng hợp từng nội dung chi phí vào thẻ tài khoản, từ đó làm căn cứ để ghi vào sổ cái TK 642. SỔ CÁI TK 642 – CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP THÁNG 12/2008  Chứng từ Phát sinh Ngày Số DIỄN GIẢI TK đối ứng Nợ Có 12/08 Tiền mặt VNĐ 1111 187.156.661 Tiền gửi Việt Nam 1121 15.903.280 Phải thu của khách hàng 131 314.303 Tạm ứng 141 9.250.165 Nguyên liệu, vật liệu phụ 1522 948.000 Phải trả công nhân viên 3341 144.350.400 Kinh phí công đoàn 3382 2.887.008 Bảo hiểm xã hội 3383 9.864.990 Bảo hiểm y tế 3384 1.395.320 Xác định kết quả kinh doanh 911 372.070.127 Tổng phát sinh 372.070.127 372.070.127  Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp: Nợ TK 642 372.070.127 Có TK 1111 187.156.661 Có TK 1121 15.903.280 Có TK 131 314.303 Có TK 141 9.250.165 Có TK1522 948.000 Có TK 3341 144.350.400 Có TK 3382 2.887.008 Có TK 3383 9.864.990 Có TK 3384 1.395.320 SVTH: Lâm Phú Hải Trang 25 Lớp: DH6KT1 Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Võ Nguyên Phương tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang  Cuối tháng, kết chuyển sang TK 911 – “ Xác định kết quả kinh doanh” Nợ TK 911 372.070.127 Có TK 642 372.070.127 4.3 Kế toán hoạt động tài chính 4.3.1 Thu nhập hoạt động tài chính SỔ CÁI TK 515 – DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH THÁNG 12/2008 Chứng từ Phát sinh Ngày Số DIỄN GIẢI TK đối ứng Nợ Có 12/08 Tiền mặt VNĐ 1111 31.800.000 Tiền gửi Việt Nam 1121 23.543.107 Vốn KD của các đơn vị trực thuộc 1361 49.027.230 Xác định kết quả kinh doanh 911 104.370.337 Tổng phát sinh 104.370.337 104.370.337  Dựa vào số liệu tổng hợp trên sổ cái ta xác định được thu nhập hoạt động tài chính trong tháng của công ty: Nợ TK 1111 31.800.000 Nợ TK 1121 23.543.107 Nợ TK 1361 49.027.230 Có TK 515 104.370.337  Cuối tháng, kết chuyển sang TK 911 – “ Xác định kết quả kinh doanh” Nợ TK 515 104.370.337 Có TK 911 104.370.337 SVTH: Lâm Phú Hải Trang 26 Lớp: DH6KT1 Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Võ Nguyên Phương tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang 4.3.2 Chi phí hoạt động tài chính Chi phí hoạt động tài chính của công ty bao gồm: trả lãi vay ngân hàng và chi hoạt động tài chính. SỔ CÁI TK 635 – CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH THÁNG 12/2008 Chứng từ Phát sinh Ngày Số DIỄN GIẢI TK đối ứng Nợ Có 12/08 Tiền mặt VNĐ 1111 2.700.000 Tiền gửi Việt Nam 1121 328.734.320 Vốn KD của các đơn vị trực thuộc 1361 21.822.012 Xác định kết quả kinh doanh 911 353.256.332 Tổng phát sinh 353.256.332 353.256.332  Dựa vào số liệu tổng hợp trên sổ cái ta xác định được chi phí hoạt động tài chính trong tháng của công ty: Nợ TK 635 353.256.332 Có TK 1111 2.700.000 Có TK 11121 328.734.320 Có TK 1361 21.822.012  Cuối tháng, kết chuyển sang TK 911 – “ Xác định kết quả kinh doanh” Nợ TK 911 353.256.332 Có TK 635 353.256.332 SVTH: Lâm Phú Hải Trang 27 Lớp: DH6KT1 Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Võ Nguyên Phương tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang 4.4 Kế toán hoạt động khác 4.4.1 Thu nhập khác SỔ CÁI TK 711 – THU NHẬP KHÁC THÁNG 12/2008 Chứng từ Phát sinh Ngày Số DIỄN GIẢI TK đối ứng Nợ Có 12/08 Tiền mặt VNĐ 1111 17.384.547 Tiền gửi Việt Nam 1121 145.605 Thuế VAT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ 1331 7.012 Hàng hóa 156 943.453 Thuế thu nhập cá nhân 3335 512.903 Doanh thu chưa thực hiện 3387 175.172 Xác định kết quả kinh doanh 911 19.168.692 Tổng phát sinh 19.168.692 19.168.692  Dựa vào số liệu tổng hợp trên sổ cái ta xác định được thu nhập khác trong tháng của công ty: Nợ TK 1111 17.384.547 Nợ TK 1121 145.605 Nợ TK 1331 7.012 Nợ TK 156 943.453 Nợ TK 3335 512.903 Nợ TK 3387 175.172 Có TK 711 19.168.692  Cuối tháng, kết chuyển sang TK 911 – “ Xác định kết quả kinh doanh” Nợ TK 711 19.168.692 Có TK 911 19.168.692 4.4.2 Chi phí khác Trong tháng 12/2008 ở công ty không có phát sinh chi phí khác nên cuối tháng kế toán không hạch toán. SVTH: Lâm Phú Hải Trang 28 Lớp: DH6KT1 Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Võ Nguyên Phương tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang 4.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh Để xác định kết quả kinh doanh tháng 12/2008 ta kết chuyển các khoản doanh thu thuần của hoạt động kinh doanh, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, thu nhập hoạt động tài chính, chi phí hoạt động tài chính, thu nhập hoạt động khác, chi phí hoạt động khác sang TK 911 để xác định lãi, lỗ. 3 Kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911: Nợ TK 511 20.094.618.283 Có TK 911 20.094.618.283 3 Kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911: Nợ TK 911 15.593.734.770 Có TK 632 15.593.734.770 3 Kết chuyển chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911: Nợ TK 911 3.587.338.602 Có TK 635 353.256.332 Có TK 641 2.862.012.143 Có TK 642 372.070.127 3 Kết chuyển thu nhập tài chính, thu nhập khác sang TK 911: Nợ TK 515 104.370.337 Nợ TK 711 19.168.692 Có TK 911 123.539.029 3 Tính và kết chuyển lãi, lỗ trong kỳ sang TK 421 – “ Lãi chưa phân phối” Nợ TK 911 1.037.083.940 Có TK 421 1.037.083.940 SVTH: Lâm Phú Hải Trang 29 Lớp: DH6KT1 Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Võ Nguyên Phương tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang 632 911 511 15.593.734.770 20.094.618.283 Kết chuyển Kết chuyển 635 515 353.256.332 104.370.337 Kết chuyển Kết chuyển 641 711 2.862.012.143 19.168.692 Kết chuyển Kết chuyển 642 372.070.127 Kết chuyển 421 1.037.083.940 Kết chuyển lãi 20.218.157.312 20.218.157.312 Sơ đồ 4.2: Xác định kết quả kinh doanh SVTH: Lâm Phú Hải Trang 30 Lớp: DH6KT1 Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Võ Nguyên Phương tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang 4.6 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh 4.6.1 Phân tích biến động theo thời gian Bảng 4.1: Phân tích biến động theo thời gian các chỉ tiêu trên báo cáo KQHĐKD ĐVT: triệu đồng Biến động Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Mức tăng, giảm Tỷ lệ (%) 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 171.925 166.249 -5.676 -3% 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 4.030 4.030 3. Doanh thu thuần về BH và cung cấp dịch vụ 171.925 162.218 -9.707 -6% 4. Giá vốn hàng bán 147.471 133.977 -13.494 -9% 5. Lợi nhuận gộp v

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfKế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Dược Phẩm An Giang.pdf
Tài liệu liên quan