Khóa luận Lập kế hoạch quảng cáo thẻ ATM cho ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh An Giang

Mục lục Trang

CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU

1.1. Cơsởhình thành đềtài. 7

1.2. Mục tiêu nghiên cứu. 7

1.3. Phạm vi nghiên cứu. 8

1.4. Ý nghĩa nghiên cứu. 8

CHƯƠNG 2

CƠSỞLÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU

2.1 Những nhân tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng cá nhân . 9

2.1.1 Các nhân tốtâm lý. 10

2.1.2 Các yếu tốcá nhân. 10

2.1.3. Các nhân tốvăn hóa. 10

2.1.4. Các nhân tốxã hội. 11

2.2 Quá trình ra quyết định mua của người tiêu dùng . 11

2.2.1. Nhận thức vấn đề. 11

2.2.2. Dò tìm thông tin. 12

2.2.3. Đo lường các lựa chọn. 12

2.2.4. Quyết định mua . 13

2.2.5. Hành vi sau khi mua . 13

2.3 Quảng cáo. 14

2.3.1. Khái niệm quảng cáo. 14

2.3.2. Quảng cáo tiêu dùng. 14

2.4. Các bước chính trong một kếhoạch quảng cáo . 14

2.4.1. Lập mục tiêu quảng cáo . 14

2.4.2. Quyết định ngân sách. 15

2.4.3. Xây dựng chiến lược thông điệp và thực. 16

hiện chiến lược thông điệp

2.4.4. Hoạch định phương tiện quảng cáo. 16

2.4.5. Đánh giá thực hiện chương trình. 16

2.5. Mô hình lập kếhoạch quảng cáo . 18

CHƯƠNG 3

TỔNG QUAN NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - TỈNH AN GIANG

3.1 Lịch sửhình thành và phát triển . 20

3.2. Vai trò của Ngân hàng . 20

3.3 Chức năng của Ngân hàng. 21

3.4. Phạm vi hoạt động. 21

3.5. Cơcấu tổchức bộmáy của NHN0&PTNT Tỉnh An Giang. 21

3.6. Chức năng và nhiệm vụcủa các phòng ban. 23

3.6.1 Phòng kếhoạch tổng hợp. 23

3.6.2 Phòng tín dụng. 23

3.6.3 Phòng kếtoán ngân quỹ. 24

3.6.4 Phòng điện toán. . 24

3.6.5 Phòng hành chánh nhân sự. 25

3.6.6 Phòng kiểm tra kếtoán nội bộ. 26

3.6.7 Phòng kinh doanh ngoại hối. 26

3.6.8 Phòng dịch vụvà marketing. 27

CHƯƠNG 4

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

4.1. Thiết kếnghiên cứu. 28

4.1.1. Nghiên cứu sơbộ. 28

4.1.2. Nghiên cứu chính thức . 28

4.2. Quy trình nghiên cứu . 29

4.3. Mẫu . 30

4.4. Phương pháp phân tích và các thang đo . 30

CHƯƠNG 5

LẬP KẾHOẠCH QUẢNG CÁO CHO NHNo & PTNT VIỆT NAM

– CHI NHÁNH AN GIANG

5.1. Giới thiệu chung vềthẻATM của NHNo & PTNT An Giang . 32

5.1.1. Định nghĩa thẻATM . 32

5.1.2. Giới thiệu chung thẻghi nợnội địa Success. 32

5.1.3. Các tiện ích khi sửdụng thẻghi nợnội địa Success. 33

5.2. Mô tảsơlược hoạt động quảng cáo của . 33

5.2.1. Hoạt động quảng cáo của NH trong năm 2006. 34

5.2.2. Hoạt động quảng cáo của NH trong năm 2007. 35

5.2.3. Hoạt động quảng cáo của NH trong năm 2008. .37

5.3. Mục tiêu của chiến lược chiêu thịvà khách hàng . 40

mục tiêu của thẻSuccess trong năm 2009.

5.3.1. Mục tiêu chiến lược chiêu thịcủa Agribank An Giang. . 40

5.3.2. Khách hàng mục tiêu của thẻSuccess . 40

5.4. Kết quảphân tích hành vi mua của khách hàng mục tiêu. . 42

5.4.1. Nhận thức nhu cầu của khác hàng . 43

5.4.2. Tìm kiếm thông tin của khách hàng . 44

5.4.3. Đánh giá phương án lựa chọn. . 48

5.4.4. Quyết định mua . 50

5.4.5. Hành vi sau khi mua. . 52

5.5. Kếhoạch quảng cáo trong năm 2009. 56

5.5.1. Mục tiêu quảng cáo muốn đạt đến . 56

5.5.2. Đối tượng quảng cáo . 56

5.5.3. Thông điệp quảng cáo . 56

5.5.4. Phân bổngân sách cho quảng cáo . 58

5.5.5. Phương tiện quảng cáo . 58

5.5.6. Tổchức thực hiện:. 59

5.5.7. Kếhoạch đánh giá hiệu quảquảng cáo. 61

CHƯƠNG 6

KẾT LUẬN, HẠN CHẾ, KIẾN NGHỊCỦA KẾHOẠCH QUẢNG

CÁO THẺ

6.1. Kết luận . 62

6.1.1. Hoạt động quảng cáo của Ngân Hàng Agribank. 62

trong các năm 2006 – 2007 – 2008

6.1.2. Hành vi mua của khách hàng mục tiêu . 62

6.1.3. Lập kếhoạch quảng cáo cho Ngân Hàng Agribank . 63

trong năm 2009

6.2. Hạn chếcủa nghiên cứu. .63

6.3. Kiến nghị. 64

Tài liệu tham khảo . 65

Phụlục . 66

pdf79 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2567 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Lập kế hoạch quảng cáo thẻ ATM cho ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh An Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, xác minh, tham mưu cho ban giám đốc giải quyết đơn thư thuộc thẩm quyền, làm nhiệm vụ thường trực thuộc ban chống tham nhũng, tham mưu cho ban lãnh đạo trong hoạt động chống tham nhũng, tham ô, lãng phí và thực hành tiếc kiệm tại đơn vị mình. ƒ Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng Giám đốc, trưởng ban kiểm tra, kiểm tra kiểm toán nội bộ hoặc giám đốc giao. 3.6.7. Phòng kinh doanh ngoại hối. ƒ Các nghiệp vụ doanh ngoại tệ (mua bán, chuyển đổi thanh toán quốc tế) trực tiếp theo quy định. ƒ Thực hiện công tác thanh toán quốc tế thông qua mạng SWIFT ngân hàng nông nghiệp. ƒ Thực hiện các nghiệp vụ tín dụng, bảo lãnh ngoại tệ có lên quan đến thanh toán quốc tế. ƒ Thực hiện các dịch vụ và kiều hối chuyển tiền, mở tài khoảng khách hàng nước ngoài. Nguyễn Thị Thúy Nga 26 Lập kế hoạch quảng cáo thẻ ATM cho Agribank An Giang ƒ Thực hiện chức năng quản lý thông tin (lưu trữ hồ sơ phân tích, bảo mật, cung cấp) liên quan đến công tác của phòng và lập các báo cáo theo quy định. ƒ Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc giao 3.6.8. Phòng dịch vụ và marketing ƒ Đề xuất tham mưu, giám đốc chi nhánh về chính sách phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng, cải tiến quy trình giao dịch, phục vụ khách hàng ƒ Đề xuất kế hoạch tiếp thị, thông tin, tuyên truyền quảng bá đặc biệt là các hoạt động của chi nhánh các dịch vụ sản phẩm cung ứng trên thị trường. ƒ Triển khai các chương trình tiếp thị, thông tin tuyên truyền theo chỉ đạo của NHNo&PTNT Việt Nam và Giám đốc chi nhánh. ƒ Xây dựng kế hoạch quảng bá thương hiệu, thực hiện văn hóa doanh nghiệp, lập chương trình phối hợp với cơ quan báo chí truyền thông, quảng bá hoạt động của chi nhánh và của NHNo&PTNT Việt Nam. ƒ Đầu mối trình Giám đốc chỉ đạo hoạt động tiếp thị, thông tin, tuyên truyền đối với các đơn vị phụ thuộc ƒ Trực tiếp tổ chức tiếp thị thông tin tuyên truyền bằng các hình thức thích hợp như các ấn phẩm catalog, sách, lịch, thiếp, tờ giấy, apphich…theo quy định ƒ Thực hiện lưu trữ, khai thác, sử dụng và các ấn phẩm, sản phẩm, vật phẩm như phim tư liệu, hình ảnh, băng đĩa ghi âm, ghi hình… phản ánh các sự kiện và hoạt động quan trọng có ý nghĩa lịch sử đối với các đơn vị. ƒ Đầu mối tiếp cận với các cơ quan tiếp thị, báo chí, truyền thông thực hiện các hoạt động tiếp thị, thông tin tuyên truyền theo quy định của NHNo&PTNT Việt Nam. ƒ Phục vụ các hoạt động có liên quan đến công tác tiếp thị, thông tin tuyên truyền của tổ chức Đảng, công đoàn, đoàn thanh niên và các đoàn thể quần chúng đơn vị. ƒ Soạn thảo báo cáo chuyên đề tiếp thị, thông tin tuyên truyền của đơn vị. ƒ Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao. ƒ Trực tiếp tổ chức triển khai nghiệp vụ cụ thể trên địa bàn theo quy định của NHNo&PTNT việt Nam. ƒ Tham mưu cho Giám đốc chi nhánh phát triển mạng lưới đại lý và chủ thẻ. ƒ Quản lý, giám sát hệ thống thiết bị đầu cuối. ƒ Giải đáp thắc mắc của khách hàng; xử lý các tranh chấp, khiếu nại phát sinh liên quan đến hoạt động thuộc địa bàn phạm vi quản lý. ƒ Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao. Nguyễn Thị Thúy Nga 27 Lập kế hoạch quảng cáo thẻ ATM cho Agribank An Giang CHƯƠNG 4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Giới thiệu Trong chương 4 sẽ giới thiệu về phương pháp nghiên cứu được áp dụng cho mục tiêu nghiên cứu hành vi tiêu dùng của khách hàng mục tiêu. Các bước chính trong quá trình nghiên cứu, mẫu, cơ cấu mẫu, phương pháp phân tích và các thang đo cho các biến nghiên cứu. 4.1. Thiết kế nghiên cứu Bảng 4.1 Các bước nghiên cứu Bước Dạng nghiên cứu Phương pháp Kỹ thuật phỏng vấn Sơ bộ Định tính Phỏng vấn sâu n = 5 1 Sơ bộ Định lượng Phỏng vấn trực tiếp n = 5 2 Chính thức Định lượng Phỏng vấn trực tiếp n = 60 Xử lý thông tin 4.1.1. Nghiên cứu sơ bộ Thông tin được thu thập bằng cách dùng phương pháp nghiên cứu định tính là phỏng vấn chuyên sâu 5 đối tượng khách hàng mục tiêu là cán bộ viên chức và sinh viên nhằm phát hiện các yếu tố của hành vi tiêu dùng đối với hoạt động quảng cáo thẻ ATM. Cơ cấu mẫu phỏng vấn chuyên sâu: trong 5 đối tượng khách hàng mục tiêu có 3 đối tượng là sinh viên, 2 đối tượng là cán bộ viên chức trong thành phố Long Xuyên. Sau cuộc phỏng vấn chuyên sâu, phỏng vấn trực tiếp 5 đối tượng là sinh viên dựa trên bảng câu hỏi thiết kế sẵn, để có thể phát hiện ra những thiếu sót trong bảng câu hỏi, từ đó hiệu chỉnh lại cho bảng câu hỏi phỏng vấn chính thức. 4.1.2. Nghiên cứu chính thức Thông tin sơ cấp được thu thập bằng cách dùng nghiên cứu định lượng là phỏng vấn trực tếp 60 đối tượng khách hàng bằng bảng câu hỏi để thu thập thông tin về quyết định tiêu dùng của khách hàng, thông tin này là một phần cơ sở để lập một kế hoạch quảng cáo. Nguyễn Thị Thúy Nga 28 Lập kế hoạch quảng cáo thẻ ATM cho Agribank An Giang 4.2. Quy trình nghiên cứu hành vi tiêu dùng của khách hàng Xác định vấn đề nghiên cứu Cơ sở lý thuyết Mô hình nghiên cứu Dàn bài phỏng vấn sâu (n = 5) Phỏng vấn thử (n = 5) Bảng câu hỏi chính thức Phỏng vấn chính thức (n = 60) BÁO CÁO Xử lý thông tin Hiệu chỉnh Bảng câu hỏi [1] ng hi ên c ứu sơ b ộ N gh iê n cứ u ch ín h th ức Hình 4.1 Quy trình nghiên cứu hành vi tiêu dùng của khách hàng Giải thích quy tình : Trước tiên cần xác định vấn đề nghiên cứu, sau đó dựa trên cơ sở lý thuyết hành vi tiêu dùng để lập bảng phỏng vấn chuyên sâu, phỏng vấn 5 đối tượng khách hàng mục tiêu, từ đó hình thành nên bảng câu hỏi phỏng vấn hành vi Nguyễn Thị Thúy Nga 29 Lập kế hoạch quảng cáo thẻ ATM cho Agribank An Giang tiêu dùng thông qua tiến trình ra quyết định. Sau khi đã có bảng câu hỏi thì tiến hành phỏng vấn thử 5 đối tượng khách hàng để có thể phát hiện ra các thiếu sót để kịp thời hiệu chỉnh và đưa ra bảng phỏng vấn chính thức. Dựa trên bảng câu hỏi chính thức tiến hành phỏng vấn 60 đối tượng khách hàng mục tiêu để thu thập các thông tin cần thiết. Sau khi đã thu thập được các thông tin thì tiến hành xử lý thông tin và viết báo cáo. 4.3. Mẫu Đối tượng sử dụng thẻ của Ngân Hàng là tất cả người dân trên địa bàn tỉnh An Giang, trong đó bao gồm các đối tượng như cán bộ viên chức, học sinh, sinh viên, công nhân,… đối tượng khách hàng có tiềm năng mà ngân hàng đang quan tâm nhiều nhất là cán bộ viên chức, sinh viên. Theo Ngân hàng hai nhóm đối tượng này trong tương lai gần thì thu nhập và chi tiêu của họ sẽ gắn liền với các loại thẻ ATM của các Ngân Hàng nên tổng thể nghiên cứu là cán bộ viên chức, sinh viên trong tỉnh An Giang. Với đặc điểm tiện ích trong việc gửi tiền và rút tiền từ thẻ nên với các đối tượng có thu nhập khác nhau thì mức độ tiện dụng của thẻ cũng khác nhau nên mẫu đại diện cho tổng thể sẽ được chọn theo thu nhập. Do có sự hạn chế về thời gian và chi phí nên phương pháp chọn mẫu cho phỏng vấn trong nghiên cứu chính thức là phi ngẫu nhiên, chọn mẫu thuận tiện trên địa bàn thành phố Long Xuyên, cỡ mẫu là 60 với cơ cấu mẫu như sau. • Thu nhập cao ( > 3 triệu ): 5 đối tượng là cán bộ viên chức, chiếm 8,3% cỡ mẫu. • Thu nhập trung bình ( 1 – 3 triệu ): 10 đối tượng là cán bộ viên chức, 30 đối tượng là sinh viên, chiếm 67% cỡ mẫu. • Thu nhập thấp ( < 1 triệu ): 5 đối tượng là cán bộ viên chức, 10 đối tượng là sinh viên, chiếm 25% cỡ mẫu. Với đối tượng là cán bộ viên chức, mức độ phân chia thu nhập theo chỉ tiêu do ngân hàng đề ra, với đối tượng là sinh viên thì đa số họ chưa có thu nhập nên xem số tiền sinh viên có để chi tiêu hàng tháng là thu nhập để tiện cho việc phân tích, khách hàng được chọn có tính đến yếu tố nghề nghiệp, giới tính, trong đó: ƒ Nghề nghiệp: cán bộ viên chức chiếm 33,3%, sinh viên chiếm 67,7% cỡ mẫu. ƒ Giới tính: Nam chiếm 50%, nữ chiếm 50% cỡ mẫu. 4.4. Phương pháp phân tích và các thang đo Dữ liệu được thu từ nguồn thông tin thứ cấp và sơ cấp qua quy trình phân tích dữ liệu gồm các khâu, làm sạch dữ liệu, mã hóa dữ liệu, nhập dữ liệu, kiểm tra dữ liệu đã nhập, sau đó phân tích bằng phương pháp thống kê mô tả, và phân tích tương quan. Có 3 loại thang đo được sử dụng trong bảng câu hỏi nghiên cứu là thang đo danh nghĩa, thang đo likert và thang đo thứ bậc. Nguyễn Thị Thúy Nga 30 Lập kế hoạch quảng cáo thẻ ATM cho Agribank An Giang Tóm lại: Nghiên cứu được thực hiện thông qua hai bước chính: nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức, đối tượng nghiên cứu là cán bộ viên chức và sinh viên trong tỉnh An Giang. Cỡ mẫu nghiên cứu là 60, áp dụng các phương pháp phân tích thống kê mô tả, và phân tích tương quan. Các thang đo dùng chủ yếu là thang đo danh nghĩa, thứ bậc và likert. Nguyễn Thị Thúy Nga 31 Lập kế hoạch quảng cáo thẻ ATM cho Agribank An Giang CHƯƠNG 5 LẬP KẾ HOẠCH QUẢNG CÁO CHO NHNo & PTNT VIỆT NAM – CHI NHÁNH AN GIANG Giới thiệu Trong chương này sẽ giới thiệu sơ lược về thẻ ATM được lập kế hoạch quảng cáo, tiếp theo là mô tả sơ lược hoạt động quảng cáo của NHNo An Giang trong các năm 2006 – 2007 – 2008, sau đó là giới thiệu kết quả phân tích hành vi sử dụng thẻ ATM của các đối tượng khách hàng mục tiêu. Cuối cùng là lập một kế hoạch quảng cáo cho thẻ ATM của Agribank An Giang. 5.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẺ ATM CỦA NHNo AN GIANG Bắt đầu tham gia thị trường thẻ Việt Nam từ năm 2003, sau bốn năm triển khai, dịch vụ thẻ của Agribank đã được triển khai trên khắp 64 tỉnh, thành phố với hơn 1.200 điểm chấp nhận thanh toán (ATM/POS) rộng khắp toàn quốc. Hiện nay Ngân Hàng Agribank đã phát hành ra nhiều loại thẻ khác nhau phù hợp với từng đối tượng khác nhau như: O Thẻ ghi nợ nội địa Success O Thẻ tín dụng nội địa Credit Card O Thẻ ghi nợ quốc tế Agribank Visa O Thẻ ghi nợ quốc tế Agribank MasterCard O Thẻ tín dụng quốc tế Agribank Visa O Thẻ tín dụng quốc tế Agribank MasterCard Năm 2005, Agribank ra mắt sản phẩm thẻ ghi nợ nội địa với tên gọi “thẻ Success” với ưu thế vượt trội như: Thủ tục đơn giản, hạn mức thấu chi cao, mức phí hấp dẫn, an toàn, hỗ trợ khách hàng 24/24, v.v… Sản phẩm thẻ Success đã thu hút được số lượng khách hàng sử dụng thẻ. Đến nay, số lượng thẻ phát hành đạt trên 1,2 triệu thẻ. Điều này đã khẳng định sự thành công của sản phẩm thẻ Success trên thị trường thẻ Việt Nam. 5.1.1. Định nghĩa thẻ ATM ATM (viết tắt của Automated Teller machine – máy rút tiền tự động) là một thiết bị ngân hàng giao dịch tự động với khách hàng, thực hiện việc nhận dạng khách hàng thông qua thẻ ATM, thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng hay các thiết bị tương thích, và giúp khách hàng kiểm tra tài khoản, rút tiền mặt, chuyển khoản thanh toán hàng hoá, dịch vụ. 5.1.2 Giới thiệu chung loại thẻ ghi nợ nội địa Success được lập kế hoạch quảng cáo Thẻ ghi nợ nội địa – “Success” là thẻ cá nhân do Agribank phát hành, cho phép chủ thẻ sử dụng trong phạm vi số dư tài khoản tiền gửi không kỳ hạn và (hoặc) Nguyễn Thị Thúy Nga 32 Lập kế hoạch quảng cáo thẻ ATM cho Agribank An Giang hạn mức thấu chi để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ; rút tiền mặt tại đơn vị chấp nhận thẻ hoặc điểm ứng tiền mặt trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam. Tại chi nhánh Agribank An Giang các loại thẻ được phát hành theo yêu cầu khách hàng, hiện tại loại thẻ được phát hành nhiều nhất là thẻ ghi nợ nội địa Success, chiếm gần 100% tổng số thẻ được phát hành. Tổng số thẻ được phát hành đến cuối năm 2008 là 30,963 thẻ, trong đó thẻ ghi nợ nội địa Success 30,927 thẻ, thẻ ghi nợ quốc tế Agribank Visa đã phát hành được 36 thẻ cho cán bộ nhân viên nội bộ ngân hàng. Hình 5.1 Thẻ ghi nợ nội địa Success 5.1.3. Các tiện ích khi sử dụng thẻ ghi nợ nội địa Success ƒ Rút tiền VNĐ từ tài khoản tiền gửi không kỳ hạn bằng VNĐ hoặc ngoại tệ tại bất cứ máy ATM nào của NHNo mọi lúc, mọi nơi. ƒ Thanh toán hoá đơn cho các đơn vị cung ứng dịch vụ (Điện, nước, Internet, điện thoại ...) tại máy ATM. ƒ Thanh toán mua hàng hoá dịch vụ tại các đơn vị chấp nhận thẻ của NHNo. ƒ Với khách hàng có thu nhập ổn định được chi nhánh NHNo cấp hạn mức thấu chi cho phép rút tiền mặt hay thanh toán mua hàng hoá dịch vụ khi trong tài khoản khách hàng không có số dư. ƒ Thông tin số dư tài khoản và in sao kê giao dịch (05 giao dịch gần nhất). ƒ Thay đổi mã số xác định chủ thẻ (PIN). ƒ Số dư trên tài khoản được hưởng lãi suất không kỳ hạn. ƒ Bảo mật các thông tin từ tài khoản. ƒ Chuyển tiền trong hệ thống NHNo. ƒ Nhận tiền lương, nhận tiền chuyển đến từ trong và ngoài nước. ƒ Nhận lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội. ƒ Tra cứu thông tin tài khoản, thông tin ngân hàng (tỷ giá, lãi suất tiền gửi, lãi suất cho vay …). ƒ Thực hiện giao dịch tại tất cả các máy ATM trên toàn quốc có logo Banknetvn. 5.2. Mô tả sơ lược hoạt động quảng cáo của NHNo An Giang trong các năm 2006 – 2007 – 2008. Nguyễn Thị Thúy Nga 33 Lập kế hoạch quảng cáo thẻ ATM cho Agribank An Giang Trước khi lập kế hoạch quảng cáo cần hiểu rõ các hoạt động quảng cáo của Ngân Hàng trong các năm qua, từ đó làm cơ sở cho việc lập kế hoạch quảng cáo cho năm tiếp theo. 5.2.1. Hoạt động quảng cáo của NHNo trong năm 2006. Cho đến ngày 22/12/2006 chi nhánh NHNo An Giang mới được trang bị 4 máy ATM để bố trí, cụ thể: 1 ở hội sở tỉnh, 1 NHNo Thành Phố Long Xuyên, 1 NHNo Thị Xã Châu Đốc, 1 NHNo Tân Châu. Tính đến ngày 31/12/2006 (10 ngày kể từ này nhận được máy ATM) đã phát hành 1,495 thẻ. Trong đó thực hiện chi trả lương qua thẻ ATM cho 454 cán bộ viên chức. Vì thời gian cho việc quảng cáo thẻ trong năm 2006 ít nên các hoạt động quảng cáo trong năm là không đáng kể. Các hoạt động quảng cáo, khuyến mại cho sản phẩm thẻ thực hiện trong năm 2006 như, Ngân Hàng miễn phí phát hành thẻ, miễn phí chuyển tiền vào tài khoản và tặng quà cho khách hàng với hình thức khuyến mại như khi khách hàng có tài khoản tiền gửi từ 50 triệu đồng trở lên được tặng một thẻ ATM Success. Những hoạt động này đã góp phần tạo sự thuận lợi cho việc phát hành thẻ trong năm. Do thời gian phát hành thẻ trong năm 2006 của Ngân Hàng rất ngắn nên Ngân Hàng không đặt ra chỉ tiêu phát hành trong năm. Bảng 5.1 Kết quả phát hành thẻ Success trong năm 2006 Tên chi nhánh Tổng số thẻ phát hành Tỷ lệ % Châu Thành 48 3.2% Châu Phú 38 2.5% Chợ Mới 75 5.0% Phú Tân 34 2.3% Tân châu 443 29.6% Tịnh Biên 35 2.3% Tri Tôn 37 2.5% Thoại Sơn 42 3.0% An Phú 54 3.6% Long Xuyên 113 7.6% Châu Đốc 154 10.3% Hội Sở 422 28.2% Tổng Cộng 1495 100% Trong năm 2006 hoạt động phát hành thẻ chủ yếu là cho đối tượng nhân viên của ngân hàng. Riêng các chi nhánh Tân Châu, Long Xuyên, Châu Đốc, Hội Sở là Nguyễn Thị Thúy Nga 34 Lập kế hoạch quảng cáo thẻ ATM cho Agribank An Giang những nơi có trang bị máy ATM nên đã có phát hành thêm ra khách hàng bên ngoài, vì vậy số thẻ phát hành nhiều hơn các chi nhánh khác. 5.2.2. Hoạt động quảng cáo của NHNo trong năm 2007. Năm 2007 Ngân Hàng đặt ra chỉ tiêu phát hành 8,000 thẻ Success trong đó: Khách hàng mục tiêu: 6,000 thẻ gồm các đối tượng sinh viên, giáo viên tại các trường, người hưởng lương chi trả qua bảo hiểm xã hội, công nhân tại các khu công nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh và khách hàng của khu công nghiệp. Khách hàng tiềm năng 2,000 thẻ gồm các đối tượng cán bộ viên chức tại các cơ quan, đơn vị, công ty, xí nghiệp. Với mục tiêu đặt ra Ngân Hàng đã thực hiện các hoạt động Marketing như chính sách khuyến mại, hậu mãi khách hàng. Tuyên truyền quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng về việc phát hành thẻ miễn phí, tổ chức phát tờ rơi tại quầy giao dịch và các địa bàn dân cư, cụ thể : Tuyên truyền quảng bá trên đài phát thanh của huyện, xã, nơi có chi nhánh hoặc phòng giao dịch của Ngân Hàng. Thông tin quảng bá được phát trong năm 2007 cụ thể như sau: Bảng 5.2 Thông tin quảng bá được phát thanh trong năm 2007 Nội dung phát thanh Giới thiệu việc phát hành thẻ miễn phí và sự tiện ích của thẻ Thời lượng phát thanh 2 lần/ xã/ năm Ngân sách Mỗi lần phát thanh 200 ngàn đồng, nội dung phát thanh được phát trên 154 trạm phát thanh của xã, huyện, thị trấn trong tỉnh An Giang, tổng chi phí cho phát thanh là 65 triệu đồng Ngân Hàng còn tổ chức phát tờ rơi tại quầy giao dịch và các địa bàn dân cư, với 4 loại tờ rơi, trong đó có tờ rơi hướng dẫn sử dụng ATM. Hình thức phát tờ rơi được thực hiện thường xuyên trong năm, cụ thể tờ rơi tại quầy giao dịch được phát cho tất cả khách hàng đến giao dịch với Ngân Hàng để giới thiệu về thẻ ATM Success và việc phát hành miễn phí. Với hình thức thuê, mướn hoặc tự thiết kế các biểu, mẫu, tổ Marketing đã phân phối cho toàn chi nhánh 60,000 tờ rơi. Nội dung các tờ rơi tuyên truyền về các hoạt động kinh doanh, các dịch vụ và chương trình khuyến mãi của NHNo… Trong đó có 30,000 tờ rơi giới thiệu về thẻ và các dịch vụ thẻ với tổng chi phí cho việc phát tờ rơi quảng cáo thẻ là 40 triệu đồng. Cụ thể tờ rơi quảng cáo thẻ được in trên giấy bóng với chi phí cho mỗi tờ rơi là 1,200 đồng. Qua các nổ lực marketing trong năm 2007 ngân hàng đã phát hành thêm 16,059 thẻ ATM đây là một kết quả vượt sự mong đợi của Ngân Hàng Nguyễn Thị Thúy Nga 35 Lập kế hoạch quảng cáo thẻ ATM cho Agribank An Giang Bảng 5.3 Báo cáo kết quả phát hành thẻ Success năm 2007 So sánh thực hiện/kế hoạch Tên chi nhánh Kế hoạch 2007 (thẻ) Thực hiện 2007 (thẻ) Số tuyệt đối (thẻ) Số tương đối (%) Châu Thành 500 1,778 1,278 355.6 Châu Phú 500 885 385 177 Chợ Mới 500 718 218 143.6 Phú Tân 500 1,531 1,031 306.2 Tân châu 1,000 2,606 1,606 260.6 Tịnh Biên 400 609 209 152.25 Tri Tôn 400 446 46 111.5 Thoại Sơn 500 1,411 911 282.2 An Phú 400 2,093 1,693 523.25 Long Xuyên 1,000 447 -553 44.7 Châu Đốc 1,000 958 -42 95.8 Bình Khánh 300 21 -279 7 Hội Sở 1,000 2,556 1,556 255.6 Tổng Cộng 8,000 16,059 8,059 200.74 Từ bảng số liệu cho thấy hầu hết các chi nhành đều đạt và vượt chỉ tiêu đặt ra, riêng các chi nhánh Long Xuyên, Bình Khánh không đạt được chỉ tiêu, do đây là địa bàn chịu sự cạnh tranh gay gắt nhất của các tổ chức tín dụng khác. Các chi nhánh đạt cao hơn so với chỉ tiêu như Châu Thành, Phú Tân, Tân Châu, An Phú… là do các chi nhánh này đã được trang bị máy ATM, ngoài ra ở một số chi nhánh tuy chưa được trang bị máy nhưng do sự thực hiện tốt chỉ thị 20 của chính phủ về việc phát lương qua thẻ nên chính quyền địa phương đã phối hợp với Ngân Hàng và thực hiện mở thẻ và chi trả lương qua thẻ cho nhân viên. Đặt biệt năm 2007 Ngân Hàng đã chưa nắm được thực tế nhu cầu thị trường nên việc đặt ra chỉ tiêu cho năm chưa phù hợp, cân đối. Theo đánh giá kết quả hoạt động cuối năm của Ngân Hàng trong hoạt động kinh doanh nghiệp vụ thẻ năm 2007. Kinh doanh nghiệp vụ thẻ là loại hình dịch vụ hiện đại và ngân hàng đã tập trung thực hiện tương đối tốt. Để đạt được các kết quả như trên ngân hàng đã thực hiện được các công việc : Nguyễn Thị Thúy Nga 36 Lập kế hoạch quảng cáo thẻ ATM cho Agribank An Giang Trang bị kiến thức đầy đủ và cập nhật thông tin kịp thời cho tất cả các chi nhánh huyện, thị thành để từ đó NHNo cơ sở có thể chủ động thực hiện nghiệp vụ thẻ trên hệ thống IPCAS một cách thông suốt và đạt hiệu quả cao (IPCAS là hệ thống phần miềm kế toán quản lý khách hàng) . Bên cạnh đó việc hòa mạng thành công vào BanknetVN đã rút ngắn thời gian giao dịch và tạo nhiều tiện ích cho khách hàng khi sử dụng thẻ của NHNo Việt Nam (thẻ ATM của NHNo giao dịch được ở máy ATM của NH Công Thương, NH Đầu Tư & Phát Triển, NH Sài Gòn Công Thương và NH An Bình). Khách hàng có thể thực hiện các giao dịch như gửi tiền, rút tiền và chuyển tiền tại 27 điểm giao dịch trên phạm vi toàn chi nhánh NHNo (trong khi NHNo chỉ có máy ATM đặt tại 4 chi nhánh, đây là điểm nổi bậc nhất của NHNo An Giang so với các tổ chức tín dụng khác trên địa bàn và các NHNo khác trên tỉnh bạn. Cộng thêm việc miễn phí phát hành thẻ đã tạo nên lợi thế cạnh tranh rất lớn. Cùng với công tác thông tin, tuyên truyền trên đài phát thanh, phát tờ rơi quảng cáo sản phẩm thẻ ở tất cả các chi nhánh đã đem lại hiệu quả thiết thực, góp phần quan trọng vào việc hoàn thành vượt mức chỉ tiêu, với số lượng tờ rơi 30,000 tờ chi phí 40 triệu và chi phí cho phát thanh 65 triệu kết quả có 16,059 thẻ được phát hành đây là một kết quả hết sức thuyết phục đối với Ngân Hàng. Tuy nhiên bên cạnh việc toàn chi nhánh đạt chỉ tiêu thì có những chi nhánh dù có máy ATM nhưng không đạt chỉ tiêu như chi nhánh NHNo Long Xuyên đạt chưa đến 50% chỉ tiêu được giao, trong khi các chi nhánh NHNo huyện chưa đặt máy ATM đều đạt và vượt chỉ tiêu khá cao. tình trạng này là có sự cạnh tranh hết sức gay gắt của các tổ chức tín dụng trên địa bàn thành phố Long Xuyên. Bên cạnh những kết quả đạt được trong năm 2007 bộ phận marketing cũng còn những thiếu sót nhất định do Ngân hàng chỉ triển khai thực hiện các chương trình riêng lẻ về các hình thức thông tin tuyên truyền về sản phẩm, dịch vụ ngoài thẻ. Không có chương trình thông tin quảng bá đồng bộ về thương hiệu hay chất lượng sản phẩm thẻ ATM Success. 5.2.3. Hoạt động quảng cáo của NHNo trong năm 2008. Mục tiêu năm 2008 của Ngân Hàng là các công tác tiếp thị, thông tin tuyên truyền phải có trọng tâm, trọng điểm gắn chặt với các sản phẩm, dịch vụ của NHNo An Giang cung ứng, đặc biệt là những sản phẩm, dịch vụ mới. Năm 2008 kỷ niệm 20 năm thành lập NHNo An Giang (15/08/88 – 15/08/2008), tiếp thị phải có chương trình kế hoạch làm nổi bậc sự kiện này, nhằm tiếp tục nâng cao hình ảnh, vị thế của Chi Nhánh NHNo An Giang trên địa bàn. Đẩy mạnh phong trào thi đua lập thành tích chào mừng 20 năm ngày thành lập NHNo An Giang, tập trung vào những lĩnh vực quan trọng như huy động vốn, chiến lược tín dụng, phát triển dịch vụ, nhất là dịch vụ thẻ có ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh và các chỉ tiêu của NHNo TW giao. Kế hoạch phát hành thẻ năm 2008, dự kiến sẽ phát hành 32,000 thẻ Success. Giải pháp thực hiện của Ngân Hàng. Với mạng lưới rộng, địa bàn truyền thống, các chi nhánh phải chiếm lĩnh cho được thị phần thẻ tại đơn vị mình, phấn đấu năm 2008 trở thành Ngân Hàng có tài khoản thẻ cao nhất so với các tổ chức tín dụng trên địa bàn. Để đạt được các chỉ tiêu năm 2008 Ngân Hàng đã đề ra một số giải pháp thực hiện sau: O Nắm lại toàn bộ số lượng cán bộ viên chức thuộc đối tượng phải chi lương qua tài khoản, phân công cán bộ chuyên trách nghiệp vụ thẻ trực tiếp đến các Nguyễn Thị Thúy Nga 37 Lập kế hoạch quảng cáo thẻ ATM cho Agribank An Giang cơ quan tiếp thị trực tiếp sản phẩm thẻ để phát hành thẻ, cán bộ viên chức là đối tượng khách hàng có số lượng rất lớn. Đây cũng chính là cơ hội để tăng số lượng thẻ đã phát hành và chiếm lĩnh thị trường thẻ, đặc biệt là địa bàn nông thôn. Bên cạnh đó nên quan tâm đúng mức đối với đối tượng khách hàng đang là khách hàng của NHNo, học sinh, sinh viên, các hộ tiểu thương, thương nhân… có nhu cầu sử dụng thẻ. O Có chính sách khuyến mại miễn phí chuyển tiền tại các máy ATM và miễn phí phát hành thẻ, tạo lợi thế hơn nữa trong cạnh tranh. O Cải tiến nâng cao chất lượng công tác tuyên truyền quảng bá thương hiệu nói chung và nghiệp vụ thẻ nói riêng bằng cách mở rộng các kênh quảng bá, chương trình tài trợ, chú ý nhiều cả về chiều sâu, chiều rộng và phải mang tính thường xuyên, liên tục, kịp thời đúng lúc và đúng thời cơ thời điểm. O Phát động chỉ tiêu thi đua phát hành thẻ trong từng quý, năm và khen thưởng kịp thời nhằm động viên phong trào. Các hoạt động quảng cáo NHNo thực hiện trong năm 2008 O Năm 2008 hoạt động tiếp thị và thông tin tuyên truyền tại NHNo An Giang có nhiều chuyển biến. Chủ yếu tập trung vào các sự kiện chính trị của địa phương và bám sát vào các chương trình của NHNo Việt Nam, cụ thể : O Quảng bá thương hiệu thông qua tài trợ các hoạt động: Tài trợ Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh tổ chức Kỷ niệm 120 năm ngày sinh Bác Tôn, Lễ Hội Đua Bò Bảy Núi của Trung Tâm Văn Hóa Huyện Tri Tôn, Vận động học tập làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh của Sở Văn Hóa Thể Dục, Thể Thao tỉnh An Giang… O Thông tin tuyền truyền trên báo, đài phát thanh, truyền hình địa phương làm nổi bật sự kiện 20 năm thành lập NHNo An Giang. O Phối hợp với Báo, đài địa phương tuyền truyền, quảng cáo các dịch vụ của Ngân Hàng. O Chủ động thay đổi những Panô quảng cáo bị cũ hoặc nội dung không phù hợp thành những Panô mới có nội dung sát với các sản phẩm mà Ngân hàng đang thực hiện. Ví dụ Ngân Hàng thay đổi các Panô có thông tin không phù hợp về lãi suất huy động vốn, lãi suất cho vay… Trong mục tiêu và giải pháp thực hiện có đề cập đến việc quảng cáo để nâng cao hiệu quả phát hành thẻ, nhưng trong suốt năm Ngân Hàng chỉ thực hiện việc quảng cáo thẻ bằng hình thức treo Panô quảng cáo về việc phát hành thẻ miễn phí. Ngân Hàng chỉ tập trung vào quảng cáo cho toàn bộ các sản phẩm và dịch vụ của Ngân hàng chưa có đi sâu vào quảng cáo thẻ ATM. Theo cán bộ marketing

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLập kế hoạch quảng cáo thẻ ATM cho Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn - chi nhánh An Giang.pdf
Tài liệu liên quan