Khóa luận Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Bắc Hà Nội

Mục lục

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 4

1.1 Tổng quan về dự án đầu tư. 4

1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư. 4

1.1.2. Vai trò của dự án đầu tư. 5

1.2.3. Yêu cầu của dự án. 6

1.1.4. Chu trình dự án. 7

1.2. Những vấn đề cơ bản về thẩm định dự án đầu tư. 8

1.2.1. Khái niệm thẩm định dự án đầu tư. 8

1.2.2. Mục đích của thẩm định dự án đầu tư. 8

1.2.4. Nội dung công tác thẩm định dự án đầu tư. 9

1.2.4.1. Thẩm định doanh nghiệp vay vốn. 10

1.2.4.2.Thẩm định dự án đầu tư. 11

1.3. Chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư. 25

1.3.1. Quan điểm về chất lượng thẩm định dự án đầu tư và sự cần

 thiết phải nâng cao chất lượng TĐ DAĐT. 25

1.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng thẩm định dự án đầu tư. 26

1.3.2.1. Các chỉ tiêu định tính. 26

1.3.2.2. Các chỉ tiêu định lượng. 27

1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định dự án đầu tư 28

1.3.3.1. Nhân tố chủ quan. 28

1.3.3.2. Nhân tố khách quan. 29

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH BẮC HÀ NỘI. 30

2.1 Khái quát về NHNo&PTNT Chi nhánh Bắc Hà Nội. 30

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển NHNo&PTNT Chi nhánh

Bắc Hà Nội. 30

2.1.2. Mô hình tổ chức của chi nhánh NHNo&PTNT Bắc Hà Nội 31

2.1.3. Một số thuận lợi và khó khăn trong hoạt động kinh doanh

của NHNo&PTNT chi nhánh Bắc Hà Nội. 32

2.1.3. Những hoạt động kinh doanh chủ yếu của NHN0&PTNT

chi nhánh Bắc Hà Nội trong thời gian qua. 34

2.2. Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư tại

NHNo&PTNT chi nhánh Bắc Hà Nội. 39

2.2.1. Quy trình thẩm định dự án đầu tư. 39

2.2.2. Nội dung thẩm định. 41

2.3. Mô tả công tác thẩm định dự án đầu tư tại chi nhánh

NHNo&PTNT Bắc Hà Nội qua thẩm định dự án đầu tư xây

dựng nhà máy thủy điện Đăkrơsa. 42

2.3.1. Giới thiệu về doanh nghiệp vay vốn. 43

2.3.3. Về dự án đầu tư 46

2.3.4. Kết luận và kiến nghị: 52

2.3.5. Ý kiến của trưởng phòng tín dụng: 54

2.4. Đánh giá chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư tại

NHNo&PTNT chi nhánh Bắc Hà Nội trong thời gian qua. 57

2.4.1. Những thành tựu đã đạt được. 57

2.4.2. Những vấn đề còn tồn tại. 60

2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại trên 61

2.4.3.1. Nguyên nhân chủ quan. 61

2.4.3.2. Nguyên nhân khách quan. 62

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH BẮC HÀ NỘI 64

3.1. Định hướng hoạt động kinh doanh của chi nhánh

NHNo&PTNT chi nhánh Bắc Hà Nội trong thời gian tới. 64

3.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu

tư tại NHNo&PTNT chi nhánh Bắc Hà Nội. 65

3.3. Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu

tư tại chi nhánh NHNo&PTNT Bắc Hà Nội. 66

3.3.1. Hoàn thiện kỹ thuật và quy trình thẩm định. 66

3.3.2. Nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án. 68

3.3.3. Giải pháp về thông tin thẩm định. 71

3.3.4. Giải pháp về con người. 74

3.3.5. Giải pháp về chiến lược khách hàng. 76

3.3.6. Giải pháp về những công cụ hỗ trợ thẩm định. 78

3.3.7. Nâng cao sức mạnh cạnh tranh của ngân hàng. 80

3.4. Một số kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng thẩm định dự

án đầu tư tại NHNo&PTNT chi nhánh Bắc Hà Nội. 80

3.4.1. Kiến nghị với Chính phủ. 80

3.4.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước. 82

3.4.3. Kiến nghị với NHNo&PTNT Việt Nam. 84

3.4.4. Kiến nghị đến các cơ quan chức năng có liên quan. 85

3.4.5. Kiến nghị với NHNo&PTNT chi nhánh Bắc Hà Nội. 86

KẾT LUẬN 87

 

 

doc90 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1334 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Bắc Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+ Phòng giao dịch số 5: Nguồn vốn: 13,0 tỷ, dư nợ: 2,9 tỷ. Nhận xét chung: Tuy còn một số mặt hạn chế thiếu sót cần phải tiếp tục phấn đấu khắc phục trong những năm tới nhưng nhìn lại một năm công tác của NHNo&PTNT chi nhánh Bắc Hà Nội, ta thấy: Các chỉ tiêu nguồn vốn, dư nợ, tài chính tiếp tục có mức tăng trưởng khá. Chi nhánh đã hoàn thành vượt mức chỉ tiêu kế hoạch năm 2004 do TTĐH giao. Mạng lưới kinh doanh được mở rộng, nguồn lực kinh doanh được cải thiện đáng kể: tiền lương, tiền thưởng được đảm bảo, đời sống cán bộ được nâng cao. Dân chủ trong kinh doanh được tôn trọng, nội bộ đoàn kết tốt. Hiện nay, NHNo&PTNT chi nhánh Bắc Hà Nội đang áp dụng mức lệ phí dịch vụ mới nói chung thấp hơn các NHTM khác và so với Bưu điện nên ngày càng thu hút được nhiều đối tượng khách hàng sử dụng những dịch vụ của ngân hàng. Chi nhánh cũng rất quan tâm đến việc nâng cao trình độ nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ công nhân viên, tuân thủ tốt các mục tiêu và chính sách của NHNo&PTNT Việt Nam, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế cũng như góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. 2.2. Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư tại NHNo&PTNT chi nhánh Bắc Hà Nội. 2.2.1. Quy trình thẩm định dự án đầu tư. Công tác thẩm định được tiến hành theo một quy trình gồm 5 bước sau: Bước 1: Khi có nhu cầu xin vay, khách hàng sẽ nộp vào Ngân hàngđơn xin vay, trình bày rõ lý do và các hồ sơ, tài liệu dùng thuyết minh cho việc vay vốn. Cán bộ tín dụng sẽ trực tiếp nhận hồ sơ từ khách hàng và yêu cầu khách hàng liên hệ với Ngân hàng vào một ngày xác định để trả lời về việc xin vay. Các giấy tờ, tài liệu ngân hàng yêu cầu gồm có: + Đơn xin vay + Quyết định thành lập doanh nghiệp + Bảng tổng kết tài sản + Báo cáo tình hình tài chính và hoạt động sản xuất kinh doanh + Báo cáo tình hình công nợ + Báo cáo nghĩa vụ nộp ngân sách + Các hợp đồng kinh tế liên quan +… Bước 2: Sau khi đã tiếp nhận hồ sơ do khách hàng cung cấp, cán bộ tín dụng sẽ tiến hành xử lý, thẩm định thông tin. Đây là bước rất quan trọng, quyết định chính các khoản vay có được hoàn trả hay không. Việc khảo sát cơ sở của doanh nghiệp đòi hỏi cán bộ tín dụng phải có kinh nghiệm, hiểu biết sâu rộng về quy trình, công nghệ, cách thức tổ chức, trình độ quản lý của doanh nghiệp để từ đó có những đánh giá chính xác. Bước 3: Khi nhận được tờ trình thẩm định từ cán bộ tín dụng, trưởng phòng tín dụng phải tiến hành xét duyệt, thẩm tra những nội dung được đề cập trong tờ trình, kết hợp cùng cán bộ tín dụng khảo sát cơ sở sản xuất kinh doanh của khách hàng vay vốn. Nếu đồng ý với đề nghị của cán bộ tin dụng, trưởng phòng tín dụng sẽ cho biết ý kiến và trong vòng 5 ngày phải trình lên cho giám đốc xét duyệt. Bước 4: Giám đốc chi nhánh chỉ xét duyệt cho vay nếu có đủ chữ ký của cán bộ tín dụng và trưởng phòng tín dụng trong phạm vi 5 ngày và trong phạm vi phán quyết. Trong trường hợp món vay vượt thẩm quyền, giám đốc phải gửi hồ sơ và tờ trình lên tổng giám đốc để xin ý kiến. Bước 5: Tổng giám đốc sau khi nhận hồ sơ và tờ trình của giám đốc chi nhánh phải xem xét và quyết định trong thời gian hợp lý. Nếu chấp nhận, Tổng giám đốc sẽ tiến hành cấp tiền, kiểm tra sử dụng vốn vay và đôn đốc thu hồi nợ. 2.2.2. Nội dung thẩm định. Khi tiến hành thẩm định, cán bộ thẩm định cần xem xét những vấn đề cơ bản sau: 2.2.2.1. Hồ sơ của khách hàng: Tùy theo từng loại hình doanh nghiệp, từng khách hàng vay vốn mà cán bộ thẩm định xem xét các tài liệu sau: - Quyết định thành lập doanh nghiệp (áp dụng đối với DNNN) - Điều lệ doanh nghiệp - Quyết định bổ nhiệm chủ tịch HĐQT, Tổng giám đốc, Giám đốc, kế toán trưởng. - Đăng ký kinh doanh - Giấy phép hành nghề (đối với những ngành nghề quy định phải có). - Các thủ tục về kế toán theo quy định của Ngân hàng. - Biên bản họp Hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên về việc thống nhất vay vốn ngân hàng, biên bản góp vốn, danh sách thành viên ( Công ty cổ phần, Công ty hợp doanh, Công ty TNHH) - Dự án, phương án kinh doanh… - Giấy đề nghị vay vốn. - Các giấy tờ có liên quan khác. 2.2.2.2. Nội dung thẩm định. Năng lực pháp lý của khách hàng Tình hình tài chính của khách hàng. + Các hệ số tài chính cần quan tâm + Tình hình công nợ: nợ vay NHTM, vay NHNo, nợ quá hạn + Kết quả kinh doanh + Dòng tiền doanh nghiệp Các vấn đề liên quan trực tiếp tới dự án + Cơ sở pháp lý của dự án. + Địa điểm tổ chức thực hiện, những vấn đề về đất đai. + Vấn đề thị trường: - Thị trường đầu vào - Thị trường đầu ra - Những thuận lợi, khó khăn + Tình hình tài chính của dự án: - Nhu cầu vốn - Nguồn vốn - Hiệu quả tài chính - Khả năng trả nợ + Công nghệ máy móc thiết bị + Môi trường, quản lý, rủi ro mà dự án có thể gặp phải, các biện pháp bảo đảm tiền vay… 2.2.2.3. Nhận xét đánh giá của cán bộ thẩm định. + Nhận xét tổng quan thẩm định + Đề xuất ý kiến cho vay hay không - Không cho vay vì sao - Cho vay: số tiền, thời hạn vay, lãi suất + Các biện pháp bảo đảm tiền vay + Các đề xuất khác nếu có. 2.3. Mô tả công tác thẩm định dự án đầu tư tại chi nhánh NHNo&PTNT Bắc Hà Nội qua thẩm định dự án đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện Đăkrơsa. Căn cứ vào báo cáo thẩm định chung của tổ thấm định dự án đầu tư xây dựng nhà máy thuỷ điện Đăkrơsa - Ngân hàng nông nghiệp và phát triển Nông thôn Tỉnh Gia Lai - Ngân hàng nông nghiệp và phát triển Nông thôn Bắc Hà Nội. Chi nhánh Hoàng Quốc Việt Kính trình Ban giám đốc NHNo&PTNT Bắc Hà Nội xem xét báo cáo thẩm định dự án đầu tư nhà máy thuỷ điện Đăkrsa – Công ty xây dựng số 2 – Tổng công ty xây dựng miền Trung. 2.3.1. Giới thiệu về doanh nghiệp vay vốn. 2.3.1.1. Hồ sơ pháp lý Doanh nghiệp. - Quyết định số: 616/QĐ-BXD ngày 16/11/2000 về việc tiếp nhận Công ty xây dựng tỉnh Gia Lai làm doanh nghiệp thành viên của Tổng Công ty xây dựng Miền Trung. - Quyết định số 126/TCT - HĐQT ngày 14/11/2000 của Hội đồng qun trị Tổng Công ty xây dựng Miền Trung về việc bổ nhiệm Giám đốc Công ty xây dựng 2. - Quyết định số: 21/TCT-TCLĐ ngày 27/02/2003 của Tổng Giám đốc Tổng Công ty xây dựng Miền Trung về việc bổ nhiệm kế toán trưởng Công ty xây dựng số 2. - Quyết định số 2605/TCT-HĐQT ngày 18/12/2000 của Hội đồng quản trị Tổng công ty xây dựng Miền trung về việc phê duyệt và ban hành điều lệ hoạt động của Công ty xây dựng số 2. - Giấy phép đăng ký kinh doanh số: 110383 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Gia Lai cấp ngày 24/11/2000. 2.3.1.2. Giới thiệu về doanh nghiệp vay vốn. * Tóm tắt nhiệm vụ SXKD của Công ty xây dựng số 2: Công ty xây dựng số 2 được thành lập theo quyết định số: 1616/QĐ-BXD ngày 16/11/2000 của Bộ Xây dựng, doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân, là đn vị thành viên hạch toán độc lập, trực thuộc Tổng Công ty xây dựng miền Trung. Trụ sở giao dịch: 16 Lê Lợi, Thành phô Pleiku, tỉnh Gia Lai. Nhiệm vụ SXKD chính: Thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông thủy lợi, thủy điện, bưu điện, đường dây và các trạm biến thế điện, đầu tư và xây dựng công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị, khu công nghiệp, sn xuất kinh doanh vật tư, phụ tùng thiết bị, vật liệu xây dựng, dịch vụ cho thuê và sửa chữa thiết bị thi công, khai thác chế biến khoáng sn phục vụ xây dựng, kinh doanh phát triển nhà, khai hoang phục hóa đồng ruộng, thi công cầu đường, trang trí nội thất, đầu tư xây dựng, qun lý vận hành và kinh doanh các nguồn điện năng. * Cơ cấu quản lý điều hành : Công ty xây dựng số 1 là đơn vị thành viên hạch toán độc lập, trực thuộc Tổng Công ty xây dựng Miền Trung. Tổ chức điều hành mọi hoạt động của Công ty là Giám đốc; hiện nay Giám đốc Công ty là ông: Nguyễn Đình Lễ, giữ chức vụ Giám đốc từ ngày 15/11/2000 (theo quyết định bổ nhiệm cán bộ số 126/TCT-HĐQT ngày 14/11/2000 của Chủ tịch Hội đồng qun trị Tổng Công ty XDMT. 2.3.2.3. Các chỉ tiêu tài chính cơ bản. Stt Chỉ tiêu Năm 2001 Năm 2002 1 Vốn chủ sở hữu 2.524 2.318 2 Tài sản lưu động và ĐTNH 26.256 41.165 3 Vốn bằng tiền 1.638 921 4 Nợ dài hạn 1.551 2.209 5 Trong đó: Vay dài hạn 1.151 2.209 6 Nợ ngắn hạn 26.396 40.579 7 Nguyên giá TSCĐ 6.498 7.991 8 Hao mòn TSCĐ 7.493 4.141 9 Các khoản phải trả 27.562 42790 10 Các khoản phải thu 7.848 15.339 11 Tổng tài sản 30.086 45.108 12 Tổng doanh thu 14.678 22.589 13 Doanh thu thuần 14.676 25.708 14 Lợi nhuận trước thuế -550 15 2.3.2.4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính. - Tỷ suất tài trợ năm 2002 của Công ty là 5,1%. Yêu cầu hợp lý của chỉ tiêu này ít nhất là 8%. Doanh nghiệp có tỷ suất tài trợ yếu. - Tỷ suất thanh toán hiện hành của Doanh nghiệp: 0,912, yêu cầu tối thiểu chỉ tiêu này là 1, Doanh nghiệp chưa đảm bảo yêu cầu thanh toán chung, vì hầu hết tài sản lưu động nằm trong các khoản phí thu và chi phí sản xuất dở dang, nên khả năng thanh khoản chậm. - Khả năng thanh toán nhanh: 0,023, yêu cầu chỉ tiêu này phi lớn hơn hoặc bằng 0,5. Doanh nghiệp gặp rất nhiều khó khăn trong thanh toán các khoản nợ đến hạn. - Hệ số thanh toán vốn lưu động: 0,022, yêu cầu tối thiểu chỉ tiêu này là 0,1 đơn vị thiếu tiền thanh toán các nhu cầu về vốn lưu động. - Khả năng sinh lời của Doanh nghiệp: Năm 2002: 15 triệu đồng, hiện nay số lũy kế lỗ là: 512 triệu đồng. Doanh nghiệp kinh doanh kém hiệu quả, tuy nhiên từ khi xác nhập vào Tổng công ty xây dựng Miền Trung Công ty xây dựng số 2 đã hoạt động tương đối ổn định. - Hệ số mức độ sử dụng vốn: 0,501 hệ số này cho biết để có 1 đồng doanh thu thì cần bao nhiêu đồng tài sản, theo lý thuyết hệ số này càng nhỏ càng tốt, với mức độ của Công ty là tưng đối cao, thể hiện đặc điểm SXKD của đn vị phi đầu tư lớn về tài sn. - Hệ số tăng trưởng Doanh thu: 1,539 thể hiện hoạt động SXKD của Công ty có chiều hướng tăng trưởng tốt, mức độ tăng trưởng doanh thu cao hơn mức độ tăng trưởng nguồn vốn (mức tăng trưởng nguồn vốn 1,499). - Tỷ lệ vốn vay trên vốn chủ sở hữu: 4,169 là tương đối cao, yêu cầu lý tưởng của chỉ tiêu này là 1. * Nhận xét về điều kiện pháp lý và tình hình tài chính của Doanh nghiệp: - Các hồ sơ pháp lý của Doanh nghiệp theo quy định hiện hành, hợp lệ, hợp pháp. - Về tài chính của Doanh nghiệp: Nhìn chung tình hình tài chính của Doanh nghiệp thuộc loại trung bình, do vậy để cải thiện tình hình tài chính đơn vị cần phi tăng nguồn vốn chủ sở hữu lên ít nhất là 8% so tổng nguồn vốn, giảm thấp các khoản nợ phi thu và hàng hóa tồn kho để tăng cường khả năng thanh tóan. - Mặt khác cũng cần lưu ý các khoản chi phí chờ kết chuyển của Doanh nghiệp có chiều hướng tăng là biểu hiện không tốt (năm 2002 tăng so năm trước: 1.721 triệu đồng), khoản mục này tăng sẽ không phản ánh đúng kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. 2.3.2.5. Tình hình vay vốn. Dư nợ vay đến ngày 31/12/2003 của Công ty xây dựng 2 là: 9.663 triệu đồng. Trong đó : - Dư nợ dài hạn: 2.209 triệu đồng (vay NHĐT Gia Lai). - Dư nợ ngắn hạn: 7.454 triệu đồng (vay NHĐT Gia Lai). 2.3.3. Về dự án đầu tư 2.3.3.1. Hồ sơ pháp lý của dự án. - Công văn số 596/UB-TH ngày 27/5/2003 của UBND tỉnh Kon Tum về việc thảo thuận báo cáo nghiên cứu khả thi dự án thủy điện Đăkrơsa. - Công văn số 310-ĐL3/KT - 4 ngày 14/3/2003 của Điện lực Kon Tum về việc thoả thuận phương án đấu nối nhà máy thủy điện Đăkrosa. - Công văn số 458/TCT-DA ngày 02/3/2002 của Tổng Công ty xây dựng Miền Trung đồng ý cho Công ty xây dựng số 2 đầu tư dự án thủy điện Đăkrosa. - Công văn số 276/UB-TH ngày 13/3/2002 của UBND tỉnh Kon Tum về việc đồng ý cho Công ty xây dựng số 2 được xây dựng nhà máy thủy điện Đăkrosa. - Công văn 1865/CV-EVN-KH ngày 02/5/2002 của Tổng Công ty điện lực Việt Nam về việc đồng ý mua điện từ nhà máy thủy điện Đăkrosa. - Công văn số 2001/BXD-KHTK ngày 11/12/2002 của Bộ Xây dựng về việc đồng ý chủ trương để Tổng Công ty xây dựng Miền Trung xây dựng nhà máy thủy điện Đăkrosa. - Công văn số 1110/CV-KHĐT ngày 25/3/2003 của Bộ công nghiệp chấp thuận cho Tổng Công ty xây dựng miền trung đầu tư xây dựng dự án thủy điện Đăkrosa. - Quyết định số 277/TCT-DA ngày 23/6/2003 của Hội đồng quản trị Tổng Công ty xây dựng Miền Trung về việc phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự án thủy điện Đăkrosa. - Quyết định số 3363/TCT-DA ngày 23/7/2003 của Hội đồng quản trị Tổng Công ty xây dựng Miền Trung về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quyết định phê duyệt BCNCKT dự án nhà máy thủy điện Đăkrosa. - Công văn số 3506/CV-NLDK ngày 12/8/2003 của Bộ Công nghiệp về việc thoả thuận phê duyệt BCNCKT dự án thủy điện Đăkrosa. - Biên bản thoả thuận về việc mua bán điện từ thủy điện Đăkrosa giữa Tổng Công ty xây dựng Miền Trung và Tổng Công ty điện lực Việt Nam ngày 06/10/2003. - Nghị định 51/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành luật khuyến khích đầu tư trong nước. - Nghị định 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý đầu tư và xây dựng; Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 và Nghị định số 07/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế quản lý đầu tư và xây dựng. - Các tài liệu pháp lý dự án còn thiếu : + Quyết định của UBND tỉnh Kon Tum về việc cấp đất hoặc giao đất xây dựng công trình Nhà máy thủy điện Đăkrosa. + Văn bản thảo thuận về việc đền bù, giải phóng mặt bằng xây dựng công trình. + Văn bản xác nhận của Tổng cục Địa chất về việc xác nhận lòng hồ không có khoáng sản quý hiếm và khoáng sản có trữ lượng công nghiệp. + Hồ sơ thiết kế kỹ thuật và văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật. 2.3.3.3. Mô tả dự án. - Địa điểm xây dựng Xã Ngọc Tụ, huyện Đăk tô, tỉnh Kon Tum. - Công suất lắp máy : 07 MW. - Công suất đảm bảo : 1,995 MW - Sản lượng điện trung bình hằng năm : 33.000.000kw/h. - Số giờ sử dụng công suất đạt: 4.714 giờ/năm. - Tổng mức vốn đầu tư : 143.862 triệu đồng. - Nguồn vốn đầu tư : + Vốn vay tín dụng Ngân hàng thương mại 70% : 100.703 triệu đồng. + Vốn tự có 30% : 43.159 triệu đồng. - Giá điện của Nhà máy được Tổng Công ty Điện lực Việt Nam thoả thuận mua với giá tại thanh cái là 3,76 UScents/KWh (tương đương 587,75 VND/KWh, tỷ giá ngày 26/11/2003), với giá điện này là tương đối hợp lý có thể giúp cho chủ đầu tư tăng khả năng tích lũy để trả nợ mà vẫn đảm bảo hiệu quả kinh doanh. - Với đặc thù là dự án thủy điện chi phí đầu vào thấp nên rất có hiệu quả. - Tình hình triển khai dự án : Dự án được Hội đồng qun trị Tổng Công ty xây dựng Miền Trung phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi tại quyết định 277/TCT-DA ngày 23 tháng 6 năm 2003. Hiện tại dự án đang triển khai các công việc chuẩn bị xây dựng như: làm đường, lập thiết kế chi tiết, lập hồ sơ mời thầu, thành lập Ban quản lý công trình... 2.3.3.4. Hiệu quả kinh tế của dự án. * Các thông số tính toán - Thời gian xây dựng : 24 tháng (từ 10/2003 - tháng 10/2005) - Vòng đời dự án : 30 năm - Thời gian khấu hao : 15 năm - Lãi suất vay bình quân : 10,2%/năm, mức vốn vay NH: 100.703 triệu đồng. - Vốn tự có: 36.907 triệu đồng, Lãi suất tạm tính : 10,2%/năm. - Tổng vốn đầu tư: 143.862 triệu đồng. ( Trong đó có lãi vay Ngân hàng ) - Tỷ suất chiết khấu : 10,20 % năm. - Thông tin về quản lý vận hành dự án: + Chi phí vận hành bảo dưỡng :1,5% doanh thu. + Chi phí bảo hiểm : 0,1% Vốn đầu tư + Thuế tài nguyên : 2% doanh thu. + Thuế thu nhập doanh nghiệp : Miễn 4 năm đầu, giảm 50% cho 7 năm tiếp theo, thuế suất áp dụng 15% (theo điểm 5 điều 20 và điểm 6 điều 21 Nghị định 51/1999/NĐ - CP và Nghị định 35/2002/NĐ-CP). * Thông số về dự án : + Công suất lắp đặt : 7MW + Số giờ sử dụng công suất lắp máy : 4.174 giờ/năm. + Điện lượng bình quân : 33 triệu KWh/năm. + Giá bán điện bình quân : 587,75 đ/KWh. + Chế độ khấu hao : Theo phương pháp khấu hao đều. + Thu nợ vay gốc : trả theo niên kim cố định. + Thời gian thu hồi nợ vay : bắt đầu thu nợ gốc từ tháng 01 năm 2006. * Chỉ tiêu thử độ nhạy: + Mức độ tăng vốn đầu tư : 5% + Doanh thu giảm : 10% * Các chỉ tiêu hiệu quả của dự án : - Theo phương án cố định (phương án tĩnh) + Thời gian thu hồi nợ vay : 10 năm + Thời gian thu hồi vốn đầu tư : 16 năm 8 tháng + NPV : 21,746 triệu đồng. + IRR : 13,41 %. Dự án có hiệu quả về mặt tài chính, có tính khả thi - Theo phương án rủi ro: + Theo phương án giảm doanh thu 10% NPV = 6,310 triệu đồng; IRR = 11,09 %; Thời gian hoàn vốn đầu tư: 24 năm 03 tháng. Dự án vẫn có hiệu quả về mặt tài chính + Theo phương án tăng 5% vốn đầu tư NPV = 14,490 triệu đồng; IRR = 12,14 %; Thời gian thu hồi vốn đầu tư: 23 năm 03 tháng. Dự án vẫn có hiệu quả về mặt tài chính Tóm lại: Dự án có tính khả thi và có hiệu quả về mặt tài chính, kể cả trường hợp có rủi ro. 2.3.3.5. Tình hình hoạt động kinh doanh và hệ số thanh toán của TCtxdmt theo số liệu Báo cáo tài chính năm 2001–2002–6th năm 2003 Chỉ tiêu Đvt 2001 2002 6th 2003 Kết quả hoạt động SXKD Tổng doanh thu Trđ 792.616 1.276.858 748.170 Doanh thu thuần - 791.547 1.269.365 731.852 Giá vốn hàng bán - 690.692 1.093.693 640.222 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh - 8.779 8.012.415 2.814 Lợi nhuận thuần từ HĐTC - -4.487 11.303 9.890 Lợi nhuận bất thường - 126 7.118 3.142 Tổng lợi nhuận trước thuế - 4.419 8.333 3.983 Lợi nhuận sau thuế - 4.087 7.808 3.884 Tỷ suất tự tài trợ % 3.150 4.253 5.802 Khả năng thanh toán ngắn hạn Hệ số thanh toán ngắn hạn % 0,90 0,97 1.02 Hệ số thanh toán nhanh - 0,63 0,68 0,68 Các chỉ tiêu về lợi nhuận Hệ số lợi nhuận gộp % 12,74 13,85 12,52 Hệ số lãi ròng - 0,38 0,45 0,37 Hệ số nợ - 30,7 25,0 18,7 Hệ số doanh lợi tài sản có - 0,21 0,24 0,2 Hệ số doanh lợi VCSH - 6,77 5,61 3,42 Sức sinh lợi của TSCĐ - 0,87 0,85 0,71 Hiệu quả và năng suất Vòng quay của TS có Vòng 0,562 0,529 0,536 Vòng quay của vốn lưu động - 1,092 0,982 0,962 Vòng quay của TSCĐ - 2,259 1,882 1,924 Nhận xét : – Tổng công ty xây dựng miền trung là Doanh nghiệp nhà nước được tổ chức theo mô hình Tổng công ty nhà nước. Trực thuộc Bộ xây dựng, có trụ sở chính đóng tại thành phố Đà nẵng, có đủ tư cách pháp nhân. – Tình hình hoạt động sn xuất kinh doanh, với qui mô và chiến lược phát triển rất tốt trong mấy năm gần đây, kết quả kinh doanh hàng năm đều có lãi năm sau cao hơn năm trước, lợi nhuận năm 2001 đạt 4.087 triệu đồng, năm 2002 đạt 7.808 triệu đồng, 6th đầu năm 2003 đạt 3.884 triệu đồng. – Tình hình tài chính của Tổng công ty bình thường, hệ số khả năng thanh toán luôn luôn đảm bảo, khả năng tự tài trợ hơi thấp ( năm 2001 = 3.150%, năm 2002 = 4.253%, năm 2003 = 5.802%) do nguồn vốn chủ sở hữu nhỏ, so với qui mô hoạt động và chiến lược phát triển của Tổng Công Ty (VCSH/Tổng nguồn vốn = 5,80% ) trong khi đó qui mô hoạt động sẽ tiếp tục gia tăng khi các dự án mới được triển khai. – Trong những năm qua Tổng công ty có quan hệ với rất nhiều Ngân hàng thưng mại luôn có uy tín trong quan hệ vay trả, hiện nay Tổng công ty đang triển khai đầu tư một số dự án lớn như Nhà máy sản xuất xi măng sông Gianh Tỉnh Qung Bình tổng mức đầu tư hơn 200 triệu USD ( NHNo&PTNT Việt nam tham gia đầu tư vào dự án này 10 triệu USD ) số còn lại đang được các Ngân hàng thương mại khác tài trợ vốn. 2.3.3.6. Bảo đảm tiền vay : Từ những nội dung phân tích trên thấy rằng: - Tình hình tài chính của Doanh nghiệp vay vốn cùng với sự hỗ trợ của Tổng Công ty xây dựng Miền Trung, doanh nghiệp có khả năng tài chính để thực hiện nghĩa vụ trả nợ. - Doanh nghiệp vay vốn có uy tín đối với Ngân hàng (không có nợ quá hạn tại thời điểm cho vay). - Dự án vay vốn có hiệu quả kinh tế, có tính khả thi cao. - Doanh nghiệp có đủ 30% tự có để tham gia đầu tư dự án. Do đó, dự án và Doanh nghiệp đủ điều kiện áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay. 2.3.3.7. Các rủi ro của dự án : Qua nghiên cứu dự án thủy điện Đăkrsa, dự án có thể gặp các rủi ro sau: - Rủi ro về địa chất, khí hậu ảnh hưởng đến tiến độ xây dựng công trình và tổng mức đầu tư. - Rủi ro về thủy văn như: Hạn hán, lũ lụt, lượng mưa bình quân hằng năm làm thay đổi lưu lượng dòng chy, ảnh hưởng đến chất lượng công trình và công suất phát điện của Nhà máy. - Rủi ro bất khả kháng khác như: Chiến tranh, động đất.. 2.3.4. Kết luận và kiến nghị: 2.3.4.1. Kết luận : Qua kết quả thẩm định tình hình tài chính của Doanh nghiệp vay vốn, hiệu quả kinh tế của dự án Chi nhánh Hoàng Quốc Việt nhận xét như sau: Nhìn chung các vấn đề về lựa chọn công nghệ, thiết bị, nguồn nước, địa chất, môi trường, điều kiện thi công, điều kiện vận hành, các giải pháp về mặt bằng, hạ tầng, vận tải, dịch vụ phục vụ, hệ thống đấu nối... và các chi phí đã được nghiên cứu kỹ và kết quả thẩm định cho thấy dự án đảm bảo tính khả thi. - Từ báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án đã được Hội đồng qun trị Tổng Công ty xây dựng Miền Trung phê duyệt, qua phân tích đánh giá trên xét thấy dự án có hiệu quả kinh tế trực tiếp, có khả năng trả nợ từ nguồn thu của dự án với thời gian vay vốn là 12 năm, thời gian trả nợ là 10 năm, đời sống dự án 30 năm. - Dự án được phê duyệt theo đúng quy định về đầu tư và xây dựng cơ bản. - Về Doanh nghiệp vay vốn có tư cách pháp nhân đầy đủ, tình hình tài chính Công ty xây dựng số 2 (chủ đầu tư) yếu, tài chính Tổng Công ty xây dựng Miền Trung ( Cấp chủ qun ) ở mức độ trung bình. Tuy nhiên với sự hỗ trợ về mặt tài chính của Tổng công ty đối với Công ty xây dựng số 2, tình hình tài chính của Công ty sẽ được cải thiện, đủ vốn tự có để tham gia đầu tư dự án. - Công ty xây dựng số 2 có kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng các công trình thủy điện nhỏ, thực tế đã có tham gia xây dựng các công trình thủy điện trên địa bàn tỉnh Gia Lai như: IaDrăng 1, Ayunhạ; Tuy nhiên việc vận hành nhà máy thủy điện đơn vị còn thiếu kinh nghiệm, do đó cần thiết có sự tư vấn của Tổng côg ty xây dựng Miền Trung. - Doanh nghiệp và dự án có đủ điều kiện vay vốn và được áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay. 2.3.4.2. Ý kiến đề xuất : - Theo đề nghị của Công ty xây dựng số 2, phương án tính toán trong báo cáo này, thống nhất đề nghị NHNo Bắc Hà Nội – Chi nhánh NHNo&PTNT Hoàng Quốc Việt tham gia đồng tài trợ vốn cho dự án với các nội dung sau: + Số tiền cho vay tối đa: 50.350 triệu đồng, không vượt quá 50% mức của các Ngân hàng tham gia là 100.703 triệu đồng, + Thời hạn cho vay: Tối đa 12 năm. + Thời gian ân hạn: 02 năm (ân hạn trong thời gian thi công). + Thời gian thu nợ: 10 năm, bắt đầu thu nợ từ năm 2006. + Lãi suất cho vay : Được áp dụng lãi suất có điều chỉnh và được tính bằng lãi suất tiền gửi tiết kiệm 12 tháng tr lãi sau do Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Gia lai công bố, cộng phí ngân hàng tối thiểu 2,5%/năm; việc điều chỉnh lãi suất cho vay được tiến hành 3 tháng 01 lần. + Trả lãi tiền vay hàng tháng (riêng trong thời gian thi công hai chi nhánh Ngân hàng sẽ tho thuận với chủ đầu tư để thu lãi hằng năm). Lãi suất cho vay trên bao gồm c phí của Ngân hàng đầu mối 0,1%/năm theo dư nợ, trích theo số tiền lãi thực thu. + Phương thức cho vay : Cho vay theo dự án đầu tư. + Hình thức phát tiền vay : Giải ngân theo tiến độ thực hiện dự án. + Về bảo đảm tiền vay : áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sn hình thành từ vốn vay. Các biện pháp bổ sung để đảm bảo an toàn vốn: - Cam kết trả nợ thay cho Tổng Công ty xây dựng Miền Trung. - Các tài sản thế chấp, cầm cố của Tổng Công ty xây dựng Miền trung (nếu có). 2.3.4.3. Điều kiện cho vay: - Công ty xây dựng số 2 phi cam kết chuyển toàn bộ nguồn thu từ dự án về tài khon tiền gửi tại Ngân hàng nông nghiệp và PTNT Gia Lai, để thực hiện trả nợ gốc, nợ lãi thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. - Có văn bản cam kết trả nợ thay của Tổng công ty xây dựng Miền Trung đối với toàn bộ khoản nợ vay xây dựng công trình thủy điện Đăkrsa. - Thực hiện bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay, mức cho vay tối đa 70% tổng vốn đầu tư dự án. - Bổ sung đầy đủ hồ sơ pháp lý của dự án còn thiếu đã nêu ở điểm 1, mục B báo cáo này. - Mua bảo hiểm cho dự án theo quy định để đảm bảo an toàn trong quá trình xây dựng và vận hành, chỉ định người thụ hưởng là Ngân hàng nông nghiệp. 2.3.5. Ý kiến của trưởng phòng tín dụng: - Nhận xét về các nội dung thẩm định - Đề xuất duyệt cho vay/không duyệt cho vay: Cho vay - Lý do : Dự án khả thi, có hiệu quả. - Phương thức cho vay : Cho vay theo dự án đầu tư. - Số tiền cho vay: 50.350.000.000 đồng (Năm mươi tỷ, ba trăm năm mươi triệu đồng chẵn ) - Thời hạn cho vay: 12 năm - Lãi suất: Được áp dụng lãi suất có điều chỉnh và được tính bằng lãi suất tiền gửi tiết kiệm trả lãi sau do Ngân hàng No&PTNT Tỉnh Gia Lai công bố, cộng phí Ngân hàng tối thiểu 2,5%/năm việc điều chỉnh lãi suất được điều chỉnh 03 tháng 1 lần. Lãi suất cho vay trên đã bao gồm cả phí của Ngân hàng đầu mối 0,1%/năm theo dư nợ, trích theo số lãi thực thu. Nhận xét về báo cáo thẩm định của cán bộ tín dụng chi nhánh NHNo&PTNT Bắc Hà Nội: Qua nghiên cứu báo cáo thẩm định của NHNo&PTNT chi nhánh Bắc Hà Nội về dự án đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện Đăckrơsa có thể rút ra một số nhận xét sau: Về dự án: Đây là một dự án xây dựng có quy mô lớn, nằm trong lĩnh vực đầu tư được khuyến khích của nhà nước, huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau, thời hạn hoàn trả vốn vay khá dài. NHNo&PTNT chi nhánh Bắc Hà Nội tham gia dự án với tư

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc36236.doc
Tài liệu liên quan