Khóa luận Xây dựng kế hoạch PR cho ngân hàng SacomBank chi nhánh 8 tháng 3 giai đoạn 2009-2010

MỤC LỤC

TÓM TẮT . . . . ii

MỤC LỤC . . . . iii

DANH MỤC CÁC BẢNG . . . viii

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH. . . viii

DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT TRONG B ÀI VIẾT . . ix

DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT TRONG B ÀI VIẾT . . ix

CHƯƠNG 1. . . . 1

GIỚI THIỆU. . . . 1

1.1 Lý do chọn đề tài: . . . 1

1.2 Mục tiêu nghiên c ứu: . . . 2

1.3 Phạm vi nghi ên cứu: . . . 2

1.4 Khái quát về phương pháp nghiên c ứu: . . 2

1.5 Ýnghĩa nghi ên cứu . . . 3

1.6 Cấu trúc báo cáo nghi ên cứu . . . 3

CHƯƠNG 2. . . . 4

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN C ỨU . . 4

2.1 Giới thiệu . . . . 4

2.2 Lý thuyết về thương hiệu: . . . 4

2.2.1 Định nghĩa về th ương hiệu. . . 4

2.2.2 Thành phần của thương hiệu . . . 5

2.2.2.1 Thành ph ần chức năng . . . 5

2.2.2.2 Thành ph ần cảm xúc . . . 5

2.2.3 Chức năng thương hiệu . . . 5

2.2.3.1 Chức năng nhận biết v à phân biệt . . 5

2.2.3.2 Chức năng thông tin v à chỉ dẫn . . 6

2.2.3.3 Chức năng tạo sự cảm nhận v à tin cậy . . 6

2.2.4 Vai trò của thương hiệu . . . 6

2.2.4.1 Đối với người tiêu dùng . . . 6

2.2.4.2 Đối với doanh nghiệp . . . 6

2.2.5 Hệ thống nhận diện th ương hiệu . . . 7

2.3 Lý thuyết về PR. . . . 7

2.3.1 Định nghĩa về PR . . . 7

2.3.2 Bản chất của PR . . . 8

2.3.3 Một số công cụ sử dụng trong PR ở các doa nh nghiệp . 9

2.3.4 Các hoạt động hằng ng ày của PR trong doanh nghiệp . 9

2.3.4.1 Kiểm soát thông tin hằng ng ày . . 9

2.3.4.2 Xử lý thông tin nhạy cảm . . . 9

2.3.4.3 Lập kế hoạch PR . . . 10

2.3.4.4 Viết thôngcáo báo chí, bài PR, bài ph ỏng vấn . . 10

2.3.4.5 Xây dựng và duy trì mối quan hệ với giới truyền thông . 10

2.3.4.6 Tăng cường truyền thông nội bộ . . 11

2.3.4.7 Các hoạt động khác . . . 11

2.3.5 Các bước hoạch định ch ương trình PR . . 11

2.3.5.1 Phân tích . . . 12

2.3.5.2 Mục tiêu . . . 13

2.3.5.3 Đối tượng hướng đến . . . 13

2.3.5.4 Thông điệp . . . 13

2.3.5.5 Triển khai thực hiện (Đề ra chiến l ược, chiến thuật) . 14

2.3.5.6 Thời hạn . . . 15

2.3.5.7 Nguồn lực (Nhân lực, chi phí, thiết bị) . . 16

2.3.5.8 Đánh giá và rà soát . . . 16

2.4 Mô hình nghiên c ứu . . . 17

2.5. Tóm tắt chương 2 . . . 18

CHƯƠNG 3. . . . 19

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C ỨU . . . 19

3.1 Giới thiệu . . . . 19

3.2 Thiết kế nghiên cứu . . . 19

3.3 Nghiên c ứu thứ cấp . . . 19

3.3.1 Dữ liệu từ bên trong công ty: . . . 19

3.3.2 Dữ liệu bên ngoài công ty . . . 19

3.4 Nghiên cứu hoạch định . . . 20

3.5 Tóm tắt chương 3 . . . 20

CHƯƠNG 4. . . . 21

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN H ÀNG SACOMBANK VÀ SACOMBANK CHI NHÁNH 8 THÁNG 3 . . . 21

4.1 Giới thiệu khái quát về Ng ân hàng Sacombank . . 21

4.2 Giới thiệu về bộ phận PR tại hội sở v à tại chi nhánh . . 23

4.2.1 Giới thiệu về bộ phận PR tại hội sở . . 23

4.2.1.1 Sơ đồ tổ chức: . . . 23

4.2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của ph òng đối ngoại . . 23

4.2.2 Giới thiệu bộ phận PR tại chi nhánh . . 24

4.2.2.1 Giới thiệu: . . . 24

4.2.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của ph òng Hỗ trợ của chi nhánh: . 24

4.3 Giới thiệu khái quát về ngân h àng Sacombank –Chi nhánh 8 tháng 3 . 25

4.3.1 Sơ lược về ngân hàng Sacomba nk –Chi nhánh 8 tháng 3 . 25

4.3.2 Các sản phẩm dịch vụ đặc th ù . . . 25

4.3.3 Mục tiêu phát triển: . . . 26

4.4 Đánh giá công tác ho ạt động PR của chi nhánh thời gian qua . 28

4.4.1 Sơ lược các chương tr ình, sựkiện nổi bật chi nhánh t ừng thực hiện: . 28

4.4.2 Khó khăn và thách th ức: . . . 29

4.5 Tóm tắt . . . . 29

CHƯƠNG 5. . . . 30

XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PR CHO NGÂN H ÀNG SACOMBANK –CHI NHÁNH 8

THÁNG 3 TRONG GIAI ĐO ẠN 2009 –2010 . . 30

5.1 Giới thiệu . . . . 30

5.2 Sơ lược về kế hoạch . . . 30

5.2.1 Xác định đối t ượng mục tiêu. . . 30

5.2.2 Xác định mục ti êu chung của kế hoạch PR . . 32

5.2.3 Kênh truyền tải thông điệp: . . . 32

5.2.4 Xác định thông điệp truyền đạt . . . 33

5.2.5 Nội dung kế hoạch: . . . 34

5.2.5.1 Chiến lược . . . 34

5.2.5.2 Chiến thuật . . . 34

5.2.5.3 Thời gian và nguồn lực . . . 34

5.3 Kế hoạch PR chi tiết . . . 35

5.3.1 Chương tr ình: “Đồng hành cùng em t ới trường” . . 35

5.3.1.1 Mục tiêu: . . . 35

5.3.1.2 Thông đi ệp: . . . 35

5.3.1.3 Chiến lược: . . . 35

5.3.1.4 Chiến thuật: . . . 35

5.3.1.5 Nội dung chương trình “Đồng hành cùng em t ới trường”: . 36

5.3.1.6 Kế hoạch PR cho ch ương trình “Đồng hành cùng em t ới trường” . 36

5.3.2 Chương tr ình: “Vì n ụ cười trẻ thơ” . . 38

5.3.2.1 Mục tiêu: . . . 38

5.3.2.2 Thông đi ệp: . . . 38

5.3.2.3 Chiến lược: . . . 38

5.3.2.4 Chiến thuật: . . . 38

5.3.2.5 Nội dung chương trình “Vì nụ cười trẻ thơ”: . . 39

5.3.2.6 Kế hoạch PR cho ch ương trình “Vì nụ cười trẻ thơ”:. 39

5.3.3 Chương tr ình “Tọa đàm hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp ” . . 40

5.3.3.1 Mục tiêu . . . 40

5.3.3.2 Thông đi ệp . . . 41

5.3.3.3 Chiến lược . . . 41

5.3.3.4 Chiến thuật . . . 41

5.3.3.5 Nội dung chương trình “Tọa đàm hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp” . 41

5.3.3.6 Ý nghĩa: . . . 42

5.3.3.7 Kế hoạch PR cho ch ương trình “Tọa đàm hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp” . 42

5.3.4 Tài trợ chương trình tư vấn mùa thi 2010 do báo Thanh Niên t ổ chức . 44

5.3.4.1 Mục tiêu: . . . 44

5.3.4.2 Thông đi ệp: . . . 44

5.3.4.3 Chiến lược: . . . 44

5.3.4.4 Chiến thuật: . . . 44

5.3.4.5 Nội dung chương trình . . . 45

5.3.4.6 Ý ngh ĩa: . . . . 45

5.3.4.7 Kế hoạch PR cho ch ương trình tài trợ “Tư vấn mùa thi 2010” . 45

5.3.5 Hội thảo chuyên đề sức khỏe . . . 46

5.3.5.1 Mục tiêu: Cung cấp cho khách h àng kiến thức về . . 46

5.3.5.2 Thông đi ệp: . . . 47

5.3.5.3 Chiến lược : . . . 47

5.3.5.4 Chiến thuật: . . . 47

5.3.5.5 Nội dung chương trình: . . . 47

5.3.5.6 Ý nghĩa: . . . . 48

5.3.5.7 Kế hoạch PR cho hội thảo chuy ên đề sức khỏe . . 48

5.3.6 Sự kiện “ Bí qu yết ẩm thực” . . . 50

5.3.6.1 Mục tiêu . . . 50

5.3.6.2 Thông đi ệp . . . 50

5.3.6.3 Chiến lược . . . 50

5.3.6.4 Chiến thuật . . . 50

5.3.6.5 Nội dung. . . 50

5.3.6.6 Ý ngh ĩa . . . . 52

5.4 Tổng chi phí dự kiến cho cả kế hoạch . . 52

5.5 Đo lường kết quả của kế hoạch PR . . . 52

5.5.1 Định tính: . . . . 52

5.5.2 Định lượng : . . . . 52

5.6 Tóm tắt. . . . 53

CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN. . . 54

6.1 Kết luận: . . . . 54

6.2 Hạn chế của đề t ài: . . . 54

pdf75 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 3163 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Xây dựng kế hoạch PR cho ngân hàng SacomBank chi nhánh 8 tháng 3 giai đoạn 2009-2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thư mời; - Đặt thiết bị truyền thông đa phương tiện; - Viết các bài phát biểu; Xây Dựng Kế Hoạch PR Cho Ngân Hàng Sacombank–Chi Nhánh 8 Tháng 3 Giai Đoạn 2009 – 2010 GVHD: Th. Huỳnh Phú Thịnh - 16 - SVTH: Trà Thanh Hồng - Chuẩn bị tài liệu trình bày; - Chuẩn bị tài liệu cho giới truyền thông; - Theo dõi phản hồi từ thư mời; - Chốt lại danh sách khách tham dự chính thức; - Tổng diễn tập; - Tham dự hội nghị; - Liên lạc sau hội nghị; Đề đảm bảo thực hiện tốt một ch ương trình PR và đảm bảo đúng thời gian th ì mỗi yếu tố nêu trên ta cần chia nhỏ thành những việc cụ thể và có giới hạn thời gian cho từng việc. 2.3.5.7 Nguồn lực (Nhân lực, chi phí, thiết bị) Việc phân bổ nguồn lực cho các ch ương trình PR sẽ được triển khai dưới ba yếu tố, đó là: - Nguồn nhân lực: mức độ phân bố nguồn nhân lực phụ thuộc vào hai yếu tố: quy mô và bản chất của chương trình cần được triển khai. - Chi phí hoạt động: Khi tính toán chi phí của các hoạt động PR, hai điều then chốt mà ta phải ghi nhớ là tính hiệu quả và hiệu năng của hoạt động. Những kỹ thuật hợp lý cần được lựa chọn để chương trình đạt được hiệu quả cao. Khi đã chọn được các kỹ thuật phù hợp, đây là lúc cần đến hiệu năng hoạt động cao nhất của các chuy ên viên PR. - Thiết bị: một chương trình hay chiến dịch sẽ không thể hoạt động hiệu quả nếu không có sự hỗ trợ của những loại thiết bị ph ù hợp. Tuy nhiên, chúng ta không nên để chương trình phụ thuộc hoàn toàn vào công nghệ mới. 2.3.5.8 Đánh giá và rà soát Tương tự các hoạt động khác của tổ chức m à ta phải chi tiền để triển khai, ta sẽ muốn biết xem liệu mình có thu được giá trị nào từ khoản tiền đầu tư vào các hoạt động PR hay không. Ta cần biết những chương trình này đạt được sự mong muốn hay không, hoặc khám phá các lý do sâu xa của kết quả. Do đó, ta sẽ phải thường xuyên đánh giá các yếu tố quan hệ truyền thông trong chương trình của mình bằng cách tiến hành phân tích, phê bình hàng tháng đối với mức độ xuất hiện mà giới truyền thông đưa tin về tổ chức của mình. Việc phân tích này sẽ giúp ta rút ra kết luận nên tập trung nỗ lực hơn vào những thông điệp cụ thể hay những nhà báo đặc biệt nào đó. Hoạt động rà soát giúp ta xem xét lại những kết quả ta nhận được qua việc đánh giá hàng năm thể hiện, xem xét lại các mục ti êu của chương trình và cân nhắc điều chỉnh chiến lược. Cũng có thể ta chỉ cần tiếp tục triển khai như trước, nhưng cũng có khả năng ta phải định hướng lại hoàn toàn cho chương trình sắp triển khai. Qua sơ đồ trên, quá trình hoạch định trông có vẻ đơn giản nhưng thực tế thì gặp rất nhiều khó khăn. Đôi khi xảy ra t ình trạng thiếu thông tin, nguyên nhân dẫn đến tình Xây Dựng Kế Hoạch PR Cho Ngân Hàng Sacombank–Chi Nhánh 8 Tháng 3 Giai Đoạn 2009 – 2010 GVHD: Th. Huỳnh Phú Thịnh - 17 - SVTH: Trà Thanh Hồng trạng này có thể do bản thân chiến dịch thực sự phức tạp, do vậy cần cắt giảm một số các hoạt động phụ trong chương trình. Nếu chương trình có quy mô quá lớn, cần phải chia nhỏ thành một loạt những dự án nhỏ hơn, và mỗi dự án sẽ tuân theo các bước trên. 2.4 Mô hình nghiên cứu Từ những cơ sở lý thuyết về PR cho thấy để xây dựng đ ược một kế hoạch PR hoàn chỉnh thì cần phải xác định được đối tượng mục tiêu, xác định mục tiêu của PR, xác định kế hoạch xây dựng mang lại những mục tiêu gì...Có xác định được mục tiêu và đối tượng cần hướng đến thì mới có thể tiến hành xây dựng thông điệp phù hợp với đối tượng đó. Từ đó, kế hoạch mới được tiến hành với những chiến lược, chiến thuật, và sự thiết kế chi tiết về khung thời gian, cũng như nguồn lực. Sau cùng là đánh giá hiệu quả của chương trình, để từ đó ta có thể rút ra những bài học kinh nghiệm cho các chương trình sau tốt hơn. Do đó mô hình nghiên cứu được đề ra như hình 2.3. Hình 2.3 Mô hình nghiên cứu Hoạch định các chương trình PR Đánh giá tình hình PR hiện tại của chi nhánh Xác định đối tượng mục tiêu của kế hoạch PR Xác định mục tiêu kế hoạch của PR chi nhánh 8 Tháng 3 Xác định mục tiêu của từng chiến lược Xác định thông điệp cần truyền đạt Quản lý & đánh giá Xây Dựng Kế Hoạch PR Cho Ngân Hàng Sacombank–Chi Nhánh 8 Tháng 3 Giai Đoạn 2009 – 2010 GVHD: Th. Huỳnh Phú Thịnh - 18 - SVTH: Trà Thanh Hồng Bước 1: Đánh giá hoạt động PR đã và đang được áp dụng tại Ngân hàng Sacombank – Chi nhánh 8 tháng 3. Xác đ ịnh mục tiêu hoạt động của Ngân hàng Sacombank trong giai đoạn 2009 – 2010, để từ đó đề ra các chương trình hoạt động tiếp theo sao cho phù hợp với mục tiêu phát triển chung của ngân hàng. Bước 2: Xác định đối tượng mục tiêu: Xác định đối tượng công chúng mục tiêu của kế hoạch PR đang hướng đến nhờ đó mà chọn đúng chiến lược, chiến thuật cũng như chọn ra các thông điệp truyền đạt ph ù hợp và chính xác. Bước 3: Xác định mục tiêu PR tổng quát của Chi nhánh 8 tháng 3: Cần đặt ra mục tiêu kế hoạch PR cần đạt được trong giai đoạn 2009 – 2010. Bước 4: Xác định mục tiêu của từng chiến lược: thể hiện những mục tiêu cụ thể của từng chiến lược PR cần đạt được trong vòng 12 tháng tới. Bước 5: Xác định thông điệp truyền đạt: Chọn thông điệp v à phương tiện truyền thông phù hợp với đối tượng mục tiêu cần hướng đến. Bước 6: Hoạch định chương trình: Đề ra chiến lược, chiến thuật cần thực hiện để đạt được mục tiêu chung của kế hoạch PR, từ đó tiến hành phân bổ thời gian và phần bổ nguồn lực cho hợp lý. Bước 7: Theo dõi tiến trình thực hiện và đánh giá kế hoạch hoạt động đạt hiệu quả đến mức nào, có như mong muốn hay không. 2.5. Tóm tắt chương 2 Chương 2 đã tập trung trình bày lý thuyết về thương hiệu, về PR và mô hình nghiên cứu. Trong đó, lý thuyết PR thể hiện tổng quát các công cụ, các hoạt động hằng ngày của PR trong doanh nghiệp và tiến trình xây dựng kế hoạch PR. Mô h ình nghiên cứu được rút ra từ tiến trình xây dựng kế hoạch PR với thực tế đề t ài đang thực hiện. Xuất phát từ mục tiêu PR, doanh nghiệp cần xác định đối tượng mục tiêu, xác định thông điệp truyền đạt cho phù hợp. Sau đó, là phần thực hiện với chiến lược, chiến thuật, khung thời gian, phân bổ nguồn lực và cuối cùng là kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện. Xây Dựng Kế Hoạch PR Cho Ngân Hàng Sacombank–Chi Nhánh 8 Tháng 3 Giai Đoạn 2009 – 2010 GVHD: Th. Huỳnh Phú Thịnh - 19 - SVTH: Trà Thanh Hồng CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1 Giới thiệu Chương 1 và 2 đã nêu sơ lược về đề tài nghiên cứu từ nội dụng sơ bộ, mục tiêu, ý nghĩa của đề tài cùng các cơ sở lý thuyết, và mô hình nghiên cứu được vận dụng trong đề tài. Chương 3 sẽ trình bày chi tiết về phương pháp thực hiện đề tài nghiên cứu này. 3.2 Thiết kế nghiên cứu Nghiên cứu được tiến hành qua 2 bước: Bảng 3.1: Tiến độ nghiên cứu Bước Dạng Kỹ thuật 1 Nghiên cứu thứ cấp Thu thập dữ liệu bên trong công ty như các báo cáo, bản tin nội bộ, web Sacombank… Tổng hợp các dữ liệu bên ngoài công ty như sách báo, các báo cáo nghiên c ứu, tham khảo các tài liệu trên các trang web khác. 2 Nghiên cứu hoạch định Tổng hợp các dữ liệu thu thập được tiến hành phân tích, đánh giá, thảo luận với chuyên gia PR và cuối cùng là viết kế hoạch. 3.3 Nghiên cứu thứ cấp Trong bước nghiên cứu thứ cấp tác giả sẽ thu thập các dữ liệu li ên quan đến đề tài nghiên cứu từ các nguồn bên trong và bên ngoài công ty. Cụ thể như sau: 3.3.1 Dữ liệu từ bên trong công ty: Những dữ liệu cần thiết cho việc lập một kế hoạch PR nhằm quảng bá th ương hiệu bao gồm: các dữ liệu về lịch sử h ình thành và phát triển của Sacombank – Chi nhánh 8 tháng 3, sơ lược về sản phẩm hiện có ở chi nhánh, tìm hiểu định hướng phát triển trong giai đoạn mới 2009 – 2010, cơ cấu tổ chức ở chi nhánh và cơ cấu tổ chức của phòng đối ngoại tại hội sở. Các tài liệu cần thu thập là: báo cáo về tình hình hoạt động kinh doanh, báo cáo đánh giá về các chương trình hoạt động PR của Sacombank – Chi nhánh 8 tháng 3 trong giai đoạn 2008 – 2009… Sau khi thu thập được những dữ liệu trên tác giả tiến hành phân tích dữ liệu, sàn lọc thông tin, đánh giá chất lượng thông tin thu thập được và sử dụng vào bài nghiên cứu của mình, để thiết kế ra một bản kế hoạch PR ph ù hợp với tình hình kinh tế hiện nay, và xu hướng phát triển của chi nhánh. 3.3.2 Dữ liệu bên ngoài công ty Một kế hoạch quảng bá thương hiệu thì cần phải mang bản sắc, nét riêng, và mang phong cách của chính công ty đó. Đặc biệt ở mỗi một giai đoạn mới th ì kế hoạch Xây Dựng Kế Hoạch PR Cho Ngân Hàng Sacombank–Chi Nhánh 8 Tháng 3 Giai Đoạn 2009 – 2010 GVHD: Th. Huỳnh Phú Thịnh - 20 - SVTH: Trà Thanh Hồng quảng bá của chính công ty đó cũng phải có sự mới mẻ, sáng tạo không tr ùng lấp thông điệp với các đối thủ cạnh tranh. Để l àm được điều đó tác giả cần phải thu thập thông tin về các chương trình hoạt động xã hội, chương trình khuyến mãi…của các đối thủ cạnh tranh, qua các báo phổ thông như Thanh Niên, Tuổi Trẻ.., các tạp chí chuyên ngành như: Doanh Nhân Sài Gòn, Nhịp Cầu Đầu Tư…và các trang web liên quan trong l ĩnh vực kinh tế, ngân hàng như: website của hiệp hội ngân hàng Việt Nam (www.vnba.org.vn), diễn đàn ngân hàng (www.diendannganhang.com) , website của ngân hàng ACB (www.acb.com.vn), ngân hàng Đông Á (www.dongabank.com.vn)… Từ những dữ liệu thu thập được tác giả sẽ tổng hợp, phân tích, đánh giá để nắm được các chiến lược mà đối thủ đã và đang thực hiện, cũng như xu hướng quảng bá thương hiệu trong giai đoạn kinh tế khủng hoảng hiện nay. 3.4 Nghiên cứu hoạch định Đề tài nghiên cứu là một dạng tổng hợp các dữ liệu phân tích l àm cơ sở cho việc lập một kế hoạch. Bên cạnh đó tác giả còn tiến hành thảo luận với các chuyên gia PR của Sacombank, qua đó t ìm ý tưởng thiết kế các chương trình sao cho phù hợp với định hướng phát triển của Sacombank nói chung v à của Chi nhánh 8 Tháng 3 nói ri êng . Vì vậy, bước tiếp theo của quá trình thu thập dữ liệu là phần thiết kế kế hoạch PR. Kế hoạch PR sẽ bao gồm việc thiết kế các chiến l ược, chiến thuật thực hiện cùng với việc chuẩn bị phân bổ về khung thời gian, nguồn lực v à chi phí dựa trên việc xác định mục tiêu, đối tượng, thông điệp truyền đạt. Cuối c ùng là công tác quản lý, kiểm tra để có cách xử lý những rủi ro có thể xảy ra và đánh giá hiệu quả của kế hoạch. 3.5 Tóm tắt chương 3 Chương 3 trình bày phương pháp tiến hành thu thập dữ liệu, phân tích dữ liệu. Những dữ liệu thu thập được là nguồn thông tin hữu ích giúp tác giả tiến h ành thiết kế bản kế hoạch PR cho Sacombank – Chi nhánh 8 tháng 3 trong giai đo ạn 2009 - 2010. Xây Dựng Kế Hoạch PR Cho Ngân Hàng Sacombank–Chi Nhánh 8 Tháng 3 Giai Đoạn 2009 – 2010 GVHD: Th. Huỳnh Phú Thịnh - 21 - SVTH: Trà Thanh Hồng CHƯƠNG 4 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN H ÀNG SACOMBANK VÀ SACOMBANK - CHI NHÁNH 8 THÁNG 3 4.1 Giới thiệu khái quát về Ngân hàng Sacombank Chính thức được thành lập và đi vào hoạt động vào ngày 21/12/1991, Sacombank xuất phát điểm là một ngân hàng nhỏ, ra đời trong giai đoạn khó khăn của đất n ước với số vốn điều lệ ban đầu 03 tỷ đồng và hoạt động chủ yếu tại vùng ven TP.HCM.  Sau hơn 17 năm hoạt động, đến nay Sacombank đã trở thành một trong những ngân hàng TMCP hàng đầu Việt Nam với: o 5.116 tỷ đồng vốn điều lệ; o Gần 250 chi nhánh và phòng giao dịch tại 45/63 tỉnh thành trong cả nước, 01 VPĐD tại Trung Quốc và 01 Chi nhánh tại Lào; o 9.700 đại lý thuộc 250 ngân hàng tại 91 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới; o Hơn 6.000 cán bộ nhân viên trẻ, năng động và sáng tạo; o Khoảng 70.000 cổ đông đại chúng;  Trong quá trình hoạt động, Sacombank đã nhận được rất nhiều các bằng khen và giải thưởng có uy tín, điển hình như: o “Ngân hàng bán lẻ của năm tại Việt Nam 2007, 2008 ” do Asian Banking & Finance bình chọn; o “Ngân hàng nội địa tốt nhất Việt Nam 2008” do The Asset b ình chọn; o “Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 2008” do Global Finance bình chọn; o “Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 2008” do Finance Asia bình chọn; o “Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 2007” do Euromoney b ình chọn; o “Ngân hàng bán lẻ của năm tại Việt Nam 2007” do Asian Banking and Finance bình chọn; o “Ngân hàng có hoạt động ngoại hối tốt nhất Việt Nam năm 2007” do Global Finance bình chọn; o Cờ thi đua của Thủ tướng Chính phủ về những thành tích dẫn đầu phong trào thi đua ngành ngân hàng trong năm 2007; o Bằng khen của Thủ tướng chính phủ dành cho các hoạt động từ thiện trong suốt các năm qua; o Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ năm 2008 v ì có những đóng góp tích cực vào các hoạt động kiềm chế lạm phát trong nền kinh tế.  Vào ngày 16/5/2008, Sacombank t ạo nên một bước ngoặt mới trong lịch sử h ình thành và phát triển Ngân hàng với việc công bố hình thành Tập đoàn tài chính Sacombank. Hiện nay, Tập đoàn tài chính Sacombank có sự góp mặt của các thành viên: Xây Dựng Kế Hoạch PR Cho Ngân Hàng Sacombank–Chi Nhánh 8 Tháng 3 Giai Đoạn 2009 – 2010 GVHD: Th. Huỳnh Phú Thịnh - 22 - SVTH: Trà Thanh Hồng o Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín (Sacombank), đóng vai trò hạt nhân điều phối hoạt động của Tập đo àn; o Thành viên trực thuộc: - Công ty Chứng khoán Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (Sacombank- SBS); - Công ty Cho thuê tài chính Ngân hàng Sài Gòn Th ương Tín (Sacombank-SBL); - Công ty Kiều hối Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (Sacombank-SBR); - Công ty Quản lý nợ và khai thác tài sản Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (Sacombank-SBA); - Công ty Vàng bạc đá quý Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (Sacombank- SBJ); o Thành viên hợp tác chiến lược: - Công ty cổ phần Đầu tư Sài Gòn Thương Tín (STI); - Công ty cổ phần Địa ốc Sài Gòn Thương Tín (Sacomrea l); - Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Tân Định (Tadimex); - Công ty cổ phần Đầu tư - Kiến trúc - Xây dựng Toàn Thịnh Phát; - Công ty liên doanh Quản lý quỹ đầu tư chứng khoán Việt Nam (VFM);  Sacombank có 03 đối tác chiến lược nước ngoài uy tín đang nắm gần 30% vốn cổ phần: o Dragon Financial Holdings thuộc Anh Quốc, góp vốn năm 2001; o International Financial Company (IFC) tr ực thuộc World Bank, góp vốn năm 2002; o Tập đoàn Ngân hàng Australia và Newzealand (ANZ), góp v ốn năm 2005.  Định hướng phát triển: Sacombank đảm bảo hài hòa giữa nhiệm vụ củng cố với nhiệm vụ phát triển, h ài hòa giữa hai mục tiêu đảm bảo hoạt động an toàn – bền vững với điều hành kinh doanh linh hoạt nhằm tạo ra hiệu quả cao nhất cho ngân h àng. Đồng thời đổi mới cơ chế xây dựng, chuyển giao và triển khai thực hiện kế hoạch kinh doanh theo d òng sản phẩm hướng đến phục vụ khách hàng. Sacombank hướng đến mục tiêu lâu dài: “Xây dựng Sacombank trở thành ngân hàng bán lẻ - hiện đại - đa năng và chuyển dần sang các công ty trực thuộc nhằm chuyên nghiệp hóa kinh doanh và phát huy sức mạnh của tập đoàn tài chính Sacombank” trong giai đoạn 2010-2015. Xây Dựng Kế Hoạch PR Cho Ngân Hàng Sacombank–Chi Nhánh 8 Tháng 3 Giai Đoạn 2009 – 2010 GVHD: Th. Huỳnh Phú Thịnh - 23 - SVTH: Trà Thanh Hồng 4.2 Giới thiệu về bộ phận PR tại hội sở v à tại chi nhánh 4.2.1 Giới thiệu về bộ phận PR tại hội sở Các hoạt động diễn ra tại hội sở như: quan hệ công chúng, tổ chức sự kiện, thông cáo báo chí, quảng bá thương hiệu.... là do phòng Đối ngoại, trực thuộc khối Hỗ trợ phụ trách. Phòng Đối ngoại gồm 3 bộ phận: phát triển th ương hiệu (Brand Development – BD), quan hệ với các đối tác nước ngoài (ER) và hoạt động quan hệ công chúng (Public Relations – PR). Ở mỗi chương trình hay sự kiện 3 bộ phận này phối hợp chặt chẽ với nhau từ khâu lên kế hoạch, tổ chức thực hiện, t ìm kiếm đối tác đến thông cáo báo chí v à quảng bá hình ảnh thương hiệu. 4.2.1.1 Sơ đồ tổ chức: Bộ máy tổ chức các phòng nghiệp vụ ngân hàng tại hội sở được chia làm 8 khối bao gồm: khối doanh nghiệp, khối cá nhân, trung tâm thẻ, khối tiền tệ, khối điều hành, khối hỗ trợ, khối công nghệ thông tin, khối giám sát. Ph òng đối ngoại trực thuộc khối hỗ trợ, sơ đồ tổ chức như sau: Hình 4.1: Sơ đồ tổ chức khối hỗ trợ của Hội sở Sacombank 4.2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của phòng đối ngoại - Tham vấn cho ban tổng giám đốc về chiến l ược, phương pháp và kế hoạch truyền thông nhằm phát triển thương hiệu của tập đoàn Sacombank trong đó bao gồm thương hiệu của các công ty thành viên trực thuộc. - Xây dựng, phát triển thương hiệu Sacombank và nhãn hiệu các sản phẩm dịch vụ của Sacombank. Khối hỗ trợ P. Hành chính quản trị P.Ngân quỹ và thanh toán P. Xây dựng cơ bản Bộ phận quan hệ nhà đầu tư (ER) Bộ phận quan hệ công chúng (PR) Bộ phận phát triển thương hiệu (BD) P. Đối Ngoại Xây Dựng Kế Hoạch PR Cho Ngân Hàng Sacombank–Chi Nhánh 8 Tháng 3 Giai Đoạn 2009 – 2010 GVHD: Th. Huỳnh Phú Thịnh - 24 - SVTH: Trà Thanh Hồng - Hỗ trợ các hoạt động phát triển th ương hiệu (Brand Development – BD), quan hệ với các đối tác nước ngoài (ER) và hoạt động quan hệ công chúng (Public Relations – PR) cho các công ty thành viên c ủa tập đoàn Sacombank. - Hỗ trợ chi nhánh: hỗ trợ về mặt kinh phí v à thực hiện các chương trình phát triển thương hiệu cho các chi nhánh mới được thành lập trong một năm. Các chi nhánh đã đi vào hoạt động trên một năm thì phòng đối ngoại chỉ đóng vai trò tư vấn, giám sát và hỗ trợ các hoạt động cung cấp thông tin đầu ra cho báo chí và công chúng. - Đề xuất chiến lược và phương pháp marketing đ ể phát triển thương hiệu Sacombank; - Phát triển và hoàn thiện “Bộ chuẩn hóa thương hiệu của Sacombank”; - Quản lý hình ảnh thương hiệu của Sacombank dưới mọi hình thức thể hiện; - Quản lý các mối quan hệ với nhà đầu tư; - Tăng cường mối quan hệ với giới truyền thông để xây dựng h ình ảnh ngân hàng; - Thực hiện những ấn phẩm của ngân h àng như bản tin nội bộ, bản tin nhà đầu tư, các catalogue - tờ gấp giới thiệu sản phẩm, dịch vụ; - Công bố và kiểm soát thông tin Sacombank trên các phương tiện thông tin đại chúng; - Phối hợp xây dựng và cập nhật nội dung hình thức của trang web Sacombank; - Tham dự, tham mưu tổ chức, tài trợ diễn đàn hội thảo; - Phối hợp với các phòng ban để tham mưu cho ban lãnh đạo về việc hợp tác với nhà đầu tư; - Phối hợp với các phòng ban, các đơn vị có liên quan của Sacombank để tổng hợp đánh giá và tiến hành cải tiến các hoạt động marketing nh ãn hiệu sản phẩm dịch vụ của Sacombank; - Tư vấn cho các hoạt động phát triển th ương hiệu của các chi nhánh; - Phối hợp các công ty thành viên của Sacombank để tiến hành quảng bá thương hiệu của Sacombank và các sản phẩm dịch vụ. 4.2.2 Giới thiệu bộ phận PR tại chi nhánh 4.2.2.1 Giới thiệu: Các hoạt động tổ chức sự kiện, phát triển th ương hiệu ở các chi nhánh đều do phòng Hỗ trợ của chi nhánh 8 Tháng 3 (xem hình 4.2) phụ trách. Tuy nhiên phòng Hỗ trợ của chi nhánh 8 Tháng 3 chỉ đảm nhận vai trò lên kế hoạch và thực hiện, còn về mặt cung cấp thông tin về sự kiện ra báo chí v à công chúng đều phải thông qua phòng đối ngoại tại hội sở, trừ các thông tin cung cấp cho các báo đ ài địa phương. 4.2.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của phòng Hỗ trợ của chi nhánh: - Thực hiện công tác tiếp thị, thu thập ý kiến đóng góp của khách h àng , đề xuất cho Giám đốc chi nhánh các biện pháp cải tiến nhằm tăng c ường năng lực cạnh tranh và phát triển thị phần; Xây Dựng Kế Hoạch PR Cho Ngân Hàng Sacombank–Chi Nhánh 8 Tháng 3 Giai Đoạn 2009 – 2010 GVHD: Th. Huỳnh Phú Thịnh - 25 - SVTH: Trà Thanh Hồng - Phối hợp với phòng Đối ngoại tại hội sở trong việ c tổ chức các sự kiện phát triển thương hiệu và cung cấp thông tin cho báo chí, công chúng; - Thực hiện các nghiệp vụ tiền gửi thanh toán v à các dịch vụ khác có liên quan đến tài khoản tiền gửi thanh toán theo yêu cầu của khách hàng; các nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm, các nghiệp vụ kế toán tiền vay; chuyển tiền nhanh nội địa, chi trả kiều hối, chuyển tiền phi mậu dịch; thu đổi ngoại tệ tiền mặt, séc v à các loại thẻ quốc tế; các nghiệp vụ về thẻ sacombank, các nghiệp vụ li ên quan đến vốn cổ phần, thu chi tiền mặt…; - Thực hiện các tác nghiệp mua bán v àng phục vụ cho hoạt động huy động, cho vay và hoạt động kinh doanh của đơn vị theo quy định của Ngân hàng; - Lập các chứng từ kế toán liên quan do bộ phận đảm trách; - Hướng dẫn và giới thiệu tất cả các sản phẩm của Ngân hàng; - Tư vấn cho khách hàng trong việc sử dụng các sản phẩm của Ngân hàng; - Thực hiện các thủ tục ban đầu khi khách h àng sử dụng sản phẩm và hướng dẫn khách hàng đến quầy giao dịch liên quan; - Thu thập, tổng hợp và quản lý thông tin khách hàng phục vụ hoạt động của chi nhánh. 4.3 Giới thiệu khái quát về ngân hàng Sacombank – Chi nhánh 8 tháng 3 4.3.1 Sơ lược về ngân hàng Sacombank – Chi nhánh 8 tháng 3 Xuất phát từ ý tưởng vì sự tiến bộ của phụ nữ, đồng thời nhằm tạo ra sự khác biệt trong kinh doanh, Sacombank đã chính thức khai trương và đưa vào hoạt động chi nhánh ngân hàng đầu tiên dành riêng cho phụ nữ tại TP.HCM nhân ngày quốc tế phụ nữ năm 2006. Đây chính là sự khởi đầu cho việc thành lập các mô hình ngân hàng chuyên biệt sau này của Sacombank… Bên cạnh việc thực hiện đầy đủ các chức năng, nhiệm vụ như các chi nhánh khác của Sacombank, chi nhánh 8 Tháng 3, TP.HCM còn cố gắng thể hiện cao nhất hình ảnh đặc trưng và tính cách riêng đầy ấn tượng với toàn thể nhân viên và khách hàng đều là phái đẹp. Thực tế đã chứng minh chỉ sau 3 năm hoạt động, mô hình ngân hàng dành riêng cho ph ụ nữ đã đạt được những thành công đáng kể, có thể nói là không thua kém các chi nhánh khác trong cùng h ệ thống Sacombank. Kết thúc năm hoạt động 2008, những thành công bước đầu đã được chứng minh với những con số “biết nói”, Sacombank - Chi nhánh 8 Tháng 3 TP.HCM đạt lợi nhuận sau thuế là 48 tỷ đồng, bằng 200% kế hoạch năm 2008 v à đóng góp không nhỏ cho sự thành công của Sacombank trong năm qua. 4.3.2 Các sản phẩm dịch vụ đặc thù Ngoài những dịch vụ tài chính của Sacombank như: các loại hình tiền gửi, thanh toán quốc tế, các loại hình cho vay và những sản phẩm dịch vụ khác, Sacombank – Chi nhánh 8 Tháng 3 còn có những sản phẩm đặc thù riêng biệt chỉ dành riêng cho đối tượng khách hàng nữ như: - Sản phẩm cho vay hỗ trợ Phụ nữ khởi ng hiệp: là sản phẩm cho vay hỗ trợ nhu cầu vốn khởi nghiệp cho khách hàng cá nhân/ doanh nghiệp nữ với thủ tục đơn giản và nhanh chóng; Xây Dựng Kế Hoạch PR Cho Ngân Hàng Sacombank–Chi Nhánh 8 Tháng 3 Giai Đoạn 2009 – 2010 GVHD: Th. Huỳnh Phú Thịnh - 26 - SVTH: Trà Thanh Hồng - Tiền gửi tiết kiệm Hoa Hồng : là hình thức gửi tiền tiết kiệm có hưởng lãi suất thưởng nếu khách hàng gửi tiền theo nhóm. Khách hàng nữ được tặng lãi suất thưởng hấp dẫn theo từng nhóm , tiền gửi của nhóm càng nhiều, lãi suất thưởng càng cao; - Tài khoản Âu Cơ là loại hình tài khoản thanh toán, bên cạnh mức lãi suất thông thương khách hàng còn được một mức lãi suất bổ sung thêm; - Thẻ tín dụng quốc tế Ladies Là thẻ tín dụng quốc tế dành riêng cho phụ nữ lần đầu tiên xuất hiện tại Việt Nam, thẻ tín dụng Ladies First giúp khách hàng mua sắm ngay tức thì và chi trả tại mọi thời điểm, đặc biệt là không cần tài sản đảm bảo. 4.3.3 Mục tiêu phát triển: - Hoàn thiện bộ chuẩn hóa thương hiệu riêng cho Sacombank - Chi nhánh 8 Tháng 3. Theo dự kiến trong tương lai chi nhánh 8 Tháng 3 sẽ có sự thay đổi so với các chi nhánh khác trong hệ thống từ cách trang trí, đồng phục của nhân viên, đến các ấn chỉ, ấn phẩm dùng tại chi nhánh; - Xây dựng đội ngũ chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp, và ấn tượng; - Phấn đấu trong giai đoạn từ 2009 đến 2015 nâng mức độ nhận biết thương hiệu của chi nhánh trên địa bàn TP.HCM đạt 30%. Xây Dựng Kế Hoạch PR Cho Ngân Hàng Sacombank–Chi Nhánh 8 Tháng 3 Giai Đoạn 2009 – 2010 GVHD: Th. Huỳnh Phú Thịnh - 27 - SVTH: Trà Thanh Hồng 4.3.4 Sơ đồ tổ chức của Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín- Chi Nhánh 8 tháng 3 Hình 4.2 Sơ đồ tổ chức Sacombank – Chi nhánh 8 Tháng 3 (Nguồn: Phòng Hành chính- Quản Trị) Ban Giám Đốc Các Phòng Giao dịch Phòng Doanh nghiệp Phòng Hành chánh quản trị Phòng kế toán và Quỹ Phòng Hỗ Trợ Phòng Cá nhân Bộ phận Tiếp thị cá nhân Bộ phận Tiếp thị doanh nghiệp Bộ phận Thẩm định DN Bộ phận Thẩm định CN Xây Dựng Kế Hoạch PR Cho Ngân Hàng Sacombank–Chi Nhánh 8 Tháng 3 Giai Đoạn 2009 – 2010 GVHD: Th. Huỳnh Phú Thịnh - 28 - SVTH: Trà Thanh Hồng 4.4 Đánh giá công tác hoạt động PR của chi nhánh thời gian q ua 4.4.1 Sơ lược các chương trình, sự kiện nổi bật chi nhánh từng thực hiện: Mô hình Sacombank – Chi nhánh 8 tháng 3 ra đời với mong muốn tạo nên một sự ưu đãi riêng biệt về các dịch vụ ngân hàng dành cho phụ nữ. Chính vì vậy Sacombank – Chi nhánh 8 tháng 3 luôn coi trọng, quan tâm đặc biệt đến việc chăm sóc khách hàng và thường xuyên tổ chức những chương trình, sự kiện có ý nghĩa để gửi lời tri ân đến quý khách hàng của mình. Các chương trình, sự kiện nổi bật của Sacombank – Chi nhánh 8 tháng 3:  Nhân dịp đầu năm 2009 chi nhánh tổ chức ch ương trình du lịch viếng chùa cho các tiểu thương chợ Tân Bình – TP.HCM, nhằm gắn kết hơn nữa ngân hàng và khách hàng, thể hiện sự quan tâm đến nhu cầu của chị em phụ nữ trong cuộc sống. Chương trình đã thu hút được 60/150 tiểu thương tham gia và thông qua chương trình giúp chi nhánh có được các thông tin về các hộ tiểu th ương, để chi nhánh có thể phục vụ, chăm sóc khách hàng tốt hơn.  Chào mừng Quốc tế phụ nữ 8/3/2009, chi nhánh tổ chức chương trình hay ngày hội “ Trổ tài nội trợ”,

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfXây dựng kế hoạch PR cho ngân hàng Sacombank.pdf
Tài liệu liên quan