Kiến thức sinh thái địa phương trong quản lý và sử dụng tài nguyên rừng của cộng đồng dân tộc thiểu số Tây Nguyên

Mục lục

1 Mở đầu, lý do nghiên cứu. 3

2 Tổng quan về vấn đề nghiên cứu. 5

3 Câu hỏi nghiên cứu. 6

4 Mục tiêu vàgiới hạn của nghiên cứu. 7

4.1 Mục tiêu nghiên cứu. 7

4.2 Giới hạn của nghiên cứu. 7

5 Giả định nghiên cứu. 7

6 Thông tin về địa điểm nghiên cứu. 8

7 Ph-ơng pháp tiếp cận nghiên cứu vàphân tích kiến thức. 10

8 Kiến thức sinh thái địa ph-ơng về lâm sản ngoài gỗ. 15

8.1 Lâm sản ngoài gỗ ở Buôn Drăng Phôk, trong rừng khộp. 15

8.2 Phân loại tầm quan trọng vànhu cầu sử dụng lâm sản ngoài gỗ trong cộng đồng. 17

8.3 Sơ đồ hoá vàtạo ra cơ sở dữ liệu của hệ thống kiến thức sinh thái địa

ph-ơng trong quản lý - sử dụng lâm sản ngoài gỗ (Chai cục - Một loại LSNG quan

trọng tại cộng đồng nghiên cứu). 19

9 ý t-ởng nghiên cứu vàkhởi x-ớng các thử nghiệm quản lý kinh doanh rừng 27

10 Kết luận. 29

11 Tài liệu tham khảo. 30

12 Phụ lục . 33

12.1 Phụ lục 1: Thành viên tham gia cung cấp thông tin/thảo luận. 33

12.2 Phụ lục 2: Kế hoạch nghiên cứu. 34

pdf34 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1824 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kiến thức sinh thái địa phương trong quản lý và sử dụng tài nguyên rừng của cộng đồng dân tộc thiểu số Tây Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n về địa điểm nghiên cứu Địa điểm đ−ợc xác định để nghiên cứu b−ớc một về kiến thức liên quan đến quản lý lâm sản ngoμi gỗ lμ Buôn Drăng Phôk. Buôn Drăng Phôk đ−ợc hình thμnh từ năm 1920 (thời Pháp thuộc), lấy tên của một ng−ời M’Nông gốc Cam Pu Chia tên lμ Y Phôk (ng−ời lập buôn). Sau năm 1975, Buôn có thời gian chuyển về Bản Đôn. Đến năm 1978 buôn lại chuyển về vị trí cũ vμ duy trì cho đến nay. Đây lμ một buôn c− trú lâu đời, với sự giao thoa nhiều dân tộc thiểu số khác nhau ở vùng biên giới Việt Nam – Campuchia. Vị trí hμnh chính, buôn Drăng Phôk thuộc xã Krông Na, huyện 8 Buôn Đôn, tr−ớc đây nằm trong vùng đệm của vuòn quốc gia Yok Dôn, nay diện tích vuòn quốc gia mở rộng, toμn bộ diện tích buôn nằm trong khu vực của v−ờn. Với sự thay đổi đáng kể nμy, vấn đề quan trọng đang đặt ra lμ lμm thế nμo bảo đảm đ−ợc phát triển kinh tế xã hội của buôn đồng thời bảo tồn đ−ợc tμi nguyên thiên nhiên của vuòn. Dân số: Hiện nay dân số của buôn gồm 54 hộ, trong đó có 10 hộ kinh (với 30 khẩu) còn lại 44 hộ dân tộc thiểu số, chủ yếu lμ ng−ời Ê Đê vμ M’Nông. Ngôn ngữ chính ng−ời dân sử dụng trong buôn lμ tiếng M’Nông, tuy nhiên bμ con dân tộc thiểu số trong buôn còn có thể giao tiếp bằng nhiều ngôn ngữ địa ph−ơng khác nhau nh−: Ê Đê, Lμo, Gia rai, Kinh. Sản xuất: Đời sống của dân địa ph−ơng chủ yếu dựa vμo sản xuất lúa n−ớc 1 vụ, vμ chăn nuôi gia súc nh− trâu, heo. Trên diện tích rẫy không tập trung, bμ con tỉa lúa rẫy, bắp. Về cây công nghiệp: có 3 hộ trong buôn trồng cμ phê trên diện tích khoảng 1,5 ha nh−ng đến nay đã phá bỏ do thiếu điều kiện chăm sóc vμ giá cμ phê hạ. Cây Điều hiện còn lại một diện tích nhỏ, tr−ớc đây do VQG Yok Đôn hỗ trợ giống trồng theo ch−ơng trình 327. Ngoμi ra, dân trong buôn hầu hết đều tham gia nhận khoán quản lý bảo vệ rừng (trực thuộc sự quản lý của Lâm tr−ờng Drăng Phôk), mức khoán trung bình lμ 30ha/hộ - 27.000đ/ha/năm. • Diện tích các loại đất: Ruộng n−ớc 1 vụ: 45 ha; Rẫy (không tập trung): khoảng 25 ha; Điều (Ch−ơng trình 327): 12 ha; Cμ phê (nay đã phá bỏ): 1,5 ha. • Nhận khoán QLBV rừng: trung bình 30 ha/hộ (khoảng 1.600ha). • Vật nuôi: Voi: 01 con; Trâu: 150 con; Heo: khoảng > 100 con (trung bình 2 – 3 con/hộ). • Những thuận lợi vμ khó khăn trong sản xuất: Thuận lợi Khó khăn + Có điện l−ói + Dân ít phá rừng lμm rẫy + Sinh tr−ởng của cây Điều vμ giá mua hạt điều ổn định + Dân đ−ợc hỗ trợ giống cây trồng (Điều) từ VQG Yok Đôn. + Buôn tiếp tục đ−ợc hỗ trợ giống điều ghép cao sản trong năm 2001 + Diện tích lúa 1 vụ chủ yếu dựa vμo thời tiết. + Việc mua bán vμ trao đổi sản phẩm khó khăn do ở vùng xa + Mùa khô, mất mùa dân chủ yếu sống dựa vμo sản phẩm rừng (chai cục, săn bắt ĐVR...) Nhìn chung đời sống của ng−ời dân ở đây dựa vμo lúa n−ớc, rẫy vμ một số cây hμng hoá nh− điều. Thu nhập thấp đời sống còn nhiều khó khăn; đặc biệt lμ phụ thuộc vμ rừng. Tuy đã đ−ợc thu hút vμo việc quản lý bảo vệ rừng, nh−ng ng−ời dân vì m−u sinh 9 vẫn hoạt động săn bắt động vật hoang dã vμ thu hái lâm sản ngoμi gỗ để kiếm sống. Cá trên sông Sêrêpôk cũng lμ một nguồn thu đáng kể cho cộng đồng ở đây. Điều kiện tự nhiên: Đây lμ vùng thấp trũng, điều kiện lập địa khô hạn kép dμi, do đó thảm thực rừng chủ yếu lμ rừng khộp (rừng th−a khô cây họ dầu −u thế nh−: Dầu trμ beng (Dipterocarpus obtusifolius), dầu đồng (Dipterocarpus tuberculatus), cμ chắc (Shorea obtusa), cẩm liên (Pentacme siamensis), ....). Đất th−ờng ngập úng vμo mùa m−a vμ khô hạn vμo mùa khô do khả năng giữ vμ thoát n−ớc kém. Đá lộ đầu phổ biến trên toμn vùng, th−ờng trên 20% vμ gây cản trở cho canh tác nông nghiệp. Độ cao trung bình so với mặt biển trong vùng lμ 150 – 200m, mùa m−a từ tháng 5 đến tháng 10, l−ợng m−a trung bình năm 1.400 - 1.600mm, thời gian còn lại lμ mùa khô kéo dμi, các suối nhỏ đầu nguồn th−ờng cạn. Hệ thống n−ớc tiêu dùng vμ sản xuất chủ yếu dựa vμo sông Sêrêpôk. Với điều kiện tự nhiên khắc nghiệt nh− vậy vμ đời sống còn mang tính tự cung tự cấp nên họ th−ờng gặp nhiều khó khăn. Mặc dù có nhiều ch−ơng trình hỗ trợ của nhμ n−ớc nh− định canh, định c−, lμm nhμ ở, hỗ trợ vật t− sản xuất nông nghiệp nh−ng vấn đề cải thiện đời sống vẫn còn lμ trở ngại; ngoμi ra các tác động tiêu cực đến tμi nguyên khu bảo tồn đã đặt ra vấn đề lμm thế nμo thu hút ng−ời dân vμo tiến trình bảo tồn vμ chia sẻ các lợi ích để cải thiện cuộc sống của họ. Do đó các giải pháp về quản lý rừng cộng đồng cần đ−ợc quan tâm trong thời gian đến. 7 Ph−ơng pháp tiếp cận nghiên cứu vμ phân tích kiến thức Ph−ơng pháp nghiên cứu có sự tham gia của ng−ời dân đ−ợc áp dụng (Participatory Research), các công cụ phỏng vấn, ma trận đơn giản đ−ợc áp dụng để phát hiện các kiến thức địa ph−ơng theo một chủ đề nhất định. Ph−ơng pháp phân tích vấn đề có sự tham gia cũng đ−ợc áp dụng nh−: 5Whys, x−ơng cá, cây vấn đề, SWOT để phát hiện các nguyên của một vấn đề thảo luận. Trên cơ sở phân tích nguyên nhân vμ mối quan hệ thiết lập các sơ đồ quan hệ giữa các nhân tố/thμnh tố của kiến thức sinh thái, sau đó sử dụng phần mềm Win AKT 5.0 để hệ thống hoá kiến thức sinh thái địa ph−ơng. Trên cơ sở hệ thống kiến thức nμy sẽ đề xuất đ−ợc các giải pháp nhằm phát triển các nghiên cứu thử nghiệm mới. Để h−ớng dẫn cho nghiên cứu, một khung logic sau đây giới thiệu các hoạt động vμ nội dung nghiên cứu để đạt đuợc mục tiêu, các ph−ơng pháp t−ơng ứng vμ dự kiến kết quả đạt đ−ợc. 10 Bảng 1: Khung logic nghiên cứu Mục tiêu Hoạt động/Nội dung Ph−ơng pháp Kết quả dự kiến 1. Hệ thống hóa LEK trong quản lý vμ sử dụng tμi nguyên rừng vμ đất rừng. 1.1. Thu thập thông tin về kiến thức sinh thái địa ph−ơng theo các chủ đề: Sử dụng gỗ & LSNG Quản lý rừng Quản lý đất bỏ hóa Canh tác n−ơng rẫy PRA Các công cụ phân tích: 5 Whys, 2 truờng, x−ơng cá, cây vấn đề, SWOT Các thông tin cơ bản về kiến thức sinh thái địa ph−ơng liên quan quản lý tμi nguyên rừng vμ đất rừng 1.2. Sơ đồ hóa hệ thống thông tin Biểu đồ quan hệ (Diagram) Các biểu đồ mối quan hệ LEK theo từng chủ đề 1.3. Hệ thống hóa LEK bằng phần mềm WinAKT 5.0 Nhập vμ xử lý thông tin trong Win AKT 5.0 Hệ thống LEK ở địa ph−ơng nghiên cứu: Mô tả LEK chung vμ theo chủ đề Các sơ đồ quan hệ trong LEK theo chủ đề vμ tổng thể 2. Phân tích về tiềm năng của LEK trong nghiên cứu vμ phát triển quản lý tμi nguyên rừng dựa vμo cộng đồng. 2.1. Đ−a ra đề xuất áp dụng LEK trong điều kiện cụ thể của địa ph−ơng để phát triển ph−ơng thức quản lý tμi nguyên rừng. Thảo luận vμ phản hồi lại từ cộng đồng về hệ thống thông tin vμ các đề xuất Các đề xuất thực tế để áp dụng LEK Trong b−ớc một, nghiên cứu tại buôn Drăng Phôk, chủ đề nghiên cứu tập trung vμo quản lý – sử dụng lâm sản ngoμi gỗ của cộng đồng, các b−ớc cụ thể hoá nghiên cứu theo chủ đề nμy nh− sau: • Thu thập số liệu thứ cấp: Các số liệu về tμi nguyên, điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội đ−ợc thu thập ở xã vμ thôn, ở phòng nông nghiệp huyện. Các thông tin về sự tham của ng−ời dân trong bảo vệ rừng đ−ợc thu thập từ vuờn quốc gia Yok Đôn, lâm tr−ờng Buôn Drăng Phôk. • Phỏng vấn về Lâm sản ngoμi gỗ: 08 ng−ời dân nòng cốt đã tham gia vμo tiến trình cung cấp thông tin, kiến thức; bao gồm nam nữ, giμ lμng, tr−ởng thôn (Danh sách nông dân tham gia trong phụ lục 1) 11 + Phỏng vấn phát hiện các loại lâm sản ngoμi gỗ cộng đồng biết vμ đang sử dụng: Sử dụng card để ghi tên loại ở mặt tr−ớc (cả tên kinh vμ tên dân tộc), mặt sau ghi công dụng, bộ phận lấy trên cây., các mô tả khác. + Phân loại tầm quan trọng vμ nhu cầu sử dụng của cộng đồng đối với các loại LSNG theo ma trận. Từ ma trận nμy chọn ra 1-2 loại lâm sản quan trọng để đi sâu phân tích các nhân tố ảnh h−ởng nhằm phát hiện các kiến thức địa ph−ơng liên quan đến quản lý, bảo tồn, vμ sử dụng loại lâm sản nμy. Tiến trình nμy đ−ợc mô tả nh− sau: - Phỏng vấn để liệt kê tất cả LSNG dân đang lấy từng rừng, viết lên card. Card mặt tr−ớc ghi tên địa ph−ơng vμ dân tộc; mặt sau ghi bộ phận lấy trên cây vμ mục đích sử dụng - Phỏng vấn theo nhóm: Tr−ớc hết tách ra các loại LSNG theo hiểu biết của từng nhóm theo trình tự ở sơ đồ sau 12 Các card của các LSNG Không Biết tên Biết tên Lấy sử dụng Không lấy sử dụng Câu hỏi mở: Loại nμo đi lấy mμ ch−a có tên ở đây, bổ sung thêm vμo card Phỏng vấn để phân loại theo 2 tiêu chí: tầm quan trọng vμ mức độ sử dụng Tầm quan trọng Mức độ sử dụng Rất cần Cần ít cần Sử dụng nhiều Sử dụng vừa Sử dụng ít Sơ đồ 1: Các b−ớc tiến hμnh thu thập thông tin về lâm sản ngoμi gỗ 13 • Sử dụng một sơ đồ đơn giản để thu hút cộng đồng tham gia phân tích vμ hệ thống hóa các nhân tố ảnh h−ởng đến một số loại LSNG chính, có giá trị mμ cộng đồng đang sử dụng. Hình 3: Sử dụng ma trận thúc đẩy cộng đồng phân loại lâm sản ngoμi gỗ • Trên cơ sở sơ đồ quan hệ, hệ thống hóa kiến thức sinh thái địa ph−ơng (sử dụng phần mềm AKT5) vμ đề xuất áp dụng các kiến thức nμy trong phát triển canh tác, quản lý tμi nguyên lâm sản ngoμi gỗ trong cộng đồng. Trong hệ thống hoá kiến thức địa ph−ơng của phần mềm AKT 5.0, cần phân biệt: Kiểu dạng nhân tố: - Object: Nhân tố hoặc đối t−ợng - Attribute: Thuộc tính của đối t−ợng - Process: Tiến trình - Action: Hμnh động Mô tả các mệnh đề thể hiện mối quan hệ d−ới các dạng khác nhau (Statement): Có các kiểu dạng quan hệ nh− sau cần đ−ợc mô tả - Attribute value statement (Mệnh đề thuộc tính). Ví dụ: Cây dầu đồng có nhựa tốt. - Causal statement (Mệnh đề nguyên nhân): Các nhân tố tác động lẫn nhau theo một chiều hay hai chiều. - Condition statement (Mệnh đề điều kiện): Các điều kiện có thể có để sự tác động giữa các nhân tố lμ xãy ra. - Comparation statement (Mệnh đề so sánh): Bằng nhau, hơn kém 14 - Link/Effect statement (Mệnh đề liên kểt/ảnh h−ởng). Ví dụ: Loμi cây rừng ảnh h−ởng đến sản l−ợng nhựa. Trên cơ sở các mệnh đề đã xác định, viết các câu lệnh để liên kết các nhân tố của hệ thống kiến thức về một chủ đề nhất định. Từ đây tạo thμnh cơ sở dữ liệu đầu tiên, cơ sở dữ liệu nμy lμ một thống mở vμ có thể cập nhật, mở rộng liên kết. Nếu tiếp tục nghiên cứu một chủ đề khác, trong đó có các nhân tố trùng lắp với chủ đề cũ thì hệ thống dữ liệu sẽ tự động liên kết tạo nên bức tranh toμn diện về hệ thống kiến thức với các mối quan hệ qua lại nhiều chiều, tác động lẫn nhau với nhiều nhân tố. 8 Kiến thức sinh thái địa ph−ơng về lâm sản ngoμi gỗ 8.1 Lâm sản ngoμi gỗ ở Buôn Drăng Phôk, trong rừng khộp Lâm sản ngoμi gỗ trong vùng nμy không quá đa dạng nếu so sánh với các khu vực rừng lá rộng th−ờng xanh. Điều nμy dễ thấy vì đây lμ vùng rừng khộp khô hạn, nên thμnh phần loμi ít hơn bởi cần có tính thích nghi cao mới tồn tại đ−ợc. Tuy số l−ợng loμi ít, nh−ng giá trị của từng loại lμ rất quan trong trong đời sống cộng đồng ở đây. Kết quả phỏng vấn 03 nhóm nông dân đã phát hiện 16 nhóm loại lâm sản ngoμi gỗ, trong đó có 02 nhóm lμ động vật (động vật rừng vμ cá sông), còn lại 14 nhóm lμ các lâm sản ngoμi gỗ thuộc nhóm thực vật. Công dụng lâm sản ngoμi gỗ cũng rất đa dạng, bao gồm dùng để ăn, để lμm thuốc, để bán, để lμm công cụ lao động, lμm nhμ,.... Điều nμy cho thấy vai trò quan trọng của rừng trong đời sống cộng đồng ở đây. Điều đáng chú ý lμ một số loại thực phẩm đ−ợc lấy từ rừng góp phần quan trọng trong sinh kế, cứu đói; cuộc sống khó khăn đã lμm cho sự phụ thuộc nμy cao, rừng vẫn lμ kho cung cấp thực phẩm cho cộng đồng vμ bảo đảm “an toμn l−ơng thực”. Các loμi cây d−ợc liệu vμ các kinh nghiệm sử dụng lμ những kiến thức quý cần khảo sát để phát hiện thêm giá trị công dụng vμ khả năng nhân rộng. Rừng cũng cung cấp một l−ợng sản phẩm hμng hoá đáng kể nh− chai cục, măng, le, cá sông, động vật rừng. Đây lμ khu bảo tồn do vậy việc săn bắn trái phép vẫn tồn tại lμ một điều cần quan tâm suy nghỉ trong một khu bảo tồn thiên nhiên; câu hỏi đặt ra lμ lμm thế nμo chấm dứt, lμm thế nμo ng−ời dân tham gia bảo tồn vμ h−ởng lợi từ các dịch vụ khác nhằm giảm áp lực lên bảo tồn? Đặc biệt lμ sản phẩm chai cục đ−ợc lấy từ các cây họ dầu, cây dầu chiểm tỷ lệ rất cao trong tổ thμnh loμi rừng khộp (trên 70%) vμ trong đó trên 30% có thể cho chai cục, đồng thời việc khai thác chai cục không ảnh h−ởng đến sinh tr−ởng vμ phát triển của cây rừng. Giá trị chai cục cao, dễ thu hoạch, phù hợp với năng lực quản lý của cộng đồng, có thị tr−ờng tiêu thụ. Vì vậy xem xét khả năng sản xuất kinh doanh chai cục trong vùng lμ một yếu tố khả thi vμ đóng vai trò quan trọng trong định h−ớng quản lý sử dụng lâm sản ngoμi gỗ trong cộng đồng trong khu vực v−ờn quốc gia. 15 Bảng 2: Các loại lâm sản ngoμi gỗ đang sử dụng trong buôn Drăng Phôk Tên loại sản phẩm Stt Tên phổ thông Tên địa ph−ơng Tên khoa học Công dụng/Giá trị Bộ phận sử dụng Mô tả cây/Địa điểm 1 Cây tre/le Bamboo lμm cán công cụ lμm nhμ, chòi thân cây rừng ven sông, suối 2 Măng Shoot of Bamboo thức ăn, bán lấy tiền măng rừng le, lồ ô ven suối 3 Cμnh nhánh cây cμ chắc Branch of Shorea obtusa lμm cán công cụ, cμy, bừa lμm thuốc cμnh, nhánh vỏ cây non rừng khộp 4 Động vật rừng: kỳ đμ/rùa/rắn/ba ba... các loμi thú bán lấy tiền lμm thuốc nguyên con trong rừng 4 Cá sông (chμi/l−ới) lấy thức ăn bán lấy tiền d−ới sông 5 Chai cục Resin bán lấy tiền (3.000đ/kg) dùng trét ghe/thuyền/hòm cμnh cây các loμi: cμ chít, cẩm liên, vên vên trong rừng có nhiều sỏi đá 6 Chai ong bán (800- 1.000đ/kg) ở một số loμi cây (cμ chít, cẩm liên, dầu các loμi bằng lăng, vên vên, gạo... có bọng trong rừng 7 Củ mμi ăn trong tr−ờng hợp mất mùa/thiếu đói củ trong rừng 8 Củ năng ăn củ trong rừng 9 Cây Bông gòn lμm thuốc hạ nhiệt (kết hợp với cây chổi giấy) lõi + giác ngâm r−ợu xung quanh nhμ 10 Cây Kọt Tờm Kọt lμm thuốc hạ nhiệt (sốt cao) thân cây nấu lấy n−ớc th−ờng chặt theo h−ớng đối diện h−ớng mặt trời cây thấp mọc gần suối 11 Dây leo 1 Pa Đông Khọ thuốc chữa đau l−ng, phụ nữ sau khi sinh, phù thân ngâm r−ợu hoặc nấu n−ớc uống lá giống lá me trong rừng xanh, núi đá 12 Dây leo 2 Van Sre thuốc chữa kiết rễ/củ nấu lấy n−ớc uống lá có mμu đỏ dây leo thấp 13 Dầu rái bán (50.000đ/1thùng 20lít) dầu từ thân cây dầu rái lấy nhựa bằng cách đục lỗ trên thân cây(ngang ngực)/đốt cho ra nhựa rừng ven sông suối 14 Mây cát Rattan nguyên vật liệu đan lát rau ăn thân ngọn non rừng giáp sông 15 Cỏ tranh lợp chuồng heo, chòi... lá Đất bỏ hoá, savan 16 Lá ngọt rau ăn lá cây nhỏ, trắng, mọc trên ổ mối 16 8.2 Phân loại tầm quan trọng vμ nhu cầu sử dụng lâm sản ngoμi gỗ trong cộng đồng Trên cơ sở phát hiện các loại lâm sản ngoμi gỗ đang sử dụng trong buôn Drăng Pôk, thúc đẩy nhóm nông dân phân loại chúng theo hai h−ớng: tầm quan trọng vμ nhu cầu của từng loại đối với đời sống cộng đồng. Đầu tiên nhóm thúc đẩy dùng ngay ma trận 02 chiều vμ nông dân gặp phải khó khăn khi phân loại, do đó đã thay đổi cách lμm bằng cách đề nghị nông dân phân loại tất cả các lâm sản theo tầm quan trọng ở 4 mức bằng cách xếp card; sau đó trong từng mức độ quan trọng lại dùng card để phân ra các mức độ theo nhu cầu sử dụng (tần suất sử dụng). Từ kết quả nμy đ−a vμo trong ma trận sau ở bảng 3 Bảng 3: Ma trận phân loại LSNG theo tầm quan trọng vμ nhu cầu sử dụng Tầm quan trọng của sản phẩm trong đời sống cộng đồng Tầm quan trọng Nhu cầu CĐ Rất quan trọng Quan trọng Trung bình ít quan trọng Nhiều (hμng tuần) + cá sông + động vật rừng + tre/le + cμnh nhánh cây cμ chít Trung bình (hμng tháng) + chai cục + dây leo Pa đông khọ + dây Van Sre + cây bông gòn + cây Kọt + chai ong + Măng + Mây cát N h u c ầu s ử d ụ n g c ủ a cộ n g đ ồ n g ít (hμng năm) + củ mμi + mật ong + rau ngọt + cỏ tranh + dầu rái + củ năng Trong ma trận phân loại trên có thể thấy cá sông vμ các động vật hoang dã đóng vai trò quan trọng vμ th−ờng xuyên đ−ợc thu hoạch. Dòng sông Sêrêpôk đóng vai trò quan trọng trong đời sống, lμ nguồn thu thực phẩm th−ờng xuyên ở đây, do vậy cần có tổ chức tốt hơn để có thể bảo đảm sự bền vững vμ ổn định trong đánh bắt cá. Đáng chú ý lμ động vật hoang dã nh− rùa, kỳ đμ, rắn, ba ba, chồn nhím,.... vẫn bị săn bắt một cách th−ờng xuyên trong khu vực của v−ờn quốc gia, vấn đề đặt ra lμ cần tổ chức cộng đồng tham gia 17 vμo tiến trình quản lý rừng bảo tồn nh− thế nμo để có thể bảo vệ đ−ợc động vật hoang dã vμ cải thiện đ−ợc đời sống. Chai cục, một loại lâm sản ngoμi gỗ dồi dμo trong vùng đóng vai trò quan trọng trong thu nhập của ng−ời dân, do đó cần có nghiên cứu quy hoạch, khai thác hợp lý cũng nh− xác định thị tr−ờng ổn định lμ việc lμm cần thiết. Có thể xem đây lμ một cơ hội để cải thiện đời sống, thu hút cộng đồng tham gia kinh doanh nghề rừng. Kế tiếp đó lμ các loại dây leo, cây thuốc cũng đ−ợc cộng đồng quan tâm; ở đây họ có những kinh nghiệm quý về sử dụng cây thuốc, các loại cây thuốc cũng đ−ợc th−ỡng xuyên sử dụng để chữa trị các bệnh thông th−ờng. Sau cùng nh−ng không kém phần quan trọng lμ các loại thực phẩm, rau th−ờng xuyên đ−ợc thu hái, họ th−ờng không trồng rau mμ rừng lμ nguồn cung cấp rau ăn, măng hμng ngμy. Hình 4: Chai cục - Một lâm sản quan trọng đối với cộng đồng sống gần rừng khộp Nh− vậy, thông qua việc phân loại cho thấy, ngoμi các loại động vật đang bị săn bắt thì chai cục có vị trí quan trọng trong quản lý sử dụng lâm sản ngoμi gỗ, vμ cải thiện thu nhập đáng kể cho ng−ời dân. Khía cạnh động vật rừng cần đ−ợc giải quyết ở mức độ quy hoạch vμ tổ chức lại việc quản lý nhằm hạn chế việc tác động lμm cho suy thoái tμi nguyên đang đ−ợc bảo vệ ở đây. Do đó chai cục lμ một tiềm năng cần quan tâm nghiên cứu vμ tổ chức để tạo ra thu nhập ổn định, cùng với thị tr−ờng tiêu thụ thích hợp để thu hút cộng đồng vμo tiến trình kinh doanh bền vững nguồn tμi nguyên phong phú nμy. Chai cục không chỉ đóng vai trò quan trọng trong một buôn nghiên cứu mμ hầu nh− có giá trị về thu nhập cho hầu hết các buôn lμn dân tộc sống trong khu vực Ea Soup, trong khu phân bố rừng khộp ở Tây Nguyên. Kiến thức vμ kinh nghiệm trong quản lý kinh doanh chai cục rất đa dạng, do đó việc tìm hiểu để đ−a ra ph−ơng án tổ chức kinh doanh lμ nhu cầu cần thiết, thúc đẩy tiến trình kinh doanh rừng dựa vμo cộng đồng, chính vì lý do đó, nghiên cứu tr−ờng hợp nμy đi sâu phân tích hệ thống kiến thức địa ph−ơng về quản lý, sử dụng, kinh doanh chai cục. 18 8.3 Sơ đồ hoá vμ tạo ra cơ sở dữ liệu của hệ thống kiến thức sinh thái địa ph−ơng trong quản lý - sử dụng lâm sản ngoμi gỗ (Chai cục - Một loại LSNG quan trọng tại cộng đồng nghiên cứu) Từ kiến thức sinh thái địa ph−ơng cho thấy chai cục đ−ợc tạo ra ở một số loμi cây rừng phổ biến trong rừng khộp nh− cμ chắc, cẩm liên. Việc hình thμnh chai cục nhờ vμo một loại côn trùng tạo ra các lỗ, vết th−ơng trên cμnh cây. Do đó có cây không có chai cục khi không có côn trùng tác động. Vết th−ơng cho chai cục th−ờng ở mặt d−ới cμnh cây. Đặc điểm côn trùng: Đây lμ giống sâu, đầu cứng, bóng có hai cμng; đầu giống đầu con Rết. Việc xác định loại côn trùng cần đ−ợc nghiên cứu tiếp theo. Các loμi cây rừng cho chai cục th−ờng mọc trên các đồi dốc, lập địa sỏi đá, xấu. Cμ chắc có nhiều cμnh, khúc khuỷ, u cục thì cho nhiều chai cục. Vên vên (Anisoptera cochinchinensis) trong rừng ẩm cũng cho chai cục nh−ng khác chai cục của cμ chít nh− trong hơn, nhẹ hơn, chất l−ợng hơn. Hầu nh− các loμi cây khác trong rừng khộp không có chai cục. Việc thu hoạch chai cục có thể tiến hμnh trực tiếp trên cây hoặc thu l−ợm chai cục rơi trên mặt đất. Chai cục lấy trực tiếp trên cây có trọng l−ợng nặng hơn vμ xếp loại 1, trong khi đó loại thu l−ợm d−ới đất nhẹ hơn, chất l−ợng kém hơn, xếp loại 2. Chai cục dùng để thắp sáng trong sinh hoạt trong thời gian tr−ớc đây khi ch−a có điện. Hiện nay chai cục đ−ợc bán ra thị tr−ờng, với đầu ra t−ơng đối thuận tiện. Tuy vậy chai cục cũng lμ một trong những vật liệu gây cháy rừng khộp. Với chủ đề: “Quản lý vμ kinh doanh chai cục trong rừng khộp dựa vμo cộng đồng”, sử dụng công nghệ phần mềm Win AKT 5.0 do ICRAF sản xuất (Trung tâm nghiên cứu nông lâm kết hợp quốc tế ở Bogo, Indonesia) sản xuất để hệ thống hoá kiến thức sinh thái địa ph−ơng theo chủ đề nμy. Trên hiện tr−ờng với nông dân, sau khi lựa chọn đ−ợc chủ đề quan trọng đối với cộng đồng nói trên, sử dụng các ph−ơng pháp phân tích đơn giản có sự tham gia để phát hiện kiến thức vμ kinh nghiệm của ng−ời dân. Công cụ phân tích lμ phát hiện các mối quan hệ: - Nguyên nhân vμ hậu quả - Tác động vμ ảnh h−ởng 19 Hình 5: Sơ đồ hệ thống kiến thức liên quan đến quản lý chai cục lμm trên hiện tr−ờng với ng−ời dân Từ chủ đề, thảo luận để phát hiện các mối quan hệ nμy, từ đây phát hiện đ−ợc các kiến thức đa dạng của cộng đồng, trong tiến trình thảo luận sử dụng dạng sơ đồ liên kết các nhân tố ảnh h−ởng cùng với ng−ời dân để theo dỏi vμ chia sẻ thông tin, kiến thức. Hình 1 minh hoạ việc sơ đồ đ−ợc lμm trên hiện tr−ờng Trên cơ sở sơ đồ quan hệ lμm trên hiện tr−ờng vμ các thông tin phỏng vấn bán cấu trúc, viết các câu lệnh trong phần mềm Win AKT 5.0 để hình thμnh sơ đồ hệ thống kiến thức sinh thái địa ph−ơng liên quan đến quản lý, kinh doanh, sử dụng chai cục. Các câu lệnh sẽ từng b−ớc liên kết các nhân tố với nhau dựa vμo mối quan hệ nhân quả, tác động - ảnh h−ởng. Từ đây tạo ra cơ sở dữ liệu đầu tiên về kiến thức sinh thái địa ph−ơng về chủ đề nghiên cứu, cơ sở dữ liệu nμy có thể đ−ợc tiếp tục mở rộng với chủ đề khác vμ liên kết với nhau nhờ các nhân tố liên quan chung trong các chủ đề nghiên cứu; từ đây tạo nên một hệ thống kiến 20 Sơ đồ 2: Các nhân tố ảnh h−ởng đến chất l−ợng chai cục đ−ợc thể hiện trên sơ đồ WIN AKT 5.0 thức d−ới dạng sơ đồ quan hệ vμ các thông tin liên quan đến kiến thức đ−ợc l−u trữ. Sơ đồ 2 minh hoạ b−ớc khởi đầu sử dụng Win AKT5.0 liên kết các nhân tốc theo chiều ảnh h−ởng. Có hai nhân tố lμ Số l−ợng chai cục trên mặt đất vμ Số l−ợng cây Cầm Liên (Pentacme siamensis) tác động đến chất l−ợng chai cục. Trên sơ đồ thể hiện: - Chiều h−ớng tác động theo chiều mũi tên. - Thể hiện dòng “kiến thức” liên quan đến mối quan hệ. Qua sơ đồ 2 cho thấy: - Nếu trong mùa chai cục, l−ợng chai cục rơi rụng trên mặt đất nhiều thì chất l−ợng chai cục giảm. Có nghĩa lμ chai cục trên mặt đất có chất l−ợng kém hơn trên cây, vμ nếu không thu hoạch trên cây vμ để rơi rụng nhiều thì chất l−ợng của tổng số chai cục thu hoạch trong vụ đó sẽ giảm đi. Sơ đồ 3: Các chiều h−ớng quan hệ giữa các nhân tố ảnh h−ởng đến chất l−ợng chai cục trong sơ đồ WIN AKT 5.0 - Cẩm liên lμ loμi cho chai cục có chất l−ợng cao nhất, nếu một lâm phần có tổ thμnh loμi nμy tăng lên thì việc thu hoạch chai cục có chất l−ợng cao hơn. Ngoμi ra sơ đồ kiến thức còn cho biết các mối quan hệ của các nhân tố theo dạng một chiều hay hai chiều. Sơ đồ 3 minh hoạ điều nμy. 21 - Quan hệ một chiều: Số l−ợng chai cục rơi trên mặt đất ảnh h−ởng đến chất l−ợng chai cục theo một chiều, có nghĩa tăng l−ợng rơi rụng chai thì giảm chất l−ợng vμ không có chiều ng−ợi lại (Trên sơ đồ biểu thị số 1 ở đ−ờng quan hệ, mũi tên bên trái biểu thị chiều tăng lên của của l−ợng chai rơi rụng vμ mũi tên bên phải biểu thị chiều giảm xuống của chất l−ợng chia thu hoạch trong mùa) - Quan hệ hai chiều: Số cây cμ chắc (Pentacme siamensis) ảnh h−ởng đến chất l−ợng chai cục theo hai chiều, có nghĩa tăng hoặc giảm số cây cμ chắc sẽ lμm tăng hoặc giảm chất l−ợng chai cục. (Trên sở đồ biểu thị số 2 ở đ−ờng quan hệ, mũi tên hai bên thể hiện chiều quan hệ vμ có thể ng−ợc lại). Với cách thức nh− vậy, nhập tất cả câu lệnh thể hiện các mối quan hệ giữa cá nhân tố liên quan với nhau vμ với số l−ợng/chất l−ợng chai cục sẽ có đ−ợc một sơ đồ toμn diện về hệ thống kiến thức liên quan đến chủ đề nghiên cứu. Trên sơ đồ nμy có thể biểu diễn ở ba dạng: - Đ−ờng liên kết các nhân tố trong hệ thống kiến thức - Mối quan hệ theo 1 hay 2 chiều - Thể hiện câu “kiến thức” nói lên mối quan hệ ngay trên sơ đồ Sơ đồ 4 biểu hiện sơ đồ hệ thống kiến thức liên quan đến quản lý chai cục vμ sơ đồ 5 biểu diễn toμn bộ chiều h−ớng các mối quan hệ. 22 Sơ đồ 4: Sơ đồ kiến thức sinh thái địa ph−ơng về quản lý chai cục - Đ−ợc lập trong Win AKT 5.0 23 Sơ đồ 5: Sơ đồ biểu diễn chiều h−ớng quan hệ của các nhân tố trong hệ thống kiến thức sinh thái địa ph−ơng về quản lý chai cục - Đ−ợc lập trong Win AKT 5.0 Khi kết thúc việc lập sơ đồ quan hệ, trong cơ sở dữ liệu Win AKT 5.0 sẽ l−u trữ các thông tin về kiến thức d−ới dạng các câu tuyên bố/mệnh

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfKien thuc sinh thai dia phuong trong quan ly va su dung tai nguyen rung cua cong dong dan toc th (2).pdf
Tài liệu liên quan