Luận án Nghiên cứu nhu cầu sử dụng đất phục vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang

MỤC LỤC

Lời cam đoan I

Lời cảm ơn II

Mục lục III

Danh mục chữ viết tắt VII

Danh mục bảng VIII

Danh mục biểu đồ X

Danh mục hình XI

Trích yếu luận án XII

Thesis abstract XIV

PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1

1.1 Tính cấp thiết của đề tài 1

1.2 Mục tiêu của đề tài 2

1.3 Phạm vi nghiên cứu của đề tài 3

1.4 Những đóng góp mới của đề tài 3

1.5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3

PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 5

2.1 Cơ sở lý luận và thực tiễn xây dựng nông thôn mới 5

2.1.1 Vai trò, ý nghĩa và tầm quan trọng của xây dựng nông thôn mới 5

2.1.2 Quan điểm về phát triển nông thôn 6

2.1.3 Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ở một số nước trên thế giới 7

2.1.4 Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 –

2020 của Việt Nam 11

2.2 Nhu cầu sử dụng đất trong xây dựng nông thôn trên thế giới và Việt

Nam 13

2.2.1 Nhu cầu sử dụng đất trong phát triển nông thôn trên thế giới 13

2.2.2 Đất đai với phát triển nông thôn Việt Nam trong giai đoạn vừa qua 18

2.2.3 Nhu cầu sử dụng đất trong xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam 21

2.3 Cơ sở khoa học dự báo nhu cầu sử dụng đất 27

2.3.1 Khái quát về khoa học dự báo nhu cầu sử dụng đất 27

2.3.2 Nghiên cứu dự báo nhu cầu sử dụng đất trên thế giới và ở Việt Nam 29

2.3.3 Ứng dụng mô hình toán tối ưu trong dự báo nhu cầu sử dụng đất 32iv

2.4 Một số công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài 33

2.4.1 Một số công trình nghiên cứu liên quan đến xây dựng nông thôn mới 33

2.4.2 Một số công trình nghiên cứu về dự báo nhu cầu sử dụng đất 34

2.5 Nhận xét chung tổng quan tài liệu và hướng nghiên cứu chính của đềtài 38

2.5.1 Nhận xét chung về tổng quan tài liệu 38

2.5.2 Hướng nghiên cứu chính của đề tài 39

PHẦN 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 40

3.1 Địa điểm nghiên cứu 40

3.2 Thời gian nghiên cứu 40

3.3 Đối tượng nghiên cứu 40

3.4 Nội dung nghiên cứu 40

3.4.1 Đặc điểm về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Yên Dũng 40

3.4.2 Đánh giá kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Yên

Dũng giai đoạn 2010-2015 40

3.4.3 Mối tương quan giữa sử dụng đất với mức độ đạt được các tiêu chí nông thôn

mới trên địa bàn huyện Yên Dũng 41

3.4.4 Xây dựng mô hình dự báo nhu cầu sử dụng đất phục vụ xây dựng nông thôn

mới trên địa bàn huyện Yên Dũng 41

3.4.5 Đánh giá kết quả dự báo nhu cầu sử dụng đất phục vụ xây dựng nông thôn mới

trên địa bàn huyện Yên Dũng 42

3.4.6 Đề xuất một số giải pháp quản lý và sử dụng đất trong quá trình xây dựng nông

thôn mới trên địa bàn huyện Yên Dũng 42

3.5 Phương pháp nghiên cứu 43

3.5.1 Phương pháp điều tra thu thập tài liệu thứ cấp 43

3.5.2 Phương pháp chọn điểm nghiên cứu mô hình 43

3.5.3 Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp 45

3.5.4 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu 45

3.5.5 Phương pháp phân tích tương quan 46

3.5.6 Phương pháp phân tích SWOT 49

3.5.7 Phương pháp dự báo nhu cầu sử dụng đất 49

PHẦN 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 56v

4.1 Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Yên Dũng 56

4.1.1 Điều kiện tự nhiên, nguồn tài nguyên và môi trường sinh thái 56

4.1.2 Thực trạng phát triển kinh tế, xã hội 60

4.1.3 Hiện trạng sử dụng đất và biến động đất đai giai đoạn 2010-2015 62

4.1.4 Đánh giá chung điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Yên Dũng 64

4.2 Đánh giá kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện

Yên Dũng giai đoạn 2010-2015 65

4.2.1 Thực trạng của các xã trước khi triển khai xây dựng nông thôn mới 65

4.2.2 Phân tích thực trạng sử dụng đất gắn với xây dựng nông thôn mới 67

4.2.3 Kết quả huy động và sử dụng nguồn lực xây dựng nông thôn mới 72

4.2.4 Phân tích kết quả thực hiện theo 5 nhóm tiêu chí nông thôn mới 72

4.2.5 So sánh kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới tại huyện Yên Dũng với

các khu vực lân cận và cả nước 75

4.2.6 Phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong xây dựng

nông thôn mới trên địa bàn huyện Yên Dũng 77

4.3 Mối tương quan giữa sử dụng đất với mức độ đạt được các tiêu chí nông

thôn mới tại huyện Yên Dũng 80

4.3.1 Thu thập dữ liệu và xác định giá trị của các biến 80

4.3.2 Xác định hệ số tương quan (r) 83

4.3.3 Phân tích mối tương quan giữa một số yếu tố sử dụng đất với mức độ đạt được

các tiêu chí nông thôn mới 88

4.3.4 Đánh giá chung về mối tương quan giữa một số yếu tố sử dụng đất với mức độ

đạt được các tiêu chí nông thôn mới 93

4.4 Xây dựng mô hình dự báo nhu cầu sử dụng đất phục vụ xây dựng nông thôn

mới trên địa bàn huyện Yên Dũng 95

4.4.1 Xác lập các biến trong mô hình dự báo 95

4.4.2 Xác định nhu cầu sử dụng cho các loại đất thuộc nhóm I và nhóm II 98

4.4.3 Xác định nhu cầu sử dụng cho các loại đất thuộc nhóm III 98

4.4.4 Xác định nhu cầu sử dụng các loại đất thuộc nhóm IV 102

4.4.5 Xây dựng sơ đồ thuật toán của mô hình dự báo nhu cầu sử dụng đất 108

4.5 Đánh giá kết quả dự báo nhu cầu sử dụng đất phục vụ xây dựng nông thôn

mới trên địa bàn huyện Yên Dũng 109vi

4.5.1 Giới thiệu chung về các xã áp dụng thử nghiệm mô hình 109

4.5.2 Áp dụng thử nghiệm mô hình và đánh giá kết quả dự báo nhu cầu sử dụng đất

đến năm 2020 tại 3 xã Tư Mại, Hương Gián và Đồng Phúc 111

4.5.3 Kiểm định kết quả dự báo của mô hình đến 2015 tại 3 xã Tư Mại, Hương Gián

và Đồng Phúc 123

4.5.4 Đánh giá chung kết quả dự báo nhu cầu sử dụng đất phục vụ xây dựng nông

thôn mới trên địa bàn huyện Yên Dũng 128

4.6 Đề xuất một số giải pháp quản lý và sử dụng đất trong quá trình xây dựng

nông thôn mới trên địa bàn huyện Yên Dũng 131

4.6.1 Tiếp tục hoàn thiện công tác dồn điền đổi thửa gắn với tích tụ đất đai 131

4.6.2 Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất, nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp, tạo

điều kiện phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa 132

4.6.3 Ưu tiên phân bổ, bố trí hợp lý quỹ đất để phát triển hạ tầng nông thôn 133

4.6.4 Hoàn thiện công tác quy hoạch xây dựng nông thôn mới 134

4.6.5 Xác định cụ thể và phân bổ nhu cầu sử dụng một số loại đất đặc thù trong xây

dựng nông thôn mới 136

PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 137

5.1 Kết luận 137

5.2 Kiến nghị 139

Danh mục các công trình công bố 140

Tài liệu tham khảo 141

Phụ lục 149

pdf224 trang | Chia sẻ: lavie11 | Lượt xem: 385 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu nhu cầu sử dụng đất phục vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PTNT ở một số xã chưa sát với thực tế; việc lập đồ án quy hoạch XDNTM còn nhiều khó khăn, vướng mắc, chất lượng các đồ án không cao nên phải điều chỉnh nhiều lần, nhiều xã chưa thực hiện cắm mốc chỉ giới các 78 công trình hạ tầng theo quy hoạch được duyệt dẫn đến tỷ lệ các xã đạt được tiêu chí về quy hoạch và thực hiện quy hoạch chưa cao (mới có 42,11% xã đạt), ảnh hưởng không tốt đến việc hoàn thành các tiêu chí khác. (2) Nguồn vốn đầu tư để thực hiện XDNTM rất lớn, trong khi nguồn đối ứng của huyện Yên Dũng lại thấp (chỉ chiếm khoảng 5,96% tổng nguồn vốn đầu tư nên việc thực hiện các tiêu chí về xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn gặp nhiều khó khăn. Đến nay mới chỉ có 31,58% số xã đạt được tiêu chí về cơ sở vật chất văn hoá và 36,84% số xã đạt các tiêu chí về giao thông, thuỷ lợi. (3) Nhiều xã chưa bố trí đủ quỹ đất để phát triển hạ tầng nông thôn nên chưa đạt các tiêu chí về hạ tầng kinh tế, xã hội và môi trường điển hình như ở các xã: Yên Lư, Đồng Phúc, Tiền Phong, Tân Liễu, Thắng Cương, Hương Gián. (4) Tuy đã có những thành công bước đầu trong việc dồn điền đổi thửa, nhưng chưa có những điển hình về tích tụ đất nông nghiệp, chưa có các mô hình sản xuất nông nghiệp hiệu quả cao, hiện nay bình quân mỗi xã chỉ mới có 1-2 mô hình phát triển sản xuất quy mô trên 3 ha. (5) Do áp lực hoàn thành các tiêu chí NTM đúng tiến độ, cùng với tư tưởng nóng vội, làm theo phong trào, bệnh thành tích nên tại một số xã có những tiêu chí năm trước đã đạt nhưng năm sau lại không đạt (tính bền vững không cao) như tại các xã: Tiền Phong, Tư Mại, Đồng Phúc... (6) Tại một số xã chưa quyết liệt, tập trung chỉ đạo thực hiện nên kết quả đạt được các tiêu chí NTM còn thấp như xã Đồng Phúc (hiện nay mới đạt 7/19 tiêu chí), xã Tân Liễu (mới đạt 9/19 tiêu chí). 4.2.6.3. Cơ hội Thực hiện CTMTQG về XDNTM trong giai đoạn vừa qua cũng như trong thời gian tới mặc dù có nhiều khó khăn, hạn chế tuy nhiên cũng có không ít cơ hội cho các xã trên địa bàn huyện Yên Dũng, điển hình như: (1) Đảng và nhà nước ta đã và đang rất quyết tâm đầu tư cho CTMTQG về XDNTM, với nhiều chủ trương, chính sách nhằm hỗ trợ, phát triển nông nghiệp - nông thôn. Nghị quyết 26-NQ/TW đã đề ra chủ trương: ngân sách dành cho nông nghiệp nông thôn 5 năm sau phải cao gấp 2 lần 5 năm trước (không kể trượt giá). (2) Tại tỉnh Bắc Giang hiện tại còn có chính sách hỗ trợ, khuyến khích các địa phương trong việc DĐĐT, xây dựng cánh đồng mẫu, đó là cơ hội lớn để Yên Dũng tiếp cận được các nguồn vốn đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật trong quá trình thực hiện 79 XDNTM. (thể hiện rõ tại Nghị quyết số 06/2013/NQ-HĐND ngày 11/7/2013 của Hội đồng nhân dân (HĐND) tỉnh Bắc Giang về chính sách hỗ trợ khuyến khích dồn điền đổi thửa; xây dựng cánh đồng mẫu trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2014-2016). (3) Kết quả DĐĐT thời gian qua là tiền đề cho việc tích tụ đất đai, hình thành các vùng sản xuất tập trung, sản xuất hàng hoá đem lại hiệu quả và thu nhập cao cho người dân. (4) Thông qua việc DĐĐT trong XDNTM để các xã trên địa bàn huyện Yên Dũng tập trung được quỹ đất công ích, tạo quỹ đất để xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn (sau DĐĐT có gần 36,43 ha đất công ích chuyển sang làm giao thông và kênh mương nội đồng). 4.2.6.4. Thách thức Để thực hiện thành công CTMTQG về XDNTM các xã trên địa bàn huyện Yên Dũng đã và đang phải đối diện với nhiều thách thức đó là: (1) Thực hiện CTMTQG về XDNTM luôn cần nguồn vốn đầu tư lớn để thực hiện các việc như: bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi thu hồi đất và xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn; DĐĐT; xây dựng cánh đồng mẫu; ...do vậy, huyện Yên Dũng cần chủ động xây dựng cơ chế chính sách phù hợp để huy động có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư bằng nhiều hình thức khác nhau. (2) Các vấn đề sử dụng đất gắn với XDNTM đều là những việc rất nhạy cảm, phức tạp, đặc biệt là khối lượng công việc rất lớn phát sinh sau khi dồn điền đổi thửa, tích tụ đất đai như đo đạc, chỉnh lý bản đồ, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,... (3) Để giải quyết được khối lượng công việc lớn và phức tạp trên đòi hỏi lực lượng cán bộ cấp cơ sở phải có đủ trình độ và năng lực chuyên môn. (4) Thay đổi về nhận thức và trách nhiệm của cán bộ các cấp trong quá trình thực hiện XDNTM, đặc biệt tránh tư tưởng ỷ lại, trông chờ sự hỗ trợ từ cấp trên, hoặc làm theo hình thức, theo phong trào để lấy thành tích. Các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong quá trình XDNTM tại các xã trên địa bàn huyện Yên Dũng được tổng theo mô hình SWOT tại bảng 4.7. Thông qua đó để đề xuất các giải pháp, đặc biệt là các giải pháp liên quan đến quản lý, sử dụng đất nhằm thúc đẩy quá trình XDNTM. 80 Bảng 4.7. Tổng hợp những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong xây dựng nông thôn mới tại các xã trên địa bàn huyện Yên Dũng Điểm mạnh: - Có sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị từ huyện đến cơ sở; - Được sự ủng hộ của mọi tầng lớp nhân dân và các đoàn thể xã hội; - Hiệu quả từ việc DĐĐT, xây dựng cánh đồng mẫu và sử dụng hợp lý nguồn lực đất đai trong XDNTM; - Kết quả thực hiện các tiêu chí NTM trong giai đoạn 2010-2015 khá cao so khu vực lân cận và cả nước. Điểm yếu: - Công tác rà soát, đánh giá thực trạng XDNTM chưa sát với thực tế; - Nguồn lực cho XDNTM còn hạn chế, nên chưa bố trí đủ kinh phí, quỹ đất trong quá trình XDNTM; - Chưa có các điển hình về tích tụ đất đai, mô hình sản xuất có hiệu quả cao. - Một số cán bộ có tư tưởng nóng vội, làm theo phong trào, chưa tập trung chỉ đạo trong XDNTM Cơ hội: - Đảng và nhà nước có nhiều chủ chương, chính sách hỗ trợ trong quá trình thực hiện XDNTM; - Chính sách hỗ trợ của tỉnh Bắc Giang trong DĐĐT, xây dựng cánh đồng mẫu; - DĐĐT là tiền đề cho việc tích tụ đất đai, hình thành các vùng sản xuất tập trung, sản xuất hàng hoá; - Tập trung quỹ đất công ích, tạo quỹ đất để phát triển cơ sở hạ tầng vùng nông thôn Thách thức: - Huy động có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư để thực hiện XDNTM; - Khối lượng lớn công việc phát sinh sau DĐĐT như như chỉnh lý, đo đạc bản đồ, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất - Nâng cao trình độ chuyên môn cán bộ cơ sở để giải quyết công việc trong quá trình XDNTM; - Thay đổi về nhận thức và trách nhiệm của cán bộ các cấp trong thực hiện XDNTM. 4.3. MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA SỬ DỤNG ĐẤT VỚI MỨC ĐỘ ĐẠT ĐƯỢC CÁC TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN YÊN DŨNG 4.3.1. Thu thập dữ liệu và xác định giá trị của các biến 4.3.1.1. Xác định giá trị của các biến phụ thuộc Như đã trình bày trong phần phương pháp nghiên cứu (mục 3.5.5, trang 46) các biến phụ thuộc biểu diễn mức độ đạt được các tiêu chí NTM của các xã trên địa bàn huyện Yên Dũng trong giai đoạn 2010-2015, bao gồm các biến: Y (tổng số tiêu chí đạt); Y1 (số tiêu chí đạt trong nhóm hạ tầng kinh tế - xã hội); Y2 (số tiêu chí đạt trong nhóm kinh tế và tổ chức sản xuất); Y3 (số tiêu chí đạt trong nhóm văn hoá - xã hội - môi trường). Trên cơ sở tổng hợp và xử lý số liệu từ các nguồn tài liệu thứ cấp như: Báo cáo kết quả thực hiện CTMTQG về XDNTM hàng năm, Báo cáo tổng kết 5 năm 81 thực hiện CTMTQG về XDNTM giai đoạn 2011-2015 của các xã và huyện Yên Dũng. Giá trị của các biến phụ thuộc được xác định tính đến thời điểm tháng 1 năm 2015 và được tổng hợp tại bảng 4.8. Bảng 4.8. Giá trị của các biến phụ thuộc đưa vào mô hình TT Tên xã Giá trị của các biến phụ thuộc Y Y1 Y2 Y3 1 Cảnh Thụy 18 7 4 4 2 Lão Hộ 18 7 4 4 3 Đức Giang 13 3 4 3 4 Tiến Dũng 19 8 4 4 5 Xuân Phú 14 4 4 3 6 Tư Mại 13 4 4 3 7 Tân An 11 2 4 3 8 Nội Hoàng 10 3 3 2 9 Quỳnh Sơn 12 4 4 2 10 Nham Sơn 13 4 4 3 11 Tiền Phong 11 2 3 3 12 Yên Lư 9 2 2 3 13 Thắng Cương 11 4 3 2 14 Đồng Phúc 8 1 4 1 15 Đồng Việt 11 5 3 1 16 Trí Yên 8 3 2 1 17 Hương Gián 11 4 3 3 18 Lãng Sơn 12 4 3 3 19 Tân Liễu 7 2 1 2 Y: Tổng số tiêu chí đạt; Y1: Số tiêu chí đạt trong nhóm hạ tầng kinh tế - xã hội; Y2: Số tiêu chí đạt trong nhóm kinh tế và tổ chức sản xuất; Y3: Số tiêu chí đạt trong nhóm văn hoá - xã hội - môi trường. 4.3.1.2. Xác định giá trị của các biến độc lập Các chỉ tiêu sử dụng đất (các biến độc lập) được xác định là: Tỷ lệ diện tích dồn điền đổi thửa (X1); Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất của 5 loại đất hạ tầng xã hội tiêu biểu (X2); Bình quân diện tích đất ở nông thôn (X3); Tỷ lệ diện tích đất giao thông so với tổng diện tích tự nhiên của xã (X4); Diện tích bình quân đầu người của một số loại đất như: đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (X5), đất sinh hoạt cộng đồng (X6), đất y tế (X7), đất giáo dục đào tạo (X8), đất thể dục thể thao (X9), đất bãi thải, xử lý chất thải (X10). Giá trị của các biến độc lập X được xác định theo 2 phương án khác nhau, đó là: 82 Phương án I: Giá trị của các biến X là giá trị thực được tổng hợp, xử lý từ các nguồn tài liệu thứ cấp như: (1) Kết quả kiểm kê đất đai năm 2015 của UBND huyện Yên Dũng; (2) Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của huyện Yên Dũng; (3) Báo cáo Kết quả thực hiện CTMTQG về XDNTM, công tác dồn điền đổi thửa, xây dựng cánh đồng mẫu năm 2014 của UBND huyện Yên Dũng. Kết quả tổng hợp theo phương án I tại bảng 4.9. Bảng 4.9. Giá trị của các biến độc lập (theo phương án I) Tên xã Giá trị của các biến độc lập X1 X2 X3 X4 X5 X6 X7 X8 X9 X10 Cảnh Thụy 78,1 136,7 124,6 6,7 1,6 2,1 0,2 8,4 2,4 1,1 Lão Hộ 0 103,2 291,2 7,6 93,4 4,6 0,4 3,4 4,2 0,4 Đức Giang 38,1 94,3 139,8 4,7 32,1 2,9 0,6 3,3 2,2 0,9 Tiến Dũng 86,9 110,3 151,7 5,5 2,5 3 0,2 3,9 3,8 0,5 Xuân Phú 24,2 74,0 137,1 7,4 1,2 1,7 0,4 4,2 2,4 0 Tư Mại 63,4 109,0 114,6 8,2 1,1 0,9 0,2 2,8 5,5 0,5 Tân An 6,8 87,9 140,6 7,2 3,1 2,2 0,5 7,4 2,7 0 Nội Hoàng 0 86,2 148,9 5,3 173,1 0,2 0,2 1,4 0,7 0 Quỳnh Sơn 14,7 83,0 157,3 5,5 32,5 0,9 0,9 7,1 0 0 Nham Sơn 0 65,1 139,9 4,7 146,1 2,2 0,3 13,7 3,3 2,5 Tiền Phong 0 37,6 143,1 4,3 106 0,7 0,1 4,2 0 0 Yên Lư 4,2 10,8 144 3,7 155,5 0,8 0,3 2,3 1,5 0 Thắng Cương 81,5 40,2 138,5 5,6 177,9 3,1 0,5 7,1 0,8 0,4 Đồng Phúc 12,9 34,0 117,7 5,1 150 0,9 0,2 2,6 0,2 0,1 Đồng Việt 11,7 98,5 142,1 5,6 37,7 0,7 0,2 4,6 0,7 0,1 Trí Yên 5,9 71,9 117,5 4,8 52,3 2,3 0,2 6,7 0,9 0,1 Hương Gián 0 49,6 111,7 4,8 0 0,8 0,1 1,4 1,4 0 Lãng Sơn 35,2 57,7 113,7 6,9 22,7 1,2 0,3 2,8 0,8 0,1 Tân Liễu 0 38,5 127,4 3 0 0,4 0,2 2,4 0 0 X1: Tỷ lệ diện tích dồn điền đổi thửa (%); X2: Kết quả thực hiện kế hoạch SDĐ của 5 loại đất hạ tầng xã hội tiêu biểu (%); X3: Bình quân diện tích đất ở nông thôn (m2/người); X4: Tỷ lệ diện tích đất giao thông so với tổng diện tích tự nhiên của xã (%); X5: Bình quân diện tích đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (m2/người); X6: Bình quân diện tích đất sinh hoạt cộng đồng (m2/người), X7: Bình quân diện tích đất y tế (m2/người), X8: Bình quân diện tích đất giáo dục đào tạo (m2/người), X9: Bình quân diện tích đất thể dục thể thao (m2/người), X10: Bình quân diện tích đất bãi thải, xử lý chất thải (m2/người). 83 Phương án II: Trên cơ sở giá trị của các biến độc lập đã được xác định tại bảng 4.9, căn cứ định mức sử dụng đất trong quy chuẩn NTM và bảng phân cấp/phân nhóm (tại phụ lục 7b). Các biến độc lập (X) được gán lại theo 5 cấp độ tương ứng (giá trị nhận từ 1-5) để phân tích tương quan. Giá trị các biến X sau khi gán lại theo phương án II thể hiện tại bảng 4.10. Bảng 4.10. Giá trị của các biến độc lập (theo phương án II) Tên xã Giá trị của các biến độc lập X1 X2 X3 X4 X5 X6 X7 X8 X9 X10 Cảnh Thụy 4 5 2 3 1 5 2 5 3 5 Lão Hộ 1 5 5 3 5 5 3 3 5 3 Đức Giang 2 4 2 2 2 5 5 3 3 5 Tiến Dũng 5 5 3 2 1 5 2 3 4 4 Xuân Phú 2 3 2 3 1 4 3 4 3 1 Tư Mại 4 5 1 3 1 2 1 2 5 4 Tân An 1 4 2 3 1 5 4 5 3 1 Nội Hoàng 1 4 2 2 5 1 2 1 1 1 Quỳnh Sơn 1 4 3 2 3 2 5 5 1 1 Nham Sơn 1 3 2 2 5 5 2 5 4 5 Tiền Phong 1 1 2 2 4 2 1 4 1 1 Yên Lư 1 1 2 1 4 2 2 2 2 1 Thắng Cương 5 2 2 2 5 5 4 5 1 4 Đồng Phúc 1 1 1 2 5 2 2 2 1 1 Đồng Việt 1 4 2 2 3 2 1 4 1 1 Trí Yên 1 3 1 2 4 5 2 5 1 1 Hương Gián 1 2 1 2 1 2 1 1 2 1 Lãng Sơn 2 2 1 3 2 3 2 2 1 1 Tân Liễu 1 1 2 1 1 1 2 2 1 1 Xi (i=1-10): Các biến độc lập sau khi được phân nhóm theo phụ lục 8b (giá trị các biến Xi: 1-5) 4.3.2. Xác định hệ số tương quan (r) Trên cơ sở đã xác định được giá trị của các biến độc lập (X) và biến phụ thuộc (Y), sử dụng phần mềm SPSS để xác định hệ số tương quan (r) giữa các biến Y và biến X theo 2 phương án khác nhau ở trên. Kết quả thu được như sau: 84 4.3.2.1. Kết quả xác định hệ số tương quan giữa các biến theo phương án I Kết quả phân tích tương quan giữa mức độ đạt được các tiêu chí NTM (các biến phụ thuộc Y) với một số yêu tố sử dụng đất (các biến độc lập X) theo phương án I tại bảng 4.11 (Xem chi tiết tại phụ lục 8a) cho thấy: với độ tin cậy 95% (chỉ số Sig <0,05) có 6/10 biến X tương quan với biến Y (gồm các biến X1, X2, X3, X4, X6 và X9). Trong đó có 4 biến tương quan với Y1 (gồm các biến X1, X2, X6 và X9), 3 biến tương quan với Y2 (gồm các biến X2, X4 và X9) và 1 biến tương quan với Y3 là biến X9. Bảng 4.11. Kết qua phân tích tương quan theo phương án I Y Y1 Y2 Y3 X1 Hệ số tương quan 0,548* 0,547* 0,345 0,339 Giá trị Sig. 0,015 0,015 0,148 0,156 X2 Hệ số tương quan 0,723** 0,711** 0,578** 0,367 Giá trị Sig. 0,000 0,001 0,010 0,122 X3 Hệ số tương quan 0,471* 0,427 0,236 0,355 Giá trị Sig. 0,042 0,068 0,331 0,135 X4 Hệ số tương quan 0,563* 0,447 0,652** 0,363 Giá trị Sig. 0,012 0,055 0,002 0,127 X5 Hệ số tương quan -0,304 -0,316 -0,111 -0,283 Giá trị Sig. 0,206 0,187 0,650 0,241 X6 Hệ số tương quan 0,625** 0,552* 0,407 0,448 Giá trị Sig. 0,004 0,014 0,084 0,054 X7 Hệ số tương quan 0,107 -08 0,350 0,03 Giá trị Sig. 0,662 0,974 0,141 0,990 X8 Hệ số tương quan 0,206 0,176 0,303 0,56 Giá trị Sig. 0,396 0,471 0,208 0,819 X9 Hệ số tương quan 0,672** 0,531* 0,544* 0,648** Giá trị Sig. 0,002 0,019 0,016 0,003 X10 Hệ số tương quan 0,398 0,309 0,387 0,329 Giá trị Sig. 0,092 0,198 0,101 0,169 **.Tương quan có ý nghĩa ở mức 01 (2-đuôi). *. Tương quan có ý nghĩa ở mức 05 (2-đuôi). Hệ số tương quan (r) giữa các biến độc lập (X) và biến phụ thuộc (Y) theo phương án I được tổng hợp tại bảng 4.12. 85 Bảng 4.12. Hệ số tương quan giữa các biến X và Y theo phương án I Biến độc lập (X) Hệ số tương quan với các biến phụ thuộc Y Y1 Y2 Y3 X1 0,548 0,547 X2 0,723 0,711 0,578 X3 0,471 X4 0,563 0,652 X5 X6 0,625 0,552 X7 X8 X9 0,672 0,531 0,544 0,648 X10 4.3.2.2. Kết quả xác định hệ số tương quan giữa các biến theo phương án II Kết quả phân tích tương quan giữa các biến phụ thuộc Y và biến độc lập X theo phương án II tổng hợp tại bảng 4.13 (Xem chi tiết tại phụ lục 8b). Bảng 4.13. Kết qua phân tích tương quan theo phương án II Y Y1 Y2 Y3 X1 Hệ số tương quan 0,538* 0,549* 0,287 0,372 Giá trị Sig. 0,018 0,015 0,233 0,117 X2 Hệ số tương quan 0,722 ** 0,708** 0,607** 0,381 Giá trị Sig. 0,000 0,001 0,006 0,108 X3 Hệ số tương quan 0,579 ** 0,537* 0,266 0,432 Giá trị Sig. 0,009 0,018 0,271 0,065 X4 Hệ số tương quan 0,572 * 0,408 0,670** 0,413 Giá trị Sig. 0,011 0,083 0,002 0,079 X5 Hệ số tương quan -0,260 -0,218 -0,075 -0,378 Giá trị Sig. 0,282 0,371 0,759 0,110 X6 Hệ số tương quan 0,565 * 0,465* 0,435 0,407 Giá trị Sig. 0,012 0,045 0,062 0,083 X7 Hệ số tương quan 0,113 -0,041 0,322 0,044 Giá trị Sig. 0,646 0,867 0,179 0,859 X8 Hệ số tương quan 0,212 0,183 0,263 -0,032 Giá trị Sig. 0,383 0,453 0,276 0,898 X9 Hệ số tương quan 0,717 ** 0,531* 0,582** 0,717** Giá trị Sig. 0,001 0,019 0,009 0,001 X10 Hệ số tương quan 0,626 ** 0,524* 0,474* 0,499* Giá trị Sig. 0,004 0,021 0,040 0,029 **.Tương quan có ý nghĩa ở mức 01 (2-đuôi). *. Tương quan có ý nghĩa ở mức 05 (2-đuôi). 86 Kết quả phân tích trên cho thấy: với độ tin cậy 95% (chỉ số Sig <0,05) có 7/10 biến độc lập X tương quan với biến phụ thuộc Y (gồm các biến X1, X2, X3, X4, X6, X9 và X10), trong đó có 6 biến tương quan với biến phụ thuộc Y1 (gồm các biến X1, X2, X3, X6, X9 và X10), 4 biến tương quan với biến phụ thuộc Y2 (gồm các biến X2, X4, X9 và X10) và 2 biến tương quan với biến phụ thuộc Y3 (gồm các biến X9 và X10). Hệ số tương quan (r) giữa các biến độc lập (X) và biến phụ thuộc (Y) theo phương án II được tổng hợp tại bảng 4.14. Bảng 4.14. Hệ số tương quan giữa các biến X và Y theo phương án II Biến độc lập (X) Hệ số tương quan với các biến phụ thuộc Y Y1 Y2 Y3 X1 0,538 0,549 X2 0,722 0,708 0,607 X3 0,579 0,537 X4 0,572 0,670 X5 X6 0,565 0,465 X7 X8 X9 0,717 0,531 0,582 0,717 X10 0,626 0,524 0,474 0,499 4.3.2.3. So sánh kết quả xác định hệ số tương quan giữa 2 phương án Kết quả phân tích ở cả 2 phương án trên cho thấy 3 biến X5, X7 và X8 không có mối tương quan với các biến phụ thuộc Y; 6 biến độc lập gồm X1, X2, X3, X4, X6, X9 có tương quan với biến Y, hệ số tương quan (r) ở phương án II lớn hơn phương án I, tuy nhiên sự chênh lệch là không nhiều (bảng 4.15). Biến độc lập X10 chỉ xác định có mối tương quan ở phương án II, còn tại phương án I chưa đủ độ tin cậy để khẳng định có tương quan với các biến Y hay không. Sự khác nhau này là do có sự chênh lệch lớn giữa các xã về quy mô diện tích đất bãi thải, xử lý chất thải (biến X10), tuy nhiên trong XDNTM để xác định các tiêu chí đạt hay không đạt chỉ cần đảm bảo định mức sử dụng đất ở mức tối thiểu theo quy định nên trong phương án I thì X10 không tương quan với biến Y mà chỉ tương quan ở phương án II. 87 Bảng 4.15. So sánh hệ số tương quan giữa phương án I và II Biến độc lập (X) Chênh lệch hệ số tương quan giữa 2 phương án Y Y1 Y2 Y3 X1 -0,010 0,002 X2 -0,001 -0,003 0,029 X3 0,108 0,537 X4 0,009 0,018 X5 X6 -0,060 -0,087 X7 X8 X9 0,045 0,000 0,038 0,069 X10 0,626 0,524 0,474 0,499 Như vậy, phương án II có ưu thế hơn trong phân tích tương quan, cũng như xây dựng mô hình hồi quy tuyến tính để dự báo nhu cầu sử dụng đất phục vụ XDNTM, do đó đề tài đã lựa chọn phương án II để phân tích mối tương quan, cũng như xây dựng các phương trình hồi quy tuyến tính giữa các yếu tố sử dụng đất với mức độ đạt được các tiêu chí NTM trên địa bàn huyện Yên Dũng. 4.3.2.4. Phân cấp mức độ tương quan giữa các biến Trên cơ sở hệ số tương quan đã được xác định theo phương án II (tại bảng 4.13), căn cứ vào bảng 3.2 (trang 48) mức độ tương quan giữa các biến được phân cấp như tại bảng 4.16. Bảng 4.16. Phân cấp mối tương quan giữa một số yếu tố sử dụng đất với tổng số tiêu chí đạt tại các xã trên địa bàn huyện Yên Dũng Chỉ tiêu sử dụng đất (các biến độc lập X) Hệ số tương quan Mức độ tương quan với biến phụ thuộc (Y) Tỷ lệ diện tích dồn điền đổi thửa (X1) 0,538 Tương quan tương đối chặt Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất (X2) 0,722 Tương quan chặt Bình quân diện tích đất ở nông thôn (X3) 0,579 Tương quan tương đối chặt Tỷ lệ diện tích đất giao thông so với tổng diện tích tự nhiên của xã (X4) 0,572 Tương quan tương đối chặt Bình quân diện tích đất sinh hoạt cộng đồng (X6) 0,565 Tương quan tương đối chặt Bình quân diện tích đất thể dục thể thao (X9) 0,717 Tương quan chặt Bình quân diện tích đất bãi thải, xử lý chất thải (X10) 0,626 Tương quan tương đối chặt Tổng hợp kết quả phân cấp mối tương quan giữa các yếu tố sử dụng đất với tổng số tiêu chí NTM trên địa bàn huyện Yên Dũng như sau: 88 - Mức độ tương quan chặt bao gồm: Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất (X2) và Bình quân diện tích đất thể dục thể thao (X9); - Mức độ tương quan tương đối chặt bao gồm: Tỷ lệ diện tích dồn điền đổi thửa (X1); tỷ lệ diện tích đất giao thông so với tổng diện tích tự nhiên của xã (X4); bình quân diện tích đất ở nông thôn (X3), đất sinh hoạt cộng đồng (X6), đất bãi thải, xử lý chất thải (X10). - Không có mối tương quan gồm: Bình quân diện tích đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (X5), bình quân diện tích đất y tế (X7), bình quân diện tích đất cơ sở giáo dục đào tạo (X8). 4.3.3. Phân tích mối tương quan giữa một số yếu tố sử dụng đất với mức độ đạt được các tiêu chí nông thôn mới 4.3.3.1. Tỷ lệ diện tích dồn điền đổi thửa (X1) Tỷ lệ diện tích dồn điền đổi thửa (X1) có mối tương quan tương đối chặt với mức độ đạt được các tiêu chí nông thôn mới (Y). Xét theo nhóm tiêu chí thì tỷ lệ diện tích dồn điền đổi thửa có tương quan tương đối chặt với nhóm tiêu chí tạ tầng kinh tế - xã hội (Y1) với r1=0,549. Kết quả phân tích (biểu đồ 4.8) còn cho thấy khi tỷ lệ diện tích dồn điền đổi thửa tăng lên một mức (tương đương tăng thêm 20%) thì số tiêu chí đạt sẽ tăng thêm tương ứng 1,24 tiêu chí. Biểu đồ 4.8. Mối tương quan tuyến tính giữa mức độ đạt được các tiêu chí nông thôn mới với tỷ lệ diện tích dồn điền đổi thửa Trong giai đoạn 2010-2015, trên địa bàn huyện Yên Dũng, một số xã đã thực hiện tốt công tác DĐĐT gắn với XDNTM như các xã: Cảnh Thụy, Tiến Dũng, Thắng Cương, Tư Mại...tuy nhiên, tính đến tháng 11 năm 2015 trên địa bàn huyện vẫn còn 6/19 xã chưa triển khai công tác DĐĐT, đa số các xã này có số tiêu chí NTM đạt được là rất thấp như: Tân Liễu, Hương Gián, Tiền Phong,... y = 1,2465x1 + 9,6908 0 5 10 15 20 0 1 2 3 4 5 6 Bi ến p hụ th uộ c ( Y) Biến độc lập (X1) 89 4.3.3.2. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất (X2) Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất 5 loại đất hạ tầng xã hội tiêu biểu (X2) có tương quan chặt với mức độ đạt được các tiêu chí nông thôn mới (Y), nếu xét theo nhóm tiêu chí thì kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất có tương quan chặt với nhóm tiêu chí hạ tầng kinh tế - xã hội (Y1) với r1=0,708, tương quan tương đối chặt với nhóm tiêu chí kinh tế và tổ chức sản xuất (Y2) với r2=0,607. Điều này một lần nữa cho thấy kết quả thực hiện kế hoạch có ảnh hưởng trực tiếp đến nhóm tiêu chí về hạ tầng kinh tế - xã hội nhiều hơn là nhóm tiêu chí về Kinh tế và tổ chức sản xuất (r1>r2). Biểu đồ 4.9. Mối tương quan tuyến tính giữa mức độ đạt được các tiêu chí nông thôn mới với kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất Kết quả phân tích (biểu đồ 4.9) cho thấy khi kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng 5 loại đất hạ tầng xã hội tiêu biểu (đất sinh hoạt cộng đồng, đất cơ sở y tế, đất cơ sở giáo dục đào tạo, đất thể dục thể thao và đất bãi thải, xử lý chất thải) tăng lên một mức (tương ứng với kết quả thực hiện đạt thêm 20% so với chỉ tiêu QHSDĐ) thì số tiêu chí đạt sẽ tăng thêm tương ứng 1,63 tiêu chí. Đa số các xã có số tiêu chí NTM đạt được cao trong giai đoạn 2010-2015 là những xã đã thực hiện rất tốt kế hoạch sử dụng đất đối với 5 loại đất hạ tầng xã hội tiêu biểu như các xã: Cảnh Thụy, Lão Hộ, Tiến Dũng, Tư Mại..., các xã thực hiện kém có thể kể đến như xã Yên Lư, xã Đồng Phúc, xã Tiền Phong, xã Tân Liễu... 4.3.3.3. Bình quân diện tích đất ở nông thôn (X3) Bình quân đất ở nông thôn (X3) có tương quan tương đối chặt với mức độ đạt được các tiêu chí nông thôn mới (Y) với r = 0,579. Xét theo nhóm tiêu chí thì bình quân diện tích đất ở nông thôn có tương quan tương đối chặt với nhóm tiêu chí hạ tầng kinh tế - xã hội (Y1) với r1=0,537. y = 1,631x2 + 6,9881 0 5 10 15 20 0 1 2 3 4 5 6 Bi ên p hụ th uộ c ( Y) Biến độc lập (X2) 90 Biểu đồ 4.10. Mối tương quan tuyến tính giữa mức độ đạt được các tiêu chí nông thôn mới với bình quân diện tích đất ở nông thôn Tại biểu đồ 4.10 cho thấy khi bình quân diện tích đất ở nông thôn tăng lên một mức (tương đương với tăng thêm 30 m2/người) thì số tiêu chí đạt sẽ tăng thêm tương ứng 2,06 tiêu chí. Bình quân đất ở nông thôn cao đồng nghĩa với môi trường sống tốt hơn những xã có diện tích bình quân đất ở nông thôn thấp. Ngoài ra, chỉ tiêu bình quân đất ở nông thôn tăng cao còn đồng nghĩa với việc khả năng tạo quỹ đất xây dựng cơ sở hạ tầng thuận lợi hơn, nguồn thu từ đất tăng cao hơn cho địa phương trong quá trình XDNTM. Một số xã tiêu biểu như xã Lão Hộ, xã Tiến Dũng, xã Quỳnh Sơn, xã Nội Hoàng. 4.3.3.4. Tỷ lệ diện tích đất giao thông (X4) Tỷ lệ diện tích đất giao thông so với tổng diện tích tự nhiên (X4) có tương quan tương đối chặt với mức độ đạt được các tiêu chí nông thôn mới (Y) với r = 0,572. Xét theo nhóm tiêu chí thì tỷ lệ diện tích đất giao thông có tương quan tương đối chặt với nhóm tiêu chí về kinh tế và tổ chức sản xuất (Y2) với r2=0,670. Biểu đồ 4.11. Mối tương quan tuyến tính giữa mức độ đạt được các tiêu chí nông thôn mới với tỷ lệ diện tích đất giao thông y = 2,0625x3 + 7,9276 0 5 10 15 20 0 1 2 3 4 5 6 Bi ến p hụ th uộ c ( Y) Biến độc lập (X3) y = 3,0441x4 + 5,3235 0 5 10 15 20 0 0,5 1 1,5 2 2,5 3 3,5 Bi ến p hụ th uộ c ( Y) Biến độc lập (X4) 91 Kết quả phân tích tại biểu đồ 4.11 cho thấy khi tỷ lệ diện tích đất giao thông so với diện tích tự nhiên tăng thêm một mức (tương đương với tăng thêm 1,5%)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnghien_cuu_nhu_cau_su_dung_dat_phuc_vu_xay_dung_nong_thon_moi_tren_dia_ban_huyen_yen_dung_tinh_bac_g.pdf
Tài liệu liên quan