Luận án Phát triển năng lực đánh giá giáo dục cho sinh viên Đại học ngành giáo dục Tiểu học - Phạm Văn Hiền

LỜI CAM ĐOAN . i

LỜI CẢM ƠN.ii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU .iii

MỤC LỤC. v

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ. ix

DANH MỤC CÁC BẢNG . x

MỞ ĐẦU . 1

1. Lý do chọn đề tài. 1

2. Mục đích nghiên cứu. 4

3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu . 4

4. Giả thuyết khoa học . 4

5. Nhiệm vụ nghiên cứu . 5

6. Phạm vi nghiên cứu. 5

7. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu. 5

8. Luận điểm bảo vệ . 7

9. Đóng góp mới của luận án . 7

10. Cấu trúc của luận án. 8

Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

ĐÁNH GIÁ GIÁO DỤC CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC NGÀNH

GIÁO DỤC TIỂU HỌC. 9

1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ . 9

1.1.1. Những nghiên cứu về đánh giá kết quả giáo dục học sinh phổ thông. 9

1.1.2. Những nghiên cứu về đánh giá kết quả giáo dục học sinh tiểu học. 15

1.1.3. Những nghiên cứu về phát triển năng lực đánh giá giáo dục cho sinh viên

sƣ phạm . 17

1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN . 23

1.2.1. Đánh giá giáo dục. 23

1.2.2. Năng lực đánh giá giáo dục. 26

1.2.3. Phát triển năng lực đánh giá giáo dục . 28vi

1.3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐÁNH GIÁ GIÁO

DỤC CHO SINH VIÊN . 29

1.3.1. Quan niệm về phát triển năng lực đánh giá giáo dục cho sinh viên. 29

1.3.2. Các giai đoạn phát triển năng lực đánh giá giáo dục cho sinh viên . 31

1.3.3. Cấu trúc của năng lực đánh giá giáo dục cho sinh viên. 32

1.3.4. Chuẩn năng lực đánh giá giáo dục cho sinh viên trƣớc khi tốt nghiệp

và đƣờng phát triển năng lực. 33

1.4. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐÁNH GIÁ GIÁO DỤC CHO SINH VIÊN

ĐẠI HỌC NGÀNH GIÁO DỤC TIỂU HỌC THÔNG QUA DẠY HỌC. 39

1.4.1. Một số đặc trƣng cơ bản của sinh viên ngành giáo dục tiểu học . 39

1.4.2. Mục tiêu phát triển năng lực đánh giá giáo dục cho sinh viên đại học

ngành giáo dục tiểu học. 39

1.4.3. Nội dung dạy học phát triển năng lực đánh giá giáo dục cho sinh viên

đại học ngành giáo dục tiểu học. 40

1.4.4. Hoạt động giảng dạy của giảng viên. 41

1.4.5. Hoạt động học tập của sinh viên . 47

1.4.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự phát triển năng lực đánh giá giáo dục

cho sinh viên đại học ngành giáo dục tiểu học . 50

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1. 52

Chƣơng 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐÁNH GIÁ

GIÁO DỤC CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC NGÀNH GIÁO DỤC TIỂU HỌC.54

2.1. KHÁI QUÁT VỀ KHẢO SÁT THỰC TRẠNG . 54

2.1.1. Mục đích khảo sát . 54

2.1.2. Nội dung khảo sát. 54

2.1.3. Đối tƣợng và thời gian khảo sát . 54

2.1.4. Công cụ khảo sát . 55

2.1.5. Cách xử lý số liệu. 55

2.2. KẾT QUẢ KHẢO SÁT THỰC TRẠNG . 56

2.2.1. Thực trạng nhận thức của giảng viên, sinh viên và giáo viên tiểu học về

phát triển năng lực đánh giá giáo dục cho sinh viên thông qua dạy học. 56

2.2.2. Thực trạng về xác định mục tiêu đào tạo năng lực đánh giá giáo dục

cho sinh viên đại học ngành giáo dục tiểu học . 57vii

2.2.3. Thực trạng nội dung dạy học nhằm hình thành và phát triển năng lực

đánh giá giáo dục cho sinh viên đại học ngành giáo dục tiểu học . 63

2.2.4. Thực trạng đánh giá quá trình hình thành và phát triển năng lực đánh giá

giáo dục đối với sinh viên đại học ngành giáo dục tiểu học . 66

2.2.5. Thực trạng sử dụng các phƣơng pháp dạy học của giảng viên trong quá

trình tổ chức dạy học nhằm phát triển năng lực đánh giá giáo dục cho sinh viên70

2.2.6. Thực trạng năng lực đánh giá giáo dục của sinh viên tốt nghiệp. 72

2.2.7. Nhận định về thực trạng phát triển năng lực đánh giá giáo dục cho sinh

viên đại học ngành giáo dục tiểu học. 74

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2. 75

Chƣơng 3. CÁC BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐÁNH GIÁ

GIÁO DỤC CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC NGÀNH GIÁO DỤC TIỂU HỌC.76

3.1. NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG CÁC BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

ĐÁNH GIÁ GIÁO DỤC CHO SINH VIÊN NGÀNH GIÁO DỤC TIỂU HỌC . 76

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học. 76

3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả và khả thi . 77

3.2. CÁC BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐÁNH GIÁ GIÁO DỤC

CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC NGÀNH GIÁO DỤC TIỂU HỌC . 77

3.2.1. Biện pháp 1: Điều chỉnh, hoàn thiện chuẩn năng lực đánh giá giáo dục

cho sinh viên đại học ngành giáo dục tiểu học trƣớc khi tốt nghiệp. 77

3.2.2. Biện pháp 2: Xác định nội dung dạy học học phần “Đánh giá trong giáo dục

tiểu học” để phát triển năng lực đánh giá giáo dục cho sinh viên. 101

3.2.3. Biện pháp 3: Thiết kế các nhiệm vụ học tập nhƣ là một phƣơng pháp

dạy học để phát triển năng lực đánh giá giáo dục cho sinh viên. 105

3.2.4. Biện pháp 4: Đánh giá kết qủa học tập đối với sinh viên theo khung

đánh giá năng lực . 110

3.2.5. Mối quan hệ và điều kiện thực hiện các biện pháp phát triển năng lực

đánh giá giáo dục cho sinh viên đại học ngành giáo dục tiểu học . 115

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3. 117

Chƣơng 4. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM . 118

4.1. KHÁI QUÁT VỀ THỰC NGHIỆM . 118

4.1.1. Mục đích thực nghiệm . 118viii

4.1.2. Nội dung thực nghiệm. 118

4.1.3. Đối tƣợng thực nghiệm . 119

4.1.4. Tiến trình thực nghiệm. 119

4.1.5. Tiêu chí, thang đánh giá . 120

4.1.6. Phƣơng pháp xử lý số liệu. 123

4.2. XỬ LÝ VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM. 124

4.2.1. Phân tích kết quả thực nghiệm đợt 1. 124

4.2.2. Phân tích kết quả thực nghiệm đợt 2. 130

4.2.3. Đánh giá chung về kết quả thực nghiệm. 142

KẾT LUẬN CHƢƠNG 4. 144

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 145

1. KẾT LUẬN. 145

2. KIẾN NGHỊ . 146

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ

CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN. 148

TÀI LIỆU THAM KHẢO . 149

PHỤ LỤC

pdf243 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 440 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phát triển năng lực đánh giá giáo dục cho sinh viên Đại học ngành giáo dục Tiểu học - Phạm Văn Hiền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ƣ: Phiếu quan sát, bảng kiểm, câu hỏi trắc nghiệm... song công cụ này chƣa phù hợp với nội dung học tập; B.2.2. Hiểu kỹ thuật và biên soạn đƣợc một số công cụ thu thập thông tin nhƣng một vài công cụ chƣa phù hợp với nội dung học tập; B.2.3. Hiểu kỹ thuật và biên soạn đƣợc nhiều công cụ thu thập thông tin phù hợp với nội dung học tập và mục đích ĐG. B.3. Điều chỉnh B.3.1 Chƣa biết điều chỉnh công cụ đã biên soạn 85 Thành tố Chỉ số hành vi Tiêu chí chất lƣợng công cụ đánh giá sau khi thử nghiệm; dựa trên căn cứ khoa học về phát triển công cụ ĐG và trên kết quả thử nghiệm; B.3.2. Biết chia sẻ với đồng nghiệp trong hoạt động điều chỉnh công cụ ĐG, song việc điều chỉnh công cụ chƣa đáp ứng đầy đủ những yêu cầu khoa học về ĐG; B.3.3. Biết chia sẻ với đồng nghiệp trong hoạt động điều chỉnh công cụ ĐG, việc điều chỉnh công cụ đáp ứng đầy đủ những yêu cầu khoa học về ĐG. C. Thực hiện ĐG và xử lý, phân tíc thông tin C.1. Biết tổ chức và duy trì thi, kiểm tra, ĐG theo quy chế C.1.1. Chƣa biết quy trình tổ chức thi, kiểm tra theo quy chế của Bộ GD&ĐT; C.1.2. Biết quy trình tổ chức thi, kiểm tra theo quy chế của Bộ GD&ĐT nhƣng chƣa đầy đủ; C.1.3. Biết tổ chức thi, kiểm tra theo quy chế; biết sắp xếp, lƣu trữ thông tin về kết quả theo đúng quy định để tiện tra cứu, tìm kiếm khi cần thiết. C.2. Sử dụng công cụ ĐG đúng cách C.2.1. Chƣa biết đầy đủ cơ sở khoa học của việc sử dụng công cụ ĐGGD của HS đúng cách; C.2.2. Biết cơ sở khoa học của việc sử dụng công cụ ĐGGD đúng cách, nhƣng khi sử dụng công cụ còn khó khăn trong thu thập và xử lí thông tin; C.2.3. Sử dụng các công cụ ĐGGD của HS đúng cách, biết thu thập và xử lí thông tin thu đƣợc từ các loại công cụ ĐG. C.3. Xử lý và phân tích đƣợc thông tin ĐG C.3.1. Chƣa biết phân tích thông tin thu thập, chủ yếu phân tích thông tin tổng thể bằng kinh nghiệm chủ quan của cá nhân; 86 Thành tố Chỉ số hành vi Tiêu chí chất lƣợng thu đƣợc C.3.2. Bƣớc đầu biết phân tích thông tin thu đƣợc; biết so sánh, đối chiếu thông tin về KQGD của HS để đề xuất giải pháp cải thiện chất lƣợng học tập của HS; C.3.3. Biết dùng một vài phần mềm vào việc phân tích, xử lý thông tin KQGD của HS thu đƣợc nhằm đề xuất giải pháp điều chỉnh hoạt động DH kịp thời, hiệu quả. D. Sử dụng KQĐG D.1. Đƣa ra các quyết định đúng đối với HS, nhóm HS D.1.1. Chƣa hiểu biết đầy đủ cách sử dụng KQĐG để đƣa ra các quyết định đúng đối với HS, nhóm HS; D.1.2. Hiểu biết về cách sử dụng KQĐG đƣa ra các quyết định đối với HS, nhóm HS, song xem xét việc đạt mục tiêu, chuẩn NL và xác nhận HS hoàn thành chƣơng trình lớp học còn có điểm chƣa chính xác, mang yếu tố chủ quan; D.1.3. Đƣa ra đƣợc các quyết định đúng đối với HS, nhóm HS, nhƣ: xem xét việc đạt mục tiêu, chuẩn NL và xác nhận HS hoàn thành chƣơng trình lớp học D.2. Biết điều chỉnh hoạt động dạy, giúp HS phát triển D.2.1. Chƣa biết sử dụng KQĐG để điều chỉnh hoạt động dạy - học, giúp HS phát triển; D.2.2. Biết sử dụng KQĐG để điều chỉnh hoạt động dạy - học nhƣng việc điều chỉnh còn chƣa thể hiện trên nhiều yếu tố của quá trình DH, chƣa kịp thời; D.2.3. Biết sử dụng KQĐG để điều chỉnh hoạt động DH một cách kịp thời, trên nhiều yếu tố của quá trình DH. 87 Thành tố Chỉ số hành vi Tiêu chí chất lƣợng D.3. Liên hệ, trao đổi KQĐG của HS để điều chỉnh các thành tố của quá trình GD D.3.1. Chƣa biết phân tích KQĐG làm cơ sở đề xuất với các cấp quản lí những điều chỉnh về chƣơng trình, tài liệu, kế hoạch, PPDH, PPĐG; D.3.2. Bƣớc đầu biết phân tích KQĐG làm cơ sở đề xuất với các cấp quản lí những điều chỉnh về chƣơng trình, tài liệu, kế hoạch, PPDH và PPĐG, song những đề xuất chƣa đầy đủ và có hệ thống; D.3.3. Biết phân tích KQĐG làm cơ sở đề xuất với các cấp quản lí những điều chỉnh về chƣơng trình, tài liệu, kế hoạch, PPDH và PPĐG, những đề xuất đã tƣơng đối đầy đủ và có hệ thống. E. Thông báo và phản hồi KQĐG E.1. Xác định đƣợc các thông tin cần thông báo, phản hồi phù hợp với đối tƣợng liên quan E.1.1. Chƣa xác định đƣợc các thông tin cần thông báo, phản hồi cho HS và nhóm HS trong lớp; E.1.2. Xác định đƣợc các thông tin cần thông báo, phản hồi cho các đối tƣợng liên quan, nhƣ HS, phụ huynh, các đối tƣợng liên quan khác, song thông tin còn rời rạc, chƣa nhất quán, mang yếu tố chủ quan; E.1.3. Xác định đƣợc các thông tin cần thông báo, phản hồi cho các đối tƣợng liên quan, nhƣ: HS, phụ huynh, các đối tƣợng liên quan khác; thông tin nhất quán trong hồ sơ lƣu trữ. E.2. Thực hiện thông báo KQĐG cho các bên liên quan E.2.1. Thông báo KQGD của HS chƣa đến đủ các bên liên quan, nội dung thông báo chƣa đầy đủ; E.2.2. Thông báo KQGD của HS đến đủ các bên liên quan; nội dung thông báo tƣơng đối đầy đủ nhƣng chƣa rõ để mỗi bên liên quan có thể góp phần hỗ trợ HS cải thiện chất lƣợng học tập; 88 Thành tố Chỉ số hành vi Tiêu chí chất lƣợng E.2.3. Thông báo KQGD của HS đến đủ các bên liên quan; nội dung thông báo tƣơng đối đầy đủ, khá rõ để mỗi bên liên quan thực hiện việc hỗ trợ HS cải thiện chất lƣợng học tập. E.3. Thống nhất cách thức thông báo, phản hồi KQĐG phù hợp với từng đối tƣợng E.3.1. Chƣa thống nhất với các đồng nghiệp về thông tin, cách thức thông báo, phản hồi KQGD của HS; E3.2. Đã thực hiện thống nhất với các đồng nghiệp về thông tin, cách thức thông báo, phản hồi KQGD của HS, song sự thống nhất trong cách thức thông báo của cá nhân với đồng nghiệp khác chƣa cao; E.3.3. Đã đạt đƣợc sự thống nhất cao giữa thông tin, cách thức thông báo, phản hồi KQGD của HS ở lớp mình phụ trách với các đồng nghiệp. G. Nghiên cứu khoa học ĐGGD G.1. Đọc, hiểu và thực hiện những nghiên cứu nhỏ đáp ứng yêu cầu cải thiện hoạt động ĐGGD trên lớp G1.1. Tiếp cận chƣa đủ những nghiên cứu tiêu biểu về ĐGGD của HSTH; hoặc đã tiếp cận tƣơng đối đủ nhƣng chƣa hiểu chính xác những nghiên cứu này; G.1.2. Tiếp cận tƣơng đối đủ những nghiên cứu về ĐGGD của HSTH nhƣng chƣa hiểu chính xác; do đó, việc sử dụng kết quả nghiên cứu chƣa có hiệu quả cao; G.1.3. Tiếp cận tƣơng đối đủ, hiểu rõ những nghiên cứu về ĐGGD của HSTH và có những nghiên cứu nhỏ trong việc cải tiến hoạt động ĐG ở lớp. - Dự thảo chuẩn NL ĐGGD cho SVĐH ngành GDTH Dựa vào đƣờng phát triển NL ĐGGD (mục 1.3.4.2), chúng tôi phác thảo chuẩn NL ĐGGD cho SVĐH ngành GDTH gồm 3 mức nhƣ sau: 89 Bảng 3.4: Dự thảo chuẩn đầu ra NL ĐGGD cho SVĐH ngành GDTH Mức độ Mô tả Mức 3 SV đã gắn kết các KT, KN, NL ĐGGD với những tình huống, bối cảnh ĐG thông thƣờng trên lớp học. Trong các trƣờng hợp điển hình, SV bƣớc đầu lập đƣợc kế hoạch và thực hiện kế hoạch ĐGGD của HSTH cho lớp, biết sử dụng KQĐG vào việc thông báo cho các bên liên quan làm cơ sở đề xuất giải pháp cho chính GV, HS, các bên liên quan khác điều chỉnh từng yếu tố của quá trình DH nhằm cải thiện chất lƣợng học tập của HS. Mức 2 SV hiểu đƣợc lý thuyết và các nguyên tắc ĐG nhƣng chƣa hiểu đầy đủ đƣợc mối liên hệ giữa các nguyên tắc và kiến thức lý luận này và chƣa gắn với bối cảnh thực tế. Vì vậy, ở mức độ này SV phối hợp để tổ chức thực hiện kế hoạch ĐGGD đã có cho lớp, biết sử dụng KQĐG vào việc thông báo cho các bên liên quan. Đã đề xuất giải pháp để cải thiện chất lƣợng học tập của HS nhƣng chƣa đầy đủ; Mức 1 SV chƣa hiểu đƣợc lý thuyết và các nguyên tắc ĐG, chƣa phối hợp tốt với đồng nghiệp để tổ chức thực hiện kế hoạch ĐGGD đã có cho lớp. Chƣa sử dụng đầy đủ KQĐG vào việc thông báo cho các bên liên quan và đề xuất giải pháp cải thiện chất lƣợng học tập của HS. - Thiết kế các nhiệm vụ/ câu hỏi đo lường, đánh giá NL ĐGGD cho SVĐH ngành GDTH + Thiết kế đề kiểm tra: Để tạo điều kiện cho quá trình việc thử nghiệm ở SV, vật liệu để xây dựng đề KT không chỉ ở nội dung học phần “Đánh giá trong giáo dục tiểu học” hiện tại mà còn chú ý tới việc tạo cơ hội cho SV giải quyết một số tình huống trong hoạt động ĐGGD của HS ở 2 môn Toán và Tiếng Việt. Công cụ thử nghiệm chỉ có 1 đề kiểm tra viết nên không đo đƣợc các chỉ số hành vi thể hiện sự hợp tác, giao tiếp (các chỉ số: A.3, B.3, C.3, D.3, E.3, G.1). + Ma trận đề kiểm tra gồm 20 câu hỏi 90 Bảng 3.5: Ma trận đề kiểm tra theo các thành tố và chỉ số hành vi Thành tố Chỉ số hành vi Số câu Câu số Công cụ A. Lập kế hoạch ĐG A.1. Xác định đƣợc các yếu tố của bản kế hoạch ĐGGD của HSTH 2 4, 19 Bài kiểm tra (câu hỏi trắc nghiệm khách quan, câu hỏi tự luận) A.2. Giải thích đƣợc mối liên hệ giữa các yếu tố của kế hoạch ĐGGD 2 11, 13 B. Lựa chọn và thiết kế công cụ ĐG B.1. Chọn đƣợc công cụ đánh giá phù hợp với mục đích, nội dung học tập 2 5, 20 B.2. Hiểu kỹ thuật và biên soạn một số công cụ ĐG 2 8, 9 C. Thực hiện ĐG và phân tích, xử lý thông tin C.1. Biết tổ chức và duy trì thi, kiểm tra, ĐG theo quy chế 2 12, 15 C.2. Sử dụng công cụ ĐG đúng cách 2 10, 14 D. Sử dụng kết quả ĐG D.1. Đƣa ra quyết định đúng đối với HS, nhóm HS 2 1, 18 D.2. Biết điều chỉnh hoạt động dạy, giúp HS phát triển 2 3, 6 E. Thông báo, phản hồi KQĐG E.1. Xác định đƣợc các thông tin thông báo, phản hồi phù hợp với các đối tƣợng liên quan 2 2, 16 E.2. Thực hiện thông báo KQĐG cho các bên liên quan 2 7, 17 Bảng 3.6: Ma trận đề kiểm tra theo mức độ NL ĐGGD cho SV Mức độ Câu số Ghi chú Mức 3 3, 6, 9, 16 Mức 2 1, 2, 4, 7, 11, 12, 13, 14, 15, 17, 18, 19 Mức 1 8, 5, 10, 20 91 + Đề kiểm tra đánh giá NL ĐGGD cho SVĐH ngành GDTH ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐÁNH GIÁ GIÁO DỤC CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC NGÀNH GIÁO DỤC TIỂU HỌC * Xem mẫu học bạ của học sinh tiểu học và trả lời câu hỏi 1 và 2: Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trƣớc câu trả lời đúng Căn cứ Thông tƣ 30/2014/BGDĐT, các kết quả ghi trên học bạ đã đủ các điều kiện để xác nhận học sinh đó đã hoàn thành chƣơng trình lớp học chƣa? a. Đủ điều kiện b. Chƣa đủ điều kiện Giải thích tại sao anh (chị) khoanh vào ý đó ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................ 92 Câu 2: Ý kiến của anh (chị) về cách ghi những nhận xét về học lực và hạnh kiểm của học sinh? ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................ Câu 3: Anh (chị) hãy nêu 3 việc làm của GV trong sử dụng kết quả đánh giá để hỗ trợ và thúc đẩy việc học của học sinh ....................................................................................................................................... ............................................................................................................................. .................................................................................................................................. Câu 4. Anh (chị) hãy sắp xếp các yếu tố sau đây theo thứ tự xuất hiện trong bản kế hoạch đánh giá KQHT của HSTH: a. Nội dung đánh giá b. Chủ thể đánh giá c. Mục đích đánh giá d. Tiến trình đánh giá Câu 5: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trƣớc câu trả lời đúng Giáo viên thƣờng sử dụng công cụ nào để đánh giá KQHT của HS tại thời điểm khởi đầu bài học nhằm kết nối kiến thức, kinh nghiệm cũ với kiến thức, kỹ năng, năng lực trong bài mới? a. Phiếu quan sát b. Bài tập dạng dự án c. Câu hỏi yêu cầu trả lời miệng d. Hồ sơ học tập Giải thích tại sao anh (chị) khoanh vào ý đó. .................................................................................................................................. ....................................................................................................................................... ............................................................................................................................. Câu 6: Anh (chị) hãy nêu 2 ý kiến về vấn đề: “Thế nào là những nhận xét tốt và hiệu quả trong một Học bạ hay Sổ liên lạc”? ....................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 93 Câu 7: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Tại lớp học và trong cuộc họp phụ huynh, GVTH không thực hiện điều này khi thông báo kết quả đánh giá quá trình học tập, rèn luyện và kết quả học tập của học sinh cho học sinh và cha mẹ học sinh? a. Những điểm chƣa tốt của học sinh b. Kết quả học tập và sự tiến bộ theo chuẩn KT, KN từng môn học và hoạt động giáo dục khác. c. Sự hình thành và phát triển một số năng lực của học sinh d. Sự hình thành và phát triển một số phẩm chất của học sinh Giải thích ngắn gọn tại sao anh (chị) khoanh vào ý đó. ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Câu 8: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Các vi phạm lỗi kỹ thuật mà giáo viên tiểu học thƣờng mắc phải khi biên soạn câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn: a. Các phƣơng án lựa chọn quá dễ để lựa chọn phƣơng án đúng nhất. b. Có 2 phƣơng án đúng. c. Phần câu hỏi, câu dẫn không tƣơng thích với câu trả lời. d. Sắp xếp các câu trả lời đúng ở vị trí giống nhau. e. Tất cả các phƣơng án a, b, c và d. Câu 9: Quan sát câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn sau và chỉ ra các lỗi kỹ thuật khi biên soạn: Ghép “Nam học giỏi..........” với một vế để có một câu ghép a. nhưng Nam không kiêu căng b. và rất tốt bụng c. vì Nam chăm học ....................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 94 Câu 10: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Theo Thông tƣ 30/2014/BGDĐT, học sinh đƣợc xác nhận hoàn thành chƣơng trình lớp học phải đạt các điều kiện sau: a. ĐG thƣờng xuyên đối với tất cả các môn học, hoạt động GD: Hoàn thành b. ĐG định kì cuối năm học các môn học theo quy định: đạt điểm 5 trở lên c. Mức độ hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất: Đạt d. Tất cả các phƣơng án a, b, c Câu 11: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Các chủ thể của việc đánh giá kết quả giáo dục học sinh tiểu học gồm: a. Giáo viên, học sinh, nhà quản lý. b. Giáo viên, học sinh, phụ huynh học sinh. c. Giáo viên, học sinh, phụ huynh học sinh, nhà quản lý d. Giáo viên, học sinh, phụ huynh học sinh, nhà quản lý, xã hội. Câu 12: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Việc sử dụng kết quả đánh giá giáo dục của học sinh tiểu học (theo Thông tƣ 30/2014/TT-BGDĐT), đối với học sinh chƣa hoàn thành chƣơng trình lớp học, giáo viên cần làm gì? a. GV đánh giá lại. b. GV lập kế hoạch, trực tiếp hƣớng dẫn, giúp đỡ từng học sinh c. GV trao đổi với Hiệu trƣởng để đƣa ra quyết định. d. GV trao đổi với phụ huynh học sinh để đƣa ra quyết định Câu 13. Quan sát câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn sau: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đúng nhất: Người ta thường dùng đơn vị nào để đo chiều cao ngôi nhà: a. Xentimet c. met b. Kilomet d. milimet Anh (chị) hãy cho biết mục đích cần đánh giá HS trong câu hỏi trên: Về kiến thức: .................................................................................. Về kỹ năng: ................................................................................... Về năng lực ..................................................................................... 95 Câu 14: Xem mẫu bảng kiểm kỹ năng nói của HS và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đúng nhất: GV sử dụng bảng kiểm trên để đánh giá kỹ năng nói của HS khi: a. Quan sát HS thảo luận nhóm b. Quan sát khi HS làm bài tập thực hành c. Quan sát HS trình bày dự án, chủ đề học tập d. Quan sát khi HS đọc Câu 15: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất Theo Thông tƣ 30, việc đánh giá thƣờng xuyên môn Tiếng Việt đƣợc quy định tối thiếu mấy lần trong 1 tháng: a. 2 lần b. 3 lần c. 4 lần d. 5 lần Việc đánh giá thƣờng xuyên đƣợc tiến hành dƣới các hình thức kiểm tra thƣờng xuyên, bao gồm: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .................................................................................................................................... * Quan sát bài kiểm tra của HS tiểu học đã đƣợc giáo viên chấm, ghi nhận xét và trả lời câu 16, 17 - Bài kiểm tra Môn Toán: điểm 6 và nhận xét của GV: không đọc kĩ bài. Câu 16: Anh (chị) hãy chỉ ra 3 lỗi kỹ thuật cơ bản của GVTH khi ghi nhận xét vào bài kiểm tra môn Toán của HS: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Khoanh tròn CÓ hoặc KHÔNG + Phát âm chuẩn Có Không + Nói trôi chảy, không ngắc ngứ Có Không + Thể hiện quan hệ giao tiếp với ngƣời nghe Có Không + Liên quan đến chủ đề Có Không + Thời gian nói không quá 3 phút Có Không + Bộc lộ cảm xúc cá nhân Có Không 96 Câu 17: Anh (chị) hãy đƣa ra một nhận xét tốt hơn, có tác dụng động viên, hƣớng dẫn HS điều chỉnh việc học của mình. ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Câu 18: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Tình huống trong thực tế dạy học đã xảy ra, một sản phẩm bài làm của HS đƣợc ba thầy (cô) giáo cho 3 mức điểm khác nhau là 7 điểm - 8 điểm - 9 điểm. Vậy, theo anh (chị) điểm nào là khách quan a. Điểm 8 là khách quan vì đây là điểm trung bình cộng của 3 điểm trên. b. Có thể 1 trong 3 điểm trên là khách quan nhƣng không biết điểm nào. c. Không có điểm nào là khách quan. Hãy giải thích tại sao lại khoanh tròn ý trên. ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .................................................................................................................................... * Quan sát việc đánh giá kết quả học tập dƣới đây và trả lời câu 19, 20 Theo chương trình môn Tiếng Việt lớp 3, sau khi học xong lớp 3, về lĩnh vực kĩ năng viết văn, HS phải đạt được những kĩ năng sau đây: - Biết viết đơn, viết tờ khai theo mẫu. - Biết viết một bức thư ngắn để báo tin tức, hỏi thăm người thân. Tập trình bày phong bì thư. - Biết viết đoạn văn ngắn kể lại một bức tranh đã xem, một văn bản đã học hoặc tóm tắt một truyện đã đọc. Giả định rằng: Việc xác lập khả năng viết văn và nhận xét, phân loại HS trong lĩnh vực viết văn năm học lớp 3 được thực hiện qua điểm số của 4 bài kiểm tra sau: Lần thứ nhất: HS viết một đoạn văn gồm 5 – 7 câu kể về tình cảm của bố mẹ hoặc người thân đối với em. Lần thứ hai: HS viết một bức thư hỏi thăm người thân (bức thư này HS đã được viết ở lớp). 97 Lần thứ ba: HS viết một báo cáo hoạt động tháng thi đua vững mạnh gửi thầy cô tổng phụ trách theo mẫu cho sẵn (báo cáo này đã được HS viết và học thuộc lòng khi các em ôn thi học kì). Lần thứ tư: HS kể về một cuộc thi đấu thể thao (bài này đã viết ở lớp). Câu 19: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Theo anh (chị) GV đã phạm sai lầm cơ bản nào khi xây dựng kế hoạch ĐG lĩnh vực kĩ năng viết văn của HS trong quá trình dạy học: a. Mục tiêu đánh giá. b. Đối tƣợng đánh giá. c. Nội dung đánh giá d. Phƣơng pháp, công cụ ĐG. Câu 20: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Theo anh (chị) để ĐG KN viết văn của HS, GV nên dùng công cụ nào? a. Phiếu quan sát b. Bài tập thực hành cho cá nhân c. Câu hỏi trả lời miệng d. Bảng kiểm e. Câu hỏi TNKQ dạng điền khuyết + Hƣớng dẫn chấm bài kiểm tra năng lực (rubric) (Phụ lục 6) - Đo nghiệm trên thực tiễn và định cỡ Mẫu thử nghiệm là 30 SV K14 ĐHGD Tiểu học, Trƣờng ĐH Hồng Đức (năm thứ 4), thời gian làm bài 90 phút. Những SV đƣợc lựa chọn từ một lớp gồm các đối tƣợng: xuất sắc, giỏi, khá, trung bình, yếu, kém. Dữ liệu sau khi thu thập, đƣợc mã hóa/ chấm điểm, đƣợc nhập (số hóa) và làm sạch trƣớc khi phân tích. Sau đó phân tích và xử lý thông qua phần mềm CONQUEST. + Bảng điểm của SV (phụ lục 7) + Phân tích kết quả thử nghiệm Độ khó của câu hỏi với NL của SV N 30 Mean 17.47 Standard Deviation Độ lệch chuẩn 3.36 Variance Phƣơng sai 11.29 98 Standard error of mean 0.61 Standard error of measurement 2.38 Coefficient Alpha Độ tin cậy 0.86 Độ tin cậy của đề (Coefficient Alpha) = 0.86, đề có độ tin cậy cao Bảng 3.7. Các chỉ số thống kê đề KT đo lƣờng NL ĐGGD cho SV T T Câu số Độ khó Độ Phân biệt UNWEIGHTED FIT WEIGHTED FIT MN SQ CI T MN SQ CI T 1. Câu 1 -0.298 0.13 1.15 (0.49, 1.51) 0.6 1.15 (0.52, 1.48) 0.7 2. Câu 2 -1.374 0.24 1.37 (0.49, 1.51) 1.4 1.05 (0.26, 1.74) 0.2 3. Câu 3 -2.721 0.28 0.74 (0.49, 1.51) -1 0.95 (0.00, 2.21) 0.1 4. Câu 4 -0.572 0.38 0.93 (0.49, 1.51) -0.2 0.94 (0.77, 1.23) -0.5 5. Câu 5 1.147 -0.01 1.09 (0.49, 1.51) 0.4 1.07 (0.55, 1.45) 0.4 6. Câu 6 -2.721 0.2 0.93 (0.49, 1.51) -0.2 0.98 (0.00, 2.21) 0.2 7. Câu 7 1.703 -0.01 1.43 (0.49, 1.51) 1.6 1.18 (0.28, 1.72) 0.6 8. Câu 8 0.278 0.43 1.01 (0.49, 1.51) 0.1 1.01 (0.62, 1.38) 0.1 9. Câu 9 -2.272 0.42 0.8 (0.49, 1.51) -0.7 0.94 (0.08, 1.92) 0 10. Câu 10 -0.281 0.43 0.95 (0.49, 1.51) -0.1 0.96 (0.83, 1.17) -0.5 11. Câu 11 -0.597 0.39 0.95 (0.49, 1.51) -0.1 0.96 (0.60, 1.40) -0.2 12. Câu 12 -1.002 0.68 0.89 (0.49, 1.51) -0.4 0.89 (0.57, 1.43) -0.5 13. Câu 13 0.477 0.16 1 (0.49, 1.51) 0.1 0.99 (0.38, 1.62) 0.1 14. Câu 14 -0.724 0.23 0.99 (0.49, 1.51) 0.1 1 (0.73, 1.27) 0 15. Câu 15 -0.84 0.50 0.88 (0.49, 1.51) -0.4 0.96 (0.50, 1.50) -0.1 16. Câu 16 1.239 0.23 0.98 (0.49, 1.51) 0 1 (0.54, 1.46) 0.1 17. Câu 17 0.137 0.42 0.99 (0.49, 1.51) 0 0.98 (0.63, 1.37) 0 18. Câu 18 0.448 0.41 0.97 (0.49, 1.51) 0 0.97 (0.50, 1.50) 0 19. Câu 19 0.724 0.39 0.93 (0.49, 1.51) -0.2 0.96 (0.71, 1.29) -0.3 20. Câu 20 -0.724 0.19 1.04 (0.49, 1.51) 0.2 1.03 (0.73, 1.27) 0.2 Biểu đồ đặc trƣng của đề 99 Hình 3.2. Biểu đồ đặc trƣng của đề Bản đồ cân bằng độ khó của câu hỏi và NL ĐGGD cho SV Hình 3.3, Các biểu đồ cân bằng độ khó câu hỏi và NL ĐGGD cho SV Nhƣ vậy, Theo biểu đồ đặc trƣng của đề cho thấy đề hơi khó so với năng lực của sinh viên. Xác định điểm cắt 100 Hình 3.4. Xác định điểm cắt trên thang đo độ khó các câu hỏi Hình trên là biểu đồ cột về chỉ số độ khó của câu hỏi đƣợc sắp xếp từ dễ đến khó. Chúng tôi xác định 3 điểm cắt với các mức điểm logit tƣơng ứng là: -1,4 (câu 2 gốc); 0,2 (câu 17 gốc); 1,3 (câu 16 gốc). Các điểm cắt này sẽ chia đƣờng phát triển NL thành 4 mức. Tuy nhiên, trong thực

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_phat_trien_nang_luc_danh_gia_giao_duc_cho_sinh_vien.pdf
Tài liệu liên quan