Luận án Quản lý rủi ro tín dụng ở ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

Agribank là NHTM chủ lực cho vay phát triển nông nghiệp - nông thôn

(NNNT) và hộ nông dân, đóng vai trò hàng đầu thực hiện chính sách tam nông,

chương trình xây dựng nông thôn mới của Đảng và Chính phủ.

Agribank đóng vai trò là công cụ để Nhà nước thực hiện nhiều chương

trình tín dụng quan trọng thúc đẩy phát triển nhiều lĩnh vực theo định hướng ưu

tiên của Chính phủ, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế NNNT, tạo việc làm

cho người nông dân với thu nhập ngày càng ổn định.

Hoạt động tín dụng của Agribank góp phần đẩy lùi nạn cho vay nặng lãi ở

nông thôn, nhất là ở vùng đồng bằng sông Cửu Long, góp phần làm thay đổi bộ

mặt nhiều vùng nông thôn.

pdf25 trang | Chia sẻ: mimhthuy20 | Lượt xem: 520 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Quản lý rủi ro tín dụng ở ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n chiến lược, chính sách và các quy trình liên quan đến việc cấp tín dụng nhằm đảm bảo an toàn tín dụng, hạn chế rủi ro ở mức thấp nhất mà ngân hàng có thể chấp nhận được. 1.2.2. Mục tiêu quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại 1.2.2.1. Quản lý rủi ro tín dụng bảo đảm sự tồn tại và phát triển bền vững của ngân hàng thương mại 1.2.2.2. Mức độ rủi ro trong hoạt động tín dụng ngày càng gia tăng 6 1.2.3. Nội dung quản lý rủi ro tín dụng Trong phần này luận án trình bày những vấn đề cơ bản về xây dựng chiến lược, chính sách và quy trình quản lý RRTD; nhận biết, phân tích và đo lường RRTD; chấp nhận, giảm nhẹ và từ chối; quản lý và kiểm soát RRTD; hoàn thiện chiến lược, chính sách và quy trình tín dụng. 1.2.4. Nguyên tắc quản lý rủi ro tín dụng theo Basel II. 1.2.5. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng 1.2.5.1. Khái niệm Mô hình quản lý RRTD chính là hệ thống các mô hình bao gồm: Mô hình tổ chức quản lý rủi ro, mô hình đo lường rủi ro và mô hình kiểm soát rủi ro. Về Mô hình quản lý RRTD tập trung: Mô hình này có sự tách biệt một cách độc lập giữa 3 chức năng: Quản lý rủi ro, kinh doanh và tác nghiệp. 1.2.5.2. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng tập trung 1.2.5.3. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng phân tán Mô hình này chưa có sự tách biệt một cách độc lập giữa 3 chức năng: Quản lý rủi ro, kinh doanh và tác nghiệp. 1.2.5.4. Một số mô hình phân tích đánh giá rủi ro tín dụng 1.2.6. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại 1.2.6.1. Các chỉ tiêu định lượng: Nhóm chất luợng hoạt động chung: Chỉ tiêu 1: Dư nợ và tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng cho vay khách hàng; chỉ tiêu 2: Tỷ lệ dư nợ tín dụng có khả năng sinh lời; chỉ tiêu 3: Chấp hành, thực hiện chính sách, chế độ về hoạt động cho vay. Nhóm chỉ tiêu an toàn sử dụng vốn: Chỉ tiêu 1: Tỷ lệ nợ quá hạn; chỉ tiêu 2: Tỷ lệ nợ xấu. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là tỷ lệ để đánh giá chất lượng tín dụng của TCTD. Nhóm chỉ tiêu lợi nhuận trong hoạt động cho vay: Chỉ tiêu 1: Lợi nhuận gộp cho vay; chỉ tiêu 2: Lợi nhuận ròng trước thuế; chỉ tiêu 3: Lợi nhuận ròng sau thuế; chỉ tiêu 4: Chênh lệch giữa lãi suất đầu ra, đầu vào lĩnh vực tín dụng; chỉ tiêu 5: Tỷ lệ thu lãi cho vay. 7 1.2.6.2. Các chỉ tiêu định tính đánh giá chất lượng quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại Đối với khách hàng vay vốn; đối với nền kinh tế; đối với ngân hàng: 1.2.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý rủi ro tín dụng Nhân tố cơ chế, chính sách, mô hình tổ chức quản lý RRTD của NHTM; nhân tố con người; nhân tố công nghệ. 1.2.8. Phương pháp đánh giá chất lượng quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại Nếu như quản lý RRTD đóng vai trò sống còn đối với NHTM thì việc đánh giá được hiệu quả trong hoạt động quản lý RRTD của một NHTM còn là vấn đề quan trọng hơn. NHTM không chỉ nhận thức vai trò của quản lý RRTD mà còn phải biết cách xây dựng một hệ thống quản lý RRTD đáp ứng được các mục tiêu đề ra. 1.3. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của một số nước trên thế giới và bài học cho các ngân hàng thương mại Việt Nam 1.3.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về quản lý rủi ro tín dụng 1.3.1.1. Kinh nghiệm từ ING về hệ thống quản lý và chính sách quản lý tín dụng Thẩm quyền của bộ phận rủi ro còn thể hiện việc tham gia vào Hội đồng tín dụng. Các NHTM đều quy định Hội đồng tín dụng ở mọi cấp đều phải có thành viên từ bộ phận rủi ro. Nguyên tắc số thành viên rủi ro phải chiếm 1/2 thành viên Hội đồng tín dụng. 1.3.1.2. Kinh nghiệm của Thái Lan về xây dựng chiến lược và chính sách tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp, nông thôn và HTX tín dụng ở Thái Lan (BAAC) 1.3.1.3. Kinh nghiệm của Ngân hàng nhân dân Indonesia (BRI) về quản lý và kiểm soát hoạt động tín dụng 1.3.1.4. Kinh nghiệm của Ngân hàng nông nghiệp Malaysia (BPM) về xây dựng chiến lược và chính sách hoạt động tín dụng 8 1.3.1.5. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng theo thông lệ Mô hình quản lý RRTD theo thông lệ tốt bao gồm các nội dung chính: 1. Thiết lập bộ máy tổ chức chịu trách nhiệm quản trị rủi ro; 2. Xây dựng các tuyến quyền hạn; 3. Phân quyền; 4. Đánh giá tính hiệu quả; 5. Thiết lập và duy trì các hạn mức rủi ro; 6. Bảo đảm tính liên tục. 1.3.1.6. Thực tiễn áp dụng Basel II trong quản lý rủi ro tín dụng tại châu Á 1.3.2. Bài học đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam 1.3.2.1. Bài học về xây dựng chiến lược, chính sách và quy trình tín dụng, quản lý hoạt động cho vay Một là, cần xây dựng chiến lược, chính sách và quy trình tín dụng, quản lý hoạt động cho vay một cách chặt chẽ, khoa học, nhưng phải phù hợp với thực tế. Hai là, trong quản lý, điều hành hoạt động tín dụng, nên áp dụng lãi suất linh hoạt, tạo điều kiện cho khách hàng tính toán lựa chọn hình thức vay có hiệu quả nhất. Ba là, thường xuyên tăng cường kiểm soát rủi ro để đảm bảo toàn bộ hệ thống ngân hàng luôn thực hiện cho vay đúng quy trình tín dụng. Bốn là, để chủ động kiểm soát rủi ro, phòng ngừa rủi ro thì các ngân hàng phải thường xuyên tổ chức các khóa đào tạo và bồi dưỡng kiến thức để nâng cao năng lực đánh giá, phân tích tài chính, thẩm định dự án đầu tư cho cán bộ tín dụng. Năm là, phải sử dụng kết quả xếp hạng tín dụng nội bộ khi thực hiện việc phân loại rủi ro. 1.3.2.2. Bài học chấp nhận và xử lý rủi ro tín dụng Một là, tạo hành lang pháp lý cho sự ra đời của các tổ chức mua bán nợ, kinh doanh rủi ro. Hai là, xây dựng và hoàn thiện bộ máy quản lý RRTD. Ba là, thực hiện đổi mới dần đi đến cải tổ toàn diện năng lực quản lý RRTD. Bốn là, xây dựng thị trường mục tiêu, mức rủi ro chấp nhận của NHTM. 9 Chương 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM 2.1. Tổng quan về hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Bảng 2.1. Tổng quan các chỉ tiêu chủ yếu của Agribank giai đoạn 2009 - 2014 Đơn vị tính: Tỷ đồng, % Một số chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012 2013 2014 CAR 6.02% 6.09% 7.90% 9.49% 9.12% 8.83% Tỷ lệ khả năng chi trả ngay 10% 10% 12.04% 16.94% 16.53% 20.26% Tỷ lệ sử dụng vốn ngắn hạn cho vay trung, dài hạn 25% 26% 25.00% 21.00% 24.51% 28.12% Tổng tài sản 480.937 519.758 556.555 602.452 683.916 762,869 Vốn tự có 22,176 29,340 39,992 42,071 44,278 44,194 Lợi nhuận sau thuế 3,033.42 2,871.50 3,888.08 3,259.70 2,294.4 2,540.0 ROE 15.62% 10.53% 11.06% 8.10% 5.16% 1.69% ROA 0.70% 0.58% 0.72% 0.56% 0.35% 0.10% 2.2. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam 2.2.1. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng 10 Hình 2.1. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank 2.2.2. Hệ thống chính sách và quy trình quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Hình 2.2. Quy trình thực hiện chấm điểm đối với khách hàng là tổ chức Khách hàng Lựa chọn ngành nghề kinh doanh Bộ chỉ tiêu xác định quy mô Doanh nghiệp Bộ chỉ tiêu tài chính Bộ chỉ tiêu phi tài chính Điểm tài chính Điểm phi tài chính Báo cáo tài chính Loại hình Doanh nghiệp Tổng điểm và xếp hạng (10 hạng) TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH CÁC BAN TÍN DỤNG BAN KIỂM TRA KIỂM SOÁT NỘI BỘ TT PHÒNG NGỪA & XLRR CÁC CHI NHÁNH LOẠI 1, 2 11 Luận án cũng đã nêu rõ thực trạng: Chính sách và quy trình tín dụng; chính sách và quy trình phê duyệt tín dụng; phân cấp thẩm quyền phê duyệt tín dụng; hạn mức tín dụng đối với một khách hàng và một nhóm khách hàng liên quan; quy chế tín dụng đối với khách hàng. 2.2.3. Nhận biết và phân tích đo lường rủi ro tín dụng 2.2.3.1. Thông qua hoạt động phân loại nợ vay của khách hàng Bảng 2.2. Diễn biến nợ xấu qua các năm của Agribank giai đoạn 2008 - 2011 Đơn vị: Tỷ đồng, % Năm 2009 2010 2011 Chỉ tiêu Dư nợ Tỷ trọng (%) Dư nợ Tỷ trọng (%) Dư nợ Tỷ trọng (%) Nợ trong hạn 349.638 97,42 405.755 96,31 422.448 93.9 Nợ xấu 9.266 2,58 15.576 3,69 27.446 6.1 Tổng cộng 358.904 100% 421.331 100% 449.894 100% Bảng 2.3. Diễn biến nợ xấu qua các năm của Agribank giai đoạn 2012 - 2014 Đơn vị: Tỷ đồng, % Năm 2012 2013 2014 Chỉ tiêu Dư nợ Tỷ trọng (%) Dư nợ Tỷ trọng (%) Dư nợ Tỷ trọng (%) Nợ trong hạn 453.369 94.36 530.214 95.29 577.782 94,45 Nợ xấu 27.083 6.44 26.207 4.71 27.542 4,55 Tổng cộng 480.452 100% 556,421 100% 605.324 100% 2.2.3.2. Thông qua quản lý tài sản bảo đảm tiền vay 2.2.4. Chấp nhận giảm nhẹ và từ chối rủi ro tín dụng 2.2.4.1. Cơ cấu lại nợ cho khách hàng 2.2.4.2. Chủ động bán nợ xấu trong quản lý rủi ro tín dụng 2.2.4.3. Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng 12 Bảng 2.4. Kết quả trích lập và xử lý dự phòng rủi ro tín dụng của Agribank giai đoạn 2009 - 2014 Đơn vị: tỷ đồng Năm Tiêu chí 2009 2010 2011 2012 2013 2014 Số đã trích lập DPRR 4.055 6.500 10.471 9.824 9.096 8.438 Xử lý rủi ro (XLRR) 4.110 2.295 2.559 5.929 7.822 9.335 Thu nợ sau khi XLRR 4.012 2.835 2.066 2.229 2.876 2.623 2.2.4.4. Thu hồi các khoản nợ đã được xử lý rủi ro 2.2.5. Quản lý và kiểm soát hoạt động tín dụng 2.2.6. Quản lý tín dụng và kiểm soát rủi ro tín dụng từ kết quả khảo sát trường hợp điển hình tại một số chi nhánh Agribank 2.2.6.1. Trường hợp điển hình tại Agribank - chi nhánh Cầu Giấy cho vay vượt quyền phán quyết cấp tín dụng đối với khách hàng 2.2.6.2. Trường hợp điển hình tại Agribank - chi nhánh Quảng Ngãi về thiếu trách nhiệm của cán bộ tín dụng để khách hàng lừa đảo vay vốn 2.2.6.3. Trường hợp điển hình tại Agribank - chi nhánh TP. Đà Nẵng có những vi phạm về thẩm định tài chính khách hàng vay vốn 2.2.6.4. Trường hợp điển hình tại Agribank - chi nhánh Ninh Thuận không kiểm tra giám sát khách hàng sử dụng tiền vay đúng mục đích 2.2.6.5. Trường hợp điển hình tại Agribank - chi nhánh Cần Thơ không tuân thủ quy định cho vay và đảm bảo tiền vay 2.2.6.6. Bài học cần rút ra về quản lý rủi ro tín dụng từ các vụ việc nêu trên Cần quan tâm đúng mức đến công tác thẩm định; chỉ nhận hàng hoá luân chuyển làm tài sản bảo đảm (TSBĐ) khi có biện pháp quản lý chặt chẽ đối với tài sản; chú trọng công tác kiểm tra, giám sát khách hàng vay vốn để kịp thời nắm bắt thông tin và ứng phó trước những tình huống bất lợi xảy ra cho Agribank; cần thận trọng cho vay khi khách hàng thực hiện các phương án kinh 13 doanh quy mô quá lớn so với năng lực tài chính; không cho vay đối tượng ngoài phạm vi giấy phép kinh doanh. 2.2.7. Quản lý tín dụng và kiểm soát rủi ro tín dụng thông qua hoạt động giao dịch vay vốn với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Để quản lý rủi ro thanh khoản, góp phần quản lý hiệu quả RRTD, chủ động nguồn vốn để cho vay và đáp ứng nhu cầu vay của khách hàng. 2.3. Đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam 2.3.1. Ưu điểm 2.3.1.1. Đối với Kinh tế - Xã hội Agribank là NHTM chủ lực cho vay phát triển nông nghiệp - nông thôn (NNNT) và hộ nông dân, đóng vai trò hàng đầu thực hiện chính sách tam nông, chương trình xây dựng nông thôn mới của Đảng và Chính phủ. Agribank đóng vai trò là công cụ để Nhà nước thực hiện nhiều chương trình tín dụng quan trọng thúc đẩy phát triển nhiều lĩnh vực theo định hướng ưu tiên của Chính phủ, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế NNNT, tạo việc làm cho người nông dân với thu nhập ngày càng ổn định. Hoạt động tín dụng của Agribank góp phần đẩy lùi nạn cho vay nặng lãi ở nông thôn, nhất là ở vùng đồng bằng sông Cửu Long, góp phần làm thay đổi bộ mặt nhiều vùng nông thôn. 2.3.1.2. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chất lượng tín dụng vẫn được kiềm chế, nợ xấu vẫn ở mức dưới 5% trong phạm vi an toàn theo thông lệ quốc tế và theo quy định của NHNN, về cơ bản vẫn đảm bảo được uy tín trên thị trường, đảm bảo năng lực cạnh tranh, bản đảm bảo được các tỷ lệ an toàn theo quy định của NHNN và thông lệ quốc tế. Về chỉ đạo hoạt động tín dụng của Hội đồng thành viên (HĐTV) và Ban điều hành: Thường xuyên chỉ đạo các chi nhánh xây dựng mục tiêu, phương án kế hoạch tín dụng hàng năm và tổ chức bảo vệ kế hoạch tín dụng, kế hoạch thu hồi nợ xấu, nợ đã XLRR mỗi năm đến từng chi nhánh. Về chỉ đạo công tác xử lý thu hồi nợ xấu, nợ đã XLRR của Ban điều hành: Thường xuyên chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện các biện pháp tháo gỡ khó khăn cho khách hàng theo chỉ đạo của Chính phủ, NHNN; ban hành các cơ 14 chế, chính sách về xử lý nợ xấu, tháo gỡ khó khăn cho khách hàng vay vốn tại Agribank (cho vay mới, cơ cấu lại nợ, miễn, giảm lãi tiền vay),... 2.3.2. Những hạn chế 2.3.2.1. Tỷ lệ nợ xấu trên bảng cân đối có giảm và nằm trong giới hạn an toàn, nhưng thực chất nợ xấu còn cao, còn tiềm ẩn lớn, ảnh hưởng lớn đến tình hình tài chính và uy tín của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Bảng 2.5. Tỷ lệ nợ xấu chung và tỷ lệ nơ xấu cho vay hộ sản xuất của Agribank giai đoạn 2009 - 2014 Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012 2013 2014 Nợ xấu chung 2.60% 3.80% 6.10% 5.80% 4.68% 4.55% Nợ xấu cho vay hộ sản xuất 1,49% 1,58% 1,61% 1,54% 1,51% 1,43% 2.3.2.2. Nhiều vụ việc vi phạm về hoạt động tín dụng tiếp tục được phát hiện, nhiều khoản nợ xấu và nợ có nguy cơ mất vốn tiếp tục bộc lộ 2.3.2.3. Nguồn vốn không ngừng tăng trưởng nhưng không đồng đều giữa các vùng tạo nên một số khó khăn trong thực hiện chiến lược quản lý rủi ro tín dụng hướng đồng vốn đến các khu vực tiềm năng 2.3.2.4. Khối lượng vốn tín dụng đầu tư cho nông nghiệp - nông thôn tuy chiếm tỷ trọng khá nhưng vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu vay của khách hàng 2.3.3. Nguyên nhân 2.3.3.1. Nguyên nhân chủ quan Về phía Trụ sở chính của Agribank: Việc ban hành các cơ chế, chính sách về hoạt động tín dụng còn chậm, chưa đồng bộ; hiệu quả công tác thanh tra, giám sát hoạt động tín dụng của Trụ sở chính cũng như tại chi nhánh chưa cao; chưa kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý; kết quả triển khai các giải pháp, biện pháp xử lý nợ xấu chậm, chưa quyết liệt trong việc xử lý thu hồi nợ xấu, nợ đã XLRR; mô hình quản lý RRTD chưa phù hợp với quy mô tín dụng. Về phía các chi nhánh của Agribank: Một số chi nhánh chưa thực sự chủ động và quyết liệt trong việc xử lý nợ xấu, nợ đã XLRR; một số chi nhánh chưa chủ động xây dựng các giải pháp; trình độ, năng lực của một bộ phận cán bộ 15 quản lý, cán bộ có liên quan đến công tác tín dụng còn bộc lộ nhiều hạn chế cả về đạo đức, năng lực và trình độ; công tác chấn chỉnh sau thanh tra, kiểm tra chưa kịp thời; không tuân thủ quy trình tín dụng; những yếu kém về chuyên môn nghiệp vụ; việc quản lý hạn mức và phân cấp ủy quyền chưa phù hợp; hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ tại chi nhánh chưa hiệu quả; chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng còn nhiều bất cập; thẩm định TSBĐ chưa đảm bảo chất lượng; phân loại nợ và trích lập DPRR chưa sát thực tế. 2.3.3.2. Nguyên nhân khách quan Về môi trường vĩ mô và điều hành chính sách vĩ mô: Do thay đổi cơ chế chính sách vĩ mô; về môi trường pháp lý: Còn nhiều bất cập. Về khách hàng: Đã có khách hàng vay vốn làm giả giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản sau đó làm công chứng giả để thế chấp; dùng một TSBĐ đem thế chấp, cầm cố tại nhiều ngân hàng; thuê nhà của chủ sở hữu khác rồi làm thành giấy tờ giả tên mình đem thế chấp, hay mượn tài sản của người khác để cầm cố vay vốn tại Agribank, Khách hàng gặp phải rủi ro bất khả kháng như: Thiên tai, bệnh tật, tai nạn,... Ngoài ra còn một số yếu tố như: Trình độ năng lực quản trị doanh nghiệp; khách hàng bị bạn hàng, đối tác lừa đảo,... Tuy nhiên, trong phạm vi đề tài này không đề cập tới những rủi ro này. 2.3.4. Phân tích kết quả khảo sát về hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng Công việc khảo sát cán bộ tín dụng và khách hàng tại các chi nhánh và hội sở Agribank đã cho kết quả, có 314 phiếu trả lời của cán bộ ngân hàng và có 469 phiếu khảo sát khách hàng. Dữ liệu thu thập được từ các phiếu khảo sát được xử lý và tiến hành phân tích với công cụ hỗ trợ là phần mềm phân tích thống kê SPSS 20.0. Phương pháp phân tích được sử dụng là phương pháp thống kê mô tả, với mục tiêu chỉ ra những ý kiến từ các đối tượng khảo sát về những điểm như thông tin đối tượng khảo sát, những nhận định về nguyên nhân mà công tác quản lý RRTD tại ngân hàng còn gặp khó khăn. Đây là căn cứ khách quan quan trọng mà tác giả sử dụng trong quá trình phân tích và giải thích nguyên nhân những điểm hạn chế trong công tác quản lý RRTD của ngân hàng trong thời gian qua. 16 Chương 3 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM 3.1. Định hướng tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam 3.1.1. Định hướng và mục tiêu hoạt động kinh doanh đến năm 2020 3.1.1.1. Định hướng: Agribank luôn khẳng định vai trò là NHTM lớn nhất, giữ vai trò chủ đạo, trụ cột đối với nền kinh tế đất nước, đặc biệt đối với nông nghiệp, nông dân, nông thôn; thực hiện sứ mệnh quan trọng dẫn dắt thị trường. 3.1.1.2. Mục tiêu chung: Giữ vững và phát huy là một NHTM nhà nước có vai trò chủ đạo, chủ lực trên thị trường tài chính, tiền tệ, nông thôn; tập trung xây dựng Agribank thành Tập đoàn tài chính. 3.1.1.3. Mục tiêu cụ thể: Tiếp tục mở rộng và tăng trưởng tín dụng đảm bảo an toàn, hiệu quả. 3.1.1.4. Mục tiêu về đầu tư vốn cho nông nghiệp - nông thôn 3.1.2. Định hướng quản lý rủi ro tín dụng đến năm 2020 Xây dựng mô hình quản lý rủi ro tập trung, thống nhất và độc lập, có sự tham gia của HĐTV, các Ủy ban, Ban điều hành và các Ban/Trung tâm. 3.1.3. Quan điểm phát triển hoạt động tín dụng gắn liền với tiếp tục giảm thiểu rủi ro Agribank cần xác định, đối tượng đầu tư vốn tín dụng và đối tượng khách hàng vay vốn chủ lực, truyền thống vẫn là NNNT và hộ nông dân. 3.2. Giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam 3.2.1. Xây dựng và áp dụng mô hình quản lý rủi ro tín dụng tập trung ở mức độ phù hợp với đặc thù của hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Nâng cao quyền hạn, trách nhiệm của HĐTV; hoàn thiện, nâng cấp mô hình quản lý rủi ro hiện tại nhằm đáp ứng yêu cầu thực tế về quản lý rủi ro và tiến tới chuẩn mực quốc tế. 17 3.2.2. Nâng cao chất lượng quản lý hoạt động tín dụng 3.2.2.1. Hoàn thiện quy trình và chính sách tín dụng Cần hệ thống lại, bổ sung khắc phục những nhược điểm về chính sách, quy trình tín dụng hiện nay như: Cần thiết lập các tiêu chí, theo dõi, giám sát, quản lý tín dụng theo cấp độ từng khoản vay và theo cấp độ toàn danh mục. 3.2.2.2. Thực hiện chặt chẽ việc phân cấp thẩm quyền phê duyệt tín dụng Agribank cần phân công trách nhiệm cụ thể trong quy trình cấp tín dụng, trong đó quy định rõ trách nhiệm, thẩm quyền của người phê duyệt cuối cùng đối với các khoản tín dụng và các thay đổi trong điều khoản tín dụng. 3.2.2.3. Hoàn thiện quy trình quản lý danh mục tín dụng Nên xây dựng và áp dụng các chính sách, quy trình đảm bảo mức độ đa dạng của danh mục tín dụng cho phù hợp với thị trường mục tiêu và chiến lược tín dụng của Agribank. 3.2.2.4. Hoàn thiện quy định hạn mức tín dụng Agribank cần thiết lập hạn mức phù hợp để hạn chế rủi ro tập trung ở mức có thể chấp nhận. Mức rủi ro tập trung trọng yếu phải được báo cáo lên HĐTV và Ban Điều hành để được xem xét và đánh giá. 3.2.2.5. Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng Khi thẩm định dự án thì phải thẩm định hai đối tượng là khách hàng và TSBĐ. Đối với khách hàng thì cần phải thẩm định về những thông tin khách hàng đưa ra có chính xác hay không? 3.2.2.6. Đa dạng hoá các loại sản phẩm, dịch vụ kinh doanh để phân tán rủi ro Chỉ đạo các chi nhánh mở rộng các loại hình cho vay, đẩy mạnh cho vay các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hộ kinh doanh cá thể, cho vay mua cổ phần/cổ phiếu, cho vay cán bộ công nhân viên mua nhà theo các dự án, cho vay hỗ trợ sinh viên du học; cần xác định rõ đối tượng khách hàng truyền thống của Agribank. 3.2.2.7. Triển khai các phương pháp, kỹ thuật cho vay mới - hiện đại: Agribank cần đa dạng hoá các phương pháp cho vay đối với từng đối tượng khách hàng cụ thể. Ví dụ như: Áp dụng các phương pháp cho vay tiên tiến như “Phương pháp cho vay dựa trên dòng tiền - Cash-flow lending” để hạn chế rủi ro. 18 3.2.3. Xây dựng môi trường quản lý tín dụng theo các nguyên tắc Basel II Để xây dựng HTXHTDNB đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn của IRB - Basel II, Agribank cần đầu tư một nguồn lực không nhỏ cho các công việc sau: (i) Hoàn thiện cơ sở dữ liệu; (ii) Đầu tư hệ thống công nghệ thông tin hỗ trợ; (iii) Nâng cao khả năng dự báo rủi ro của HTXHTDNB; (iv) Nâng cao hiệu quả cơ chế kiểm tra và giám sát hoạt động của HTXHTDNB; (v) Đào tạo, nâng cao trình độ nhân sự. 3.2.4. Xây dựng hệ thống báo cáo quản lý rủi ro tín dụng có chất lượng Cần phải xây dựng đồng bộ hệ thống quản lý rủi ro toàn diện, trong đó có RRTD; cần có phương pháp luận để định lượng rủi ro tương ứng với dư nợ của khách hàng vay hoặc đối tác. Cần có khả năng phân tích RRTD ở cấp độ khoản vay và cấp độ danh mục để có thể xác định mức độ nhạy cảm của danh mục. 3.2.5. Đổi mới mô hình và nâng cao chất lượng kiểm tra, kiểm soát nội bộ Thực hiện chuyển đổi mô hình bộ máy kiểm tra, kiểm soát nội bộ theo hướng chịu sự quản lý của HĐTV. Xem trọng việc nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ bằng cách chọn lọc hay đánh giá lại những kiểm tra viên có đủ năng lực, có nghiệp vụ chuyên môn giỏi thật sự, có nhiều kinh nghiệm, có bản lĩnh đấu tranh vì lợi ích chung của toàn hệ thống Cần có chế độ đãi ngộ xứng đáng đối với các kiểm tra viên. Cần trang bị công nghệ hiện đại đối với việc thu thập và xử lý thông tin cho mỗi kiểm tra viên. 3.2.6. Hoàn thiện chính sách và quy trình quản lý tài sản bảo đảm tiền vay 3.2.6.1. Xây dựng bộ phận “định giá tài sản bảo đảm” độc lập Agribank nên xây dựng một bộ phận định giá TSBĐ độc lập; các đơn vị này phải chuyên nghiệp, có uy tín, có kinh nghiệm chuyên môn; chất lượng định giá cần được giám sát và đánh giá thường xuyên. Agribank nên có quy định chính thức về các loại TSBĐ được chấp nhận; quy trình định giá TSBĐ, quy trình kiểm tra tính pháp lý và tính hiệu lực của TSBĐ trong hiện tại và tương lai; chỉ nên chấp nhận các TSBĐ thỏa mãn các điều kiện có thể tính toán và kiểm tra được. 19 3.2.6.2. Quy định rõ các loại tài sản bảo đảm được chấp nhận Agribank cần xác định rõ các loại TSBĐ được chấp nhận cho mục đích kiểm soát nội bộ đồng thời để chuẩn bị cho việc tính toán Tài sản Có chịu rủi ro tín dụng theo Basel II. Agribank cần phân loại các loại TSBĐ tài chính vì giá trị TSBĐ có thể được sử dụng để giảm tỷ trọng rủi ro (kỹ thuật giảm thiểu rủi ro: Phương pháp cơ bản) hoặc giảm giá trị dư nợ (kỹ thuật giảm thiểu rủi ro: Phương pháp toàn diện để phản ánh Tài sản Có chịu RRTD chính xác hơn). 3.2.6.3. Quy định về tỷ lệ cho vay trên giá trị tài sản bảo đảm Agribank cần xác định cụ thể tỷ lệ cho vay trên giá trị TSBĐ đối với các loại tài sản được chấp nhận làm bảo đảm tiền vay, các tỷ lệ này được thiết lập tương ứng với rủi ro của tài sản để có thể tạo ra “đệm” dự phòng cho các tổn thất tiềm năng do biến động trong giá trị của TSBĐ trước khi phát mại và chi phí phát mại TSBĐ. 3.2.6.4. Định giá và tần suất định giá lại tài sản bảo đảm Định giá TSBĐ: Agribank phải áp dụng tỷ lệ chiết khấu và phải dựa trên giá thị trường TSBĐ. Tần suất định giá TSBĐ: Agribank cần phải định giá lại TSBĐ thường xuyên. Mức độ thường xuyên tùy thuộc vào loại TSBĐ, tính chất và xếp hạng tín dụng nội bộ của khoản tín dụng tương ứng. 3.2.6.5. Tăng cường giám sát bảo đảm an toàn tài sản bảo đảm Agribank cần ban hành thẩm quyền và trách nhiệm cho các cá nhân/bộ phận liên quan trong việc chấp nhận, giám sát và bảo đảm an toàn TSBĐ (tài sản hiện hữu và các loại giấy tờ đại diện cho tính pháp lý của TSBĐ). Vị trí lưu giữ TSBĐ (của khách hàng vay hay bên bảo lãnh) phải được ghi nhận rõ ràng và kiểm soát chặt chẽ để hỗ trợ việc xử lý về sau. Hồ sơ TSBĐ được nắm giữ bởi Agribank phải được lưu trữ trong két chống cháy an toàn. 3.2.6.6. Thực hiện bảo hiểm tài sản và bán tài sản bảo đảm tiền vay Bán TSBĐ: TSBĐ phải được bán trên cơ sở ngang giá và theo một quy trình minh bạch và tuân thủ với các quy định của pháp luật (ví dụ: Đấu giá công khai hoặc sử dụng các tổ chức độc lập trong khi bán TSBĐ). 20 3.2.7. Hoàn thiện chính sách và quy trình phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro tín dụng và xử lý nợ xấu 3.2.7.1. Thực hiện nghiêm túc phân loại nợ Agribank cần có hệ thống phân loại nợ trên cơ sở RRTD. Các khoản vay lớn cần được phân loại dựa trên hệ thống xếp hạng RRTD. Các khoản vay còn lại

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnht_tom_tat_luan_an_tien_si_kinh_te_ban_tieng_viet_pdf_7555_1854419.pdf
Tài liệu liên quan