Luận án Sử dụng di sản văn hóa tại địa phuong trong dạy học Lịch sử Việt Nam (Từ nguyên thủy đến giữa thế ký XIX) ở trường Trung học Phổ thông tỉnh Thanh Hóa - Nguyễn Thị Vân

MỞ ẦU .1

1. Tính cấp thi t củ đ tài .1

2 ố t ợng, phạm vi nghiên cứu .2

3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.3

4 ơ sở p ơn p áp luận v p ơn p áp n ên cứu.4

5. Giả thuy t khoa học .4

6 Ý n ĩ k o ọc và thực tiễn của luận án .4

7 ón óp của luận án.5

8. Cấu trúc luận án .5

C ƢƠN 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN

QUAN ẾN Ề TÀI.6

1.1. Các công trình nghiên cứu v sử dụng di sản văn ó tron dạy học .6

1.1.1. Trên th giới .6

1.1.2. Ở Việt Nam .13

1.2. Các công trình nghiên cứu về di sản văn hóa và di sản văn hóa tại Thanh Hóa .23

1.2.1. Các công trình nghiên cứu v di sản văn ó .23

1.2.2. V di sản văn ó Thanh Hoá .25

1.3. Những vấn đề luận án kế thừa và cần tiếp tục nghiên cứu.28

CHƢƠNG 2: SỬ DỤNG DI SẢN VĂN HÓA TẠI ĐỊA PHƢƠNG TRONG DẠY

HỌC LỊCH SỬ Ở TRƢỜNG PHỔ THÔNG - LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN.30

2.1. Cơ sở lý luận. .30

2.1.1. Quan niệm v di sản văn ó và di sản văn ó tạ đị p ơn .30

2.1.2. Phân loạ v đặc đ ểm của di sản văn ó .32

2.1.3. Quan niệm v sử dụng di sản văn ó trong dạy học lịch sử ở tr ờng phổ thông.37

2 1 4 ặc đ ểm củ con đ ờng hình thành ki n thức lịch sử ở tr ờng phổ thông .39

2 1 5 V trò, ý n ĩ của việc sử dụng di sản văn ó tạ đị p ơn tron dạy học

lịch sử ở tr ờng phổ thông .39

2.1.6. Nội dung các di sản văn ó tại Thanh Hoá cần thi t sử dụng trong dạy học

lịch sử Việt Nam (từ nguyên thuỷ đ n giữa TK XIX), lớp 10, THPT ở đị p ơn 482.2. Cơ sở thực tiễn.54

2.2.1. Vài nét v thực trạng dạy học môn Lịch sử ở tr ờng THPT .54

2.2.2. Thực trạng việc sử dụng di sản văn ó tron dạy học lịch sử ở các tr ờng

THPT tỉnh Thanh Hóa.54

C ƢƠN 3: HÌNH THỨC VÀ BIỆN PHÁP SỬ DỤNG DI SẢN VĂN OÁ

T I THANH HOÁ TRONG D Y HỌC LỊCH SỬ VIỆT NAM (TỪ NGUYÊN

THUỶ ẾN GIỮA THẾ KỶ XIX) THPT Ở ỊA P ƢƠN .64

3.1. Vị trí, mục tiêu, nội dung cơ bản phần lịch sử Việt Nam (từ nguyên thủy

đến giữa TK XIX) ở trƣờng THPT .64

3 1 1 Vị tr .64

3 1 2 ục t êu .64

3 1 3 ộ dun cơ bản .65

3.2. Yêu cầu cơ bản khi lựa chọn hình thức và biện pháp sử dụng di sản văn hóa trong dạy

học lịch sử Việt Nam (từ nguyên thủy đến giữa TK XIX) THPT ở địa phƣơng.66

3 2 1 ảm bảo mục tiêu giáo dục bộ môn .66

3 2 2 ảm bảo tính khoa học, t n s p ạm.67

3 2 3 ảm bảo tính trực qu n s n động .68

3 2 4 Tăn c ờng hoạt động trải nghiệm, tích cực hoá hoạt động nhận thức của học sinh.70

3 2 5 dạng hoá các hình thức, p ơn p áp dạy học .70

3.3. Hình thức sử dụng di sản văn hóa tại Thanh Hóa trong dạy học lịch sử Việt

Nam (từ nguyên thủy đến giữa TK XIX) THPT ở địa phƣơng .71

3.3.1. Sử dụng tài liệu di sản văn ó trong bài nội khoá trên lớp.71

3.3.2. Tổ chức dạy học bài lịch sử nội khoá tại di sản văn ó .72

3.3.3. Sử dụng di sản văn ó tron tổ chức dạy học bài lịch sử đị p ơn T n oá.78

3.3.4. Sử dụng di sản văn ó trong hoạt động ngoại khoá .81

3.4. Biện pháp sử dụng di sản văn hóa tại Thanh Hóa trong dạy học lịch sử

Việt Nam (từ nguyên thủy đến giữa TK XIX) THPT ở địa phƣơng.90

3.4.1. Sử dụng di sản văn ó để nêu vấn đ - kích thích hứn t ú, xác địn độn cơ

học tập của học sinh .90

3.4.2. Sử dụng di sản văn ó để tạo biểu t ợng lịch sử, hình thành ki n thức mới 943.4.3. Sử dụng di sản văn ó để tổ chức đán á sự kiện lịch sử.104

3.4.4. Sử dụng di sản văn ó để kiểm tr , đán á.107

3.4.5. Sử dụng di sản văn ó ra bài tập rèn luyện năn lực tự học .111

C ƢƠN 4: T ỰC NGHIỆM SƢ P M .115

4.1. Mục đích thực nghiệm .115

4.2. ối tƣợng và địa bàn.115

4.3. Nội dung thực nghiệm.116

4.4. Phƣơng pháp tiến hành và kết quả thực nghiệm.117

4 4 1 ối với bài học nội khoá trên lớp .117

4 4 2 ối với bài học nội khoá tại di sản .124

4 4 3 ối với hoạt động ngoại khoá tại di sản .136

KẾT LUẬN V K ẾN NGHỊ .148

DANH MỤC CÔN TR N K OA ỌC CỦA TÁC GIẢ .151

TÀI LIỆU THAM KHẢO .153

PHỤ LỤC

pdf248 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 354 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Sử dụng di sản văn hóa tại địa phuong trong dạy học Lịch sử Việt Nam (Từ nguyên thủy đến giữa thế ký XIX) ở trường Trung học Phổ thông tỉnh Thanh Hóa - Nguyễn Thị Vân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thể trực qu n s n động, không thể “t n ệm” lịch sử để S qu n sát đ ợcTron v ệc tạo biểu t ợng, GV phải làm cho các sự kiện trở nên sốn động, gần ũ đối với nhận thức củ S, đồng thời, đảm bảo tính chính xác, khách quan đún n nó vốn có. V mặt lý thuy t chung, muốn tạo biểu t ợng cụ thể, s n động cần phải sử dụng đồ dùng trực quan k t hợp với trình bày miệng, tài liệu tham khảo k t hợp với trao đổ , đ m t oạ Vì vậy, sử dụng DSVH tạ đị p ơn l ả p áp s p ạm t c cực trong việc tạo biểu t ợn đối với bài học lịch sử. 95 Tài liệu v DSVH tiêu biểu tạ đị p ơn có t ể sử dụn để tái tạo một cách s n động hình ảnh của những sự kiện diễn ra trên tất cả các mặt củ đời sống xã hộ : đời sống vật chất, đời sống văn oá - tinh thần, chính trị - xã hộ ó n ĩ , đây là biện pháp cần thi t với nhi u loại bài học. Tuy nhiên, khi sử dụng, ngoài việc tuân thủ những yêu cầu chung, GV cần chú ý dựa vào những sự kiện cơ bản để xác định biểu t ợng của bài học, trên cơ sở đó, lựa chọn tài liệu DSVH phù hợp với biểu t ợn đã xác định; phải bi t phân loại biểu t ợn để từ đó sử dụng biện pháp s p ạm hợp lý. Muốn sử dụng DSVH tạ đị p ơn tron ìn t ức bài học nội khoá trên lớp, GV cần có quá trình chuẩn bị khoa học, chu đáo: p ải tìm ki m, s u tầm, chọn lọc và xác minh nguồn t l ệu v S (đảm bảo các yêu cầu trong việc lựa chọn); cần xác định sử dụng DSVH vớ v trò l p ơn t ện trực quan hay nguồn t l ệu lịch sử, mô tr ờng DH... Từ đó, b t phân loạ đồ dùng trực quan hoặc nhận bi t và phân loại tài liệu để có p ơn p áp sử dụng phù hợp. Giờ học nội khoá trên lớp có nhữn quy định chặt chẽ riêng, vì vậy, khi sử dụng DSVH tiêu biểu tạ địa p ơn , V cần chú ý sắp x p hợp lý theo ti n trình bài học, k t hợp nhuần nhuyễn việc sử dụn các p ơn p áp, cần c ú ý dun l ợng mỗ p ơn p áp tron tổng thể bài học. Tuỳ thuộc mỗi bài học, V xác địn p ơn p áp cốt lõ v p ơn pháp bổ trợ với thờ l ợng hợp lý khác nhau. Thực t , DSVH tạ đị p ơn có u t đặc biệt trong khâu tạo biểu t ợng lịch sử, hình thành ki n thức mới. Trong xu th đổi mới hiện nay, việc vận dụng các p ơn p áp t c cực trong DH nói chung và DHLS nói riêng là rất cần thi t. Bở đây l các p ơn p áp m n lại không khí mới và hứng thú cho HS, giúp HS thể hiện đ ợc t n năn động, sáng tạo trong học tập. Vớ u t là hiện thân của sự kiện lịch sử, nơ l u ữ tập trung nguồn sử liệu trực qu n vô cùn p on p ú v đ dạng, có thể nói việc sử dụng các DSVH ở đị p ơn để triển k các p ơn pháp DH mới là một trong những lợi th cần đ ợc qu n tâm ể giúp nâng cao hiệu quả sử dụng DSVH tạ đị p ơn , c ún tô đ xuất vận dụng một số p ơn p áp DH tích cực s u đây: a, Vận dụng các phương pháp đóng vai s n khấu hoá khi sử dụng DSVH tại địa phương ón v y sân k ấu hoá là nhữn p ơn p áp mới rất đ ợc quan tâm tron đổi mới DHLS hiện nay. Vớ các đị p ơn có SV , v ệc vận dụng các 96 p ơn p áp n y k ôn n ững là cần thi t mà còn là lợi th . Bởi không có gì sinh động, hấp dẫn và hứn t ú ơn k đ ợc nhập thân vào những nhân vật lịch sử, những sự kiện luôn gắn bó máu thịt vớ đời sống tinh thần củ c n quê ơn mìn ể thực hiện đ u này, GV có thể chọn các nhân vật lịch sử gắn li n với các DSVH ở đị p ơn , oặc nhân vật có vai trò “trun n” (l n ời giới thiệu) để chuẩn bị cho HS thực hiện đón v tron ờ lịch sử nội khoá có liên quan. Thậm chí, có thể c o S đón v ải quy t nhanh các tình huống trên lớp. Ví dụ, trong bài 19 - “Những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm ở các TK X - XV” (Lịch sử 10) có thể c o S đón v n ân vật Lê Lợi, Lê Lai, Nguyễn Trãi, Nguyễn c để tái hiện những sự kiện cơ bản của cuộc kháng chi n chốn n 10 năm “nằm gai n m mật”; oặc khi dạy v chủ đ văn oá, có t ể khai thác giá trị của DSVH phi vật thể trong bài nội khoá với việc cho HS nhập vai và thể hiện các thể loạ văn oá truy n thống gắn li n với DSVH qua hình thức sân khấu hoá do chính các em chuẩn bị và thực hiện. Khi sử dụng DSVH tạ đị p ơn tron các p ơn p áp đón v , sân khấu hoá GV cần l u ý lựa chọn các “v d ễn” v tìn uống phù hợp với mục tiêu, nội dung bài học và vừa sức đối với HS; cần ớng dẫn HS chuẩn bị kịch bản nhập vai, ớng dẫn hoặc cung cấp cho HS các tài liệu v DSVH hỗ trợ ồng thời, cần chú ý việc thảo luận sau phần nhập v để làm rõ vấn đ . V cơ bản, sử dụn p ơn p áp n y tron LS, V có t ể ti n hành theo các b ớc sau: - ớc 1: GV nêu tình huống nhập vai. - ớc 2: GV chia nhóm và giao tình huống, nhân vật c o các n óm ồng thời cung cấp tài liệu hỗ trợ (n u cần thi t). - ớc 3: HS chủ động xây dựng kịch bản, phân công vai diễn, tập d ợt d ới sự t vấn, ớng dẫn của GV (L u ý, đối với những nội dung cần thời gian chuẩn bị, GV có thể giao tình huống từ ti t học tr ớc cho HS thảo luận) - ớc 4: HS thể hiện vai diễn trong các tình huốn đ ợc phân công. - ớc 5: GV tổ chức c o S đán á, t ảo luận v tình huống, nhân vật đ ợc thể hiện. - ớc 6: GV chốt ý, rút ra bài học nhận thức. ể k ểm c ứn t n k ả t đố vớ b ện p áp s p ạm n y, c ún tô đã t n 97 hành t ực n ệm từn p ần đố vớ Mục 3, Bài 20 -“Xây dựng và phát triển văn hoá dân tộc trong các TK X - XV” (Lịc sử 10) ể tạo b ểu t ợn c o S v t n tựu k n trúc ạ V ệt tron các T X - XV, V địn ớn c o S lự c ọn S v n ập v t uy t m n v ên ớ t ệu sự đặc sắc củ côn trìn k n trúc t êu b ểu đã trở t n SV t ớ - t n ồ (Vĩn Lộc, T n oá) ô áo uyễn T ị (tr ờn T T T ờn Xuân 2) đã t n n t ực n ệm b ện p áp tạ lớp 10 2, 10 4 t eo các b ớc cụ t ể l : V trìn c u ìn ản t n ồ v nêu tìn uốn n ập v ; S u k c lớp t n 4 n óm, nêu yêu cầu v t ờ n, V p át t l ệu v S c o S, ớn dẫn các em xây dựn b t uy t trìn v n ập v t uy t m n v ên ớ t ệu n ữn nét đặc sắc củ côn trìn S u 5 p út c uẩn bị, đạ d ện n óm 1, n óm 3 đã t ể ện tìn uốn n ập v tr ớc lớp ác em đã nêu đ ợc n ữn nét nổ bật v k n trúc:“Toà thành được xây bằng những khối đá to được ghè đẽo vuông vức và ghép một cách chính xác, không có chất kết dính. Đặc biệt nhất là nghệ thuật xây cổng thành. Các cổng được xây dựng theo kiến trúc hình mái vòm, những phiến đá trên vòm cửa đục đẽo tinh vi và xếp khít lên nhau theo hình múi bưởi...”. uố b t uy t trìn , S đ u tự o k ẳn địn : “Vì những giá trị nổi bật và toàn diện, năm 2011 công trình tiêu biểu này đã được UNESCO công nhận là DSVH thế giới” v t ể ện sự t án p ục tr ớc sức sán tạo tuyệt vờ củ c ôn , b ớc đầu nêu ả p áp bảo tồn, p át uy á trị củ côn trìn ô áo uyễn T ị n ận xét rằn : đ ểm k ác b ệt củ ờ t ực n ệm l ứn t ú ọc tập củ S bộc lộ rõ nét ặc dù, lần đầu ọc tập vớ p ơn p áp mớ n n S k ôn lún tún , t ậm c t ơn tác n n tron tìn uốn , n ập v nêu đ ợc n ữn nét đặc sắc củ t n ồ V t ực n ệm cũn c o rằn , đ ểm mấu c ốt củ ệu quả ờ ọc k ôn c ỉ ở v ệc V nắm vữn quy trìn tổ c ức m còn ở k âu c uẩn bị t l ệu S ỗ trợ c o S, sự ớn dẫn ợp lý củ V trên lớp K t quả t ực n ệm đã úp c ún tô k ẳn địn v ệc sử dụn t l ệu v SV k t ợp vớ p ơn p áp đón v có ý n ĩ tạo b ểu t ợn s n độn v thàn tựu n ệ t uật n ớc t cuố T X V S đã n ận t ức đ ợc sự độc đáo v n ệ t uật, á trị đặc sắc v lịc sử - văn oá củ S ây l cơ sở để S mở rộn v nân c o k n t ức, có t ể t ảo luận đán á v trò củ n ân vật ồ Quý Ly v v ơn tr u ồ tron lịc sử dân tộc ồn t ờ , qu oạt độn trả n ệm vớ S, 98 S đ ợc rèn luyện các năn lực cần t t (năn lực xử lý t l ệu, năn lực ợp tác, trìn b y vấn đ ) v ớn tớ b ớc đầu địn ớn n n ệp T á độ, tìn cảm củ S đã đ ợc bộc lộ trực t p - đó l b ện p áp áo dục ý t ức ệu quả tron bộ môn ô áo uyễn T ị s u ờ t ực n ệm cũn đ xuất ý k n: để đạt hiệu quả cao trong các tình huống nhập vai, đối với những nội dung lớn, GV nên giao nhiệm vụ cho HS từ tiết học trước. Trên cơ sở kiến thức HS đã chuẩn bị, các em sẽ nhập vai tình huống tốt hơn, bài học chắc chắn sẽ hiệu quả hơn... Với biện p áp đón v ải quy t nhanh các tình huống trên lớp, chúng tôi ti n hành thực nghiệm từng phần khi dạy Mục 2 - “Những chuyển biến về kinh tế, văn hoá và xã hội”, (Bài 15, Lịch sử 10). GV thực nghiệm là cô Phạm Thị Huy n (tr ờng THPT Tô Hi n Thành, TP. Thanh Hoá) tại lớp 10C3. ể tạo biểu t ợng v sức sống mạnh mẽ củ văn oá V ệt tr ớc thủ đoạn t âm độc “đồn oá” của các tri u đại phong ki n p ơn ắc, V đã c o S t ể hiện bài dân ca tiêu biểu của Thanh Hoá - bài “Đi cấy” thuộc tổ khúc “Múa đèn”, dân c ôn An S u k S thể hiện bài hát, GV nêu câu hỏi: “Các em hãy nêu những cảm nhận của mình về bài dân ca này? (Nội dung của bài phản ánh cuộc sống lao động gắn với nghề gì? Nhạc điệu như thế nào?...)”. Trên cơ sở những trải nghiệm của HS, GV chốt ý:“Dân ca Đông Anh, tiêu biểu là bài “Đi cấy” chúng ta vừa được thưởng thức tương truyền ra đời trong lòng xã hội Việt từ thời Bắc thuộc nhà Tu . Như các em cảm nhận, bài dân ca với giai điệu ngọt ngào, mượt mà quen thuộc, phản ánh tâm hồn và cuộc sống của người dân nông nghiệp lúa nước. Như vậy, đây là một bài dân ca thuần Việt. Trong bối cảnh khắc nghiệt của chính sách cai trị “đồng hoá” thâm độc, những giá trị truyền thống gần gũi, giản dị vẫn trường tồn. Cùng thời gian, giai điệu mượt mà, giản dị, ngọt ngào, duyên dáng của bài dân ca là minh chứng sống động nhất cho sức sống mạnh mẽ của văn hoá Việt trước những thử thách của lịch sử”. Trong bài kiểm tra 15 phút cuối giờ học, với câu hỏ “ ét nổi bật củ văn oá, xã hộ n ớc ta thời Bắc thuộc?”, 37/41 bài của HS lớp 10C3 - THPT Tô Hi n Thành khẳn địn văn oá V ệt không bị “đồn oá”, n ữn nét đặc sắc củ văn oá cùn giá trị truy n thống vẫn đ ợc bảo tồn. ác em cũn đã trìn b y đ ợc những minh chứng cụ thể để p ân t c đặc đ ểm đó K t quả trên là một trong nhữn cơ sở quan trọn để chúng tôi khẳn định hiệu quả của việc tạo biểu t ợng bằng vận dụng p ơn p áp đón v k t hợp sử dụng DSVH luận án đ xuất. 99 b Sử dụng công nghệ thông tin v các phương tiện D hiện đại khai thác thế mạnh của DSV tại địa phương tạo biểu tượng lịch sử Tron bố cản xã ộ ện đạ , oạt độn rất cần k t ác tố u lợ t củ côn n ệ t ôn t n vớ t các l một p ơn t ện ỗ trợ n ằm đạt ệu quả c o n ất V trò củ côn n ệ t ôn t n tron , n o l p ơn t ện k t ác t l ệu, v ệc truy n tả ìn ản , âm t n sốn độn l lợ t .. ặc b ệt, vớ đặc đ ểm củ môn Lịc sử, muốn S ểu bản c ất sự k ện, tr ớc t, p ả tá ện sự k ện s n độn n nó vốn có Sử dụn SV tạ đị p ơn vớ côn n ệ t ôn t n v các p ơn t ện ện đạ l b ện p áp úp S tá tạo sự k ện ìn t n n ữn b ểu t ợn lịc sử sử dụn côn n ệ t ôn t n v các p ơn t ện ện đạ k t ác SV tạ đị p ơn tron LS, V có t ể k t ác t mạn củ S ở cả p ơn d ện: n uồn t l ệu trực t p v ìn ản trực qu n s n độn Tuy n ên, k sử dụn V cần k ểm c ứn v n uồn t l ệu, trán v ệc “ ện đạ oá” lịc sử, ìn ản S lự c ọn cần t êu b ểu, p ù ợp vớ sự k ện cơ bản tạo b ểu t ợng. ể vận dụn b ện p áp n y tron ờ ọc nộ k oá trên lớp, V có t ể t ực ện t eo các b ớc s u: - ớc 1: ăn cứ mục t êu v nộ dun b ọc, V lự c ọn ìn ản trình c u/ oặc bật cl p v DS cho HS quan sát (tr ớc k trìn c u, V đặt câu ỏ địn ớn c o quá trìn qu n sát củ S) - ớc 2: S qu n sát v trả lờ n ữn câu ỏ l ên qu n đ n ìn ản S - ớc 3: V tổ c ức c o S n ận xét, rút r b ọc n ận t ức Ví dụ, đối với Bài 18 - “Công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế trong các TK X - XV” (Lịch sử 10), một trong những nội dung ki n thức cơ bản GV cần giúp HS hiểu là “Sự phát triển thủ công nghiệp”(thuộc Mục 2). Trong hình thức tổ chức giờ học trên lớp, để tạo biểu t ợng v sự phát triển thủ công nghiệp thời kỳ này, GV có thể sử dụng hình ảnh, tài liệu v làng ngh đúc đồn Tr ôn (T ệu Trung, Thiệu ó ) ây l một trong những làng ngh thủ công nổi ti ng của xứ Thanh, t ơn truy n hình thành từ thờ n Lý, đ n n y, đồ đồn Tr ôn vẫn đ ợc tiêu thụ rộng rãi trên thị tr ờng. ối vớ n ời dân Thanh Hóa, những câu ca dao v 100 làng Chè vốn rất quen thuộc: “Làng Chè vui lắm ai ơi/ Một ngày hai bữa chỉ ngồi ăn không/ Việc làm đã có ông chồng/ Đúc một nồi đồng nuôi chín miệng ăn”. Hay, “Chợ Chè một tháng sáu phiên/ Phường buôn phường bán khắp miền về đây/ Cảnh chợ buôn bán vui thay/ Tiếng đồn Trà Đúc đến nay vẫn truyền”. n thờ ông tổ ngh đúc đồng Khổng Minh Không tại xã Thiệu Trun cũn đã đ ợc công nhận là di tích lịch sử cấp quốc ể sử dụn các SV l ên qu n đ n làng ngh đúc đồn Tr ôn tạo biểu t ợng sự kiện, GV cần là k t hợp sử dụn đồ dùng trực quan vớ đ m t oạ để tr o đổ , k ơ ợi ki n thức thực t của HS. Cụ thể, khi bắt đầu giảng mục 2, GV cho HS xem một số hình ảnh v làng ngh truy n thống Trà ôn n : ìn ản đ n thờ T án s ổng Minh Không, hình ảnh các nghệ nhân đ n đúc đồng, hình ảnh một số sản phẩm tiêu biểu và nêu câu hỏi: “Những hình ảnh trên phản ánh làng nghề truyền thống nào ở Thanh Hóa?”. GV có thể ti p tục gợi ý bằng một số câu ca dao trên. Sau khi nhận diện sự kiện, GV tổ chức cho HS xem 1 đoạn trong băn ìn “Làng đúc đồng Trà Đông, Thiệu Hoá” (Phụ lục 4b) và rút ra những nét đặc sắc v làng ngh nổi ti ng này của xứ T n Trên cơ sở đó, V sẽ tổng k t vấn đ , khẳn địn đây l một trong những làng ngh thủ công củ n ớc ta phát triển từ TK X - XV. Cô Phạm Thị Quyên (THPT Cẩm Thuỷ 1) đã t n n t ực n ệm b ện pháp s p ạm trên đối với lớp 10A6 và nhận thấy, trong giờ học, HS rất tích cực suy đoán trên cơ sở vốn hiểu bi t thực t của bản thân và gợi ý củ V ác em k ôn k ó nhận diện đây l l n n đúc đồn Tr ôn S u k xem băn ìn , các nhóm cùn tr o đổi, chia sẻ những hiểu bi t v làng ngh . Câu trả lời của HS chính là quá trình tạo biểu t ợng sự kiện, là k t quả của một quá trình trải nghiệm, thảo luận đầy hứng thú. Sau bài học, với ấn t ợng v sự phát triển củ Tr úc t ời ấy, HS dễ dàng nhớ v phát triển của thủ côn n ớc ta trong những th kỷ X - XV. Từ đó, đ sâu tìm hiểu n uyên n ân v đón óp của thủ công nghiệp trong n n kinh t chung của dân tộc thời kỳ này. 101 c, Sử dụng DSVH tại địa phương trong phương pháp thảo luận nhóm Thảo luận (thảo luận nhóm, t eo n óm) l ìn t ức tổ chức c o n ời học tr o đổi, thảo luận các vấn đ học tập để tự rút r đ ợc các k t luận theo yêu cầu bài học. Trong thảo luận,“GV tổ chức cho HS hoạt động trong những nhóm nhỏ để HS cùng thực hiện một nhiệm vụ nhất định trong một thời gian nhất định” [26, tr.92]. Thảo luận là hình thức DH tích cực, giúp HS có thể tr o đổi ki n thức một cách chủ động, từ đó, ểu sâu, mở rộng và nâng cao nhận thức bài học. Trong thảo luận nhóm, HS sẽ đ ợc rèn luyện cách lắng nghe, chia sẻ và hợp tác ồng thời, ìn t n năn lực giải thích, bảo vệ ý ki n, qu n đ ểm củ mìn ơn p áp này rất hiệu quả trong việc tổ chức giải quy t vấn đ trong DH. Tuy nhiên, thực trạng hiện nay, vì nhi u nguyên nhân việc tổ chức thảo luận trong DH nói chun , LS nó r ên c mấy hiệu quả. GV rất lúng túng trong việc tổ chức, từ khâu lựa chọn nộ dun , c n óm đ n các biện pháp thực hiện, việc kiểm soát thờ nVì vậy, thảo luận n óm c t ực sự phát huy hiệu quả, t ờng diễn ra một các “ ìn t ức” Sử dụng DSVH tạ đị p ơn l một biện pháp tích cực góp phần khắc phục tình trạng trên. DSVH tạ đị p ơn đ ợc sử dụn n n uồn tài liệu hoặc p ơn t ện trực qu n đã óp p ần l m p on p ú v s n động hoá nội dung thảo luận; cung cấp dữ liệu sống động hỗ trợ HS nêu ý ki n, tranh luận, bảo vệ qu n đ ểm của mình; tạo đ u kiện sử dụng k t hợp, đ dạng hoá các biện pháp, kỹ thuật Sử dụng DSVH tại đị p ơn để tổ chức thảo luận tạo biểu t ợng lịch sử hoặc giải quy t vấn đ , tìm ra mối liên hệ bản chất của sự kiện lịch sử, GV cần c ú ý căn cứ v o đố t ợng, mục tiêu, nội dung thảo luận để lựa chọn DS phù hợp. Mục đ c của biện pháp này là thông qua thảo luận để làm sáng tỏ hoặc sâu sắc thêm ki n thức lịch sử, tìm bản chất sự kiện, vì vậy, DSVH sẽ giữ v trò l p ơn t ện hoặc tài liệu hỗ trợ quá trình thảo luận, không phả đố t ợng thảo luận. Trong quá trình tổ chức, GV phải chú ý k t hợp việc sử dụng linh hoạt các p ơn p áp n ằm phát huy giá trị của DSVH khi sử dụng trong thảo luận nhóm, giải quy t vấn đ l ên qu n đ n bài học. Ví dụ, đối với nội dung Bài 14 - “Các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam” (Lịch sử 10), để tạo biểu t ợng v nhữn nét đặc sắc tron đời sống vật chất 102 tinh thần củ c dân Văn L n - Âu Lạc, GV có thể lựa chọn DSVH phù hợp để tổ chức cho HS thảo luận nhóm. Trong hàng nghìn hiện vật củ văn oá ôn Sơn, trốn đồn ôn Sơn l n ững bảo vật quốc gia. Thanh Hoá không chỉ l nơ đầu tiên phát hiện ra n n văn oá ôn Sơn m còn l một trung tâm lớn của n n văn minh này, cũn l nơ tìm t ấy nhi u trống nhất trong cả n ớc. Hình ảnh và tài liệu v bảo vật quý này góp phần l m rõ nét đặc sắc tron đời sống vật chất, tinh thần củ n ời Việt cổ thờ văn m n ôn Sơn, V cần thi t sử dụn để tổ chức thảo luận. GV có thể ti n n t eo các b ớc sau: - ớc 1: GV chuẩn bị hình ảnh trốn đồn ôn Sơn ( V có t ể chuẩn bị hình ảnh trốn Vĩn ùn , Quản X ơn , Vĩn n , Vĩn ùn ) - ớc 2: GV chia nhóm và nêu nhiệm vụ thảo luận “Các em hãy quan sát hoa văn trên trống đồng Đông Sơn và làm rõ nét đặc sắc về đời sống vật chất, tinh thần của cư dân Văn Lang - Âu Lạc” - ớc 3: V ớng dẫn cho HS thảo luận theo các nhóm. - ớc 4: ại diện nhóm báo cáo k t quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - ớc 5: GV nhận xét chung và chốt ý: “Đời sống vật chất, tinh thần của cư dân Văn Lang - Âu Lạc rất phong phú: + Đời sống kinh tế: kinh tế nông nghiệp là chủ yếu, nguồn lương thực chính là thóc gạo (biểu hiện qua hoạ tiết ngôi sao nhiều cánh ở giữa mặt trống tượng trưng cho mặt trời, hình ảnh chim Lạc - cách điệu của cánh cò, đây là loài chim chỉ có ở vùng nông nghiệp lúa nước, hình ảnh giã gạo). Thời k này đã biết sử dụng sức kéo của động vật vào canh tác nông nghiệp (phát hiện lưỡi cày đồng và hình ảnh bò trên thân trống). Ngoài ra, các nghề đánh cá, săn bắn, chăn nuôi gia súc và sản xuất thủ công cũng phát triển (hình thuyền, hình hươu, hình gà trên mặt trống). Nghệ thuật đúc đồng phát triển đến mức độ rực rỡ; Ngoài địa bàn cư trú ở vùng núi (bằng chứng là hình ảnh nhà sàn mái cong và nhà sàn mái tròn trên mặt trống), địa bàn được mở rộng ở lưu vực các dòng sông (hình thuyền trên thân trống đồng); Trang phục - nữ mặc váy, nam đóng khố + Đời sống tinh thần rất phong phú: tín ngưỡng sùng bái tự nhiên (thờ thần 103 mặt trời), thích ca hát, nhảy múa và sinh hoạt cộng đồng (biểu hiện ở hình ảnh ca vũ tràn ngập mặt trống, bản thân trống đồng là một nhạc cụ trong các nghi lễ, lễ hội)”. ún tô đã t n hành thực nghiệm từng phần biện p áp s p ạm trên tại lớp 10A5 - THPT Cẩm Thuỷ 1. GV dạy thực nghiệm là cô giáo Phạm Thị Quyên. Qua quan sát giờ học, chúng tôi nhận thấy, sau khi chia nhóm và n ận n ệm vụ, các em t c cực l m v ệc - quan sát và phân tích nhữn o văn, oạ ti t trên hình ảnh trống đồn ôn Sơn d ới sự ớng dẫn của GV. Sau 4 phút thảo luận sôi nổ , đại diện n óm 1 đã trìn b y n ữn nét đặc sắc v đời sống vật chất, tinh thần n ời Việt cổ thời kỳ này qua hình ảnh trốn đồng. Cụ thể, v đời sống vật chất các em nêu đ ợc đặc đ ểm kinh t , ăn, mặc, ở; V tinh thần, nêu đ ợc đời sốn t n n ỡng, lễ hộ T eo sự ớng dẫn v địn ớng của cô giáo Phạm Thị Quyên, các nhóm 2, nhóm 3, nhóm 4 khi nhận xét, bổ sung cho nhóm 1, các em không chỉ qu n tâm đ n ki n thức bài học mà bi t góp ý những khía cạn k ác n : cách trình bày, cách phối hợp, sự t ơn tác tron n óm, b ớc đầu nêu giải pháp hỗ trợ Sau giờ thực nghiệm, GV cho HS làm bài kiểm tra 15 phút :“Em hãy làm rõ những nét đặc sắc về đời sống sống vật chất, tinh thần của cư dân Văn Lang - Âu Lạc” và so sánh k t quả với lớp đối chứng (Lớp 10A6) dạy theo giáo án không sử dụng DSVH, cho k t quả khác biệt. Ở lớp 10A5, HS làm bài hào hứng, các em gắn với hình ảnh trốn đồn để p ân t c l m rõ nét đặc sắc tron đời sốn n ời Việt cổ. K t quả cụ thể có tớ 29/42 b đạt từ 8 đ ểm trở lên, chi m 69%; 8/42 b đạt 7 đ ểm, chi m 19%; chỉ có 5/42 bài loại trung bình, chi m 12%, không có bài y u kém. Trong khi đó, S lớp đối chứng 10A6 làm bài rất lúng túng, k t quả cụ thể có 7/45 b đạt 8 đ ểm trở lên (16%), 11/45 bài loại khá (24%), 16 bài loại trung bình (chi m 36%), còn lại 11 bài y u kém. Qua quan sát giờ học và k t quả thực nghiệm, c ún tô o n to n t n t ởn sử dụng DSVH tạ đị p ơn tổ chức cho HS thảo luận là một biện p áp s p ạm ệu quả giúp HS tạo những biểu t ợn s n động v lịch sử. SV l p ơn t ện trực quan hỗ trợ tích cực quá trình thảo luận, giúp các em chinh phục môn học, trên cơ sở đó, ểu sâu ki n thức, tìm ki m bản chất sự kiện. 104 Sử dụn SV tron các p ơn p áp t c cực đặc biệt có u th đối với việc tạo biểu t ợng lịch sử, hình thành ki n thức mới. Những biện p áp đ xuất đã đ ợc thực nghiệm từng phần tạ các tr ờng THPT tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá với k t quả khả thi cho phép chúng tôi khẳn địn đây c n l một trong những giải pháp hiệu quả khắc phục những tồn tại của môn học trong thực t ặc biệt, mang lại sự hứn t ú, tìn yêu đối với môn Lịch sử c o S ồng thời, giúp HS phát triển toàn diện t eo đún yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. 3.4.3. Sử dụng di sản văn hóa để tổ chức đánh giá sự kiện lịch sử Tron LS, đán á sự kiện là một trong những nhiệm vụ trọng tâm ặc biệt, đối với HS THPT, việc rèn luyện năn lực đán á vô cùn cần thi t. N u tạo biểu t ợn l k âu cơ sở, là cầu nối giữa nhận thức cảm tính và lý tính giúp HS có những hình ảnh cụ thể, s n động v quá khứ t ì đán á sự kiện là nhận thức lý t n , úp S xác địn đặc đ ểm, tính chất của sự kiện án á còn úp S n ận thức sâu sắc những giá trị mang tính khách quan của sự kiện lịch sử, từ đó, xác định rõ nhữn v trò, đón óp đối với sự phát triển của lịch sử ó cũn c n l cơ sở để HS rút ra bài học kinh nghiệm v xác định quy luật phát triển của lịch sử. Tổ chức đán á sự kiện trong DHLS không phải là việc dễ dàng. Bởi lẽ, đây là khâu nhận thức lý tính. Muốn tổ chức đán á sự kiện lịch sử bắt buộc phải k thừa hiệu quả từ khâu nhận thức cảm tính - tạo biểu t ợn ; ồng thời, phải khắc phục tính chủ qu n, áp đặt, công thức tron đán á ó n u con đ ờng, biện p áp để đán á sự kiện lịch sử, tron đó, sử dụng DSVH tạ đị p ơn l một trong những biện pháp hiệu quả bở đó l sự ti p nối khâu tạo biểu t ợng, khắc phục t n áp đặt và công thức tron đán á Khi sử dụng DSVH tạ đị p ơn để tổ chức đán á sự kiện lịch sử, GV cần chú ý những yêu cầu cơ bản sau: sự kiện đán á p ải là những sự kiện cơ bản, vì vậy, lựa chọn DS sử dụn l m p ơn t ện hỗ trợ đán á p ải có mối quan hệ trực ti p, phản ánh rõ sự phát triển của sự kiện; GV cần chú ý tính logic của các hoạt động trong khâu tạo biểu t ợn v đán á sự kiện, rút ra bài học và nêu quy luật lịch sử...; hệ thống câu hỏi xây dựng mang tính chất gợi mở, khích lệ việc bộc 105 lộ qu n đ ểm riêng củ S ó đảm bảo những yêu cầu cơ bản này, việc sử dụng DSVH tạ đị p ơn tổ chức đán á sự kiện mới thực sự hiệu quả. DSVH khi sử dụng vớ v trò l p ơn t ện trực qu n tron đán á, V cần nắm vững những yêu cầu của việc sử dụn đồ dùng trực qu n đ n nội dung phù hợp, GV trình chi u hình ảnh DS và tổ chức c o S đán iá bằng hệ thống câu hỏi gợi mở để k c t c t duy p ân t c , úp S rút r n ững nhận định cần thi t. Ví dụ, khi dạy đ n mục 2 - “Sự hình thành và phát triển của Công xã thị tộc” (Bài 13, Lịch sử 10), để HS có thể đán á sự ti n bộ v công cụ l o động của thời kỳ công xã thị tộc (từ hậu kỳ đá cũ đ n sơ kỳ đá mới) so với thời bầy n ời nguyên thuỷ (sơ trun kỳ đồ đá cũ), V t n n n s u: - ớc 1: Lựa chọn S đị p ơn l côn cụ đ ển hình của 2 thời kỳ (hình ảnh rìu tay tìm thấy tạ ú ọ và rìu mài toàn thân củ văn oá út) - ớc 2: Trình chi u hình ảnh DS, nêu câu hỏi cho các nhóm: “Hãy quan sát hình ảnh công cụ lao động của người nguyên thuỷ được tìm thấy tại Núi Đọ và văn hoá Đa Bút, so sánh và nêu những đánh giá ”. - ớc 3: GV tổ chức cho các nhóm thảo luận, nêu ý ki n và nhận xét. GV chốt ý: + So sánh: Rìu tay Núi Đọ là công cụ thuộc thời kì đá cũ sơ kì còn rất thô sơ, chỉ được ghè đẽo qua loa; rìu tay của văn hoá Đa Bút (thuộc thời đại đồ đá mới, điển hình cho văn hoá Hoà Bình ở miền Tây Thanh Hoá) là bước phát triển vượt bậc với kĩ thuật mài đạt đến mức độ hoàn chỉnh. Điểm khác biệt lớn nhất của công cụ Đa Bút là kĩ thuật chế tác đá đạt trình độ cao (mài cưa, mài nhẵn, mài lan thân, mài toàn thân...). + Đánh giá chung: Từ công cụ Núi Đọ đến công cụ Đa Bút là bước tiến vượt bậc của người nguyên thuỷ. Với cuộc“cách mạng đá mới”, con người đã thay đổi phương thức sản xuất từ hái lượm, săn bắn sang nông nghiệp sơ khai - sự ra đời của trồng trọt và chăn nuôi nguyên thuỷ. vậy, việc sử dụng hiện vật của các di chỉ khảo cổ học tiêu biểu tại Thanh oá đã úp c o quá trìn tổ chức đán á sự kiện lịch sử của HS trở nên sinh động, cụ thể và thực sự hiệu quả. Với hình ảnh của hai loại hình công cụ đặc tr n 106 thuộc đoạn văn oá, S dễ hình dung rút ra nhữn đặc đ ểm cơ bản của từng loạ ìn Trên cơ sở đó, so sán , đán á l m rõ sự ti n bộ tron kĩ t uật ch tác đá của nguời nguyên thuỷ sinh sốn trên đị b n n ớc ta. Nhữn đán á trên l k t quả của quá trình quan sát, thảo luận n óm, t duy vì vậy, các em hiểu sâu ki n thức, nắm vữn nét đặc tr n v công cụ ở mỗi thời kỳ ồng thời, quá trình t

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_su_dung_di_san_van_hoa_tai_dia_phuong_trong_day_hoc.pdf
Tài liệu liên quan