Luận văn Các giải pháp phát triển dịch vụ vận tải xăng dầu lấy ví dụ minh chứng tại công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex

MỤC LỤC

Trang

MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ VẬN TẢI XĂNG DẦU. 4

1.1. Những vấn đề lý luận về dịch vụ vận tải hàng hoá. 4

1.1.1. Định nghĩa vận tải và các yếu tố của vận tải. 4

1.1.2. Phân loại vận tải. 5

1.1.3. Vai trò và nhiệm vụ của vận tải trong nền kinh tế quốc dân. 6

1.1.4. Các vấn đề lý luận chung về vận tải hàng hoá. 7

1.1.5. Dịch vụ và dịch vụ vận tải hàng hoá. 8

1.2. Những vấn đề về vận tải xăng dầu và dịch vụ vận tải xăng dầu 11

1.2.1. Những vấn đề về vận tải xăng dầu. 11

1.2.2. Hoạt động dịch vụ vận tải xăng dầu. 13

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI XĂNG DẦU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ XĂNG DẦU. 15

2.1. Giới thiệu chung về Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam 15

2.1.1. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của Tổng cụng ty xăng dầu Việt Nam. 15

2.1.2. Cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất và định hướng phát triển của tổng công ty xăng dầu Việt Nam. 16

2.1.3. Hoạt động vận tải của Tổng công ty xăng dầu Việt Nam. 19

2.2. Những nét chung về Công ty Cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex. 20

2.2.1. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của cụng ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex. 20

2.2.2. Mục tiêu, nội dung, phạm vi hoạt động của Công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex. 21

2.2.3. Tư cách pháp nhân, quyền hạn và nghĩa vụ của Công ty. 23

2.2.4. Nguyờn tắc tổ chức, quản lý điều hành, thời gian hoạt động của Công ty. 24

2.2.5. Vốn, cổ phiếu, cổ đông của Công ty. 25

2.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý, điều hành của Công ty Cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex 26

2.3.1. Đại hội đồng cổ đông. 27

2.3.1. Đại hội đồng cổ đông. 28

2.3.2. Hội đồng quản trị của Công ty. 29

2.3.4. Ban kiểm soát của Công ty. 32

2.4. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex. 33

2.4.1. Tỡnh hỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm qua. 33

2.4.2. Tỡnh hỡnh sử dụng tài sản và nguồn vốn của Cụng ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex. 38

2.5. Thực trạng hoạt động vận tải xăng dầu tại Công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex. 41

2.5.1. Đặc điểm của ngành xăng dầu. 41

2.5.2. Hoạt động vận tải xăng dầu. 44

2.5.3. Đặc điểm của vận tải xăng dầu. 46

2.5.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật vận tải chuyên dụng của Công ty cổ phần thiết bị xăng dầu. 47

2.5.5. Hoạt động vận tải xăng dầu nội bộ của Công ty cổ phần thiết bị xăng dầu. 50

2.5.6. Tỡnh hỡnh hoạt động dịch vụ vận tải xăng dầu tại Công ty cổ phần thiết bị xăng dầu. 52

2.5.3. Đánh giá kết quả kinh doanh dịch vụ vận tải xăng dầu của Công ty. 56

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ VẬN TẢI XĂNG DẦU Ở NƯỚC TA NÓI CHUNG VÀ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ XĂNG DẦU PETROLIMEX NÓI RIÊNG. 60

3.1. Quan điểm và mục tiêu phát triển của ngành dịch vụ vận tải trong những năm tỚi 60

3.1.1. Quan điểm phát triển của ngành về hoạt động dịch vụ vận tải. 60

3.1.2. Mục tiêu phát triển của ngành về lĩnh vực dịch vụ vận tải. 61

3.1.3. Mục tiêu và phương hướng vận tải của ngành xăng dầu. 62

3.2. Phương hướng duy trỡ và mở rộng thị trường dịch vụ vận tải xăng dầu trong thời gian tới. 64

3.3. Các giải pháp nhằm góp phần củng cố và phát triển dịch vụ vận tải xăng dầu. 65

3.3.2. Xây dựng và triển khai kế hoạch kinh doanh có hiệu quả. 67

3.3.3. Đổi mới và sử dụng hợp lý cỏc loại phương tiện. 70

3.3.5. Liên kết, liên doanh để nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường. 72

3.3.6. Phát triển nguồn nhân lực của Công ty. 72

3.3.7. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài chính doanh nghiệp. 73

3.3.8. Đẩy mạnh hiệu quả hoạt động thông tin và tiếp thị. 74

3.4. Một số kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước. 75

KẾT LUẬN 77

TÀI LIỆU THAM KHẢO 78

 

doc81 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1466 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Các giải pháp phát triển dịch vụ vận tải xăng dầu lấy ví dụ minh chứng tại công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tại bất cứ cơ quan, đơn vị kinh tế nào khỏc, trừ trương hợp được HĐQT Cụng ty cử tham gia quản lý cỏc doanh nghiệp cú vốn đàu tư của Cụng ty. + Là cổ đụng của Cụng ty và phải sở hữu ớt nhất là 1% số cổ phần phổ thụng của Cụng ty. + Là người được HĐQT Cụng ty thống nhất bổ nhiệm. - Giỏm đốc là người đại diện của Cụng ty trước phỏp luật . - Giỏm đốc quyết định về tất cả cỏc vấn đề liờn quan đến hoạt động hàng ngày của Cụng ty. 2.3.4. Ban kiểm soỏt của Cụng ty. - Ban kiểm soỏt gồm 03 thành viờn, trong đú cú một thành viờn đại diện cổ đụng chi phối và cú ớt nhất một thành viờn cú chuyờn mụn về kế toỏn. Ban kiểm soỏt do Đại hội đồng bầu và món nhiệm. Nhiệm kỳ của Ban kiểm soỏt cựng nhiệm kỳ với thành viờn HĐQT. Cỏc thành viờn Ban kiểm soỏt bầu một trong số họ là Trưởng ban kiểm soỏt. - Thành viờn Ban kiểm soỏt phải cú đủ cỏc tiờu chuẩn sau đõy: + Tiờu chuẩn về vốn: . Là cổ đụng cỏ nhõn sở hữu từ 0,5% tổng số cổ phần phổ thụng của Cụng ty hoặc . Là đại diện hợp phỏp của cổ đụng sở hữu từ 10% số cổ phần phổ thụng trở lờn hoặc . Là đại diện hợp phỏp của nhúm cổ đụng sở hữu từ 10% số cổ phần phổ thụng trở lờn trong thời hạn liờn tục ớt nhất 6 thỏng. + Cỏc tiờu chẩn khỏc: . Là cụng dõn Việt Nam đang thường trỳ tại Việt Nam và cú năng lực hành vi, năng lực phỏp lý. . Cú đạo đức tốt, cú bằng đại học chuyờn mụn nghiệp vụ phự hợp, hiểu biết luật phỏp và cú thõm niờn cụng tỏc ớt nhất 3 năm trong nghề. . Khụng được là thành viờn của HĐQT, khụng được kiờm nhiệm chức vụ Giỏm đốc Cụng ty, Phú giỏm đốc Cụng ty, Trưởng phũng tài chớnh kế toỏn Cụng ty hoặc Giỏm đốc đơn vị trực thuộc; khụng phải vợ, chồng, bố, bố nuụi, mẹ, mẹ nuụi, con, con nuụi, anh, chị, em ruột của cỏc đối tượng trờn và cỏc trường hợp khỏc theo quy định của phỏp luật hiện hành. -Thành viờn Ban kiểm soỏt hưởng phụ cấp do Đại hội đồng cổ đụng quyết định. - Thành viờn Ban kiểm soỏt được miễn nhiệm nếu ở 1 trong cỏc trường hợp sau: + Cú đơn xin từ nhiệm được Đại hội đồng cổ đụng chấp thuận. + Bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dõn sự. -Thành viờn Ban kiểm soỏt bị bói nhiệm nếu ở 1 trong cỏc trường hợp sau: + Bị cổ đụng hoặc nhúm cổ đụng đề cử mỡnh tham gia Ban kiểm soỏt theo quy định của Điều lệ này đề nghị bói nhiệm, thay thế. + Bị 2/3 số thành viờn Ban kiểm soỏt đề nghị bón nhiệm. + Mất quyền cụng dõn. -Trong nhiệm kỳ, nếu cú khuyết thành viờn Ban kiểm soỏt thỡ Đại hội đồng cổ đụng gần nhất phải bầu thay thế. -Trong trường hợp khuyết trưởng Ban kiểm soỏt, cỏc thành viờn cũn lại cử một người tạm thay thế cho đến khi bổ xung đủ số thành viờn Ban kiểm soỏt sẽ tiến hành bầu Trưởng ban kiểm soỏt. -Ban kiểm soỏt phải xõy dựng và hoạt động theo Quy chế hoạt động của Ban kiểm soỏt do Trưởng ban kiểm soỏt ban hành. - Ban kiểm soỏt kiểm tra tớnh hợp ly, hợp phỏp trong hoạt quản lý của HĐQT; hoạt động điều hành kinh doanh của Giỏm đốc Cụng ty. 2.4. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CễNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ XĂNG DẦU PETROLIMEX. 2.4.1. Tỡnh hỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng ty trong những năm qua. - Là một đơn vị chuyờn doanh trong lĩnh vực xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị chủ yếu là thiết bị xăng dầu hoạt động trong phạm vi cả nước. - Những năm đầu sau cổ phần hoỏ, tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của Cụng ty phỏt triển một cỏch nhanh chúng; doanh thu và lợi nhuận tăng lờn đỏng kể. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2004, 2005 và kế hoạch kinh doanh năm 2006 STT Chỉ Tiờu Đơn vị Thực hiện năm 2004 Thực hiện năm 2005 Kế hoạch năm 2006 1 Doanh thu tr.đ 128.570 109.802 144.000 2 Tổng chi phớ tr.đ 126.738 107.650 140.700 3 Lợi nhuận trước thuế tr.đ 1.832 2.152 3.300 4 Lợi nhuận sau thuế tr.đ 1.599 1.851 2.376 5 Chia cổ tức tr.đ 1.000 1.131 2.000 6 Lao động người 147 152 163 7 Thu nhập bỡnh quõn đ/ng/th 1.337.517 1.700.000 1.800.000 8 Nộp ngõn sỏch tr.đ 5.995 3.698 4.896 Bảng 1: Kết quả kinh doanh qua hai năm 2004, 2005 và kế hoạch năm 2006. Thuyết minh cỏc chỉ tiờu, kết quả đó đạt được trong năm 2005: - Sản xuất cơ khớ: Năm 2005 tỡnh hỡnh sản xuất cơ khớ tại Cụng ty gặp rất nhiều khú khăn; trong 4 thỏng đầu năm Xớ nghiệp cơ khớ và điện tử xăng dầu hầu như khụng sản xuất được bể nào. Nhu cầu đầu tư phỏt triển mạng lưới bỏn lẻ của cỏc đơn vị trong và ngoài Petrolimex cũng chững lại. Tuy sản phẩm của Cụng ty sản xuất đó tạo được uy tớn trờn thị trường, nhưng vẫn cũn gặp khú khăn về giỏ thành khi cạnh tranh với cỏc đơn vị khỏc. + Cụng ty vẫn tận dụng cỏc nguồn lực và điều kiện cơ sở vật chất hiện cú để tiếp tục sản xuất kinh doanh cỏc mặt hàng truyền thống với chất lượng tốt như cỏc loại bể thộp 10m3, 15m3, 25m3,… +Thỏng 6, cỏc hoạt động sản xuất cơ khớ đó cú bước chuyển biến tớch cực tạo nờn tổng doanh thu sản xuất năm 2005 đạt 2.937 tr.đ - bằng 101,28% kế hoạch. - Sản xuất xõy lắp: Tổng giỏ trị sản lượng xõy lắp trong kỳ đạt 6.000 tr.đ, nhưng doanh thu chỉ đạt 4.425 tr.đ, bằng 54,41% kế hoạch đề ra. Cụng ty hoàn thành cụng trỡnh bể 5.000m3 cho Cụng ty xăng dầu Nghệ Tĩnh đạt tiến độ và chất lượng tốt. Thi cụng cụng trỡnh này là bước tiến quan trọng trong việc phỏt triển cỏc hoạt động xõy lắp và thể hiện năng lực, tay nghề của lực lượng cụng nhõn trong mảng sản xuất này. Cỏc cụng trỡnh nhỏ lẻ khỏc cũng được thực hiện cú hiệu quả. Tuy nhiờn doanh thu đạt trong kỳ thấp là do khối lượng cỏc hạng mục hoàn thành trong năm trước đó được thanh quyết toỏn gọn trong năm 2004 cũn cỏc cụng trỡnh khởi cụng nửa cuối năm 2005 phải đến quý 1 hoặc quý 2 năm 2006 mới quyết toỏn xong . - Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2005: Đơn vị: triệu đồng STT Loại hỡnh kinh doanh Kế hoạch năm Kế hoạch thực hiện năm 2005 So với KH 2005(%) 1 Kinh doanh VTTB 26.900 24.466 91% 2 Kinh doanh cột bơm 28.300 28.365 100,23% 3 Kinh doanh xăng dầu và gas 37.000 44.586 120,5% 4 Hoạt động khỏc 3.800 8.506 223,84% Bảng 2: Kết quả kinh doanh năm 2005 Tỡnh hỡnh kinh doanh cỏc mặt hàng cụ thể như sau: + Kinh doanh vật tư thiết bị năm 2005 cú nhiều hạn chế, cụng tỏc nhập khẩu đỏp ứng nhu cầu thường xuyờn của khỏch hàng bị giỏn đoạn do sức ộp về tồn kho và lói vay. Doanh thu chỉ đạt 24.466 tr.đ / 26.900 tr.đ (bằng 91%), chiết khấu đạt 7,6%, nguyờn nhõn chớnh là do Cụng ty chưa tổ chức tốt cỏc hoạt động đấu thầu cung cấp hàng hoỏ cho cỏc dự ỏn ngoại trừ lụ hàng ống thộp đó ký năm 2004. + Cụng tỏc bỏn hàng VTTB ra ngoài đơn vị thuộc Petrolimex chưa được quan tõm đỳng mức mặc dự cụng ty đó khắc phục được cỏc mặt hàng thiết bị truyền thống như thước đo dầu, van thở, ống cao su,…. Việc hạn chế tiờu thụ sản phẩm ra ngoài Petrolimex phản ỏnh khả năng cạnh tranh, mở rộng thị trường cỏc vật tư thiết bị, hệ thống cụng nghệ, cỏc thiết bị nhỏ lẻ của Cụng ty so với cỏc đơn vị khỏc cũn nhiều hạn chế. + Kinh doanh cột bơm: Trong năm 2005 Cụng ty lắp rỏp được 364 cột bơm quy đổi cỏc loại; cơ bản phục vụ kịp thời, chuyển đến tận nơi và đỏp ứng nhu cầu cột bơm với số lượng là 400 cột, chủ yếu là cỏc đơn vị trong Tổng cụng ty xăng dầu Việt Nam và cỏc doanh nghiệp tư nhõn tham gia kinh doanh xăng dầu. Trong năm 2005 Cụng ty vẫn chủ trương kết hợp nhập khẩu cột bơm SKD đỏp ứng nhu cầu khỏch hàng, đồng thời nhập linh kiện IKD để lắp rỏp thành cột bơm VNT và PECO, trong năm Cụng ty đó nhập về được 185 bộ linh kiện SKD và 100 bộ linh kiện IKD cột bơm Tatsuno. Doanh thu kinh doanh cột bơm đạt 28.365 tr.đ (bằng 100%) chiết khấu đạt 7,63% gúp phần đỏng kể vào khoản lợi nhuận của Cụng ty. Tuy nhiờn vẫn xảy ra tỡnh trạng thừa loại này thiếu loại khỏc. + Kinh doanh xăng dầu và gas: Sản lượng tại cỏc cửa hàng xăng dầu cú tăng so với trước, nhất là cửa hàng Ngọc Khỏnh, Sài Đồng và Vĩnh Ngọc do Cụng ty đầu tư cải tạo cơ sở hạ tầng và thiết bị đong rút tại cỏc địa điểm này. Doanh thu kinh doanh xăng dầu tăng lờn đạt 44.586 tr.đ (bằng 120,5%); lợi nhuận từ kinh doanh xăng dầu đó chiếm tỷ trọng đỏng kể (khoảng 363 tr,đ). Mục tiờu Cụng ty là đẩy mạnh bỏn lẻ xăng dầu kết hợp với bỏn buụn trong từng giai đoạn. - Nguyờn nhõn: + Nguyờn nhõn khỏch quan: . Nhà nước điều chỉnh một số chớnh sỏch nhập khẩu, chớnh sỏch thuế GTGT làm cho giỏ bỏn một số mặt hàng tăng lờn, khú tiờu thụ. . Sức cạnh tranh của cỏc mặt hàng cựng loại do cỏc nhà cung cấp khỏc ngày một tăng lờn. Giỏ xăng dầu tăng mạnh, gõy khú khăn trong vận chuyển và tiờu thụ sản phẩm. . Giỏ cả đầu vào tăng cao, tỉ giỏ hối đoỏi biến động gõy khú khăn cho việc tạo nguồn và tiờu thụ sản phẩm. + Nguyờn nhõn chủ quan: . Sức ộp tồn kho lớn, khả năng vay vốn ngõn hàng hạn chế hơn một phần do lói suất tăng, hạn mức tớn dụng giảm nờn cụng tỏc nhập khẩu, bổ xung lượng hàng hoỏ nhập kho bỏn lẻ bị hạn chế. . Việc nắm bắt và xử lý thụng tin thị trường cũn hạn chế, nhất là việc quảng bỏ hỡnh ảnh Cụng ty và sản phẩm ra bờn ngoài thụng qua website; cụng tỏc tiếp thị cũn yếu; sự phối hợp chặt chẽ trong cụng tỏc kinh doanh chưa cao. . Cụng ty cũn chưa cú biện phỏp hữu hiệu để đẩy mạnh cụng tỏc bỏn hàng ra bờn ngoài Petrolimex nhất là đối với một số loại vật tư, thiết bị nhỏ lẻ và cột bơm khỏc thương hiệu Tatsuto. . Việc chủ động tiếp cận với khỏch hàng diễn ra khụng thường xuyờn, khụng phỏt huy được tỏc dụng của đại lý bỏn hàng. 2.4.2. Tỡnh hỡnh sử dụng tài sản và nguồn vốn của Cụng ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex. Bảng 3: Tỡnh hỡnh tài sản của Cụng ty tớnh đến ngày 31/12/2005. Đơn vị: đồng STT Chỉ tiờu Số tiền Tỷ trọng % A Tổng tài sản 39.992.072.749 100% I Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn 31.653.746.633 79,15% 1 Tiền 983.170.173 2 Cỏc khoản đầu tư tài chớnh ngắn hạn 3 Cỏc khoản phải thu 17.575.046.822 4 Hàng tồn kho 12.470.408.219 5 Tài sản lưu động khỏc 625.121.419 II Tài sản cố định và đầu tư dài hạn 8.338.326.116 20,85% 1 Tài sản cố định 7.329.195.489 2 Cỏc khoản đầu tư tài chớnh dài hạn 3 Chi phớ XDCB dở dang 1.009.130.627 4 Cỏc khoản ký quỹ, ký cược dài hạn 5 Chi phớ trả trước dài hạn + Tỷ lệ tài sản cố định/Tổng tài sản là 20,85% so với 16,6% năm 2004; tăng 4,25%. + Tỷ lệ tài sản lưu động/Tổng tài sản là 79,15% so với 83,4% năm 2004; tăng 4,25%. Thực tế, tài sản cố định tăng do đầu tư cơ sở vật chất nhằm mục tiờu cho thuờ tăng thu nhập cho doanh nghiệp. Bờn cạnh đú tài sản lưu động giảm hơn do cuối năm Cụng ty giảm được sức ộp về vốn lưu động, tồn kho cú giảm nhiều so với năm 2004. Bảng 4: Tỡnh hỡnh sử dụng nguồn vốn của Cụng ty. Đơn vị: đồng STT Chỉ tiờu Số tiền Tỷ trọng % B Tổng nguồn vốn 39.992.072.749 100% I Nợ phải trả 23.551.153.078 58,89% 1 Nợ ngắn hạn 22.962.692.995 2 Nợ dài hạn 3 Nợ khỏc 588.460.083 II Nguồn vốn chủ sở hữu 16.440.919.671 41,11% 1 Nguồn vốn, quỹ 16.354.533.471 2 Nguồn kinh phớ, quỹ khỏc 86.386.200 + Nguồn vốn chủ sở hữu hiện nay của Cụng ty là 16.440 triệu đồng, trong đú vốn tự bổ sung là 1.662 triệu đồng; vốn khỏc là 38 triệu đồng. + Vốn vay ngăn hạn của cỏn bộ CNV đạt 3.087 triệu đồng với cỏc mức lói suất khỏc nhau. + Vốn vay ngõn hàng cuối quý IV khoảng 13.245 triệu đồng, Cụng ty khụng cú nợ quỏ hạn. + Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn đạt 58,89% so với 71,44% năm 2004, giảm 12,55%. + Nguồn vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn là 41,11% so với 28,56% năm 2004, tăng 12,55%. Cơ cấu vốn bố trớ như vậy tương đối phự hợp. Bờn cạnh việc duy trỡ vốn để đảm bảo kinh doanh ngoài số vốn theo điều lệ, Cụng ty đó tổ chức tốt khõu tạo nguồn vốn phục vụ sản xuất kinh doanh, đảm bảo khả năng thanh toỏn ( khả năng thanh toỏn hiện hành đạt 1,7 lần so với 1,4 lần năm 2004 ); tỡnh hỡnh tài chớnh tương đối lành mạnh. Tuy nhiờn hiệu quả sử dụng vốn cũn thấp. - Cụng nợ: Cụng tỏc thu hồi cụng nợ đó cú sự phối hợp đụn đốc giải quyết tớch cực song cũn nhiều hạn chế; hiện Cụng ty cũn số cụng nợ khú đũi như Gia Bỡnh, Minh Đức, New Asean,….Một số cụng trỡnh đó làm trong năm 2003, 2005 vẫn cũn chưa quyết toỏn xong. - Tỷ xuất lợi nhuận: + Lợi nhuận trước thuế/Doanh thu là 1,97% so với 1,43% năm 2004, tăng 0,54%. + Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu là 1,70% so với 1,23% năm 2004, tăng 0,47%. + Lợi nhuận trước thuế/Tổng tài sản là 5,38% so với 3,9% năm 2004, tăng 1,48%. + Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản là 4,63% so với 3,36% năm 2004, tăng 1,27%. + Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu giảm xuống 11,26% so với 11,75% năm 2004 do huy động vốn bằng phỏt hành cổ phiếu thờm 2,46 tỷ đồng vào 6 thỏng cuối năm 2005. Để đảm bảo cho nhiệm vụ kế hoạch năm 2006 cần cỏc giải phỏp tớch cực sau: - Giải phỏp nõng cao hiệu quả sản xuất: +Tổ chức lại toàn bộ cụng tỏc kinh doanh trờn cơ sở phõn cấp cho cỏc đơn vị trực thuộc Cụng ty chỉ quản lý trờn cơ sở kế hoạch nhập, sản xuất và bỏn cho cỏc nhu cầu lớn. Cỏc xớ nghiệp, chi nhỏnh thực hiện cỏc tỏc nghiệp cụ thể. + Cải tiến cỏch tiếp cận khỏch hàng, phối hợp đồng bộ từ khõu chuẩn bị nhu cầu, tạo nguồn, sản xuất đến tiờu thu sản phẩm. Tổ chức cỏc thương vụ mới, Tăng cường cụng tỏc tiếp thị, bỏn hàng, quan tõm phỏt triển cỏc dự ỏn mới. 2.5. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI XĂNG DẦU TẠI CễNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ XĂNG DẦU PETROLIMEX. 2.5.1. Đặc điểm của ngành xăng dầu. - Đặc điểm sản phẩm xăng dầu và thiết bị xăng dầu Xăng dầu quyết định thiết bị xăng dầu do đó chúng ta cần phải hiểu được đặc điểm của sản phẩm xăng dầu từ đó thấy được các thiết bị xăng dầu gắn liền với chúng. Xăng dầu không chỉ là một loại hàng hoá có đặc điểm giống như các loại hàng hoá khác mà còn có những đặc điểm mang tính đặc thù. Xăng dầu là một loại hàng hoá có những đặc tính lý hoá riêng: Xăng dầu đều có thể hoá lỏng rất dễ bốc cháy đặc biệt nhạy cảm với sự thay đổi của môi trường. Trong điều kiện nhiệt độ là 25 độ áp suất lớn hơn 100 at mốt phe chỉ cần 1 tia lửa điện phóng qua có thể gây phản ứng sinh nhiệt. Đặc điểm này đòi hỏi công tác phòng cháy chữa cháy trong hoạt động kinh doanh và sử dụng xăng dầu phải hết sức nghiêm ngặt. Phương tiện và thiết bị dùng vào kinh doanh đều phải là những thiết bị chuyên dụng. Công tác phòng cháy chữa cháy gắn liền với toàn bộ quá trình hoạt động kinh doanh. Xăng dầu là một sản phẩm rất dễ bị hao mòn hữu hình thực tế kinh doanh xăng dầu đã rút ra một số chỉ tiêu hao hụt chung: Nhập từ tàu, xà lan vào bể chứa thì xăng hao hụt 0,6% Dầu hao hụt 0,15%. Xuất từ bể chứa ra tàu, xà lan xăng hao hụt 0,4% Dầu hao hụt 0,18% Vận chuyển đường thuỷ xăng hao hụt 0,025% Dầu hao hụt 0,015% Vận chuyển đường sắt xăng hao hụt 0,06% Dầu hao hụt 0,022% Vận tải đường ống xăng hao hụt 0,5% Dầu hao hụt 0,25% Vận tải ô tô xăng hao hụt 0,08% Dầu hao hụt 0,004% Lưu chứa trong bể xăng hao hụt 0,2% dầu hao hụt 0,02% Hao hụt trong bán lẻ xăng hao hụt 0,75% Dầu hao hụt 0,45% Vì vậy trong hoạt động kinh doanh xăng dầu và thiết bị xăng dầu cần phải tính toán và có biện pháp hạn chế hao hụt để góp phần đem lại hiệu quả kinh tế. Xăng dầu là mặt hàng rất dễ bị kém hoặt mất phẩm chất. Đặc tính này đòi hỏi quy trình nhập xuất, phương tiện tồn chứa, loại hình và phương tiện vận tải , kỹ thuật bảo quản và sử dụng xăng dầu phải được nghiên cứu tính toán kỹ lưỡng và phải có những giải pháp về mặt kỹ thuật, tổ chức quản lý trong kinh doanh xăng dầu. Xăng dầu kém phẩm chất sẽ gây hiệu quả không nhỏ. Xăng và dầu Điêzen kém phẩm chất ảnh hưởng đến quá trình kích nổ và phá huỷ động cơ; nếu dầu bôi trơn không có độ nhớt bảo đảm sẽ không chỉ làm cho quá trình bào mòn kim loại diễn ra nhanh mà còn sinh ra một hàm lượng trong quá trình dẫn đến phản ứng nhiệt độ mạnh hơn phá huỷ máy móc thiết bị. Việc kinh doanh xăng dầu kém phẩm chất sẽ gây ra tác hại lan truyển và trực tiếp phá huỷ năng lực sản xuất, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tất cả các mặt sản xuất đời sống xã hội. Xăng dầu còn là một loại hoá chất có nhiều độc hại đối với cơ thể con người do vậy người lao động phải được bảo đảm phòng ngừa độc hại có chế độ bảo hộ lao động và thực hiện theo một quy trình kế hoạch nghiêm túc. b. Xăng dầu và thiết bị xăng dầu ở nước ta là sản phẩm nhập khẩu, kinh doanh vật tư thiết bị và xăng dầu là hoạt động kinh doanh hàng hoá nhập khẩu. Có hai điều bất lợi cơ bản: - Phải chịu sự thua thiệt về kinh tế khi xuất khẩu dầu thô làm nguyên liệu cho công nghiệp lọc hoá dầu. - Phải tăng một lượng chi phí nhất định để vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản thuế nhập khẩu... để nhập xăng dầu và thiết bị. Vì là một loại hàng hoá phải nhập khẩu hoàn toàn, nên hoạt động kinh doanh xăng dầu cần phải luôn chú ý vấn đề sau. Xác định nguồn nhập, cơ cấu hàng nhập hợp lý để mang lai hiệu quả cao. Phân phối nguồn nhập hợp lý theo các vùng khác nhau của công tác để tiết kiệm chi phí vận chuyển là một yếu tố rất quan trọng trong kinh doanh xăng dầu. Hợp lý hoá, tối ưu các phương tiện vật chất, bốc dỡ, cảng nhập, kho bãi, bể chứa để tiết kiệm chi phí. Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của ngành phải đảm bảo theo một qui hoạch thống nhất vừa tiết kiệm trong đầu tư, vừa có khả năng khai thác sử dụng triệt để hợp lý cơ sở vật chất kỹ thuật. Ngoài việc kinh doanh đòi hỏi phải nắm vững tình hình thị trường quốc tế và khu vực, các luật lệ trong buôn bán quốc tế, các chế độ, chính sách, thủ tục và thể lệ của bạn hàng ở từng nước. Trong thực tế công tác quản lý kinh doanh đòi hỏi cán bộ kinh doanh phải. Có khả năng thu thập, phân tích và dự báo tình hình thị trường thiết bị vật tư và xăng dầu quốc tế và khu vực. Am hiểu luật ngoại thương quốc tế. Nắm vững luật hàng hải và thuế quan quốc tế. Nắm vững thủ tục thanh toán quốc tế. Am hiểu về kỹ thuât và chức năng. Vì vậy kinh doanh mặt hàng nhập khẩu có yêu cầu và đòi hỏi riêng trong đó chứa đựng rất nhiều vấn đề phức tạp mang tính quốc gia và cả quốc tế nó đòi hỏi hoạt động kinh doanh vật tư thiết bị và xăng dầu ở nước ta phải luôn gắn chặt với những hoạt động trên thị trường quốc tế và khu vực. Việc tiêu dùng và sử dụng xăng dầu có những đặc điểm khác. Đặc trưng cơ bản trong tiêu dùng và sử dụng xăng dầu là sự chuyển hoá hoàn toàn. Quá trình sử dụng và tiêu dùng xăng dầu đồng thời là quá trình chuyển hoá cả năng lượng và chất của nó để tạo ra một công năng mới. Sau tất cả quá trình sử dụng và tiêu dùng hình thức vật chất của xăng dầu đều bị chuyển hoá, dấu ấn vật chất còn lại chỉ là dạng khác tro, có tính năng hoàn toàn khác với hình thái ban đầu của nó. Riêng dầu nhờn và mỡ bôi trơn thì biến dạng thay đổi về chất. Quá trình tiêu dùng xăng dầu là quá trình tham gia vào giá trị của các sản phẩm hàng hoá khác. Đặc điểm này đòi hỏi công tác định mức xăng dầu trong sử dụng xăng dầu phải hết sức khoa học và có sự tính toán hợp lý cho từng trường hợp sử dụng, từng phương tiện và thiết bị sử dụng. Mặt khác việc tiết kiệm xăng dầu trong quá trình sử dụng phải xem xét trên toàn bộ quá trình sản xuất, gắn với những máy móc thực đang sử dụng. Con đường tiết kiệm xăng dầu là sử dụng triệt để công suất thiết bị và không ngừng đổi mới thiết bị. d. Là mặt hàng kinh doanh chịu sức ép mạnh của các quan hệ kinh tế chính trị quốc tế và khu vực, quan điểm và đường lối đối ngoại của mỗi quốc gia. Đặc điểm này do hai nguyên nhân sau chi phối Do vị trí và tầm quan trọng của xăng dầu trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội đòi hỏi các quốc gia đều có một chiến lược riêng về khai thác, chế biến, xuất khẩu kinh doanh xăng dầu. Các quan hệ kinh tế có liên quan mật thiết với quan hệ chính trị quốc tế. 2.5.2. Hoạt động vận tải xăng dầu. - Xăng dầu là loại năng lượng cú tầm quan trọng với bất cứ nền kinh tế nào trờn thế giới. Vỡ vậy xăng dầu là một trong cỏc nguyờn nhõn gõy ra tranh chấp quốc tế. - Nhưng xăng dầu cũng là loại sản phẩm đặc biệt với đặc điểm của mỡnh vỡ vậy mà vận chuyển xăng dầu cần những phương tiện vận tải đặc biệt, cỏc loại phương tiện chủ yếu được sử dụng trong vận tải xăng dầu là: + Vận tải bằng đường ống: đõy là loại phương tiện xăng dầu hiện đại và hiệu quả nhất nhưng chi phớ xõy dựng đường ống ban đầu là rất lớn, đũi hỏi đầu tư lớn nờn mặc dự hiệu quả nhất nhưng khụng phải bất cứ quốc gia nào cũng cú thể đầu tư xõy dựng, đường ống dự cú chi phớ vận tải nhỏ nhưng tớnh cơ động linh hoạt khụng cao nờn thường chỉ được xõy dựng cho đường dẫn chớnh, mang tớnh vận chuyển từ trung tõm tới một khu vực nhất định. . Vận tải bằng đường ống cú ưu thế cú thể vận chuyển liờn tục với khối lượng lớn thường xuyờn, ổn định và chi phớ cho một đơn vị xăng dầu là nhỏ. . Từ những đặc điểm của vận tải đường ống nờn phương tiện này chỉ phổ biến ở cỏc nước phỏt triển cú tiềm lực kinh tế mạnh ở khu vực Chõu Âu, Mỹ. . Ở Việt Nam vận tải đường ống cho xăng dầu hiện nay chỉ cú đường ống từ cảng Quảng Ninh về Tổng kho Đức Giang tại Sài Đồng, sau đú được phõn phối bằng phương tiện vận chuyển khỏc đỏp ứng nhu cầu tiờu dựng của xó hội. + Vận tải xăng dầu bằng phương tiện đường sắt, với ưu thế vận tải số lượng lớn và chi phớ nhỏ của đường sắt nờn đường sắt cũng thường được sử dụng cho vận tải xăng dầu. . Dựng đường sắt vận chuyển xăng dầu dự cú chi phớ thấp nhưng chỉ vận chuyển theo tuyến đường sắt đó cố định, phải sử dụng thiết bị tồn chứa chuyờn dựng đặc biệt mới đảm bảo an toàn. . Việt Nam cũng sử dụng khỏ phổ biến loại hỡnh vận tải đường sắt cho vận chuyển xăng dầu cho cỏc khu vực cú tuyến đường sắt đi qua. + Vận tải xăng dầu bằng cỏc phương tiện đường bộ, trong đú chủ yếu là sử dụng xe si-tec đõy là loại xe vận tải chuyờn dựng của ngành xăng dầu. Xe si-tec là loại xe tải được thiết kế đặc biệt thờm bộ phận tồn chưa chuyờn dựng cho vận tải xăng dầu nhằm đảm bảo an toàn trong vận chuyển xăng dầu. . Vận tải xăng dầu bằng phương tiện đường bộ là loại vận chuyển xăng dầu phổ biến ở tất cả cỏc quốc gia trờn thế giới, với ưu thế cơ động vận chuyển nhanh tới bất cứ khu vực nào dự xa xụi, hẻo lỏnh, khụng thuận tiện cho cỏc loại vận tải khỏc. Vỡ vậy mà phần lớn được sử dụng cho vận chuyển phục vụ cho nhu cầu bỏn lẻ xăng dầu. . Sử dụng xe si-tec cho vận tải xăng dầu cú chi phớ vận chuyển cao so với cỏc loại vận tải xăng dầu khỏc, số lượng vận chuyển cho một lần là nhỏ. . Vận tải xăng dầu băng xe si-tec là cỏch vận chuyển xăng dầu chủ yếu ở nước ta, phần lớn ở nước ta đều dựng xe chuyờn dựng này cho vận chuyển xăng dầu vỡ nhu cầu đầu tư ban đầu khụng lớn, cú thể vận chuyển tới cỏc khu vực xa của nước ta mà khụng cú loại phương tiện nào khỏc cú thể vào được. + Vận tải xăng dầu bằng đường thuỷ, đõy là loại hỡnh vận tải xăng dầu khỏ phổ biến trờn thế giới khi sử dụng tàu chuyờn dựng trong vận chuyển khối lượng xăng dầu lớn đi tới cỏc khu vực xa, từ quốc gia nay tới quốc gia khỏc. . Loại hỡnh vận tải xăng dầu nay khụng phổ biến ở nước ta do nước ta là nước xuất khẩu dầu thụ nhưng lại nhập khẩu 100% xăng dầu cho nhu cầu tiờu dựng nờn chỳng ta thường nhập khẩu xăng dầu từ tau vận tải của nước ngoài tại cảng. Nhưng đõy lại là loại phương tiện vận chuyển xăng dầu rất phổ biến ở cỏc nước phỏt triển do cú thể vận chuyển khối lượng lớn, chi phớ vận tải nhỏ, cú thể vận chuyển đi xa trờn biển từ quốc gia này tới quốc gia khỏc. - Đối với mỗi quốc gia, khu vực tuỳ theo đặc điểm và điều kiện về tài chớnh của mỡnh, hoàn cảnh cụ thể mà lựa chọn phương ỏn đầu tư xõy dựng phương thức vận chuyển cho phự hợp và hiệu quả nhất, phục vụ cho nhu cầu về xăng dầu của nền kinh tế và đời sống dõn cư của mỡnh. - Ở Việt Nam sử dụng vận tải bằng xe si-tec chuyờn dựng là phổ biến và hiệu quả nhất do điều kiện kinh tế khụng cho phộp xõy dựng hệ thống đường ống hoàn chỉnh và điều kiện về địa lý của nước ta chỉ phự hợp vận chuyển bằng phương tiện ụtụ chuyờn dựng, dự chi phớ trờn một đơn vị là cao, võn chuyển khụng được nhiều nhưng trước mắt là cỏch thức phự hợp với nước ta nhất. 2.5.3. Đặc điểm của vận tải xăng dầu. - Xăng dầu là mặt hàng thiết yếu đối với đời sống dõn cư ngày nay, đồng thời xăng dầu là một trong cỏc nguồn năng lượng quan trọng cho sản xuất Cụng nghiệp, Nụng ngư nghiệp,….Núi chung gần như cỏc ngành lĩnh vực sản xuất kinh doanh đều gắn vời nguồn năng lượng này. Vận chuyển xăng dầu là nhu cầu tất yếu của ngành xăng dầu vỡ nhà mỏy lọc dầu chỉ được xõy dưng ở một số nơi nhất định hoặc như nước ta phải nhập khẩu hoàn toàn cỏc sản phẩm tinh chế từ dầu nờn rất cần cú phương tiện vận chuyển, nước ta vận chuyển xăng dầu phần lớn đều dựng đường bộ mà cụ thể là dựng xe si-tec, quỏ trỡnh vận tải xăng dầu đũi hỏi phải tuõn thủ cỏc yờu cầu kỹ thuật rất nghiờm ngặt mới đảm bảo an toàn. - Nguyờn nhõn: Do xăng dầu là loại hàng hoỏ đặc biệt, xuất phỏt từ tớnh chất hoỏ lý của xăng dầu. + Xăng dầu là loại sản phẩm rất rễ chỏy nổ. + Yờu cầu kỹ thuật với xăng dầu cần bảo quản tốt do hay bị giảm phẩm chất. + Xăng dầu là loại hoỏ chất rất độc hại với sức khoẻ của con người. + Vận chuyển hay tồn chứa xăng dầu luụn gắn liền với hoạt động phũng và chống chỏy nổ xăng dầu. - Cỏc yờu cầu với phương tiện vận tải xăng dầu: Với vận tải xăng dầu yờu cầu bắt buộc là phải sử dụng phương tiện chuyờn dựng của ngành xăng dầu mới đảm bảo an toàn, nhằm phũng trỏnh cỏc nguy cơ cú thể xảy ra ảnh hưởng tới sức khoẻ cộng đồng, an toàn lao động đồng thời đảm bảo phẩm chất kỹ thuật của sản phẩm này, cỏc yờu cầu chung với vận tải xăng dầu là: + Đảm bảo giữ được phẩm chất của xăng dầu. + Khụng gõy rũ rỉ xăng dầu ra mụi trường. + Cú đủ phương tiện phũng chống chỏy nổ trong quỏ trỡnh vận chuyển

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc32748.doc
Tài liệu liên quan