Luận văn Chiến lược huy động vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ nhằm tăng thị phần cho Vietcombank Cần Thơ

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .1

1.1. ðặt vấn ñềnghiên cứu .1

1.2.Mục tiêu nghiên cứu.2

1.2.1. Mục tiêu chung .2

1.2.2. Mục tiêu cụthể .2

1.3.Phạm vi nghiên cứu.3

1.4.1. Không gian nghiên cứu .3

1.4.2. Thời gian nghiên cứu .3

1.4.3. ðối tượng nghiên cứu .3

1.5.Lược khảo tài liệu .3

CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .4

2.1. Phương pháp luận .4

2.1.1. Khái niệm chiến lược và quản trịchiến lược .4

2.1.2. Các bước thiết lập chiến lược.4

2.1.3. Sơ ñồquy trình lập chiến lược. .10

2.2. Phương pháp nghiên cứu.10

2.2.1. Phương pháp thu thập sốliệu .10

2.2.2. Phương pháp nghiên cứu sốliệu .11

CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU

TỐ NỘI TẠI CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG VÀ BÊN NGOÀI TÁC ðỘNG

ðẾN HOẠT ðỘNG HUY ðỘNG VỐN CỦA VIETCOMBANK CẦN THƠ .12

3.1. Khái quát vềngân hàng Vietcombank Cần thơ .12

3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .12

3.1.2. Hệthống mạng lưới .12

3.1.3. Cơcấu bộmáy tổchức của Ngân hàng .14

3.1.4. Chức năng và nhiệm vụ .15

3.1.5. Kết quảhoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm .18

Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụtại Vietcombank – Cần Thơ

GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc

4

3.2. Phân tích tình hình huy ñộng vốn tại Vietcombank Cần thơqua 3 năm (2006-2008) .22

3.2.1. Phân tích nguồn vốn huy ñộng phân theo kỳhạn.22

3.2.2. Phân tích tình hình huy ñộng vón phân theo nội tệ- ngoại tệ .25

3.3.Phân tích một sốchỉtiêu ñánh giá tình hình huy ñộng vốn .28

3.3.1. Vốn huy ñộng/Tổng nguồn vốn.28

3.3.2. Tổng dưnơ/Vốn huy ñộng .28

3.4.Phân tích ñiểm mạnh ñiểm yếu của ngân hàng thông qua các hoạt ñộng chức

năng .29

3.4.1. Nhân sự . 29

3.4.2. Marketing .30

3.4.3. Tài chính.31

3.5.Phân tích môi trường vĩmô .31

3.5.1. Yếu tốkinh tế .31

3.5.2. Yếu tốtựnhiên .33

3.5.3. Yếu tốdân sốvà lao ñộng .34

3.5.1. Yếu tốquốc tế .35

3.6.Phân tích môi trường vi mô .36

3.6.1. Phân tích ñối thủcạnh tranh hiện tại .36

3.6.2. Phân tích ñối thủcạnh tranh tiềm ẩn .37

3.6.3. Phân tích vấn ñềcạnh tranh lãi suất của các ngân hàng .39

3.6.4. Phân tích ma trận SWOT .41

3.6.5. Ma trận hình ảnh cạnh tranh.44

3.6.6. Khách hàng.47

3.7.Những cơhội và thách thức.47

3.7.1. Phân tích những cơhội .47

3.7.2. Phân tích những thách thức .49

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH NHỮNG ðIỂM MẠNH ðIỂM YẾU VÀ CÁC

BIỆN PHÁP ðỂPHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DỊCH VỤ .52

Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụtại Vietcombank – Cần Thơ

GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc

5

4.1.Các loại hình sản phẩm dịch vụtại Vietcombank Cần thơ .52

4.1.1. Sản phẩm tiền gửi .52

4.1.2. Sản phẩm tín dụng .55

4.1.3. Dịch vụngân hàng .55

4.1.4. Sản phẩm khác.55

4.2. ðiểm mạnh và ñiểm yếu của sản phẩm dịch vụ . 55

4.2.1. ðiểm mạnh .55

4.2.2. ðiểm yếu .56

4.3. ðánh giá mức ñộthỏa mãn của khách hàng với các tiêu chí lựa chọn sửdụng

sản phẩm dịch vụhuy ñộng vốn tại Vietcombank Cần thơ .56

4.3.1. Phân tích các kênh thông tin cho hoạt ñộng huy ñộng vốn .56

4.3.2. Nhu cầu của khách hàng .58

4.3.3. ðánh giá của khách hàng vềsản phẩm dịch vụ.63

4.4.Các biện pháp ñểphát triển sản phẩm dịch vụ .64

4.4.1. ða dạng hóa, hiện ñại hóa sản phẩm .64

4.4.2. Xây dựng chính sách và biểu phí hợp lý.64

4.4.3. Mởrộng mạng lưới phân phối.64

4.4.4. Hình thành bộphận chuyên trách vềMarketing .64

4.4.5. Tăng cường nguồn nhân lực và ñổi mới công tác khách hàng .64

4.4.6. Áp dụng công nghệhiện ñại vào cung ứng dịch vụkhách hàng.64

CHƯƠNG 5: MỘT SỐ CHIẾN LƯỢC HUY ðỘNG VỐN TẠI

VIETCOMBANK CẦN THƠ VÀ ðÁNH GIÁ CÁC CHIẾN LƯỢC HUY

ðỘNG .66

5.1.Xác ñịnh sứmệnh và mục tiêu .66

5.1.1. Sứmệnh.66

5.1.2. Mục tiêu.66

5.2.Một sốchiến lược huy ñộng vốn và ñánh giá chiến lược .67

5.2.1. Chiến lược phát triển sản phẩm.67

5.2.2. Chiến lược thâm nhập thịtrường.70

Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụtại Vietcombank – Cần Thơ

GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc

6

5.2.3. Chiến lược phát triển thịtrường .72

5.3.Lựa chọn chiến lược.73

5.4.Biện pháp thực hiện chiến lược .74

5.4.1. Giảpháp vềquản lý lãi suất .74

5.4.2. Công nghệ.75

5.4.3. ða dạng hóa các hình thức huy ñộng vốn và dịch vụ .75

5.4.4. ðào tạo nguồn nhân lực .76

5.4.5. Marketing Ngân hàng hay chăm sóc khách hàng.78

CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .81

6.1.Kết luận .81

6.2. Kiến nghị .81

pdf89 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1651 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Chiến lược huy động vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ nhằm tăng thị phần cho Vietcombank Cần Thơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng trưởng daonh số thanh toán qua Ngân hàng bình quân từ 25 – 30%/năm. - Tỷ trọng nợ xấu so với tổng dư nợ tín dụng ñến 2010 từ 5 ñến 7%/năm. - Tỷ lệ toàn vốn tối thiều ñến 2010 là 8%. (Nguồn: ngân hàng Nhà nước). 3.5.2. Yếu tố tự nhiên. - Thành phố Cần Thơ là một ñô thị trực thuộc trung ương, Cần Thơ nằm ngay trung tâm ñồng bằng sông cửu long và quận Ninh Kiều là nơi sầm uất và ñông ñúc nhất trong thành phố, ñiều này càng cho thấy ñây là một trong những ñịa hình Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc 34 rất thuận lợi cho việc ñầu tư và phát triển trong nhiều lĩnh vực nói chung trong ñó có cả Ngân hàng. - Ngoài ra Cần Thơ còn nằm ở khu vực bồi tụ phù sa nhiều năm của sông Meekong. Nơi ñây có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, trong ñó: Sông Hậu là cong sông dài nhất với tổng chiều dài chảy qua thành phố là 65 km. Tổng lượng nước sông Hậu ñổ ra biển hàng năm khoảng 200 tỷ m3 (chiếm 41% tổng lượng nước của sông Meekong), lượng nước bình quân tại Cần Thơ là 14.800m3/giây. Tổng lượng phù sa sông Mêkong - Sông Cái lớn có chiều dài 20km, chiều rộng của sông 600 – 700m, ñộ sâu 10 – 12 m do ñó hệ thống thoát nước ở ñây rất tốt. - Sông Cần Thơ dài 16km ñổ ra sông Hậu tại bến Ninh Kiều. ðây là con sông cung cấp nguồn nước ngọt quanh năm, vừa có tác dụng tưới nước trong mùa cạn, vừa có tác dụng thoát nước trong mùa lũ và có ý nghĩa lớn về giao thông ñường thủy, giúp cho các lái buôn lưu thông thuận tiện. - Ngoài các con sông kể trên thì Cần Thơ cũng có nhiều danh lam thắng cảnh, nhiều khu du lịch và di tích nổi tiến như: Hàng Dương, Bãi Cát, bến Ninh Kiều, ðình Bình Thủy, chợ nổi Cái Răng….. các nơi này ñã góp phần thúc ñẩy khách du lịch ñến tham quan làm tăng khả năng giao dịch của khách hàng với Ngân hàng (chẳng hạn như rút tiền hay ñổi ngoại tệ). Từ các yếu tố ñó cho thấy sẽ có nhiều thương gia, nhà ñầu tư, hộ tiểu thương… sẽ tụ hợp về ñây, do ñó nơi ñây sẽ thu hút ñược nhiều nguồn vốn huy ñộng hơn 3.5.3. Yếu tố dân số và lao ñộng: 3.5.3.1. Dân số Dân số trung bình của Cần Thơ hiện nay khoảng 1,2 triệu người, gần 20 dân tộc khác nhau sinh sống trên ñịa bàn, gồm người Kinh chiếm hơn 95% còn lại là các dân tộc khác. Mật ñộ dân số trung bình của khoản 800,5 người/km² cao hơn mật ñộ dân số trung bình của cả nước và các tỉnh trong khu vực ðBSCL. Tỷ lệ nữ giới chiếm 50,90% dân số, nam chiếm 49,10%. Dân số ñông thì khả năng huy ñộng vốn sẽ nhiều hơn (Nguồn từ website: www. Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc 35 3.5.3.2. Lao ñộng Việc làm năm nay có gần 40 các công ty, doanh nghiệp nhà nước và tư nhân tham gia tuyển dụng với nhiều vị trí, chức danh khác nhau từ lao ñộng phổ thông ñến kỹ sư lành nghề. Mỗi ngày sẽ có 2 ñến 3 ñơn vị tuyển dụng trực tiếp và 4 ñơn vị tuyển qua sàn giao dịch việc làm. Dự kiến trong tuần lễ việc làm thanh niên (diễn ra từ ngày 23-27 tháng 9 năm 2009) sẽ tư vấn từ 6.000 ñến 8.000 lao ñộng và giải quyết việc làm ổn ñịnh cho 1.000 lao ñộng. Trong buổi khai mạc ñã có hơn 300 lao ñộng ñến tư vấn và ñăng ký tìm việc làm. Trong thời buổi hiện nay ña số các công ty ñều trả lương qua chuyển khoản, ít ai trả lương bằng tiền mặt. Vì vậy việc có nhiều người ñi làm sẽ làm cho số người mở tài khoản ATM càng ñông (Nguồn Trung tâm giới thiệu việc làm thanh niên, số 41 CMT8, Q.Ninh Kiều) 3.5.4. Yếu tố quốc tế - Năm 2006 ñánh dấu sự kiện quan trọng trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế của ñất nước.Quá trình ñàm phán gia nhập WTO của Việt Nam ñã khép lại và Việt Nam ñã chính thức trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức Thương mại Thế Giới ngày 07/11/2006. - 11/11/2007, Nghị ðịnh thư gia nhập hiệp ñịnh thành lập WTO của Việt Nam ñã có hiệu lực ghi nhận Việt Nam bắt ñầu ñược hưởng các quyền lợi và nghĩa vụ thực hiện các trách nhiệm của một nước thành viên WTO. - Từ ngày 01/04/2007 ngoài các hình thức văn phòng ñại diện, chi nhánh, ngân hàng liên doanh, các tổ chức Tín dụng nứơc ngoài sẽ ñược phép thành lập ngân hàng 100% vốn nước ngoài ở Việt Nam. - ðể mở một chi nhánh của NHTM của nước ngoài tại Việt Nam thì Ngân hàng mẹ phải có tổng tài sản hơn 20 tỷ USD vào cuối năm trước thời ñiểm xin mở chi nhánh, trong khi ñó mức yêu cầu ñối với việc thành lập NH liên doanh hoặc NH 100% vốn nước ngoài là 10tỷ USD. - Việc tham gia thị trường của các ngân hàng 100% vốn nước ngoài trong tương lai có thể làm thay ñổi bức tranh về thị phần hoạt ñộng ngân hàng tại Việt Nam trong thời gian tới bởi lẽ NH 100% vốn nước ngoài ñược hưởng ñối xử quốc gia ñầy ñủ như NHTM của Việt Nam về thiết lập hiện diện thương mại như ñược Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc 36 mở các văn phòng ñại diện, chi nhánh, các công ty ñơn vị trực thuộc, ñược góp vốn mua cổ phần tại các NHTM VN. - Trong năm 5 năm kể từ khi gia nhập WTO, VN có thể hạn chế quyền của một chi nhánh NH nước ngoài ñược nhận tiền gửi bằng ñồng VN từ các thể nhân VN mà ngân hàng không có quan hệ tín dụng theo tỷ lệ trên mức vốn ñược cấp của chi nhánh phù hợp với lộ trình sau: • Ngày 01/01/2007: 650% vốn pháp ñịnh ñược cấp. • Ngày 01/01/2008: 800% vốn pháp ñịnh ñược cấp. • Ngày 01/01/2009: 900% vốn pháp ñịnh ñược cấp. • Ngày 01/01/2010: 1000% vốn pháp ñịnh ñược cấp. • Ngày 01/01/2011: ðối xử như quốc gia ñủ Việc Việt Nam gia nhập WTO ñã mang lại nhiều cơ hội và thách thức cho nền kinh tế của Việt Nam nói chung và lĩnh vực tài chính ngân hàng nói riêng. Các ngân hàng thương mại trong nước cần có những ñề án chiến lược, hướng ñi thích hợp ñể nâng cao sức cạnh tranh của ngân hàng thương mại Việt nam trên sân nhà. 3.6. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VI MÔ 3.6.1. Phân tích ñối thủ cạnh tranh hiện tại - Tính ñến thời ñiểm ñầu năm 2008, trên ñịa bàn thành phố Cần Thơ có tổng cộng 35TCTD ñang hoạt ñộng kinh doanh cụ thể là 5 Ngân hàng thương mại Nhà nước, 21 Ngân hàng thương mại cổ phần, 2 Ngân hàng liên doanh, 2 văn phòng ñại diện của Ngân hàng nước ngoài, 2 công ty cho thuê tài chính, và 3 quỹ tín dụng. Sau ñây là một vài chiến lược phát triển của các ñổi thủ cạnh tranh. 3.6.1.1. Ngân hàng công thương (Vietin Bank): - Mục tiêu phát triển của Ngân hàng công thương (Vietin Bank) là trở thành một ngân hàng thương mại chủ lực và hiện ñại của Nhà nước, hoạt ñộng kinh doanh có hiệu quả, tài chính lành mạnh, có kỹ thuật công nghệ cao, kinh doanh ña năng chiếm thị phần lớn ở Việt Nam. Chiến lược phát triển của Ngân hàng công thương (Vietin Bank) chủ yếu tập trung vào 03 lĩnh vực: - Phát triển nguồn nhân lực, ñào tạo ñội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, phong cách hiện ñại. - Phát triển công nghệ cao. - Phát triển kênh phân phối. Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc 37 3.6.1.2. Ngân hàng Á Châu (ACB) - Chiến lược của Ngân hàng Á Châu (ACB) là chuyển ñổi từ các qui tắc ñơn giản sang chiến lược cạnh tranh bằng sự ña dạng hóa sản phẩm, dịch vụ. ðịnh hướng của Ngân hàng Á Châu (ACB) bán lẻ (như khách hàng là cá nhân hay tổ chức hoặc doanh nghiệp vừa và nhỏ) dựa trên các nguyên tắc hành ñộng là: liên tục cách tân, hài hòa lợi ích của các bên có quyền lợi liên quan và chỉ có một Ngân hàng Á Châu (ACB). Ngoải ra Ngân hàng Á Châu (ACB) còn tham gia các chương trình tín dụng của các ñịnh chế trong và ngoài nước. 3.6.1.3. Ngân hàng quốc tế (VIB Bank): - Ngân hàng quốc tế (VIB Bank) trở thành một trong năm ngân hàng thương mại cổ phần dẫn ñầu trên thị trường, cung cấp các dịch vụ tài chính ngân hàng ña năng, trọn gói cho các nhóm khách hàng trọng tâm, ñặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các cá nhân và hộ gia ñịnh có thu nhập ổn ñịnh, tại các vùng kinh tế trọng ñiểm của Việt Nam. Với phương châm “Luôn tăng giá trị cho bạn”, Ngân hàng quốc tế (VIB Bank) không ngừng gia tăng giá trị sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng, hỗ trợ cho doanh nghiệp vừa và nhỏ vươn lên phát triển bền vững, không ngừng sáng tạo và ña dạng hóa sản phẩm dịch vụ cho cá nhân có thu nhập, thực hiện dịch vụ tài chính ngân hàng toàn diện cho doanh nghiệp lớn, liên minh ñối tác chiến lược với các ñịnh chế tài chính. 3.6.2. Phân tích ñối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: 3.6.2.1. Tập ñoàn bảo hiểm Bảo Việt Chi nhánh công ty bảo hiểm Bảo Việt Cân Thơ thành lập khá lâu tuy nhiên chỉ hoạt ñộng kinh doanh trên lĩnh vực bảo hiểm. Thế nhưng trong tương lai tập ñoàn bảo hiểm Bảo Việt Việt Nam dự tính thành lập ngân hàng hoạt ñộng riêng, khi ñó một số khía cạnh hợp tác giữa ngân hàng và bảo hiểm sẽ trở thành những khía cạnh cạnh tranh như huy ñộng vốn, cung ứng dịch vụ ngân hàng…. Thị phần của các ngân hàng trên ñịa bàn sẽ có sự chuyển dịch lẫn nhau, cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng căng thẳng hơn. 3.6.2.2. Bưu ñiện Hiện nay bưu ñiện ñang xin phép trung ương cho phép thực hiện một số nghiệp vụ huy ñộng vốn, sản phẩm dịch vụ như ngân hàng tuy nhiên trung ương chưa cho phép. Thế nhưng trong tương lai sẽ có sự thay ñổi mới. Nếu như Bưu ñiện Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc 38 ñược cho phép thực hiện một số nghiệp vụ như trích tiền gửi trả tiền ñiện, nước, ñiện thoại và một số dịch vụ tiện ích khác …. khi ñó một số khách hàng của ngân hàng sẽ chuyển sang mở tài khoản ñể sử dụng các tiện ích mà bưu ñiện cung cấp. Thêm vào ñó bưu ñiện có công nghệ hiện ñại, thường xuyên ñược cải tiến và ñầu tư ñúng mức nên là một lợi thế cạnh tranh khi bưu ñiện bước vào lĩnh vực kinh doanh mới. 3.6.2.3. Ngân hàng thương mại cổ phần Thị trường tài chính của tỉnh trong tương lai sẽ trở nên sôi nổi hơn, cạnh tranh sẽ ngày càng gay gắt ñặc biệt là lĩnh vực huy ñộng vốn. * Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức thương mại thế giới, chính sách pháp luật ngày càng thông thoáng hơn cho các nhà ñầu tư nước ngoài, ñặc biệt theo lộ trình mở cửa hội nhập của Việt nam ngày 01/04/2007 ngân hàng 100% vốn ñầu tư nước ngoài ñược phép thành lập tại Việt nam, ñược ñối xử như các ngân hàng thương mại trong nước. Các ngân hàng thương mại 100% vốn nước ngoài có công nghệ tiên tiến, trình ñộ quản lí chuyên nghiệp sẽ tạo lợi thế cạnh tranh cho họ trên thị trường Việt Nam, trong khi ñó các ngân hàng thương mại trong nước sẽ gặp nhiều khó khăn khi cạnh tranh với các ngân hàng này. Một số ngân hàng nước ngoài ñã thành lập chi nhánh ở Việt Nam như HSBC, ANZ, SCB… trong tương lai dự ñịnh mở thêm một số chi nhánh ở các Tỉnh, Thành phố khác. Khi các ngân hàng này mở rộng chi nhánh sẽ tác ñộng ñến kết quả kinh doanh của các ngân hàng trong nước do thị trường hẹp, mới phát triển mà có nhiều ngân hàng xuất hiện làm thị phần bị chia nhỏ hoạt ñộng kinh doanh gặp nhiều khó khăn. - Tại thị trường nội ñịa, Vietcombank ñang phải cạnh tranh với trên 40 Ngân hàng trong ñó có 04 Ngân hàng Nhà nước lớn (BIDV, Incombank, Agribank, Mekong Delta Housing Bank), một Ngân hàng chính sách, 1 Ngân hàng phát triển, 37 Ngân hàng thương mại cổ phần… Những Ngân hàng thương mại trong nước hiện ñang nắm giữ khoảng gần 90% thị phần ( cả tiền gửi và cho vay), trong ñó, riêng các Ngân hàng thương mại Nhà nước chiếm trên 70%. Phần các Ngân hàng nước ngoài (có 04 Ngân hàng liên doanh, 28 chi nhánh Ngân hàng nước ngoài, 43 văn phòng ñại diện) chỉ chiếm khoảng dưới 10% thị phần. Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc 39 3.6.3. Phân tích vấn ñề cạnh tranh lãi suất của các ngân hàng - Trong năm 2008 ñã xảy ra tình trạng khủng hoảng kinh tế, vì vậy các Ngân hàng ñã giảm lãi suất nhằm thu hút các Doanh nghiệp ñến vay vốn. Việc tăng lãi suất chỉ rơi vào những Ngân hàng có qui mô nhỏ ñang bị ñe dọa mất khả năng thanh toán. Các Ngân hàng này tìm vốn thông qua tăng lãi suất tiết kiệm ñể thu hút khách hàng gửi tiền từ các Ngân hàng khác và vay mượn Ngân hàng bạn với lãi suất cao. - Việc ñưa ra trần lãi suất của Ngân hàng nhà nước là biện pháp mang tính hành chính. Tuy nhiên, nếu không có biện pháp này thì cuộc ñua lãi suất sẽ không có ñiểm dừng do các Ngân hàng cạnh tranh nhau và không ngừng tăng lãi suất có thể làm ảnh hưởng ñến nền kinh tế. Bảng 6: Lãi suất huy ñộng tiền gửi tiết kiệm bằng VNð của các NH ngày 26/12/2008. Lãi suất huy ñộng tiết kiệm bằng VND (%/năm) NHTMQD NHTMCP Kỳ hạn (tháng) Viettinbank Agribank Eximbank ACB Sacombank Vietcombank KKH 2,40 3,00 3,00 3,60 3,00 3,00 1 5,50 6,50 6,96 6,85 6,68 6,70 2 6,00 6,80 7,20 7,00 7,08 7,00 3 6,50 6,90 7,40 7,30 7,26 7,30 6 6,80 7,00 7,50 7,40 7,50 7,50 9 7,00 7,25 7,56 7,50 7,53 7,70 12 7,50 7,50 7,68 7,55 7,62 7,90 Trên 12 7,50 7,50 7,80 7,65 8,10 7,90 (Số liệu ñược thu thập từ các trang web của các NH) - Qua bảng số liệu trên ta thấy trong nhóm Ngân hàng thương mại quốc doanh là Vietinbank và Agribank thì Vietcombank ñã chiếm ưu thế tuyệt ñối về các loại kỳ hạn so với hai Ngân hàng còn lại. Tuy nhiên, so với nhóm Ngân hàng thương mại cổ phần thì Vietcombank chỉ chiếm ưu thế về các loại kỳ hạn 9 tháng và 12 tháng cụ thể là loại kỳ hạn 9 tháng lãi suất huy ñộng của Vietcombank là 7.7%/năm lớn hơn 0.14%/ năm so với Ngân hàng xếp thứ 2 là Eximbank còn về Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc 40 loại kỳ hạn 12 tháng thì lãi suất của Vietcombank là 7.9%/năm nhiều hơn 0.22%/năm so với Ngân hàng xếp thứ hai cũng là Eximbank. - Trong ñó, các kỳ hạn còn lại Vietcombank cũng chiếm ưu thế trong nhóm Ngân hàng thương mại quốc doanh nhưng so với nhóm Ngân hàng thương mại cổ phần thì Vietcombank vẫn còn hạn chế. Chẳng hạn hai loại kỳ hạn 1 tháng dẫn ñầu là Eximbank có lãi suất huy ñộng là 6.96%/năm. Loại kỳ hạn 2 tháng dẫn ñầu vẫn là Eximbank với lãi suất là 7.2%/năm. Kế ñến là Saccombank 7.08%/năm và cung nhau xếp thứ ba là ACB và Vietcombank với cùng lãi suất là 7%/năm. Loại kỳ hạn 03 tháng thì Ngân hàng Eximbank chiếm ưu thế hơn so với các Ngân hàng còn lại, lãi suất của Eximbank cho loại kỳ hạn này là 7.4%/năm, xếp liền sau ñó là Vietcombank và Ngân hàng Á Châu (ACB) có cùng mức lãi suất là 7.3%/năm. Loại tiền gửi không kỳ hạn của Vietcombank cũng không có gì nỗi trội so với các Ngân hàng khác vì lãi suất vẫn ở mức trung bình là 3%/năm ở loại kỳ hạn này thì Ngân hàng Á Châu (ACB) có ưu thế hơn với lãi suất 3.6%/năm. Loại tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn trên 12 tháng thì Vietcombank cũng chỉ xếp thứ hai với lãi suất 7.9%/năm xếp sau Sacombank có lãi suất là 8.1%/năm. - Qua quá trình phân tích lãi suất cho thấy thì nhóm Ngân hàng thương mại cổ phần có mức lãi suất hấp dẫn hơn so với nhóm Ngân hàng thương mại quốc doanh. Tuy nhiên, Vietcombank cũng cho thấy khả năng quyết tâm huy ñộng vốn của mình bằng cách cạnh tranh lãi suất so với các Ngân hàng thương mại cổ phần. Qua ñó, cũng cho thấy mục tiêu huy ñộng vốn của các Ngân hàng khác nhau. Cụ thể là Ngân hàng Á Châu (ACB) chủ yếu là huy ñộng vốn tiền gửi nhàn rỗi trong xã hội của các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp… bằng cách là nâng cao lãi suất tiền gửi không kỳ hạn. Còn Eximbank chủ yếu tập trung huy ñộng loại tiền gửi có kỳ hạn là 1 tháng, hai tháng và ba tháng. Trong khi ñó, Vietcombank cũng lộ rõ mục tiêu huy ñộng vốn của mình là loại kỳ hạn hai tháng và mười hai tháng, còn Sacombank cũng cho thấy mục tiêu huy ñộng vốn của mình chủ yếu là loại kỳ hạn trên 12 tháng. Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc 41 3.6.4.Phân tích ma trận SWOT Bảng 7: Ma trận SWOT S W O T S: ðiểm mạnh: Uy tín thương hiệu của Vietcombank Cần Thơ Ngân hàng có quan hệ ñại lý với nhiều nước trên thế giới. ðội ngũ cán bộ trẻ, nhiệt tính có trách nhiệm. Khả năng tài chính tốt. Trụ sở Ngân hàng khang trang, ñặt vị trí giao thông thuận lợi. W: ñiểm yếu: Tuyên truyền và quảng cáo còn hạn chế. Ngân hàng chỉ tập trung khai thác những sản phẩm, dịch vụ truyền thống. Marketing còn kém. So với tiêu chuẩn quốc tế, quy mô vốn tự có còn thấp. O: Cơ hội: Hội nhập kinh tế quốc tế. Sự tham gia góp vốn của Ngân hàng nước ngoài sẽ giúp Ngân hàng nâng cao khả năng cạnh tranh và trình ñộ quản lý của mình. S + O: Chiến lược phát triển: Nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ và ña dạng hóa sản phẩm, dịch vụ ñể thu hút thêm nhiều Khách hàng mới. W + O: Chiến lược cạnh tranh. ðẩy mạnh công tác tuyên truyền quảng cáo. T: ñe dọa Xuất hiện nhiều ñối thủ cạnh tranh. Các ñối thủ cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ về vốn và công nghệ. Cạnh tranh với ñối thủ cạnh tranh nước ngoài. S +T: Chiến lược chống ñối: ðào tạo ñội ngũ nhân viên có trình ñộ cao và phong cách chuyên nghiệp, thu hút nhân tài. ðầu tư ñổi mới công nghệ, hiện ñại hóa Ngân hàng. W + T: Chiến lược phòng thủ. Hợp tác với các Ngân hàng nước ngoài ñể tăng nguồn vốn và tiếp thu công nghệ hiện ñại. Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc 42 *Phân tích chiến lược: 3.6.4.1. Chiến lược phát triển: Tập trung khai thác thị trường hiện tại và tường bước mở rộng thị trường mới. Trên cơ sở dựa vào thế mạnh chủ yếu trong lĩnh vực huy ñộng vốn và nhu cầu huy ñộng vốn sẽ tăng cao, chi nhánh có thể tập trung nổ lực khai thác những cơ hội sẵn có về sản phẩm, dịch vụ của mình bằng cách làm tốt hơn những gì Khách hàng mong ñợi. Chiến lược phát triển thị trường có những ưu ñiểm sau: *Ưu ñiểm: - Chi nhánh có thể phát huy tối ña những lợi thế hiện có của mình về công nghệ, trình ñộ nhân viên. Kênh phân phối, uy tín. - Ngân hàng ñã có sự am hiểu về ñặc ñiểm của thị trường, kinh nghiệm, kiến thức về Khách hàng. - Dễ thực hiện, ít tốn chi phí. *Nhược ñiểm: Nguy cơ tụt hậu so với ñối thủ cạnh tranh vì chỉ tập trung cải thiện những sản phẩm, dịch vụ và thị trường hiện có mà không thay ñổi yếu tố nào. 3.6.4.2. Chiến lược phát triển sản phẩm dựa trên nhu cầu của Khách hàng: Tăng trưởng bằng cách phát triển các sản phẩm, dịch vụ huy ñộng mới ñể ñáp ứng mong ñợi và nhu cầu mới của Khách hàng. Có nhiều hình thức phát triển sản phẩm, dịch vụ mới: phát triển một sản phẩm, dịch vụ riêng biệt bằng cách cải tiến chất lượng sản phẩm, dịch vụ, phát triển một số sản phẩm, dịch vụ mới bằng cách kết hợp các sản phẩm, dịch vụ có liên quan với nhau ñể thực hiện sản phẩm, dịch vụ trọn gói, gia tăng giá trị cho các sản phẩm, dịch vụ hiện tại. *Ưu ñiểm: - Nếu thành công, sản phẩm, dịch vụ mới sẽ ñem lại tăng trưởng rất cao cho Chi nhánh. - Nâng cao vị thế của Chi nhánh trên thị trường và khả năng cạnh tranh. *Nhược ñiểm: - ðòi hỏi phải nghiên cứu và xác ñịnh chính xác nhu cầu của Khách hàng tiềm năng phát triển của thị trường. - Tốn kém chi phí hoạt ñộng nghiên cứu phát triển, nghiên cứu maketing. Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc 43 3.6.4.3. Chiến lược cạnh tranh: Chiến lược này tập trung vào việc cải thiện vị thế cạnh tranh của các sản phẩm, dịch vụ huy ñộng tại Chi nhánh. Chiến lược cạnh tranh dựa trên việc nắm bắt và ñáp ứng kịp thời nhu cầu của Khách hàng, lôi kéo Khách hàng của ñối thủ cạnh tranh, cụ thể như sau: Mở rộng và hoàn thiện kênh phân phối sẽ giúp cho Chi nhánh ñáp ứng tốt hơn và nhanh chóng hơn nhu cầu của Khách hàng, ñồng thời làm tăng khả năng cạnh tranh so với các ñối thủ khác. Thành lập tổ chức Marketing, ñẩy mạnh hoạt ñộng quảng cáo, tiếp thị hình ảnh Ngân hàng ñến Khách hàng. Thu thập và phân tích Khách hàng ñể xácñịnh ñúng nhu cầu tài trợ, hạn chế rủi ro trong tài trợ, phục vụ Khách hàng tốt nhất. *Ưu ñiểm: - Mang lại hiệu quả rất cao khi tạo ra ñược lực lượng Khách hàng trung thành. - Tạo ñiều kiện ñể Chi nhánh tiếp tục thực hiện các chiến lược khác. *Nhược ñiểm: - Có thể gây ra thách thức trên thị trường và ñối thủ cạnh tranh sẽ phản công. - Việc tìm hiểu nhu cầu phải cẩn trọng và chính xác nếu không thực hiện chiến lược sẽ ñi lệch hướng. 3.6.4.4. Chiến lược chống ñối: Tận dụng những thế mạnh ñể vượt qua ñe dọa. cụ thể: Tạo ñội ngũ nhân viên có trình ñộ cao và phong cách chuyên nghiệp. Thực hiện chính sách thu hút nhân tài. ðầu tư vốn ñể ñổi mới công nghệ, hiện ñại hóa Ngân hàng. *Ưu ñiểm: - ðảm bảo sử dụng có hiệu quả và khai thác tốt nguồn nhân lực tại Chi nhánh. - Nhân viên làm việc có năng suất cao và phong cách chuyên nghiệp giúp nâng cao hình ảnh và uy tín của Ngân hàng trong tâm trí Khách hàng. Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc 44 - Phát triển công nghệ là cơ sở ñể hoạt ñộng giao dịch tiến hành nhanh chóng,hiệu quả, ñồng thời có thể thực hiện các sản phẩm, dịch vụ tiện ích mà hiện nay Khách hàng ñòi hỏi rất cao. *Nhược ñiểm: - Chi phí ñầu tư rất lớn. - Thực hiện trong thời gian dài. 3.6.4.5. Chiến lược phòng thủ: Chi nhánh có thể tránh né cạnh tranh bằng cách liên kết với các Ngân hàng trong nước hoặc các Ngân hàng nước ngoài. Nếu liên kết với các Ngân hàng trong nước sẽ dễ dàng hợp tác, trao ñổi hơn những khả năng học hỏi lẫn nhau không nhiều vì các Ngân hàng này thường có chung ñặc ñiểm là hạn chế về trình ñộ và công nghệ quản lý. Ngược lại, việc hợp tác với các Ngân hàng là ñiều kiện rất tốt ñể chúng ta tiếp thu công nghệ hiện ñại, tiên tiến của họ, nhưng cần phải thận trọng trong hợp tác vì họ mạnh hơn chúng ta rất nhiều về vốn và kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính. 3.6.5. Ma trận hình ảnh cạnh tranh Từ việc phân tích môi trường vi mô ở phần trên ta tiến hành phân tích ma trận hình ảnh cạnh tranh ñể thấy rỏ hơn về các ñối thủ cạnh tranh của ngân hàng trên lĩnh vực huy ñộng vốn. Trong bảng ma trận hình ảnh cạnh tranh thì phong cách phục vụ và cạnh tranh lãi suất là yếu tố quan trọng bậc nhất cho sự thành công vì ñó ñược ấn ñịnh mức quan trọng 0,2. Kế ñến là mạng lưới hoạt ñộng, sản phẩm dịch vụ và uy tín của ngân hàng ñược ấn ñịnh mức quan trọng là 0,15. Sở dĩ chọn nhân tố phong cách phục vụ có mức quan trọng nhất vì kinh tế ngày càng phát triển, thu nhập của người dân ngày càng cao, truyền thông ngày càng hiện ñại ñòi hỏi các nhu cầu phục vụ cho ñời sống cũng phải nâng cao. Tất cả các ngành nghề sản xuất kinh doanh ñều ñưa phong cách phục vụ khách hàng lên hàng ñầu. Trong hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng cũng không ngoại lệ ñặc biệt là lĩnh vực huy ñộng vốn thì lại càng chú trọng ñến nhân tố này hơn. Ngân hàng xuất hiện ngày càng nhiều trên thị trường vì vậy việc chọn lưạ ngân hàng ñể gửi tiền ñối với khách hàng là dễ dàng, do ñó tiêu chuẩn chọn lựa ngân hàng của Chiến lược huy ñộng vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank – Cần Thơ GVHD: Nguyễn Hồng Diễm trang SVTH: Phạm Tuấn Lộc 45 người dân ngày càng cao. Vì vậy mà phong cách phục vụ ñược cho là quan trọng nhất. Ch iế n lư ợc hu y ñộ n g v ốn v à ph át tr iể n sả n ph ẩm dị ch v ụ tạ i V ie tc o m ba n k – Cầ n Th ơ G V H D : N gu yễ n H ồn g D iễ m tr an g SV TH : Ph ạm Tu ấn Lộ c 46 Bả n g 8: M A TR Ậ N H ÌN H Ả N H C Ạ N H TR A N H V ie tc o m Ba n k Ex im Ba n k A C B Sa co m Ba n k V ie tt in Ba n k C ác y ế u tố M ức ñộ qu an tr ọn g Ph ân lo ại Số ñi ểm qu an tr ọn g Ph ân lo ại Số ñi ểm qu an tr ọn g Ph ân lo ại Số ñi ểm qu an tr ọn g Ph ân lo ại Số ñi ểm qu an tr ọn g Ph ân lo ại Số ñi ểm qu an tr ọn g Cạ n h tr an h Lã i s u ất 0, 20 3 0, 60 3 0, 60 4 0, 80 4 0, 80 3 0, 60 U y tín n gâ n hà n g 0, 15 4 0, 60 3 0, 45 3 0, 45 2 0, 30 3 0, 45 M ạn g lư ới ho ạt ñộ n g 0, 15 3 0, 45 2 0, 30 2 0, 30 1 0, 15 3 0, 45 Th ị p hầ n 0, 10 4 0, 40 3 0, 30 3 0, 30 2 0, 30 4 0, 40 Ph o n g cá ch ph ục v ụ 0, 20 2 0, 40 3 0, 60 3 0, 60 4 0, 60 3 0, 60 Sả n ph ẩm dị ch v ụ 0, 15 3 0, 45 3 0, 45 3 0, 45 4 0, 60 2 0, 30 V ốn ñi ều lệ 0, 05 3 0, 15 3 0, 15 2 0, 10 4 0, 15 2 0, 10 Tổ n g

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfChiến lược huy động vốn và phát triển sản phẩm dịch vụ nhằm tăng thị phần cho Vietcombank Cần Thơ.pdf
Tài liệu liên quan