Luận văn Chiến lược và Giải pháp để xây dựng Chính phủ điện tử

Trong công tác phối hợp thực hiện cấp giấy đại trà, UBND phường, thị xã thực

hiện công tác thẩm tra, nắm rõ nguồn gốc nhà đất, quá trình trình sử dụng ổn

định hay có tranh chấp để xác nhận chính xác vào đơn xin cấp giấy chứng nhận.

Để giải quyết nhanh việc chứng nhận nguồn gốc nhà đất trong hồ sơ xin cấp

giấy chứng nhận tại UBND phường, Cục Thuế chỉ xác nhận tình hình nộp thuế

đất ở của đương sự (đã thanh toán đủ thuế, còn nợ thuế từ năm nào, các khoản

thuế còn nợ).

pdf114 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1802 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Chiến lược và Giải pháp để xây dựng Chính phủ điện tử, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
in hai chiều giữa các doanh nghiệp (B2B) trong môi trường thương mại điện tử. 5. Các chuẩn kỹ thuật sử dụng trong xây dựng Portal: Các chuẩn sau đây hổ trợ cho việc xây dựng portal. • HTTP và IP: Đây là các giao thức chuẩn để chuyển/nhận dữ liệu trong mạng Internet. • HTML (Hypertext Markup Language): Cho phép trình diễn dữ liệu trên trình duyệt web. • XML (eXtensible Markup Language): Chuẩn này thực hiện phân tách nội dung của dữ liệu với sự trình diễn của nó trên giao diện của người dùng. Luận văn tốt nghiệp “Chiến lược và Giải pháp để xây dựng Chính phủ điện tử” GVHD : ThS Bùi Đình Tiền Trang 39 SVTH : Hà Minh Chánh Việc phân tách này cho phép cùng một nội dung có thể được trình diễn theo nhiều cách nhìn khác nhau. • XSL (Extensible Style Language): Là công cụ có hiệu qủa để trình diễn và vận chuyển các dữ liệu dạng XML. • SOAP (Simple Object Access Protocol): Cung cấp giao thức chuẩn để các áp dụng có thể trao đổi dữ liệu XML vơi nhau. • Web services: Cung cấp các thành phần cơ bản để xây dựng dịch vụ, các ứng dụng và kênh thông tin trực tuyến của portal. • Websphere của IBM, SharePoint của Microsoft và iPlanet của Sun Microsystems: Đây là những công cụ phần mềm rất có hiệu qủa để xây dựng portal. Ngoài ra còn rất nhiều nhà cung cấp độc lập khác (third party) cũng tham gia cung cấp các thành phần để xây dựng web service. • J2EE (Java 2 Platform, Enterprise Edition): Đây là chuẩn mở hổ trợ cho kiến trúc mô hình nhiều lớp (multi-tier) để xây dựng các ứng dụng trên Web. • .NET (DOT NET): Đây là nền tảng của Microsoft cho các dịch vụ Web XML, là phần mềm kế tiếp nối thế giới thông tin, các thiết bị và tất cả mọi người trong một thể thống nhất trên nền tảng .NET(.NET Platform) của Microsoft đưa ra các công nghệ, các công cụ và sản phẩm để tạo ra và chạy các dịch vụ Web. V. NGUYÊN NHÂN CỦA SỰ THÀNH CÔNG VÀ THẤT BẠI CỦA MỘT CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ: Đứng trước sự phát triển mạnh mẽ của Internet và vai trò của nó trong thế giới hiện nay, để khai thác hiệu qủa mà Internet mang lại để phục vụ cho công tác điều hành đất nước và đáp ứng những nhu cầu bức thiết của người dân, các Quốc gia trên thế giới có sự đầu tư và phát triển công nghệ thông tin để xây dựng Chính phủ điện tử từ nhu cầu và mục đích đó. Nhưng, không phải Quốc gia nào cũng thành công trong việc xây dựng một chính phủ điện tử, chúng ta cùng tìm hiểu câu hỏi sau đây: Tại sao việc thực hiện những dự án chính phủ điện tử trong một vài quốc gia đang phát triển đạt được thành công và những quốc gia khác lại thất bại ? Luận văn tốt nghiệp “Chiến lược và Giải pháp để xây dựng Chính phủ điện tử” GVHD : ThS Bùi Đình Tiền Trang 40 SVTH : Hà Minh Chánh 1. Mô hình nhân tố (Factor Model) cho sự thành công và thất bại của Chính phủ điện tử : Đây là mô hình sơ lược những lý do phía sau sự thành công và thất bại của những dự án Chính phủ điện tử. Những mục ở bên trái chỉ sự thất bại; những mục bên phải chỉ sự thành công. SỰ THẤT BẠI SỰ THÀNH CÔNG E-GOVERNMENT E-GOVERNMENT NHỮNG ĐIỀU KHIỂN (DRIVER) Sức ép bên ngoài Thiếu những điều khiển (External Pressure) (Lack of Drivers) Yêu cầu Chính trị bên trong (Internal Political Desire) Những ép buộc Cho Phép (Constraint) Chiến lược (Strategy) (Enabler) Thiếu tầm nhìn và chiến lược Bao gồm tầm nhìn và chiến lược (Lack of vision and strategy) (Overall vision and strategy) Quản lý (Management) Quản lý dự án kém Quản lý dư án hiệu qủa (Poor project management) (Effective project management) Quản lý sự thay đổi kém Quản lý sự thay đổi hiệu qủa (Poor change management) (Effective change management) Ưu thế của những mưu mô và tư lợi (Dominance of politics and self-interest) Thiết kế(Design) Thiết kế phi hiện thực kém Thiết kế hiệu qủa (Poor/unrealistic) (Effective design) Luận văn tốt nghiệp “Chiến lược và Giải pháp để xây dựng Chính phủ điện tử” GVHD : ThS Bùi Đình Tiền Trang 41 SVTH : Hà Minh Chánh Những Năng lực(Compentencies) Thiếu những khả năng cần thiết Có những khả năng cần thiết (Lack of requisite competencies) (Requisite competencies) Kỹ thuật(Technology) Cơ sở hạ tầng kỹ thuật Cơ sở hạ tầng kỹ thuật không tương xứng tương xứng (Inadequate technological (Adequate technological infrastructure) infrastructure) Không đồng bộ kỹ thuật (Technological incompatibilities) 2. Giải thích: 2.1. Những Nhân Tố Thành Công: Tại sao những dự án Chính phủ điện tử Thành công? Bảng danh sách và giải thích một vài nhân tố chính ở đó giúp hổ trợ sự thành của Chính phủ điện tử tại các quốc gia đang phát triển. Những trường hợp mà những nhân tố được nhận biết được giải thích ở cột bên phải. Nhân tố(Factor) Giải thích(Explanation) Sức ép bên ngoài (External pressure) Nổ lực cho sự cải cách từ bên ngoài chính phủ , chẳng hạn từ nhân dân, xã hội. Yêu cầu chính trị bên trong (Internal political desire) Nổ lực từ những văn phòng chính phủ cho sự cải cách và đạt được những mục đích chính của chính phủ điện tử. Toàn bộ tầm nhìn và chiến lược (Overall vision and strategy) Toàn bộ tầm nhìn và sơ đồ tổng thể cho sự quản lý tốt và cho chính phủ điện tử, nhận biết ‘nơi chúng ta muốn bắt đầu’, xét thấy CNTT như những ý nghĩa không có giới hạn, và sự hợp nhất CNTT với những đối tượng cải cách diện rộng. Quản lý dự án hiệu qủa (Effective project management) Bao gồm những trách nhiệm rõ ràng, kế họach tốt và tính đến sự rủi ro, điều khiển và quản lý tốt, tổ chức tốt các tài nguyên, và các hiệp hội được quản lý tốt giữa các cơ quan công cộng và Luận văn tốt nghiệp “Chiến lược và Giải pháp để xây dựng Chính phủ điện tử” GVHD : ThS Bùi Đình Tiền Trang 42 SVTH : Hà Minh Chánh giữa công và tư. Quản lý sự thay đổi hiệu qủa (Effective project management) Bao gồm khả năng lãnh đạo với một dự án tốt, sử dụng những động cơ cho việc tạo ra sự cam kết và quyền sở hữu của dự án chính phủ điện tử, và bao gồm người trung gian cho việc xây dựng hổ trợ và chống lại sự đánh gía thấp. Thiết kế hiệu qủa (Effective design) Một sự phát triển/dẫn dắt tiếp cận với những đối tượng khả thi và nhạy cảm, kết qủa leo thang; người tham gia bao gồm tất cả những người trung gian, hướng dẫn những thiết kế mà ở đó đáp ứng những cần thiết của người sử dụng thật, và phù hợp những phạm vi người sử dụng thật. Những khả năng cần thiết (Requisite competencies) Sự hiện diện của những kỹ năng cần thiết và sự hiểu biết, đặc biệt bên trong bản thân chính phủ đđiện tử; cần thiết cho cả hai sự quản lý và những kỹ năng CNTT và sự hiểu biết. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật tương xứng (Adequate technological infrastructure) Ví dụ, được sự giúp đỡ thông qua những chính sách truyền thống thích hợp. Những nhân tố thành công đuợc nhận ra bao gồm: sự may rủi, tính kiên nhẫn, và ngân qủi phù hợp. 2.2. Những Nhân Tố Thất Bại: Tại sao những Dự án Chính phủ điện tử Thất bại? Bảng danh sách và những giải thích một vài những nhân tố chính cơ sở thất bại của chính phủ điện tử tại các quốc gia đang phát triển. Những trường hợp mà những nhân tố được nhận biết được giải thích ở cột bên phải. Nhân tố (Factor) Giải thích (Explanation) Thiếu những điều khiển bên trong (Lack of vision and strategy) Sự hiện diện duy nhất từ những thiết bị ngoại vi của CNTT, với việc không có quyền sở hữu bên trong (hoặc hiểu biết về chính phủ điện tử ) . Thiếu chiến lược và tầm nhìn Thiếu tầm nhìn lâu dài, thiếu sự chỉ đạo, và thiếu sự liên kết giữa những mục đích và những ý Luận văn tốt nghiệp “Chiến lược và Giải pháp để xây dựng Chính phủ điện tử” GVHD : ThS Bùi Đình Tiền Trang 43 SVTH : Hà Minh Chánh (Lack of vision and strategy) nghĩa; có thể được nêu ra bởi từng sự thay đổi nhân văn cao cấp và /hoặc từng sự thay đổi chính sách và môi trường chính trị . Quản lý dự án nghèo nàn (Poor project management) Sự chịu trách nhiệm đã phân tán bởi nhiều quyền sở hữu của dự án; thiếu hoặc tình trạng yếu kém của những điều khiển; sự thu hồi không có hiệu qủa. Quản lý sự thay đổi nghèo nàn (Poor change management) Thiếu sự hổ trợ từ những công chức cấp cao( nguyên nhân là thiếu sụ phân phối phương sách, và không truyền đạt tới những nhóm khác); thiếu sự liên quan của người trung gian ( nguyên nhân thiếu quyền sở hữu). Ưu thế của những mưu mô và quyền lợi bản thân (Dominance of politics and self-interset) Tập trung vào những người tham gia chính trên những đòi hỏi và những mục đích mang tính cá nhân, thường được liên quan đến ‘những mưu mô trong cuộc chơi’, chống lại nơi lo ngại bị mất đi quyền lực, sao chép những giải pháp chính phủ điện tử cho những mục đích tượng trưng, sự ám ảnh với sự tác đđộng bầu cử và những danh tiếng tạm thời, và sự tham nhũng. Luận văn tốt nghiệp “Chiến lược và Giải pháp để xây dựng Chính phủ điện tử” GVHD : ThS Bùi Đình Tiền Trang 44 SVTH : Hà Minh Chánh CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG Với yêu cầu đặt ra cho đề tài là tìm hiểu và phân tích hiện trạng thực tế và qúa trình xử lý của việc cấp giấy chứng quyền sở hữu nhà ở và đất ở khi áp dụng cho mô hình chính phủ điện tử tại một Tỉnh, Thành phố. I. PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG VIỆC CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ ĐẤT Ở 1. Mô tả Bài toán: 1.1 Chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (QSHNƠ) và quyền sở hữu đất ở (QSDĐƠ) được (cấp theo mẫu thống nhất chung toàn quốc). Phần diện tích đất theo thửa đất số..., tờ bản đồ số..., đã• được Sở Địa chính xác định trên hồ sơ kỹ thuật thửa đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do UBND tỉnh cấp, có trừ phần đất vi phạm theo qui định của pháp luật. 1.2 Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận QSHNƠ và QSDĐƠ tại đô thị. a) Đơn xin cấp giấy chứng nhận và đăng ký Nhà ở và Đất ở (NƠĐƠ) theo mẫu. b) Về nguồn gốc nhà đất xin cấp giấy chứng nhận được thể hiện thống nhất là tài sản chung của vợ chồng. Nếu người làn đơn thuộc các trường hợp cá biệt khác thì phi kê khai rõ nhà đất của cá nhân tạo lập, của đồng sở hữu với những người khác hoặc do tự xây cất (có phép, không phép), mua (có giấy tờ hợp lệ hay mua bằng giấy tay), được cấp-cho-tặng, được hưởng thừa kế ... của ai; từ ngày tháng năm nào, hiện có tranh chấp hay không? c) Trên cơ sở tự kê khai, đương sự nộp kèm theo các giấy tờ có liên quan đến nội dung kê khai. Trường hợp nếu đương sự không có hoặc có không đấy đủ các loại giấy tờ hợp lệ, thì cơ quan quản lý nhà đất vẫn xem xét hướng dẫn giải quyết căn cứ theo các quy định của pháp luật về nội dung kê khai và đương sự tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự kê khai của mình. Các trường hợp thuộc đối tượng xét miễn giảm thuế và các nghĩa vụ tài chính khác đương sự sẽ được nhóm công tác hướng dẫn làm thủ tục. 1.3 Quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở tại đô thị đối với trường hợp đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở do UBND Tỉnh cấp. Luận văn tốt nghiệp “Chiến lược và Giải pháp để xây dựng Chính phủ điện tử” GVHD : ThS Bùi Đình Tiền Trang 45 SVTH : Hà Minh Chánh Trong công tác phối hợp thực hiện cấp giấy đại trà, UBND phường, thị xã thực hiện công tác thẩm tra, nắm rõ nguồn gốc nhà đất, quá trình trình sử dụng ổn định hay có tranh chấp để xác nhận chính xác vào đơn xin cấp giấy chứng nhận. Để giải quyết nhanh việc chứng nhận nguồn gốc nhà đất trong hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận tại UBND phường, Cục Thuế chỉ xác nhận tình hình nộp thuế đất ở của đương sự (đã thanh toán đủ thuế, còn nợ thuế từ năm nào, các khoản thuế còn nợ). Đương sự kê khai rõ địa chỉ, hộ khẩu thường trú vào đơn xin cấp giấy chứng nhận. Qui trình luân chuyển Hồ sơ Theo quy trình nầy, khi đương sự đã• hoàn thành nghĩa vụ thuế, Cục Thuế chỉ chuyển một giấy xác nhận để Sở Xây dựng trình UBND Tỉnh ký giấy chứng nhận. * Trách nhiệm của người làm đơn xin cấp giấy chứng nhận (đương sự): 1. Đến Nhóm công tác mua 03 bộ hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận (mỗi bộ đơn gồm 01 mẫu đơn in sẵn và 01 bao giấy đựng hồ sơ, để lưu giữ tại Sở Xây dựng, thị xã•,Quận,Huyện và UBND tỉnh). Chủ tịch, Phĩ Chủ tịch UBND Tỉnh Văn phịng HĐND và UBND Tỉnh Nhĩm cơng tác Sở Xây dựng Thuế Sở Địa chính UBND Thị xã Cơng dân Kho bạc Luận văn tốt nghiệp “Chiến lược và Giải pháp để xây dựng Chính phủ điện tử” GVHD : ThS Bùi Đình Tiền Trang 46 SVTH : Hà Minh Chánh 2. Kê khai đầy đủ, rỏ ràng, chính xác vào đn xin cấp giấy chứng nhận. 3. Nộp bản sao y hoặc công chứng các giấy tờ có liên quan đến nguồn gốc căn nhà xin cấp giấy chứng nhận. 4. Nộp 03 bộ hồ sơ tại Nhóm công tác và nhận giấy biên nhận. 5. Bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của Nhóm công tác nếu có. 6. Nộp thuế. 7. Nhận giấy chứng nhận QSHNƠ và ĐƠ tại Nhóm công tác và nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận và phí đo vẽ?. Khi đến nhận thì mang nộp hồ sơ bản chính. * Trách nhiệm của Nhóm công tác: 1. Kiểm tra hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận và cấp biên nhận hồ sơ và hẹn ngày, giờ đến đo đạc diện tích nhà ở cho đương sự. 2.Trực tiếp hướng dẫn đương sự khi bổ sung, điều chỉnh hồ sơ cho hợp lệ (nếu có). Trường hợp khác khi gởi thông báo bằng văn bản. 3. Kết hợp với UBND Phường, thị xã• tiến hành đo đạc, lập 01 biên bản xác định diện tích nhà ở (để lưu tại Phường, Sở Xây dựng). 4. UBND Phường, thị xã chứng thực nguồn gốc nhà ở đã• kê khai trong đơn. 5. Thông báo đương sự đến nộp lệ phí, thuế. 6. Lập giấy xác nhận về thuế. 7. Nhận giấy chứng nhận QSHNƠ và SDĐƠ tại Văn phòng HĐND và UBND Tỉnh. 8 Thông báo cho đương sự đến nhận giấy chứng nhận (bản cấp cho chủ sở hữu) và thu lệ phí cấp giấy chứng nhận. * Trách nhiệm của Văn phòng HĐND & UBND 1. Kiểm tra 01 bộ hồ sơ do Nhóm công tác chuyển đến. 2. Trình Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh ký giấy chứng nhận QSHNƠ và SDĐƠ. 3. Phát hành giấy chứng nhận. 2. Một số khó khăn về việc cấp giấy chứng nhận: Luận văn tốt nghiệp “Chiến lược và Giải pháp để xây dựng Chính phủ điện tử” GVHD : ThS Bùi Đình Tiền Trang 47 SVTH : Hà Minh Chánh Có thể có một tên gọi có nội hàm rộng hơn là quyền sở hữu công trình và quyền sử dụng đất. Nghị định 60 CP cũng chưa đề cập đến việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với một số công trình khác ngoài nhà ở như: trụ sở làm việc, nhà máy, kho tàng, bến, bãi... của các tổ chức cá nhân. Có thể điều chỉnh việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở ra quyền sở hữu công trình và quyền sử dụng đất. Ngoài ra, vẫn có trường hợp phi xem xét riêng vấn đề sở hữu công trình và quyền sử dụng đất ra thành hai giấy do một số tính chất của công trình. Hạn chế Quy trình thực hiện cấp giấy chứng nhận QSHNƠ và QSDĐƠ: • Chưa phân rõ trách nhiệm cụ thể của từng cơ quan, đơn vị có liên quan, dẫn đến tình trạng đùn đẩy trách nhiệm gây khó khăn cho phần người dân. • Chưa công bố thời gian cụ thể trên từng công đoạn đẫn đến các tình trạng sau: - Có hồ sơ giải quyết quá nhanh, có hồ sơ rất lâu nhưng vẫn chưa được xét đến. - Với số lượng hồ sơ lớn, do không cập nhật được trên một hệ thống quản lý thống nhất bằng tin học do chưa áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ thông tin. Vì vậy, khó có một mạng lưới “trong suốt” trong quá trình quản lý, cho nên không phát hiệc ách tắc ở đâu để xử lý. • Các quy hoạch đã• có nhưng chưa đồng loạt cho nên còn nhiều lúng túng vì các hồ sơ phi được qua xét quy hoạch, để tránh cấp không đúng theo qui hoạch, cấp chồng chéo lên nhau về kích thước. • Đa số nhà dân ở từ trước đến nay đều không có giấy tờ, hoặc sang bán tay nhiều lần. • Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đô thị theo quy trình chặt chẽ của Nghị Định 60/CP, nhất là các thủ tục về nguồn gốc để tránh thất thu ngân sách Nhà nước. • Việc thực hiện các Nghĩa vụ về tài chính như: trước bạ, thuế chuyển quyền sửû dụng đất, tiền sử dụng đất, tiền chuyển đổi mục đích sử dụng (nếu có) người dân thực hiện rất chậm, có người bỏ mặt không thực hiện. • Sự phối hợp giữa các ngành, cũng như sự hỗ trợ các cơ quan có liên quan cho nhóm công tác cấp giấy chứng nhận chưa thật sự chặt chẽ. • Cán bộ trực tiếp chửa có đủ trình độ và năng lực, có kiến thức hiểu biết sâu rộng về pháp luật và xã• hội để giải thích, hướng dẫn thủ tục hành chính cho công dân; Luận văn tốt nghiệp “Chiến lược và Giải pháp để xây dựng Chính phủ điện tử” GVHD : ThS Bùi Đình Tiền Trang 48 SVTH : Hà Minh Chánh • Trình độ dân trí tại tỉnh nói chung còn thấp, hệ thống phổ biến tuyên truyền pháp luật chưa thực sự sâu rộng trong nhân dân. Do đó dẫn đến tình trạng người dân phi thực hiện bổ sung các thủ tục hành chính theo đúng quy định. Từ những phân tích nêu trên nhằm nâng cao nâng lực của cơ quan quản lý hành chánh Nhà nước và để giải quyết tốt mối quan hệ giữa cơ quan Nhà nước với công dân việc tin học hoá cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở là một nhu cầu hết sức cấp bách và cần thiết cho quá trình cải cách hành chánh Nhà nước với những chưc năng cơ bản như sau: - Cho Công dân đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở thông qua mạng; - Trả lời các câu hỏi cho công dân về thủ tục hành chính; - Quản lý quá trình xử lý giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; - Liên kết với Sở Xây dựng, UBND thị xã•/ Quận, Huyện, Sở Địa chính trao đổi thông tin về nghiệp vụ (bảng vẽ hiện trạng, báo cáo nguồn gốc đất...); - Liên kết hệ thống CSDL bảng đồ địa chính nhận các thông tin về bản đồ; - Liên kết hệ thống CSDL về quy hoạch đô thị xác định tính hợp lệ. - Trả lời cho công dân về tình trạng của giấy phép (đang xử lý, đã xử lý xong); - Tìm kiếm, Thống kê báo cáo kết qủa. II. MÔ HÌNH QUAN NIỆM DỮ LIỆU: Sau đây là các thực thể chính của việc quản lý Hồ sơ nhà đất tại một Quận của Thành phố Hồ Chí Minh. II.1. CÁC THỰC THỂ: 1. Thực thể Biên Nhận: BienNhan Thực thể này dùng để chứa thông tin việc người nộp hồ sơ để xin cấp các loại giấy tờ liên quan. Thực thể bao gồm các thuộc tính sau: + Số Quản lý + Số Biên nhận + Số Thứ tự Luận văn tốt nghiệp “Chiến lược và Giải pháp để xây dựng Chính phủ điện tử” GVHD : ThS Bùi Đình Tiền Trang 49 SVTH : Hà Minh Chánh + Ngày nhận + Ngày trả hồ sơ + Họ + Tên + Số Chứng minh Nhân dân + Số nhà + Mã số đường + Mã số phường + Mã số Quận + Loại dịch vụ + Ghi chú + Tình trạng 2. Thực Thể Công Dân : Citizen Thực thể lưu trữ thông tin tài khoản người dân đăng ký truy nhập dịch vụ. Thực thể bao gồm các thuộc tính sau: + Mã số Công dân + Tên truy cập + Họ + Tên + Số CMND + Ngày cấp CMND + Nơi cấp + Ngày sinh + Nơi sinh + Dân tộc + Địa chỉ + Thành phố/Tỉnh + Quốc gia + Điện thoại 1 + Điện thoại 2 + Fax + Email + Password 3. Thực Thể Đườøng : Duong Luận văn tốt nghiệp “Chiến lược và Giải pháp để xây dựng Chính phủ điện tử” GVHD : ThS Bùi Đình Tiền Trang 50 SVTH : Hà Minh Chánh Thực thể này chứa thơng tin các con đường. Thực thể bao gồm các thuộc tính sau: + Mã số đường + Tên đường 4. Thực Thể Phường : Phuong Thực thể này chứa thông tin các phường của một Quận/Huyện/Thị xã Thực thể bao gồm các thuộc tính sau: + Mã số phường + Tên phường 5. Thực Thể Quận : Quan Thực thể này chứa thơng tin các Quận/Huyện/Thị xã Thực thể bao gồm các thuộc tính sau: + Mã số Quận + Tên Quận 6. Thực Thể Nhân Viên : NhanVien Thực thể này chứa thông tin các Nhân viên của Sở Địa chính Nhà đất Thực thể bao gồm các thuộc tính sau: + Mã Nhân viên + Tên Nhân viên 7. Thực Thể Nhân viên - Chức vụ: NV-CV Thực thể này chứa thông tin và chức vụ của một nhân viên, vì một nhân viên có thể có nhiều chức vụ. Thực thể bao gồm các thuộc tính sau: + Mã số Nhân viên + Mã số Chức vụ 8. Thực thể Chức vụ: ChucVu Thực thể dùng để chứa thông tin về các chức vụ liên quan. Thực thể bao gồm các thuộc tính sau. Luận văn tốt nghiệp “Chiến lược và Giải pháp để xây dựng Chính phủ điện tử” GVHD : ThS Bùi Đình Tiền Trang 51 SVTH : Hà Minh Chánh + Mã số Chức vụ + Tên Chức vụ 9. Thực Thể Chứng Nhận Sở Hữu: ChungNhan Thực thể này dùng để quản lý việc cấp giấy chứng nhận Nhà ở và Đất ở Thực thể bao gồm các thuộc tính sau: + Mã số Chứng nhận sở hữu + Mã số Quản lý + Số Giấy chứng nhận + Ngày rút + Ngày chuyển Hồ sơ + Họ + Tên + Số CMND + Ngày sinh + Ghi chú + Mã số Người ký + Chức vụ 10. Thực Thể Cấp Phép Xây Dựng: CapPhepXD Thực thể này dùng để quản lý việc cấp phép xây dựng Thực thể bao gồm các thuộc tính sau: + Mã số Cấp phép xây dựng + Mã số Quản lý + Số Quyết định + Ngày cấp + Họ + Tên + Số CMND + Số nhà + Mã số Đường + Mã số Phường + Mã số Quận + Người thiết kế + Tổng Diện tích xây dựng Luận văn tốt nghiệp “Chiến lược và Giải pháp để xây dựng Chính phủ điện tử” GVHD : ThS Bùi Đình Tiền Trang 52 SVTH : Hà Minh Chánh + Diện tích trệt + Nội dung + Chức nhận của Chính quyền + Hợp đồng mua bán + Tổng Mặt bằng nhà + Tổng KTB + Bản vẽ Hiện trạng + Ghi chú + Mã số Người ký + Chức vụ + Ngày gia hạn 11. Thực Thể Cấp Số Nhà: CapSoNha Thực thể này dùng để quản lý việc cấp số nhà mới Thực thể bao gồm các thuộc tính sau: + Mã số Cấp số nhà + Mã số Quản lý + Số Quyết định + Cấp ngày + Họ + Tên + Số CMND + Mã số Người ký + Chức vụ + Số nhà mới + Số nhà cũ + Mã số Đường + Mã số Phường + Mã số Quận + Ghi chú 12. Thực Thể Đăng Bộ: DangBo Thực thể này dùng để quản lý việc sang tên Nhà cho Chủ nhân mới Thực thể bao gồm các thuộc tính sau: + Mã số Đăng bộ + Mã số Quản lý Luận văn tốt nghiệp “Chiến lươ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfBAOCAOII.PDF
  • rarchương trình.rar