Luận văn Định lý thác triển hội tụ đối với họ các ánh xạ chuẩn tắc

LỜI CAM ĐOAN .i

LỜI CẢM ƠN .ii

MỤC LỤC.iii

MỞ ĐẦU .1

CHưƠNG 1: MỘT SỐ KIẾN THỨC CHUẨN BỊ .2

1.1. Giả khoảng cách Kobayashi trên không gian phức.2

1.2. Giả khoảng cách tương đối Kobayashi .3

1.3. Hàm độ dài và khoảng cách sinh bởi hàm độ dài.5

1.4. Metric vi phân Kobayashi .6

1.5. Không gian phức hyperbolic .8

1.6. Không gian phức nhúng hyperbolic .9

1.7. Một số định lí thác triển hội tụ kiểu Noguchi đối với ánh xạ chỉnh hình .10

CHưƠNG 2: ĐỊNH LÍ THÁC TRIỂN HỘI TỤ ĐỐI VỚI HỌ CÁC ÁNH

XẠ CHUẨN TẮC.16

2.1. Ánh xạ chuẩn tắc và một số tính chất.16

2.2. Một số định lí thác triển hội tụ kiểu Noguchi đối với ánh xạ chuẩn tắc.20

KẾT LUẬN .33

TÀI LIỆU THAM KHẢO.34

pdf40 trang | Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 26/02/2022 | Lượt xem: 288 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Định lý thác triển hội tụ đối với họ các ánh xạ chuẩn tắc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lớp 1C thành phần. Khoảng cách sinh bởi hàm độ dài E là khoảng cách được xác định bởi ( , ) inf ( ), E E d x y L trong đó infimum được lấy theo tất cả các đường nới x với y . Nếu X là đa tạp hyperbolic và Y là đa tạp phức với hàm độ dài E thì ta định nghĩa chuẩn E df của ánh xạ tiếp xúc của  ,f H X Y ứng với hàm độ dài E , xác định bởi:   : ,E Edf sup df p p X  trong đó     (( ) ( )) : , 1, .p X pEdf p sup E df v K p v v T X   1.4. Metric vi phân Kobayashi 1.4.1. Định nghĩa Giả sử X là đa tạp phức. Khi đó ta định nghĩa X K là vi phân Kobayashi trên M được xác định bởi : ( , ) inf 0 : (0) , (0, ) ; ( , ) X K p v r p d re v H D X trong đó , p p X v T X ; d là ánh xạ tiếp xúc của và e là véc tơ đơn vị tại 0 D . 7 1.4.2. Một số tính chất của X K i. Nếu ,X Y là hai không gian phức thì * ( ( )) ( ) Y X K f v K v với ( , ),f H X Y v TX . Đặc biệt dấu bằng xảy ra khi f là song chỉnh hình. ii. + Trong đĩa đơn vị D , D K đồng nhất với metric Bergman-Poicaré, tức là 2 D K ds . + 0mK . iii. Trong không gian phức X ta có * ( ) , ( , ), X K f u u f H D X u TD . Hơn nữa nếu E là một hàm tựa chuẩn xác định trên TX thỏa mãn * ( )E f u u với ( , ),f H D X u TD , thì ( ) ( ), X E v K v u TX . iv. Giả sử ,X Y là các không gian phức, ta có ( , ) max ( ), ( ) X Y X Y K u v K u K v với ,u TX v TY . v. Giả sử X là không gian phức và : X X là không gian phủ chỉnh hình của X . Khi đó * XXK K . 1.4.3. Định lí Giả sử X là đa tạp phức, ,x y X . Khi đó 1 0 ( , ) inf ( ( )) , X X d x y K t dt trong đó infimum được lấy theo tất cả các đường cong trơn từng khúc : 0,1 X nối x với y và * ( ) (( / ) ) t t t . 8 1.4.4. Định nghĩa Giả sử M là đa tạp con phức của đa tạp phức N . Ta định nghĩa metric vi phân ,M N K như sau : , , 1 ( ) inf , sao cho '( ) M N M N K v f F f e v r với v TM , trong đó 1 , ( , ); ( ) cã nhiÒu nhÊt mét ®iÓm . M N F f H D N f N M 1.5. Không gian phức hyperbolic 1.5.1. Định nghĩa Không gian phức X được gọi là không gian hyperbolic nếu giả khoảng cách Kobayashi X d là khoảng cách trên X , tức là: ( , ) 0 , , X d p q p q p q X . 1.5.2. Ví dụ (1).D là không gian phức hyperbolic vì D D d mà D là khoảng cách trên D nên D d cũng là khoảng cách trên D . (2). n không là hyperbolic. Thật vậy, giả sử nd là giả khoảng cách Kobayashi trên n , ta chỉ ra rằng 0nd và do đó nd không phải là khoảng cách trên n . Với , , ( 0)nx y p D p ta xét ánh xạ: : . n f D y x z x z p Khi đó f là ánh xạ chỉnh hình, ( ) 0, ( )f x f p y . Do f làm giảm khoảng cách đối với D d và nd nên ta có: (0, ) ( (0), ( )) ( , ) (0, )n nD Dd p d f f p d x y p . Cho 0p ta có ( , ) 0nd x y . Vậy n không là hyperbolic. 1.5.3. Tính chất i) Nếu ,X Y là các không gian phức thì X Y là không gian hyperbolic 9 khi và chỉ khi cả X và Y đều là các không gian hyperbolic. ii) Không gian con phức của một không gian hyperbolic là không gian hyperbolic. iii) Giả sử X là không gian phức, Y là không gian hyperbolic và :f X Y là ánh xạ chỉnh hình và là đơn ánh thì X cũng là hyperbolic. 1.6. Không gian phức nhúng hyperbolic 1.6.1. Định nghĩa Giả sử X là không gian con phức của không gian phức Y . Khi đó ta nói X là nhúng hyperbolic trong Y nếu , ; x y X x y luôn tồn tại các lân cận mở U của x và V của y trong Y sao cho ( , ) 0 X d X U X V . Trong đó X d là giả khoảng cách Kobayashi trên X . 1.6.2. Nhận xét i) Không gian phức X là hyperbolic khi và chỉ khi X là nhúng hyperbolic trong chính nó. ii) Nếu 1 X là nhúng hyperbolic trong 1 Y và 2 X là nhúng hyperbolic trong 2 Y thì 1 2 X X là nhúng hyperbolic trong 1 2 Y Y . iii) Nếu có hàm khoảng cách trên X thỏa mãn ( , ) ( , ) X d x y x y với mọi ,x y X thì X là nhúng hyperbolic trong Y . 1.6.3. Định lí Giả sử X là không gian con phức của không gian phức Y . Khi đó các điều kiện sau là tương đương HI1. X là nhúng hyperbolic trong Y . HI2. X là hyperbolic và , n n x y là các dãy trong X thỏa mãn , , ( , ) 0 n n X n n x x X y y X d x y thì x y . HI3. Giả sử , n n x y là các dãy trong X thỏa mãn , n n x x X y y X . 10 Khi đó nếu ( , ) 0 X n n d x y khi n thì x y . HI4. Cho hàm độ dài H trên Y , tồn tại hàm liên tục, dương trên Y sao cho với mọi ( , )f H D X ta có *( ) D f H H , trong đó D H là chuẩn hyperbolic trên đĩa đơn vị D . HI5. Tồn tại hàm độ dài H trên Y sao cho với mọi ( , )f H D X ta có * D f H H . 1.6.4. Định lí Giả sử X là một không gian phức, compact tương đối trong không gian phức Y . Khi đó X là nhúng hyperbolic trong Y nếu và chỉ nếu : , ( , ) 0, , , X Y d p q p q X p q . 1.7. Một số định lí thác triển hội tụ kiểu Noguchi đối với ánh xạ chỉnh hình 1.7.1. Định nghĩa Giả sử M là một đa tạp phức m chiều và A là một divisor. Ta nói A có giao chuẩn tắc nếu tại mỗi điểm, tồn tại một hệ tọa độ phức 1 ,..., m z z trong M sao cho về mặt địa phương \ r sM A D D với r s m 1.7.2. Định lí Noguchi trên D Cho X là không gian con phức, compact tương đối và nhúng hyperbolic trong không gian phức Y . Cho *( , )f H D X và *( , ) n f H D X . Khi đó nếu n f f thì n f f . Trong đó , n f f lần lượt là các thác triển của , n f f . 1.7.3. Định lí Noguchi Cho X là không gian con phức, compact tương đối và nhúng hyperbolic trong không gian phức Y . M là đa tạp phức và A là divisor có giao chuẩn tắc trên M . Giả sử : \ n f M A X 11 là dãy các ánh xạ chỉnh hình, hội tụ đều trên các tập compact của \M A tới ánh xạ chỉnh hình : \ n f M A X . Giả sử , n f f tương ứng là các thác triển chỉnh hình của , n f f từ M vào Y . Khi đó n f f trong ( , )H M Y . 1.7.4. Định lí Ascoli 1.7.4.1. Định nghĩa Giả sử F là một họ nào đó các ánh xạ từ không gian tô pô X vào không gian tô pô Y . Họ F được gọi là liên tục đồng đều từ x X tới y Y nếu với mỗi lân cận U của điểm y đều tìm được một lân cận V của x và lân cận W của điểm y sao cho nếu ( )f x W thì ( )f V U với mọi f F . Nếu F là liên tục đồng đều với mọi x X và mọi y Y thì F được gọi là liên tục đồng đều từ X đến Y . 1.7.4.2. Định lí Ascoli Giả sử X là một không gian chính quy compact địa phương và Y là một không gian chính quy. Khi đó, họ  ,F C X Y là compact tương đối trong  ,C X Y khi và chỉ khi hai điều kiện sau được thỏa mãn: (1) F là liên tục đồng đều, (2)     F x f x f F  là compact tương đối trong Y với mỗi .x X 1.7.5. Hàm đa điều hòa dƣới + Giả sử D là miền trong . Một 2C -hàm h xác định trên D được gọi là điều hòa nếu 2 : 4 0 h h z z trên D . 12 + Hàm : , )u D được gọi là điều hòa dưới trong miền D nếu u thỏa mãn hai điều kiện sau: i) u là nửa liên tục trên trong D , tức là tập ; ( )z D u z s là tập mở với mỗi số thực s ; ii) Với mỗi tập con mở compact tương đối G của D và mọi hàm :h G R là điều hòa trong G và liên tục trong G ta có: nếu u h trên G thì u h trên G . Giả sử Z là một đa tạp phức và H là một siêu mặt phức của Z . Giả sử M là một không gian con phức của không gian phức X . 1.7.6. Định nghĩa Một không gian phức X được gọi là siêu lồi nếu X là Stein và tồn tại một hàm đa điều hòa dưới liên tục : ( ,0)X sao cho , ( ) c X x X x c là compact với mỗi 0c . 1.7.7. Định lý Giả sử Z là một đa tạp phức và H là một siêu mặt phức của Z . Giả sử M là một miền hyperbolic compact tương đối trong không gian phức X . Giả sử có một lân cận U của M trong X sao cho U M là siêu lồi. Khi đó bất kỳ ánh xạ chỉnh hình : \f Z H M đều thác triển được thành ánh xạ chỉnh hình từ Z vào trong M . Hơn nữa, nếu 1 : \ j j f Z H M là dãy các ánh xạ chỉnh hình mà hội tụ đều trên các tập con compact của \Z H tới ánh xạ chỉnh hình : \f Z H M , thì 1j j f cũng hội tụ đều trên các tập con compact của Z tới f , ở đó : j f Z M và :f Z M là các thác triển chỉnh hình của j f và f trên Z . Chứng minh. (i) Trước hết là xét trường hợp khi Z D và 0H . 13 Theo định lý của Kobayashi, ta chỉ cần chứng minh có một dãy n z D hội tụ đến một điểm của M . Giả sử khẳng định trên là sai. Khi đó ta có thể giả thiết với mỗi dãy n z D với 0 n z , dãy ( ) n f z hội tụ đến một điểm trong M . Do đó, ta có thể tìm được 0 đủ nhỏ sao cho f D U . Gọi là hàm đa điều hòa dưới vét cạn của U . Đặt h f trên D khi đó h là hàm điều hòa dưới, và với mỗi dãy n z D với 0 n z , ( ) 0 n h z . Điều này kéo theo h thác triển liên tục được đến hàm h trênD . Theo định lý về khử kỳ dị của các hàm điều hòa, ta có h là hàm điều hòa dưới trên D . Ta có ( ) 0h z nếu z và (0) 0h , vì vậy h đạt cực đại tại gốc O . Điều này là vô lý. (ii) Bây giờ ta chứng minh rằng mỗi ánh xạ chỉnh hình : \f Z H M đều thác triển chỉnh hình được trên Z . Ta có thể giả thiết H không có kỳ dị, tức là ta thác triển f lên \ ( )Z S H sau đó lên \ ( ( ))Z S S H và cứ tiếp tục như vậy, trong đó ( )S Y là tập các kỳ dị của không gian phức Y . Bằng cách địa phương hóa ánh xạ f , ta có thể giả thiết rằng 1m m Z D D D và 1 0mH D . Với mỗi 1mz D , xét ánh xạ chỉnh hình : z f D M được cho bởi ( ) ( , ) z f z f z z với mỗi z D . Theo (i), tồi tại thác triển chỉnh hình : z f D M của z f với mỗi 1mz D . Định nghĩa ánh xạ 1: mf D D M bởi ( , ) ( )zf z z f z với mọi 1( , ) mz z D D . Ta chỉ cần chứng minh rằng f là liên tục tại 1 0 ,0 m z D D . 14 Thật vậy, giả sử 1, m k k z z D D sao cho 0 , ,0 k k z z z . Lấy dãy k z D sao cho lim ( , ) 0 D k k k d z z . Ta có 0 ( ( , ), ( ,0)) M k k d f z z f z 0 0 0 ( ( , ), , ( , , , ( , , ,0 M k k k k M k k k M k d f z z f z z d f z z f z z d f z z f z 0 00 ( ( ), ( )) ( ( , ), ( , )) ( ( ), (0)) k kM k k M k k k M kz z z z d f z f z d f z z f z z d f z f 1 0( , ) ( , ) ( ,0)mD k k k D kD d z z d z z d z với mọi 1k . Từ đó 0 lim ( ( , ), ( ,0)) 0 M k k k d f z z f z , tức là 0 ( , ) ( ,0) k k f z z f z khi k , Điều này kết thúc bước 2 của chứng minh. (iii) Giả sử ( \ , ) j f H Z H M thỏa mãn ( \ , ) j f f H Z H M trong ( \ , )H Z H M . Ta sẽ chứng tỏ rằng j f f trong ( , )H Z M . Trước hết ta có thể giả thiết H không có kỳ dị vì khẳng định của ta đúng trên \ ( )Z S H sau đó trên \ ( ( ))Z S S H và cứ tiếp tục như vậy. Giả sử 0 là điểm tùy ý của H . Ta có thể giả thiết mZ D và 1 0mH D và 0 (0,0) . Đặt 0 0 ( )a f . Với điểm y M và số thực dương r , ta đặt ( , ) : ( , ) M M B y r y M d y y r . Tương tự, với điểm Z và 0r , ta đặt ( , ) : ( , ) Z Z B r Z d r . 15 Trước hết ta chứng tỏ rằng với số 0 bất kỳ, tồn tại lân cận 0 V của 0 trong Z sao cho 0 0 ( ) ( , ) M f V B a và 0 0 ( ) ( , ) j M f V B a với mọi 0 j j . Thật vậy, lấy điểm 1 0 ( , ) \ 3 Z B H . Ta có 1 0 ( ) ( , ) 3 M f B a . Có số nguyên 0 j sao cho 1 0 2 ( ) ( , ) 3 j M f B a với mọi 0 j j . Vì vậy ta có 1 0 ( ( , ) ( , ) 3 j Z M f B B a . Đặt 0 0 1 ( , ) ( , ) 3 3 Z Z V B B . Khi đó 0 0 0 0 , ( ) ( , ) M V f V B a và 0 0 ( ) ( , ) j M f V B a với mọi 0 j j . Lấy 0 đủ nhỏ sao cho 0 ( , ) M B a được chứa trong một lân cận tọa độ địa phương của 0 a trong M . Chọn 0 đủ bé sao cho 0 m D V . Vì mj D f hội tụ đều đến ( ) m D f , từ nguyên lý cực đại suy ra sự hội tụ đều của 1 mj D j f với giới hạn m D f . Định lý được chứng minh. 16 CHƢƠNG 2 ĐỊNH LÍ THÁC TRIỂN HỘI TỤ ĐỐI VỚI HỌ CÁC ÁNH XẠ CHUẨN TẮC 2.1. Ánh xạ chuẩn tắc và một số tính chất Cho ,X Y là các không gian tôpô. Ta có các kí hiệu sau : + Y Y là compact hóa 1 điểm của không gian phức Y . + ( , )C X Y là không gian các hàm liên tục từ X vào Y . + Ta định nghĩa , ,F G f g f F g G trong đó ,F G là các không gian hàm. 2.1.1. Định nghĩa Cho ,X Y là các không gian phức. Một họ ,F H X Y là chuẩn tắc đều trong ,H X Y nếu ,F H M X là compact tương đối trong ,C M Y với mỗi đa tạp phức M . Ta nói rằng f là một ánh xạ chuẩn tắc nếu họ f là chuẩn tắc đều. 2.1.2. Mệnh đề Nếu X, Y là các không gian phức và  ,F H X Y là họ chuẩn tắc đều nếu và chỉ nếu  ,F H D X là compact tương đối trong  , .C D Y  Từ mệnh đề 2.1.2 năm 1973, Kierman [9] đã chứng minh được kết quả sau: 2.1.3. Mệnh đề Một không gian con phức X compact tương đối của một không gian phức Y là nhúng hyperbolic trong Y khi và chỉ khi  ,H D X là compact tương đối trong  ,H D Y ; hay nói cách khác, khi và chỉ khi  ,H D X là tập con chuẩn tắc đều của  , .H D Y 17 Năm 1971, Royden [13] và Abate [2] năm 1993 đã chỉ ra 2.1.4. Mệnh đề Một đa tạp phức M là hyperbolic khi và chỉ khi  ,H D M là liên tục đồng đều. Hơn nữa, ta có M là hyperbolic khi và chỉ khi  ,H D M là compact tương đối trong  , .C D M  Do đó,  ,H D M là họ chuẩn tắc đều khi và chỉ khi M là hyperbolic. Năm 1994, Joseph và Kwack [8] đã chứng minh được 2.1.5. Mệnh đề Một không gian con phức X của một không gian phức Y là nhúng hyperbolic trong Y khi và chỉ khi  ,H D X là compact tương đối trong  , ;C D Y  hay khi và chỉ khi  ,H D X là tập con chuẩn tắc đều của  , .H D Y Tiếp theo, ta sẽ chỉ ra rằng họ các ánh xạ giảm khoảng cách giữa những không gian metric X, Y là compact tương đối trong tập các ánh xạ chỉnh hình từ không gian X vào không gian compact hóa một điểm theo Alexandroff của không gian Y. 2.1.6. Mệnh đề Giả sử  ,Y  là một không gian metric compact địa phương, X là một không gian tôpô và cho  là giả metric trên X,  liên tục trên .X X Khi đó, nếu với mỗi  ,f F C X Y  là giảm khoảng cách tương ứng với ,  thì F là compact tương đối trong  , .C X Y  Chứng minh. Ta sẽ chỉ ra rằng họ F là liên tục đồng đều từ X vào .Y  Thật vậy, ta giả sử ngược lại họ F không liên tục đồng đều từ X vào .Y  Khi đó, tồn tại các điểm ; ,p X q s Y   và các dãy    ;p X f F   sao cho    , , , .p p s q f p s f p q       18 +) Nếu q Y thì với mỗi  ta có:                , , , , , .f p q f p f p f p q p p f p q               Do đó,   , 0f p q   và .q s Suy ra mâu thuẫn. +) Nếu s Y thì với mỗi  ta có:        , , , .f p s p p f p s       Do đó,   , 0f p s  và .q s Suy ra mâu thuẫn. Vậy F là liên tục đồngđều từ X vào .Y  Định lí được chứng minh. 2.1.7. Định lí Cho M là đa tạp phức và Y là không gian phức. Khi đó họ  ,F H M Y là chuẩn tắc đều khi và chỉ khi có một hàm độ dài E trên Y sao cho 1 E df với mỗi f F . Chứng minh. * Điều kiện cần Rõ ràng ta có  ,F H D M là tập con liên tục đồng đều của ( , )H D Y . Ta có với mỗi hàm độ dài E trên Y và tập compact ,Q Y tồn tại 0c  sao cho  df p c trên  1f Q với mỗi f F . Thật vậy, ta giả sử ngược lại, nếu tồn tại một tập compact Q Y không thỏa mãn điều kiện trong phát biểu trên đối với hàm độ dài E thì khi đó tồn tại các dãy      , ,n n np f v và ,q Q trong đó  , , ,nn n n pp M f F v T M        , , 1,n n M n n n nf p Q K p v f p q   và     , , .n n n n nE f p df p v n Từ đó suy ra  n ndf p  và tồn tại một dãy    ,n H D M  thỏa mãn:  0n np  và  0 .n ndf   Cho V là một lân cận compact tương đối của q nhúng hyperbolic trong Y. 19 Vì  ,F H D M là tập con liên tục đồng đều của  ,H D Y nên tồn tại một số 0 1r  sao cho   .n n rf D V  Mặt khác, có một dãy con là hạn chế của  n nf  trên rD mà ta vẫn ký hiệu là  ,n nf  là chuẩn tắc đều và do đó ta có dãy  n nf  là compact tương đối trong  , .rH D Y Suy ra, tồn tại một dãy con của dãy  n nf  hội tụ tới  , .rh H D Y Điều này mâu thuẫn với  0 .n ndf   Để hoàn thiện chứng minh điều kiện cần ta chọn các dãy , n n V c sao cho n V là mở và compact tương đối trong Y , 1 1 , , 0n n n nV V V Y c và nEdf c trên 1( ) n f V với mỗi f F . Ta chọn hàm liên tục, dương trên Y sao cho ( ) 1 n q c trên n V . Hàm độ dài H trên Y xác định bởi ( ) ( ) n H v q E với q v T Y thỏa mãn 1 E df với mỗi f F . * Điều kiện đủ Từ giả thiết suy ra tồn tại hàm khoảng cách E d trên Y sao cho với mỗi  ,f F H D M là ánh xạ giảm khoảng cách từ Dd tới Ed . Khi đó từ mệnh đề 2.1.2 và 2.1.6 ta có  ,F H M Y là họ chuẩn tắc đều. Định lí được chứng minh. 2.1.8. Một số ví dụ về họ chuẩn tắc đều 2.1.8.1. Ví dụ Giả sử   1,f H D P và D là một đĩa đóng và ký hiệu  là biên của , cho   J f  và   L f  lần lượt là diện tích cầu của  f  và độ dài cầu của  .f  Lấy 0h  và            1, :F h f H D P J f hL f D      víi mçi ®Üa ®ãng . 20 Khi đó, Hayman ([6], trang 164) đã chứng chỉ ra rằng  F h là bất biến và chuẩn tắc theo định nghĩa của Montel. Do đó,  F h là chuẩn tắc đều. 2.1.8.2. Ví dụ Giả sử M là một đa tạp phức, 0,r  và   1,F H M P là một họ các ánh xạ sao cho với mỗi f F tồn tại các điểm    1, ,f f fa b c P f M  với      , , , ,f f f f f fa b c b c a r    trong đó là metric cầu. Khi đó, Carathéodory ([4], trang 202) đã chứng minh rằng  ,F H D M là chuẩn tắc theo định nghĩa của Montel. Vì vậy F là chuẩn tắc đều. 2.2. Một số định lí thác triển hội tụ kiểu Noguchi đối với ánh xạ chuẩn tắc 2.2.1. Định lý Cho N là đa tạp con nhúng hyperbolic của một đa tạp phức M và cho Y là không gian phức. Các điều kiện sau là tương đương đối với ( , )F H N Y : (1) F là chuẩn tắc đều. (2) Nếu p Y và  ng ,  nz là các dãy trong ( , )F H M * D , *D , tương ứng, sao cho 0 n z  và  n nz pg , khi đó với mỗi lân cận U của p có số r , 0 1r  , thỏa mãn  n U g rD . (3) Có hàm độ dài E trên Y sao cho ,N M f E K  với mỗi f F . Chứng minh. (1)  (2). Từ định lý 2.1.7 và N là hyperbolic, ta có hàm độ dài E trên Y sao cho mỗi ( , )f F H N *D là giảm khoảng cách ứng với * D d và Ed . Lập luận tương tự như chứng minh trong [10] của Kiernan và (1)  (2) của định lý 1 trong [8] của Joseph và Kwack năm 1994 ta có (2). (2)  (3). Ta chứng minh rằng với tập compact Q Y và hàm độ dài E trên Y tồn tại 0c  sao cho  ( ) ( ) 1pcE df v  khi f F , ( ) Q, ( )pf p v T N  21 và , ( , ) 1 N M K p v  . Ta lập luận tương tự như chứng minh của định lý 2.1.7. Giả sử Q Y là compact và không thỏa mãn kết luận của định lý đối với hàm độ dài E . Ta chọn Qq và các dãy  nf ,  np , nv sao cho n f F , ( ) Q n n f p  ,  ( ), ( ) ( ) 1 n nn p n p n v T N E df v  , , ( , ) 1 N M n n K p v  , và sao cho ( ) Q n n f p  . Ta chọn các dãy  n trong ,N MF ,  nr trong (1,2) thỏa mãn (0) n n p  , ( )( ) n n n d r e v  và  ( )( )n n nE df r e n  . Giả sử tồn tại ,0 1r r  , sao cho dãy con của dãy hạn chế của  n nf  đến rD , vẫn gọi là  n nf  , thỏa mãn ( , )n n rf F H N  D ; với r như vậy, từ (2) ta có ( , ) r F H ND là liên tục đồng đều. Vì (0) n n f q  ta nhận được mâu thuẫn tương tự như chứng minh điều kiện cần của định lý 2.1.7. Ta chọn dãy  nz trong *D sao cho 0 n z  và ( ) n n z M N   , và dãy  n trong  DA sao cho (0) n n z  ; Đặt n n n h   xác định trên D . Khi đó ( D , ) n h H N ,  ( )  1 0n n nf h q và  ( )n  1 0 0 . Cho n n nf hg và cho V là lân cận của q compact tương đối và nhúng hyperbolic trên Y . Tồn tại ,0 1r r  , sao cho  n V g rD ; vì vậy ng thác triển được thành  ,n H Yg D . Từ định lý 2 [8], tồn tại dãy con của  ng , vẫn ký hiệu là  ng , thỏa mãn  ,n n H Y g g D Điều này mâu thuẫn với        1 0nn n nd E df e  g . (3)  (1). Dễ dàng suy ra từ định lý 2.1.7 vì ,N M N K K trên N. Định lý được chứng minh. 2.2.2. Bổ đề Cho  ( ) ,D mF H Y là họ chuẩn tắc đều. Nếu  n ,  nf là các dãy trong  D m , F tương ứng sao cho Dm n    0 và  n nf p Y   , thì khi 22 đó với mỗi lân cận U của p ,có lân cận W của  0 trong Dm sao cho   D mnf W U  . Chứng minh. Ta chứng minh quy nạp theo m . Theo (2) của định lý 2.2.1 ta có bổ đề đúng với 1m  . Giả sử bổ đề đúng đối với số nguyên k nhưng không đúng đối với số nguyên 1k  . Lấy   ,D kF H Y 1 là họ chuẩn tắc đều,  n ,  'n là các dãy trong  D k 1 sao cho Dk n     1 0 , n   0 , và cho  nf là dãy trong F sao cho  n nf p  trong khi   ' n n f p . Cho U ,V là các lân cận mở compact tương đối của p sao cho V U và giả thiết rằng  'n nf Y U   . Đặt  ,n n ns t  ,   ' ' ', n n n s t  , và  ,s t 0 0 0 trong đó ', , n n s s  D k s  0 và ', , D n n t t t  0 . Đặt          , : , ,D D Dk kt tF H t s s t      11 và          , : , ,D D Dk ks sF H s t s t      12 . Khi đó   ,D kF F H Y1 và  ,DF F H Y2 đều là họ chuẩn tắc đều;   nn t f  là dãy trong , n F F s s 1 0 và   nn t n f s p  . Bởi giả thiết quy nạp ta chọn lân cận N 1 của s 0 sao cho   n k n t f N D V   1 và  ' nn t n f s V  . Khi đó tồn tại dãy con của   ' nn t n f s , vẫn gọi là   ' nn t n f s , sao cho  ' nn t n f s q V   ;    ' n nn t n n s n f s f t  ; ' n t t 0 và ta chọn lân cận N 2 của t 0 trong D sao cho  ' D n n s f N U   2 . Cuối cùng  ' ' n n ns f t U  , điều này là mâu thuẫn. Vậy định lý được chứng minh. Nếu  nA là dãy các tập con của một không gian tô pô. Ta định nghĩa giới hạn trên của dãy n A là tập hợp các phần tử x của không gian mà mỗi lân cận của x đều giao với vô hạn tập n A . Ta ký hiệu là lim sup n A . 23 2.2.3. Định lý Giả sử M là đa tạp phức và A là divisor có giao chuẩn tắc trong M . Giả sử  \ ,F H M A Y là họ chuẩn tắc đều và F là bao đóng của F trong  \ ,C M A Y  . Khi đó (1) Mỗi f F đều thác triển được thành  ,f C M Y  . (2) , ,C M Y F   là compact trong  ,C M Y  . (3) Nếu  nf F và nf f thì nf f . (4) Với mỗi dãy  nf trong F , có dãy con  knf của  nf sao cho    Q  1 1 k kn n lim sup f P lim f trong tô pô của M , với mỗi cặp P , Q là các tập con rời nhau của Y với P là compact trong Y và Q là đóng trong Y . (5) Nếu M là hyperbolic và M\A,M M K K , khi đó H M ,Y ;F   là chuẩn tắc đều. Chứng minh. Để chứng minh (1) và (2) trước hết ta chứng minh với mỗi f F đều thác triển được thành  f C M ,Y  và C M ,Y ,F   là compact tương đối trong  C M ,Y  . Vì bài toán là địa phương nên ta có thể giả thiết rằng mM D và  mF H D ,Y . Do đó ta chỉ cần chứng minh với mỗi f F có thác triển  mf C D ,Y  và , , m C D Y F là compact tương đối trong  mC D ,Y  . Theo định lý Ascoli, ta chỉ cần chứng minh mC D ,Y ,F   là liên tục đồng đều trong  C M ,Y  Giả sử ngược lại, khi đó tồn tại mw D 0 , các dãy  nw ,   ' n w trong mD 24 cùng hội tụ tới w 0 và có dãy  f F mà  n nf w p và   ' n n f w q p  . Điều này mâu thuẫn với bổ đề 2.2.2. Vậy ta có mC D ,Y ,F   là compact tương đối trong  mC D ,Y  . Bây giờ ta chứng minh sự tồn tại thác triển của ánh xạ f Khi đó p xác định duy nhất, do đó với w 0 và p ở trên ta định nghĩa  f w p0 Rõ rang f f trên M \ A , vì nếu ta chọn dãy n w w M \ A  n w w M \ A  với mọi n , thì    f w f w với mọi w M \ A . Vậy theo định lý thác triển Riemann, để chứng minh f là thác triển chỉnh hình của f ta chỉ cần chứng minh f là liên tục. Nếu  f w p Y 0 và U là lân cận mở của p thì gọi V là lân cận compact tương đối của p sao cho V U . Theo bổ đề 2.2.2 tồn tại lân cận mở W của w 0 trong M sao cho  f W A V  . Khi đó  f W V U  . Nếu  f w 0 , theo bổ đề 2.2.2 tồn tại lân cận mở W của w0 trong M sao cho  f W V . Từ đó ta có f liên tục. Để kết thúc chứng minh (1) ta lấy f F Khi đó tồn tại dãy  nf trong F sao cho n f f khi n . Do C M ,Y ,F   là compact tương đối trong  C M ,Y  nên tồn tại dãy con     kn n f f sao cho   kn f g C M ,Y   . Rõ ràng g f ( vì chúng bằng nhau trên M \ A ). Vậy (1) được chứng minh. Để chứng minh (2) ta chứng minh C M ,Y ,F C M ,Y ,F        . Với g F ta chọn dãy  nf F sao cho nf g . 25 Do tính compact tương đối của C M ,Y ,F   trong  C M ,Y  và sự tồn tại thác triển trong i), suy ra có dãy con     kn n f f sao cho kn f g , vì vậy g C M ,Y ,F    . Do đó C M ,Y ,F C M ,Y ,F        . Ngược lại, với g C M ,Y ,F    , tồn tại dãy  nf C M ,Y ,F    mà nf g . Suy ra n f g trên M \ A vớ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_van_dinh_ly_thac_trien_hoi_tu_doi_voi_ho_cac_anh_xa_chu.pdf
Tài liệu liên quan