Luận văn Giải pháp nâng cao chất lượng nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Chi nhánh Chợ Lớn

MỤC LỤC

----------

Trang phụbìa

Lời cam đoan

Mục lục

Danh mục các chữviết tắt

Danh mục bảng biểu

LỜI MỞ ĐẦU . 1

CHƯƠNG 1:. 4

CƠSỞLÝ LUẬN VỀCHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG

THƯƠNG MẠI . 4

1.1. TỔNG QUAN VỀNGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 4

1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại . 4

1.1.2. Chức năng của Ngân hàng Thương Mại . 5

1.1.2.1. Trung gian tín dụng . 5

1.1.2.2. Trung gian thanh toán. 6

1.1.2.3. Cung ứng dịch vụngân hàng . 8

1.2. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ CÁC SẢN PHẨM TÍN DỤNG CHỦYẾU

CỦA NHTM . 9

1.2.1. Khái niệm vềtín dụng ngân hàng . 9

1.2.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng . 9

1.2.3. Phân loại tín dụng và các hình thức tín dụng ngân hàng . 10

1.2.4. Các sản phẩm tín dụng ngân hàng chủyếu hiện nay . 11

1.3. CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHTM.13

1.3.1. Chất lượng tín dụng của NHTM . 13

1.3.1.1. Khái niệm vềchất lượng tín dụng . 13

1.3.1.2. Hệthống chỉtiêu đánh giá chất lượng tín dụng . 14

1.3.2. Mối quan hệgiữa tăng trưởng tín dụng, chất lượng tín dụng và hiệu quảhoạt

động tín dụng . 20

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 . 21

CHƯƠNG 2:. 22

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

CỔPHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM - CHI NHÁNH CHỢLỚN . 22

2.1. SƠLƯỢC VỀNHTMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM CHI NHÁNH CHỢ

LỚN . .22

2.1.1. Tổng quan vềNHTMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam.22

2.1.1.1. Những thông tin chung vềViệt Nam Eximbank.22

2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển.22

2.1.1.3. Những thành tựu đạt được.23

2.1.2. Giới thiệu vềNgân Hàng Thương Mại CổPhần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam -

Chi nhánh ChợLớn.24

2.1.2.1. Quá trình hình thành Ngân Hàng Xuất Nhập Khẩu Việt Nam - Chi nhánh Chợ

Lớn .24

2.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụtổng quát của Chi nhánh Eximbank ChợLớn.25

2.2. TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP

XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM – CHI NHÁNH CHỢLỚN .25

2.2.1. Tình hình huy động vốn .25

2.2.1.1. Phân tích tình hình huy động vốn.26

2.2.1.2. ðánh giá chung vềcông tác huy động vốn tại chi nhánh Eximbank ChợLớn.28

2.2.2. Tình hình cho vay . .29

2.2.2.1. Phân loại dưnợtheo loại tiền tệ .30

2.2.2.2. Phân loại dưnợtheo kỳhạn nợ . .31

2.2.2.3. Phân loại dưnợtheo mục đích vay .33

2.2.2.4. Phân loại dưnợtheo hình thức đảm bảo nợvay .35

2.2.3. Kết qu ảhoạt động kinh doanh tại chi nhánh Eximbank ChợLớn.35

2.3. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH EXIMBANK CHỢ

LỚN . .36

2.3.1. Một sốchỉ tiêu đánh giá chất l ượng tín dụng tại chi nhánh Eximbank ChợLớn .36

2.3.1.1. Tỷlệnợquá hạn và tỷlệnợxấu .36

2.3.1.2. Tỉ lệgiữa tổng nguồn vốn huy động trên tổng dưnợcho vay .39

2.3.1.3. ðánh giá theo vòng quay vốn tín dụng .40

2.3.1.4. ðánh giá theo chỉ tiêu lợi nhuận tín dụng trên tổng dưnợtín dụng .41

2.3.2. ðánh giá chung v ề chất l ượng tín dụng tại chi nhánh Eximbank Ch ợLớn . 42

2.3.2.1. Những thành tựu đạt được.42

2.3.2.2. Một sốtồn tại trong hoạt động tín dụng.44

2.3.2.3. Nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng tại chi nhánh Eximbank Chợ

Lớn .45

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 . 47

CHƯƠNG 3:. 48

GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN

HÀNG THƯƠNG MẠI CỔPHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM CHI

NHÁNH CHỢLỚN . 48

3.1. ðỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤTÍN DỤNG CỦA CÁC NHTM

TRÊN ðỊA BÀN TP.HCM ĐẾN NĂM 2010 . 48

3.2. MỤC TIÊU ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN VÀ CHỈTIÊU KẾ

HOẠCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ

PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM TRONG NĂM 2008 . 49

3.2.1. Mục tiêu định hướng chiến lược phát triển hoạt động kinh doanh tại Ngân

hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam năm 2008 . 49

3.2.2. Một sốchỉtiêu kếhoạch hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Xuất

Nhập Khẩu Việt Nam năm 2008. 50

3.3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH

EXIMBANK CHỢLỚN . 51

3.3.1. Giải pháp đối với chi nhánh Eximbank ChợLớn . 51

3.3.1.1. Chú trọng đến việc phát triển chất lượng cán bộtín dụng. 51

3.3.1.2. Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng. 52

3.3.1.3. Xác định phương thức cho vay, thời hạn cho vay phù hợp với từng

khách hàng . 55

3.3.1.4. Chuyên môn hóa các hoạt động vềthẩm định khách hàng, quản lý nợ,

xửlý nợ, . 56

3.3.1.5. Xây dựng hệthống kiểm tra, giám sát tín dụng hiệu quả . 58

3.3.1.6. Nâng cao chất lượng phục vụ. 59

3.3.1.7. ða dạng hóa danh mục cho vay nhằm giảm thiểu rủi ro . 59

3.3.1.8. Sửdụng dịch vụbảo hiểm tín dụng thông qua công cụphái sinh nhằm

giảm thiểu rủi ro tín dụng . 60

3.3.1.9. Chú trọng việc xây dựng chiến lược đầu tưphát triển công nghệ . 64

3.3.2. Giải pháp vềphía các cơquan quản lý Nhà Nước. 65

3.3.2.1. Nâng cao hiệu quảcông tác thanh tra, kiểm soát của NHNN . 65

3.3.2.2. Hoàn thiện môi trường pháp lý cho hoạt động ngân hàng . 65

3.3.2.3. Hoàn thiện lại hệthống thông tin tín dụng của ngành ngân hàng . 66

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 . 67

KẾT LUẬN. 68

TÀI LIỆU THAM KHẢO . 1

PHỤLỤC 1 . 2

PHỤLỤC 2 . 3

 

 

pdf81 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2012 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Giải pháp nâng cao chất lượng nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Chi nhánh Chợ Lớn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.. Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh, dịch vụ hỗ trợ xuất nhập khẩu, cho vay sinh hoạt, cho vay tiêu dùng của dân cư, cho vay mua sắm, sửa chữa và xây dựng nhà ở, cho vay du học sinh… Thực hiện nghiệp vụ mua bán, thu ñổi ngoại tệ, chi trả kiều hối,… và các nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng như: bảo lãnh cho vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp ñồng, bảo lãnh ñấu thầu và các loại hình bảo lãnh cho các tổ chức, cá nhân theo quy ñịnh của Ngân hàng Nhà Nước. Làm ñại lý chi trả thẻ MasterCard, VisaCard, Visa Debit, Eximbank Card, Traveller check… Nhận ký gửi, lưu giữ các loại giấy tờ có giá. Thực hiện liên doanh, ñầu tư theo ủy nhiệm của Hội Sở. 2.2. TÌNH HÌNH HUY ðỘNG VỐN VÀ CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM – CHI NHÁNH CHỢ LỚN 2.2.1. Tình hình huy ñộng vốn Hoạt ñộng huy ñộng vốn tại chi nhánh Eximbank Chợ Lớn trong thời gian qua liên tục tăng trưởng và mở rộng, gắn liền với quá trình ña dạng hóa các sản phẩm dịch vụ huy ñộng vốn, kèm với nhiều hình thức quảng cáo khuyến mãi quay số 26 trúng thưởng với nhiều hình thức ñược cung cấp cho khách hàng tham gia gởi tiền. Hiện nay ngân hàng ñang sử dụng nhiều hình thức huy ñộng vốn như: tiền gửi tiết kiệm dân cư; tiền gửi các tổ chức kinh tế, bao gồm tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn bằng VNð và ngoại tệ; tiền gửi cá nhân, bao gồm tiền gửi thanh toán, tiền gửi thẻ ATM và tiền gửi có kỳ hạn bằng VNð và ngoại tệ. Với các hình thức huy ñộng trên, kết hợp với nhiều kỳ hạn gửi tiền linh hoạt theo tuần, tháng, năm cùng với lãi suất áp dụng khác nhau và kèm nhiều cách ưu ñãi giành cho khách hàng nhằm thu hút tiền gửi từ nền kinh tế. Cụ thể thực trạng tình hình huy ñộng vốn của chi nhánh Eximbank Chợ Lớn trong giai ñoạn từ năm 2004 ñến năm 2007 như sau: 2.2.1.1. Phân tích tình hình huy ñộng vốn NHTMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam cũng ñã giữ một vị thế quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay. Nhằm ñáp ứng nhu cầu của khách hàng và phục vụ tốt hơn, chi nhánh Eximbank Chợ Lớn ñã không ngừng cải tiến phong cách làm việc, nâng cao năng suất lao ñộng ñể phục vụ tốt hơn cho khách hàng, kết quả là Ngân hàng ñã ñạt ñược nhiều thành công và mang lại những khoản thu nhập ñáng kể. Chi nhánh Eximbank Chợ Lớn ñã huy ñộng vốn dưới hình thức ngắn hạn, trung hạn và dài hạn qua các hình thức tiền gửi thanh toán, phát hành giấy tờ có giá (kỳ phiếu, trái phiếu). ðồng thời, các loại hình tiền gửi cũng ña dạng, như: tiền gửi bậc thang, tiền gửi với lãi suất lũy tiến, tiền gửi tiết kiệm linh hoạt,... tạo sự thuận tiện lựa chọn cho khách hàng, nhất là khách hàng chưa dự tính chính xác ñược thời ñiểm phải sử dụng tiền trong tương lai gần. Ngoài ra, công nghệ thẻ ñang phát triển mạnh, ổn ñịnh và tiện ích, cùng với sự năng ñộng trong công việc tiếp thị thẻ ở các cơ quan ban ngành, các công ty, doanh nghiệp và cả khối trường học, ñặc biệt là hệ thống ATM Eximbank ñã thuộc nhóm các Ngân hàng liên kết Vietcombank cũng ñã góp phần tăng nguồn vốn huy ñộng ñáng kể cho ngân hàng. Cụ thể như sau: Bảng 2.1: Tình hình huy ñộng vốn tại chi nhánh Eximbank Chợ Lớn trong giai ñoạn từ năm 2004 ñến năm 2007 ðơn vị tính: tỷ ñồng 27 Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Chỉ tiêu Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng 1.Theo loại tiền tệ 524.84 789.10 1,349.85 2,025.52 - VNð 287 54,68% 426.65 54,07% 644.38 47,74% 1,262.64 62,34% - Vàng 52,47 10% 106.50 13,50% 366.36 27,14% 373,62 18,44% - Ngoại tệ 185.37 35.32% 255.95 32,43% 339.11 25,12% 389.26 19,22% 2.Theo hình thức tiền gởi 524.84 789.10 1,349.85 2,025.52 -Tiền gửi của TCKT & cá nhân 70.79 13.49% 46.51 5,90% 175.99 13,04% 308.73 15,24% -Tiền gửi tiết kiệm dân cư 406.21 77,40% 742.59 94,10% 1,138.03 84,31% 1,716.30 84.73% -Phát hành giấy tờ có giá 47.84 9.11% 0 0% 35.83 26,50% 0.49 0.03% 3. Theo kỳ hạn nợ 524.84 789.10 1,349.85 2,025.52 -Huy ñộng vốn ngắn hạn 364.79 69.50% 505.21 64,02% 1,056.13 78.24% 1,662.22 82.06% -Huy ñộng vốn trung và dài hạn 160.05 30,50% 283.89 35,98% 293.72 21.76% 363.30 17,94% 4. Tốc ñộ tăng trưởng tổng huy ñộng vốn so với năm trước + 50,35% + 71,06% +50,06% (Nguồn: Bảng Cân ñối Kế Toán của Chi nhánh Eximbank Chợ Lớn) Qua bảng 2.1, cho thấy nguồn vốn huy ñộng của chi nhánh có sự tăng trưởng trong 04 năm và tốc ñộ tăng trưởng tương ñối ñều qua các năm. ðến 31/12/2007, tổng nguồn vốn huy ñộng của chi nhánh ñạt 2,025.52 tỷ ñồng, tăng 675.67 tỷ ñồng so với năm 2006 tương ñương ñạt tốc ñộ tăng trưởng là 50,06%. Trong ñó, vốn huy ñộng VNð có tốc ñộ tăng trưởng cao và chiếm tỷ trọng tối thiểu qua 4 năm là 47% trong tổng nguồn vốn huy ñộng tại chi nhánh; nguồn vốn huy ñộng chính của ngân hàng là từ nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư, thể hiện ở chỗ số dư tiền gởi tiết kiệm 28 chiếm ña số và ñạt 1,716.3 tỷ ñồng chiếm tỷ trọng 84,73%; tuy nhiên nếu phân theo kỳ hạn nợ, thì nguồn vốn huy ñộng ngắn hạn ñạt 1,662.22 tỷ ñồng, chiếm 82,06% trong khi ñó nguồn vốn huy ñộng trung và dài hạn chiếm tỷ trọng vẫn còn thấp khoảng 17,94%. ðạt kết quả này chủ yếu là do: số lượng phòng giao dịch tại chi nhánh quản lý có tăng qua từng năm do ñó ñịa bàn huy ñộng vốn ñược mở rộng thêm, thu hút ñược nhiều ñối tượng hơn; hệ thống máy ATM ñược nối kết với Vietcombank ñã làm tăng số lượng giao dịch qua máy ATM tăng lên kéo theo tiền gởi vào tài khỏan thanh toán tăng lên; chính sách lãi suất huy ñộng tại chi nhánh có nhiều ưu ñãi ñối với gởi số lượng lớn như cộng lãi bậc thang, rút trước hạn ñược hưởng theo lãi suất theo kỳ hạn liền kề, cộng với nhiều chương trình quay số, bốc thăm trúng thưởng hấp dẫn, … tất cả những yếu tố này ñã góp phần tạo nên sự tăng trưởng nguồn vốn huy ñộng tại chi nhánh. 2.2.1.2. ðánh giá chung về công tác huy ñộng vốn tại chi nhánh Eximbank Chợ Lớn Hoạt ñộng huy ñộng vốn tại Eximbank Chợ Lớn trong những năm qua ñã ñạt ñược những kết quả sau: - Nguồn vốn huy ñộng liên tục tăng trưởng, tốc ñộ tăng trưởng tổng huy ñộng vốn năm sau so với năm trước luôn ñạt tối thiểu trên 50%, ñã tạo ñiều kiện cho ngân hàng chủ ñộng mở rộng khả năng cho vay, ñáp ứng tốt nhất nhu cầu vốn cho nền kinh tế. - Các sản phẩm dịch vụ huy ñộng vốn ña dạng, phong phú với nhiều loại hình, kỳ hạn huy ñộng khác nhau tạo nên sự linh hoạt và tiện lợi trong việc thu hút khách hàng gửi tiền. Bên cạnh ñó ngân hàng còn áp dụng các chính sách về thu hút các khách hàng gởi kỳ hạn dài như: “tất toán trước hạn ñược hưởng lãi suất theo kỳ hạn liền kề với thời hạn thực gởi”, chính sách ưu ñãi “lãi suất bậc thang” nhằm thu hút các khách hàng gởi số tiền lớn. - Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng chủ yếu là nguồn vốn ngắn hạn. Nguồn vốn này có ưu thế là chi phí rẻ, linh hoạt. 29 - Các hoạt ñộng dịch vụ ngân hàng khác có liên quan như kinh doanh ngoại hối, dịch vụ thanh toán, dịch vụ ngân quỹ, ñặc biệt là dịch vụ thanh toán, chuyển tiền ñiện tử tốc ñộ nhanh, chính xác, an toàn và bảo mật ñã góp phần quan trọng trong việc thu hút khách hàng mở tài khoản, giao dịch và thanh toán qua ngân hàng, là yếu tố cơ bản thúc ñẩy nguồn vốn huy ñộng dưới hình thức tiền gửi thanh toán tăng trưởng cao trong thời gian qua.  Những tồn tại và khó khăn trong công tác huy ñộng vốn tại chi nhánh Eximbank Chợ Lớn: - Thị phần huy ñộng vốn của ngân hàng ngày càng bị thu hẹp: cùng với sự ñi lên của nền kinh tế ñất nước, thị trường tài chính ngày càng phát triển theo hướng hoàn thiện (hình thành ñầy ñủ các loại thị trường: thị trường tiền tệ, thị trường chứng khoán, thị trường bảo hiểm, và các ñịnh chế tài chính phi ngân hàng,…). Chính vì lẽ ñó mà các nhà ñầu tư có nhiều kênh ñể lựa chọn ñầu tư sao cho mang lại lợi ích kinh tế cao nhất. Dẫn ñến vốn nhàn rỗi vào các ngân hàng cũng bị chi phối ñáng kể. - Sự cạnh tranh không tích cực giữa các NHTM với nhau có tác ñộng ảnh hưởng rất lớn ñến hoạt ñộng và khả năng huy ñộng vốn của chi nhánh Eximbank Chợ Lớn, bởi lẽ sự gia tăng lãi suất huy ñộng vốn, kéo theo lãi suất ñầu ra tăng, từ ñó làm gia tăng mức ñộ tiềm ẩn rủi ro trong hoạt ñộng tín dụng, và ảnh hưởng ñến thu nhập trong hoạt ñộng kinh doanh của chi nhánh. - Tỷ lệ nguồn vốn huy ñộng ngoại tệ còn thấp so với tổng nguồn vốn huy ñộng tại chi nhánh, do ñó gây khó khăn cho chi nhánh trong việc ñẩy mạnh cho vay ngoại tệ tài trợ nhập khẩu. 2.2.2. Tình hình cho vay Hoạt ñộng cho vay là hoạt ñộng chủ yếu của ngân hàng, nó quyết ñịnh phần lớn ñến hiệu quả kinh doanh và quá trình tuần hoàn và chu chuyển vốn trong hoạt ñộng kinh doanh tiền tệ của ngân hàng. ðối với ngân hàng Eximbank Chi nhánh Chợ Lớn, thực trạng hoạt ñộng này trong những năm qua ñược phản ánh bởi hệ thống các chỉ tiêu phân tích sau: 30 2.2.2.1. Phân loại dư nợ theo loại tiền tệ Bảng 2.2: Tình hình dư nợ tín dụng theo loại tiền tệ giai ñoạn 2004-2007 ðơn vị tính: tỷ ñồng. Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Chỉ tiêu cho vay Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng VNð 193.10 68,96% 321.76 67,83% 670.93 86,68% 1,311.45 79,42% Vàng 18.77 6,71% 13.39 5,13% 25.24 3,27% 231.10 13,99% Ngoại tệ 68.14 24,33% 124.23 27,04% 77.82 10,05% 108.74 6,59% Tổng cộng 280.01 459.38 773.99 1,651.29 (Nguồn: Số liệu tại ngân hàng EIB Chợ Lớn qua các năm) Biểu ñồ 2.1 193.1 18.77 68.14 280.01 321.76 13.39 124.23 459.38 670.93 25.24 77.82 773.99 1,311.45 231.1 108.74 1,651.29 0 50 100 150 200 250 300 350 400 450 500 550 600 650 700 750 800 850 900 950 1000 1050 1100 1150 1200 1250 1300 1350 1400 1450 1500 1550 1600 1650 1700 Tỷ ñồng 2004 2005 2006 2007 Năm DƯ NỢ TÍN DỤNG THEO LOẠI TIỀN TỆ VNð Vàng quy ñổi Ngoại tệ quy ñổi Tổng cộng Qua bảng số liệu cho thấy hoạt ñộng tín dụng của Eximbank Chợ Lớn có xu hướng ngày càng tăng trưởng, cụ thể: ñến thời ñiểm 31/12/2007 tổng dư nợ ñạt 1,651.29 tỷ ñồng, tăng 877.30 tỷ ñồng, tốc ñộ tăng 113,35% so với thời ñiểm năm 2006. So với chỉ tiêu kế hoạch ñề ra cho năm 2007 là 1.320 tỷ ñồng, dư nợ cho vay vượt 25% so với chỉ tiêu kế hoạch. Trong ñó dư nợ cho vay VNð ñạt 1,311.45 tỷ 31 ñồng, tăng 640.52 tỷ ñồng, chiếm tỷ trọng 79,42% trong tổng dư nợ. Kết quả trên ñạt ñược là do trong giai ñoạn năm 2004-2007, chính sách cho vay ngoại tệ của Ngân hàng còn chặt chẽ, chỉ tập trung cho vay các doanh nghiệp nhập khẩu hoặc có nguồn ngoại tệ thu về từ xuất khẩu, ñồng thời lãi suất cho vay ngoại tệ có chiều hướng tăng do nguồn vốn huy ñộng ngoại tệ tại chi nhánh còn hạn chế, nên các doanh nghiệp trong nước có xu hướng tập trung vay VNð nhiều hơn. Bảng 2.3: Tốc ñộ tăng trưởng tín dụng phân theo loại tiền tệ ðơn vị tính: % Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 VNð 66,62 108,52 95.47 Ngoại tệ 58,34 -25,11 229,71 Tổng dư nợ 64,06 68,49 113,35 Tốc ñộ tăng trưởng dư nợ tương ñối cao trung bình khoảng 81,99%, trong ñó tốc ñộ tăng trưởng bằng VNð tương ñối ổn ñịnh, ngoại trừ năm 2006 so với năm 2005 tốc ñộ tăng trưởng tăng rất cao ñạt ñến 108,52, trong khi ñó tốc ñộ tăng trưởng ngoại tệ lại giảm ñến 25,11%, ñiều này cho thấy dư nợ cho vay của khách hàng vay bằng ngoại tệ có sự chuyển dịch qua vay VNð nên ñã dẫn ñến kết quả này. 2.2.2.2. Phân loại dư nợ theo kỳ hạn nợ Mục ñích của việc phân loại này là giúp chúng ta thấy ñược cơ cấu tỷ trọng trong việc ñầu tư cho vay ngắn hạn và trung dài hạn của chi nhánh so với tổng dư nợ qua các năm. Kết quả ñầu tư tín dụng của chi nhánh Eximbank Chợ Lớn trong 4 năm qua như sau: Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn cho vay ðơn vị tính: tỷ ñồng Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Chỉ tiêu Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng 32 (Nguồn số liệu Báo Cáo Tín Dụng tại Eximbank Chợ Lớn) Biểu ñồ 2.2 261.5 18.51 280.01 417.61 41.77 459.38 680.25 93.75 773.99 1,492.97 158.32 1,651.29 0 200 400 600 800 1000 1200 1400 1600 1800 Tỷ ñồng 2004 2005 2006 2007 Năm PHÂN LOẠI DƯ NỢ THEO KỲ HẠN NỢ Ngắn hạn Trung dài hạn Tổng cộng ðến thời ñiểm 31/12/2007, dư nợ cho vay ngắn hạn ñạt 1,492.97 tỷ ñồng, chiếm 90,41% trong tổng dư nợ, tăng 812.72 tỷ ñồng so với năm 2006 và tăng 1,231.47 tỷ ñồng so với năm 2004; dư nợ cho vay trung và dài hạn ñạt 158.32 tỷ ñồng, chiếm 9,59% trong tổng dư nợ, tăng 64.57 tỷ ñồng so với năm 2006 và tăng 139,81 tỷ ñồng so với năm 2004. Trong khi ñó tổng huy ñộng vốn trung và dài hạn ñạt 363.30 tỷ ñồng. Như vậy Ngân hàng chỉ sử dụng 43,58% nguồn vốn huy ñộng trung và dài hạn ñể cho vay, tỷ lệ này còn quá thấp so với mức vốn huy ñộng vào (Ngân hàng nên ñẩy mạnh thêm loại kỳ hạn cho vay này bởi theo quy ñịnh của NHNN thì NHTM còn có thể ñược sử dụng thêm 30% nguồn vốn ngắn hạn ñể cho vay trung và dài hạn) Song xét về mức tăng trưởng bình quân thì tốc ñộ tăng trưởng của loại hình trung, dài hạn ñạt 94,06%, cao hơn tốc ñộ tăng trưởng bình quân của kỳ hạn dư nợ ngắn hạn (ñạt 81,55%). Nhưng tốc ñộ tăng cho vay trung và dài hạn không nhanh bằng tốc ñộ tăng trưởng của cho vay ngắn hạn, do ñó tốc ñộ tăng trưởng tổng dư nợ Ngắn hạn 261.50 93,39% 417.61 90,91% 680.25 87,89% 1,492.97 90,41% Trung, dài hạn 18.51 6,61% 41.77 9,09% 93.75 12,11% 158.32 9,59% Tổng cộng 280.01 459.38 773.99 1,651.29 33 tại Eximbank Chợ Lớn gần bằng với tốc ñộ tăng trưởng của cho vay ngắn hạn. ðược thể hiện ở bảng phân tích dưới ñây: Bảng 2.5: tốc ñộ tăng trưởng tín dụng theo kỳ hạn nợ giai ñoạn 2005–2007 ðơn vị tính: % Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Cho vay ngắn hạn 59,70 62,89 119,47 Cho vay trung, dài hạn 125,66 124,44 68,87 Tổng dư nợ 64,06 68,49 113,35 Nguyên nhân ñưa ñến sự tăng trưởng năm 2007 là do: ñịa bàn hoạt ñộng của chi nhánh thuộc khu buôn bán nhỏ lẻ, ñối tượng chủ yếu là các tiểu thương thuộc các chợ buôn bán sỉ như: Chợ An ðông, Chợ Lớn, chợ Soái Kình Lâm. Các ñối tượng này thường là cá nhân ñứng tên vay, vay vốn chủ yếu ñể bổ sung vốn kinh doanh nên nguồn vốn ñáp ứng cho các ñối tượng này chủ yếu là nguồn vốn ngắn hạn. Ngoài ra, ñịnh hướng kinh doanh của chi nhánh là ñáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho các ñối tượng trong nền kinh tế, do ñó năm 2006 dư nợ cho vay chi nhánh tăng cao là do chi nhánh ñã tập trung cho vay lĩnh vực kinh doanh chứng khoán. ðồng thời năm 2007 là năm ngân hàng chuyển hướng cho vay kinh doanh bất ñộng sản. Do ñó ñã góp phần làm tăng dư nợ cho vay ngắn hạn tại chi nhánh. 2.2.2.3. Phân loại dư nợ theo mục ñích vay Bảng 2.6: Dư nợ tín dụng theo loại hình cấp tín dụng giai ñoạn 2004–2007 ðơn vị tính: tỷ ñồng Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Chỉ tiêu Dư nợ Tỷ trọng Dư nợ Tỷ trọng Dư nợ Tỷ trọng Dư nợ Tỷ trọng Cho vay bất ñộng sản 40.88 14,60% 74.19 16,15% 164.98 21,32% 603.89 36,57% Cho vay chiết khấu, cầm cố chứng từ có giá 47.19 16,85% 115.38 25,12% 162.68 21,02% 379.46 22,98% 34 Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Chỉ tiêu Dư nợ Tỷ trọng Dư nợ Tỷ trọng Dư nợ Tỷ trọng Dư nợ Tỷ trọng Cho vay thông thường 168.68 60,24% 234.07 50,95% 333.33 43,07% 256.35 15,52% Cho vay khác 23.26 8,31% 35.74 7,78% 113.00 14,59% 411.59 24,93% Tổng cộng 280.01 459.38 773.99 1,651.29 (Nguồn: số liệu báo cáo thống kê của Eximbank Chi nhánh Chợ Lớn) Biểu ñồ 2.3 0 200 400 600 800 1000 1200 1400 1600 1800 Tỷ ñồng 2004 2005 2006 2007 Năm PHÂN LOẠI DƯ NỢ THEO MỤC ðÍCH VAY Cho vay bất ñộng sản Cho vay chiết khấu, cầm cố chứng từ có giá Cho vay thông thường Cho vay khác Tổng cộng Qua bảng số liệu trên cho thấy trong thời gian gần ñây dư nợ cho vay liên quan ñến bất ñộng sản (sửa chữa nhà, xây nhà, mua nhà ñất ñể ở và ñể bán) ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ cho vay tại chi nhánh Eximbank Chợ Lớn. Cụ thể: năm 2007 ñạt 603.89 tỷ ñồng, chiếm 36,57%; trong khi năm 2004 ñạt 40.88 tỷ ñồng, chiếm tỷ lệ 14,60% trong tổng dư nợ cho vay, nghĩa là tăng 563.01 tỷ ñồng. Nguyên nhân chủ yếu của sự tăng trưởng này, do thị trường bất ñộng trong thời gian qua tăng trưởng rất nhanh, các dự án xây dựng căn hộ cao cấp liên tục mọc lên nên ñã thu hút một số lượng lớn nhà ñầu tư tham gia vào lĩnh vực này, ñồng thời có sự chuyển dịch vốn từ thị trường chứng khoán sang thị trường bất ñộng sản, bên cạnh 35 ñó chủ yếu là cho vay mua bán bất ñộng sản mà nhất là cho vay thế chấp căn hộ cao cấp thuộc các dự án lớn như: Phú Mỹ Hưng, SaiGon Pearl, The Mannor, … 2.2.2.4. Phân loại dư nợ theo hình thức ñảm bảo nợ vay Bảng 2.7: Cơ cấu dư nợ theo hình thức ñảm bảo tiền vay ðơn vị tính: tỷ ñồng Dư nợ Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Tổng dư nợ 280.01 459.38 774.00 1,651.29 1. Dư nợ có ñảm bảo bằng tài sản 279.19 458.26 766.27 1,631.03 Tỷ lệ 99.71% 99.76% 99% 98.77% 2. Dư nợ không có ñảm bảo bằng tài sản 0.82 1.12 7.73 20.26 Tỷ lệ 0.29% 0.24% 1% 1.23% Nhìn chung các khoản cho vay tại Eximbank Chợ Lớn ñều có tài sản ñảm bảo, dư nợ có tài sản ñảm bảo chiếm từ 98% trở lên. Các khoản cho vay không có ñảm bảo tại Eximbank Chợ Lớn ña số là cho vay tín chấp ñối với cán bộ công nhân viên của Eximbank, còn ñối khách hàng khác thì chiếm tỷ lệ không ñáng kể. 2.2.3. Kết quả hoạt ñộng kinh doanh tại chi nhánh Eximbank Chợ Lớn Qua 4 năm kể từ năm 2004 ñến 2007, Chi nhánh Eximbank Chợ Lớn không ngừng phát triển trên lĩnh vực huy ñộng vốn và cho vay và ñã ñạt ñược những kết quả sau: Bảng 2.8: Tổng thu nhập, chi phí, lợi nhuận của chi nhánh Eximbank Chợ Lớn ðơn vị tính: tỷ ñồng Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Tăng trưởng 2005/2004 Tăng trưởng 2006/2005 Tăng trưởng 2007/2006 Tổng thu nhập, trong ñó: 43.25 73.13 96.81 154.01 69,09% 32,38% 59,08% + Thu từ HðTD 18.43 35.72 57.44 115.62 93,81% 60,81% 101,29% + Thu từ dịch vụ 24.82 37.41 39.37 38.39 50,73% 5,24% -2,49% 36 Tổng chi phí 38.7 61.43 77.75 117.73 58,73% 26,57% 51,42% Trong ñó: DPRR 0.31 0.57 2.46 3.13 83,87% 331,58% 27,24% Lợi nhuận sau thuế 4.55 11.70 19.06 36.28 157,14% 62,91% 90,35% (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh tại chi nhánh Eximbank Chợ Lớn) Nhìn chung kết quả hoạt ñộng kinh doanh của chi nhánh ngày càng hiệu quả, ñặc biệt là thu nhập mang lại từ hoạt ñộng tín dụng có xu hướng chiếm tỷ trọng cao. Cụ thể: tính ñến 31/12/2007, Chi nhánh Eximbank Chợ Lớn ñã ñạt ñược tổng lợi nhuận kinh doanh là 36.28 tỷ ñồng/ 33 tỷ Hội sở giao, vượt chỉ tiêu so với kế hoạch ñề ra là 3.28 tỷ ñồng, trong ñó thu nhập từ hoạt ñộng tín dụng chiếm 75,07% so với tổng thu nhập năm 2007 tại chi nhánh (năm 2006 thu nhập từ hoạt ñộng tín dụng chỉ chiếm 59,33% so với tổng thu nhập). Kết quả này có ñược là nhờ vào sự nỗ lực của toàn thể cán bộ nhân viên dưới sự chỉ ñạo sáng suốt của Ban Lãnh ðạo tại chi nhánh Eximbank Chợ Lớn, cùng với sự ña dạng hóa về sản phẩm dịch vụ, linh ñộng trong xử lý nghiệp vụ, ñổi mới guồng máy hoạt ñộng ñã và ñang ñưa chi nhánh Eximbank Chợ Lớn dần trở thành một thương hiệu vững mạnh và ñại chúng hơn. 2.3. ðÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH EXIMBANK CHỢ LỚN 2.3.1. Một số chỉ tiêu ñánh giá chất lượng tín dụng tại chi nhánh Eximbank Chợ Lớn 2.3.1.1. Tỷ lệ nợ quá hạn và tỷ lệ nợ xấu Bảng 2.9: Tỷ lệ nợ quá hạn và tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ qua các năm ðơn vị tính: Tỷ ñồng Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Chỉ tiêu Dư nợ Tỷ lệ Dư nợ Tỷ lệ Dư nợ Tỷ lệ Dư nợ Tỷ lệ Tổng dư nợ cho vay 280.01 100% 459.38 100% 774.00 100% 1,651.29 100% Nợ quá hạn 0.44 0,16% 5.03 1,09% 11.94 1,54% 21,64 1,31% Nợ xấu 0.00 0% 1.39 0,30% 7.34 0,95% 7.01 0,42% 37 (Nguồn: số liệu báo cáo của Eximbank Chợ Lớn qua các năm) Biểu ñồ 2.4 0.44 0 5.03 1.39 11.94 7.34 21.64 7.01 0 5 10 15 20 25 Tỷ ñồng 2004 2005 2006 2007 Năm TÌNH HÌNH NỢ QUÁ HẠN TẠI CHI NHÁNH EXIMBANK CHỢ LỚN Nợ quá hạn Nợ xấu Nhìn chung, tỷ lệ nợ quá hạn luôn dưới 1,55%, còn tỷ lệ nợ xấu luôn thấp hơn 1% tức thấp hơn nhiều so với mức 2%/tổng dư nợ mà Eximbank Hội Sở quy ñịnh. Cụ thể: Tính ñến 31/12/2007 tỷ lệ nợ quá hạn chiếm 1,31% trên tổng dư nợ cho vay tại chi nhánh, tăng 9.70 tỷ ñồng tương ñương tăng 81,24%, tuy nhiên tổng dư nợ cho vay năm 2007 so với năm 2006 tăng 113,34%. Vì thế tốc ñộ tăng nợ quá hạn vẫn thấp hơn tốc ñộ tăng dư nợ cho vay tại chi nhánh, ñiều này cho thấy chất lượng tín dụng tại chi nhánh ngày càng ñược chú trọng. Nợ xấu năm 2007 là 7.01 tỷ ñồng chiếm tỷ trọng 0,42% trong tổng dư nợ cho vay, và tỷ lệ nợ xấu của chi nhánh năm 2007 so với năm 2006 giảm 0.33 tỷ ñồng tương ñương giảm 4,5%. Qua ñó cho thấy, chi nhánh không những khống chế ñược nợ xấu gia tăng mà còn thực hiện tốt công tác thu hồi nợ. Phân tích nguyên nhân gây ra nợ quá hạn, có 2 nhóm nguyên nhân sau: Nguyên nhân khách quan là do thị trường tiền tệ nhiều biến ñộng, lạm phát trong nước ñang tăng, ñã làm ảnh hưởng ñến việc kinh doanh của một số hộ kinh doanh cá thể và một số công ty xuất nhập khẩu. + Nguyên nhân chủ quan là do áp lực tăng dư nợ, áp lực cạnh tranh giữa các Ngân hàng, ñồng thời chính sách cho vay tại Eximbank Chợ Lớn tập trung vốn cho vay quá nhiều vào một lĩnh vực, chẳng hạn trước ngày 30/06/2007 khi chỉ thị 03 “Về 38 việc yêu cầu các ngân hàng thương mại ñưa tỷ lệ dư nợ cho vay chứng khoán trên tổng dư nợ về mức 3% trước thời hạn 31/12/2007” do Thống ðốc NHNN ký có hiệu lực, việc cho vay kinh doanh chứng khoán tại chi nhánh Eximbank Chợ Lớn tăng lên rất nhanh, sau khi chỉ thị 03 có hiệu lực, năm 2007 Eximbank Chợ Lớn chuyển sang cho vay kinh doanh bất ñộng sản, nhất là cho vay mua các căn hộ cao cấp thuộc Quận 7, Quận 2. Việc tập trung vốn quá nhiều vào một khoản mục cho vay như thế rất dễ gặp rủi ro khi thị trường biến ñộng theo chiều hướng xấu. Bên cạnh ñó, nợ quá hạn tại chi nhánh chủ yếu là chậm nộp lãi, theo quy ñịnh của NHNN là các khoản nợ ñã bị quá hạn cho dù ñã thu hồi ñủ lãi và nợ thiếu nhưng vẫn bị quá hạn kéo dài ñến 3 tháng (ñối với cho vay ngắn hạn), hoặc 6 tháng (ñối với cho vay trung, dài hạn) tính từ ngày quá hạn với ñiều kiện trong thời gian ñó phải thu hồi nợ ñúng hạn cho phép thì các khoản nợ này mới ñược chuyển sang nhóm nợ thấp hơn. Do ñó, nếu chỉ nhìn vào số liệu trên chưa thể ñánh giá ñúng thực tế chất lượng HðTD tại Eximbank Chợ Lớn, chẳng hạn tại thời ñiểm 31/12/2007, nợ quá hạn ñang theo dõi ñể chuyển vào trong hạn là 9,33 tỷ ñồng, chiếm tỷ trọng 43,11% trong tổng nợ quá hạn tại chi nhánh Eximbank Chợ Lớn. Bảng 2.10: Phân loại nợ theo nhóm ñến thời ñiểm 31/12/2007 Phân loại nợ theo nhóm Dư nợ (tỷ ñồng) Tỷ trọng so với tổng dư nợ cho vay Nhóm 1 1,629.65 98.69% Nhóm 2 14.63 0.89% Nhóm 3 3.25 0.20% Nhóm 4 1.26 0.07% Nhóm 5 2.50 0.15% (Nguồn: báo cáo trích lập dự phòng rủi ro của Eximbank Chợ Lớn năm 2007) Cùng với chính sách nâng cao chất lượng tín dụng như sàng lọc ñối tượng cho vay, thực hiện việc kiểm tra sau khi cho vay, thanh tra, kiểm sóat chặt chẽ nhằm phát hiện kịp thời những món nợ có dấu hiệu kém ñi nhưng vẫn ñảm bảo tốc ñộ 39 tăng trưởng tín dụng qua các năm tại Eximbank Chợ Lớn tăng khá nhanh. Nhìn chung, tổng dư nợ cho vay tại Eximbank Chợ Lớn năm sau so với năm trước gần như tăng gấp ñôi, nhưng tỷ lệ nợ quá hạn luôn dưới mức 2% trên tổng dư nợ thấp hơn nhiều so với mức 5%, còn nợ xấu thấp dưới 1% trên tổng dư nợ. 2.3.1.2. Tỉ lệ giữa tổng nguồn vốn huy ñộng trên tổng dư nợ cho vay Tỉ lệ giữa tổng nguồn vốn huy ñộng so với tổng dư nợ cho vay là tiêu chí quan trọng ñể ñánh giá chất lượng tín dụng. Do hiện tại, chi nhánh lấy nghiệp vụ tín dụng làm nghiệp vụ sinh lời chủ yếu nên chỉ tiêu này dùng ñể ñánh giá chính xác khả năng của chi nhánh trong việc chủ ñộng nguồn vốn ñể ñáp ứng nhu cầu vốn cho các thành phần kinh tế. Bảng 2.11: Tỉ lệ tổng vốn huy ñộng so trên tổng dư nợ tín dụng tại chi nhánh Eximbank Chợ Lớn ðơn vị: tỷ ñồng, % Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Tổng vốn huy ñộng 524.84 789.10 1,349.85 2,025.52 Dư nợ cho vay 280.01 459.38 773.99 1,651.29 Hiệu suất sử dụng vốn 53,35 58,22 57,34 81,52 Biểu ñồ 2.5 524.84 280.01 789.1 459.38 1,349.85 773.99 2,025.52 1,651.29 0 500 1000 1500 2000 2500 Tỷ ñồng 2004 2005 2006 2007 Năm TÌNH HÌNH HUY ðỘNG VỐN SO VỚI TỔNG DƯ NỢ TẠI CHI NHÁNH EXIMBANK CHỢ LỚN Tổng vốn huy ñộng Dư nợ cho vay 40 Qua bảng số liệu cho thấy, tỉ lệ giữa tổng nguồn vốn huy ñộng so với tổng dư nợ cho vay tại chi nhánh ñạt từ 53,35% ñến 81,22% và có khuynh hướng tăng dần qua các năm. ðiều này cho thấy chi nhánh luôn chủ ñộng nguồn vốn cho vay và tốc ñộ tăng trưởng tín dụng cao hơn tốc ñộ tăng trưởng vốn huy ñộng nên chỉ tiêu này có khuynh hướng tăng dần và kết quả là năm 2007 ñạt 81,22%, trong khi năm 2004 ñạt 53,35%. Nguồn vốn của chi nhánh luôn ñứng ở vị trí tự chủ là ñiều kiện giúp chi nhánh thực hiện các chính sách tăng tưởng tín dụng, chính sách thu hút khách hàng, ñặc biệt là thu hút khách hàng có chất lượng tín dụng cao. 2.3.1.3. ðánh giá theo vòng quay vốn tín dụng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfGiải pháp nâng cao chất lượng nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Chi nhánh Chợ Lớn.PDF
Tài liệu liên quan