Luận văn Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phảm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Giống cây trồng Trung Ương

MỤC LỤC

MỤC LỤC 107

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 112

DANH MỤC SƠ ĐỒ 113

DANH MỤC BẢNG 114

DANH MỤC BIỂU 115

LỜI NÓI ĐẦU 1

PHẦN I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ 2

1.1. Khái quát chung về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ 2

1.1.1. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ. 2

1.1.1.1. Sự cần thiết của tổ chức kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp sản xuất. 2

1.1.1.2. Yêu cầu quản lý khâu tiêu thụ thành phẩm. 2

1.1.1.3. Nhiệm vụ hạch toán tiêu thụ thành phẩm: 3

1.1.2. Các khái niệm cơ bản 3

1.1.3. Phương pháp xác định giá vốn thành phẩm 5

1.1.4. Các phương thức tiêu thụ chủ yếu và ảnh hưởng của nó tới công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm 7

1.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm. 8

1.2.1. Kế toán chi tiết tiêu thụ thành phẩm 8

1.2.2. Kế toán tổng hợp tiêu thụ theo các phương thực tiêu thụ. 10

1.2.2.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng: 10

1.2.2.2. Kế toán tiêu thụ theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. 12

1.2.2.3. Kế toán tiêu thụ theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: 17

1.2.2.4. Kế toán tiêu thụ theo phương pháp kiểm kê định kỳ: 17

1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 18

1.2.3.1. Kế toán chiết khấu thương mại: 18

1.2.3.2. Kế toán giảm giá hàng bán: 19

1.2.3.3. Kế toán hàng bán bị trả lại: 20

1.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ. 22

1.3.1. Kế toán chi phí bán hàng: 23

1.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 24

1.3.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ: 25

1.4. Kế toán về tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ theo hình thức chứng từ ghi sổ. 26

1.5. Đặc điểm kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ theo chuẩn mực kế toán Việt Nam, chuẩn mực kế toán quốc tế và ở một số nước trên thế giới. 28

PHẦN II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIỐNG CÂY TRỒNG TRUNG ƯƠNG. 32

2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Giống cây trồng Trung Ương 32

2.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh và tổ chức quản lý kinh doanh của Công ty Cổ phần Giống cây trồng Trung Ương. 32

2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty. 32

2.1.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh. 33

2.1.1.3. Kết quả kinh doanh của công ty qua một số năm 33

2.1.1.4. Đặc điểm bộ máy tổ chức quản lý của Công ty 35

2.1.1.5. Xu hướng phát triển của công ty trong thời gian tới: 37

2.1.2. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Giống cây trồng Trung Ương. 38

2.1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán 38

2.1.2.2. Hình thức kế toán và đặc điểm vận dụng chế độ kế toán 40

2.2. Thực trạng kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Giống cây trồng Trung Ương. 44

2.2.1. Đặc điểm công tác tiêu thụ thành phẩm tại Công ty 44

2.2.1.1. Đặc điểm về thành phẩm tiêu thụ 44

2.2.1.2. Các phương thức tiêu thụ. 44

2.2.1.3. Các phương thức thanh toán 45

2.2.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm tại Công ty 45

2.2.2.1. Phương pháp tính giá vốn hàng bán 45

2.2.2.2. Kế toán chi tiết tiêu thụ thành phẩm 46

2.2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán 52

2.2.2.4. Kế toán doanh thu tiêu thụ 54

2.2.2.5. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. 58

2.2.2.6. Kế toán các khoản phải thu khách hàng. 65

2.2.2.7. Kế toán thuế GTGT. 69

2.2.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ 71

2.2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 71

2.2.3.2. Kế toán xác định kết quả. 78

2.2.3.3. Phân tích kết quả tiêu thụ của Công ty Cổ phần Giống cây trồng Trung Ương qua một số chỉ tiêu trên Báo cáo tài chính 80

PHẦN III: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHÂN GIỐNG CÂY TRỒNG TRUNG ƯƠNG 82

3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phẩn Giống cây trồng Trung Ương. 82

3.1.1. Đánh giá chung về Công ty Cổ phần Giống cây trồng Trung Ương. 82

3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Giống cây trồng Trung Ương. 84

3.1.2.1. Những ưu điểm. 84

3.1.2.2. Hạn chế. 85

3.2. Một số giải pháp hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Giống cây trồng Trung Ương 87

3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Giống cây trồng Trung Ương. 87

3.2.2. Phương hướng hoàn thiện 88

3.2.3. Một số giải pháp hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty. 89

3.3. Điều kiện thực hiện 95

3.3.1. Về phía Nhà nước 95

3.3.2. Về phía Công ty Cổ phần Giống cây trồng Trung Ương. 96

KẾT LUẬN 98

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 99

PHỤ LỤC 100

 

 

doc118 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3652 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phảm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Giống cây trồng Trung Ương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hẽ từ khâu sản xuất cho đến đóng gói, nhập kho thành phẩm. Chính vì vậy, sản phẩm của công ty luôn đảm bảo yêu cầu chất lượng và được khách hàng tín nhiệm. 2.2.1.2. Các phương thức tiêu thụ. Hiện nay sản phẩm của Công ty được tiêu thụ theo từng đơn đặt hàng đã ký trong hợp đồng kinh tế. Theo hợp đồng tiêu thụ diễn ra các phương thức tiêu thụ sau: - Phương thức xuất hàng tại kho: Theo hợp đồng đến ngày giao hàng khách hàng sẽ đến kho của Công ty nhận hàng theo đúng số lượng, yêu cầu về sản phẩm đã ký kết. Khi sản phẩm đã xuất kho, Công ty không phải chịu bất cứ trách nhiệm nào xảy ra trong quá trình chuyển hàng. - Phương thức giao hàng tại một địa điểm cụ thể: Địa điểm giao hàng có thể là tại kho của Công ty khách hàng. Theo phương thức này, đến ngày giao hàng Công ty phải chuyên chở sản phẩm đến địa điểm đã quy định và chịu toàn bộ các khoản chi phí vận chuyển, các sự cố xảy ra trong quá trình vận chuyển. Đến khi bên khách hàng đã nhận đủ số lượng, chất lượng thì quyền sở hữu sản phẩm được chuyển giao cho bên khách hàng. Công ty không còn phải chịu trách nhiệm về bất cứ sự cố nào xảy ra trong quá trình vận chuyển hàng hoá. Ngoài ra những sản phẩm còn được Công ty giới thiệu và bán tại cửa hàng bán và giới thiệu sản phẩm của Công ty. 2.2.1.3. Các phương thức thanh toán Trong quá trình tổ chức tiêu thụ, Công ty đã áp dụng nhiều phương thức thanh toán nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng trong quá trình thanh toán. Các phương thức thanh toán được áp dụng tại Công ty như: - Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt hoặc séc: Được áp dụng với những khách hàng mua ít, mua không thường xuyên, khách hàng mới, khách hàng có nhu cầu thanh toán ngay. Với phương thức thanh toán này giúp cho Công ty không bị chiếm dụng vốn, vốn được thu hồi nhanh - Thanh toán trả chậm: Phương thức này được áp dụng cho các khách hàng có quan hệ thanh toán thường xuyên, đã có uy tín với Công ty. Mặc dù áp dụng phương thức thanh toán này Công ty bị chiếm dụng vốn nhưng bù lại khách hàng phải chịu phần lãi suất do thanh toán trả chậm - Khách hàng ứng tiền trước: Phương thức này áp dụng cho khách hàng có nhu cầu đặt mua theo yêu cầu, mua một lúc với số lượng lớn mà Công ty không thể đáp ứng được. Ngoài ra, khách hàng có thể thanh toán bằng cách chuyển tiền cho Công ty qua các ngân hàng mà Công ty mở tài khoản. Việc áp dụng nhiều phương thức thanh toán tuy làm cho công tác kế toán có phần phức tạp hơn trong quá trình theo dõi nhưng bù lại tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng. Đây cũng điều Công ty đặt ra và thực hiện nhằm thu hút thêm khách hàng cho Công ty., 2.2.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm tại Công ty 2.2.2.1. Phương pháp tính giá vốn hàng bán Thành phẩm, hàng hóa của công ty được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên, trị giá xuất được tính theo giá bình quân cả kỳ dự trữ. Số lượng TP, HH tồn đầu kỳ Số lượng TP, HH nhập trong kỳ Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ = + + Giá thực tế TP, HH nhập trong kỳ Giá thực tế TP, HH tồn đầu kỳ Giá vốn TP, HH xuất kho Số lượng TP, HH xuất kho Giá đơn vị bình quân = x Phương pháp tính giá thành phẩm, hàng hoá xuất kho được khai báo trong chương trình kế toán máy. Chương trình sẽ tự động tính ra đơn giá xuất kho của thành phẩm, hàng hoá. Đơn giá này được tính đúng theo phương pháp đã đặt trong cấu hình của chương trình. Ví dụ: Có số liệu tháng 1/2007 về tính giá thực tế Giống lúa Khang dân nguyên chủng như sau: Số lượng Giá trị Dư đầu tháng 108.257 289.886.817 Nhập trong tháng 67.392 278.784.845 Xuất trong tháng 133.535 432.386.330 289.886.817 + 278.784.845 Giá ĐVBQ cả kỳ dự trữ = = 3.238 (đồng/kg) 108.257 + 67.392 Giá thực tế TP khang dân NC xuất bán trong tháng sẽ là: 133.535 x 3.238 = 432.386.330 (đồng) 2.2.2.2. Kế toán chi tiết tiêu thụ thành phẩm * Kế toán chi tiết thành phẩm: Sản phẩm tiêu thụ của Công ty đa dạng về chủng loại, các nghiệp vụ tiêu thụ cũng diễn ra thường xuyên liên tục, với mật độ lớn. Vì vậy để tăng tính kiểm tra đối chiếu trong công tác tiêu thụ và quản lý thành phẩm, hàng hoá, công ty áp dụng phương pháp thẻ song song để hạch toán chi tiết thành phẩm, hàng hoá. Khi khách hàng cho nhu cầu về thành phẩm, hàng hoá của Công ty thì giao dịch với Công ty thông qua các đơn đặt hàng và căn cứ theo đơn đặt hàng đó, các nhân viên ở phòng kinh doanh sẽ lập hợp đồng cùng yêu cầu xuất hàng. Sau đó hợp đồng sẽ được chuyển đến phòng kế toán. Căn cứ theo hợp đồng, kế toán tiến hành lập hoá đơn GTGT. Hoá đơn GTGT được lập thành 3 liên: Liên 1 (màu tím): lưu tại quyển. Liên 2 (màu đỏ): giao cho khách hàng. Liên 3 (màu xanh): dùng để luân chuyển. Biếu số 1: Hoá đơn GTGT HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTKT-3LL Liên 1: Lưu tại quyển Ký hiệu: AA/2007B Ngày 07/01/2007 Số: 0099625 Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Giống cây trồng Trung Ương Địa chỉ: Số 1 Lương Đình Của - Đống Đa - Hà Nội Số tài khoản: Điện thoại: 04.8521503 Fax: 04.8527996 Mã số: 0101449721 Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Quang Đơn vị: Công ty dịch vụ Nông nghiệp Hoà Bình Địa chỉ: Hoà Bình Điện thoại: Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số: STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1x2 1 Khang dân NC KG 6.800 4.800 32.640.000 2 Q5NC KG 1.200 4.500 5.400.000 3 Ngô LVN 10 KG 4.000 18.000 72.000.000 Cộng tiền hàng 110.040.000 Thuế suất thuế GTGT: 0% Tiền thuế GTGT 0 Tổng cộng tiền thanh toán 110.040.000 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm mười triệu không trăm bốn mươi ngàn đồng chẵn Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Khách hàng mang hoá đơn GTGT (liên 2) cùng yêu cầu xuất kho, thủ kho tiến hành xuất kho. Tại kho: Hiện nay, Công ty có 9 kho thành phẩm, hàng hoá: Kho tại Văn phòng Công ty và các kho tại các Xí nghiệp trực thuộc: Kho Thường Tín, Kho Đồng Văn,... Công ty kiểm tra kho 6 tháng 1 lần, xác định số lượng thành phẩm, hàng hoá thừa thiếu và đưa ra biện pháp xử lý Căn cứ vào Phiếu nhập kho, Phiếu xuất, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, hoá đơn GTGT, thủ kho sẽ mở Thẻ kho để ghi chép tình hình nhập xuất theo chỉ tiêu số lượng chi tiết đến từng loại thành phẩm, hàng hoá. Biểu số 2: Thẻ kho Công ty CP Giống cây trồng TW THẺ KHO Kho BTPTT - Kho Thường Tín Vật tư: KDN - Khang dân NC, ĐVT: KG, TK 155 - Thành phẩm Từ: ngày 01/01/2007 đến 31/3/2007 SL tồn đầu: 108.257 CT Diễn giải Ngày N - X Số lượng NT SH Nhập Xuất Tồn 01/01 HĐ 99657 Xuất kho 01/01 1.100 …… …. ….. …. ….. ….. 07/01 HĐ 99625 Xuất kho 07/01 6.800 19/01 PN 07 Nhập kho 9.700 ….. ….. ……… ….. …. ….. Cộng PS 145.156 238.526 Tồn cuối kỳ 14.887 Ngày tháng năm KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP BIỂU Tại phòng kế toán: Kế toán thành phẩm nhận được chứng từ do thủ kho chuyển lên, kiểm tra tính chính xác của chứng từ và tiến hành phân loại chứng từ. Căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán tiêu thụ sẽ định khoản trên phiếu nhập kho, xuất kho, hoá đơn GTGT và nhập dữ liệu vào máy. Một kế toán viên khác được giao nhiệm vụ kiểm tra phần nhập liệu của kế toán tiêu thụ và đối chiếu với thẻ kho của thủ kho. Khi công việc tính giá thành của kế toán thành phẩm hoàn thành, trên các phiếu nhập, xuất kho thành phẩm sẽ được tự động điền đơn giá. Đơn giá này được tính đúng theo phương pháp tính đã đặt trong cấu hình của chương trình. Kế toán thành phẩm sẽ kết xuất các sổ chi tiết vật tư và đối chiếu với thẻ kho. Sổ chi tiết vật tư là căn cứ để chương trình Fast Accouting lên Bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn. Biểu số 3: Sổ chi tiết vật tư Công ty cổ phần Giống cây trồng TW SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ Kho BTPTT - Kho Thường Tín Vật tư: KDN - Khang dân NC, ĐVT: KG, TK 155 - Thành phẩm Từ: ngày 01/01/2007 đến 31/03/2007 Tồn đầu: 108.257 289.886.817 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK ĐƯ Đơn giá Nhập Xuất Ngày Số SL Giá trị SL Giá trị 01/01 HĐ 99657 HTX Bạch Hạ Xuất bán cho khách 632 3.238 1.100 3.561.800 05/01 PX 56135 Kho văn phòng Xuất điểu chuyển về kho cửa hàng 155 3.238 1.200 3.885.600 07/01 HĐ 99625 Cty VTNN Hoà Bình Xuất bán cho khách 632 3.238 6.800 22.018.400 09/01 PN 31TT Đào Thái Học Nhập kho hàng trả lại 632 3.304 780 2.577.120 19/01 PN 07 Kho Thường Tín Nhập kho từ sản xuất 1541 3.655 9.700 35.453.500 ……. …. …. …. …. …. …. ….. …. …. Tổng cộng: 145.156 450.636.338 238.526 711.557.132 Tồn cuối: 14.887 28.966.023 Ngày tháng năm KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP BIỂU Biểu số 4: Bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn Công ty cổ phần Giống cây trồng TW BẢNG TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN Kho BTPTT - Kho Thường Tín Từ: ngày 01/01/2007 đến ngày 31/03/2007 TT Tên Vật tư ĐV Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ SL Giá trị SL Giá trị SL Giá trị SL Giá trị 1 Nhị ưu 838 KG 19.482 304.800.000 37.105 587.804.206 25.531 399.935.802 31.056 492.699.243 2 Bắc thơm NC KG 34.386 86.011.756 2.960 8.424.900 30.473 77.613.278 6.873 16.823.378 3 Đậu tương DT84 KG 7.083 45.882.794 5.000 32.200.000 11.410 73.731.720 673 4.351.074 4 Khang dân NC KG 108.257 289.886.817 145.156 450.636.338 238.526 711.557.132 14.887 28.966.023 .. ………….. …. ….. …… …… ……. …… ……. …… ……. Tổng cộng 5.499.988.244 10.893.307.533 12.955.127.851 3.438.167.846 Ngày tháng năm KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP BIỂU * Kế toán chi tiết giá vốn, doanh thu Hiện tại Công ty không mở sổ chi tiết giá vốn hàng bán và sổ chi tiết bán hàng cho từng thành phẩm với lý do thành phẩm của Công ty rất đa dạng và phong phú, nếu mở Sổ chi tiết thì khối lượng sổ sách khá nhiều. Nhưng đến cuối tháng để theo dõi tổng quát tình hình tiêu thụ của tất cả thành phẩm kế toán tại Công ty có sử dụng Báo cáo bán hàng chi tiết theo mặt hàng (Biểu số 8 ) - sẽ trình bày sau trong phần kế toán doanh thu tiêu thụ. 2.2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán TK sử dụng: TK 632 - Giá vốn hàng bán Tại công ty, trị giá xuất của thành phẩm được tính theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ do kế toán tổng hợp thực hiện vào cuối mỗi tháng. Kế toán chỉ việc vào phân hệ kế toán hàng tồn kho và chạy “Tính giá trung bình”, sau đó chương trình sẽ tính giá vốn trung bình cho các loại thành phẩm. Hàng ngày, Công ty chỉ theo dõi thành phẩm về mặt số lượng nhập, xuất. Đến cuối tháng khi giá trung bình được tính, giá này sẽ được máy tính tự động cập nhật vào các phiếu xuất điều chuyển, hoá đơn bán hàng trên phần mềm kế toán. Đồng thời giá vốn cũng được tự động cập nhật vào chứng từ ghi sổ và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và Sổ Cái TK 632 theo định khoản sau: Nợ TK 632 Có TK 155 Đối với thành phẩm bị trả lại được nhập kho, kế toán định khoản: Nợ TK 155 Có TK 632 Chứng từ ghi sổ được lập lần lượt trên cơ sở ghi Có các TK và được ký hiệu: Số hiệu chứng từ ghi sổ\tháng năm lập chứng từ ghi sổ: VD: CTGS 002\0107: Ghi Có TK 1111, lập ngày 31/01/2007 CTGS 018\0107: Ghi Có TK 1121TL, lập ngày 31/01/2007 CTGS 054\0107: Ghi Có TK 1311, lập ngày 31/01/2007 CTGS 082\0107: Ghi Có TK 141, lập ngày 31/01/2007 CTGS 104\0107: Ghi Có TK 155, lập ngày 31/01/2007 CTGS 408\0107: Ghi Có TK 5111, lập ngày 31/01/2007….. Biểu số 5: Chứng từ ghi sổ Công ty Cổ phần Giống cây trồng TW Mẫu số 02a - DN Số 1 Lương Đình Của (Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 104\0107 Ngày 31 tháng 1 năm 2007 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Xuất bán cho HTX Minh Tân 2 632 155 39.186.935 Xuất bán cho Cty NN Hoà Bình 632 155 22.018.400 Xuất bán DN tư nhân Ngọc Cường 632 155 227.375.000 ……………. ….. …… ……….. ……… Cộng 3.467.616.246 Kèm theo … chứng từ gốc KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP BIỂU Biểu số 6: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Công ty Cổ phần Giống cây trồng TW Mẫu số 02b - DN Số 1 Lương Đình Của (Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Từ: ngày 01/01/2007 đến ngày 31/03/2007 Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền SH NT SH NT 1 2 3 1 2 3 002\0107 31/01 4.974.703.888 018\0107 31/01 4.901.506.309 … … … … … …. 054\0104 31/01 7.627.935.500 082\0107 31/01 68.694.000 104\0107 31/01 3.467.616.246 408\0107 31/01 5.642.286.700 … … … … … …. Cộng 96.680.886.154 Cộng 29.006.729.120 Ngày tháng năm KÊ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI GHI SỔ Biểu số 7: Sổ cái TK 632 Công ty Cổ phần Giống cây trồng TW Mẫu số 02c1 - DN Số 1 Lương Đình Của (Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tài khoản : 632 - Giá vốn hàng bán Từ: ngày 01/01/2007 đến ngày 31/03/2007 Số dư đầu kỳ: 0 CTGS Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có 104\0107 31/01 Thành phẩm 155 2.778.987.626 106\0107 31/01 Hàng hoá 1561 380.949.664 464\0107 31/01 Thành phẩm 155 121.694.674 464\0107 31/01 Hàng hoá 1561 52.108.154 ….. ….. ……… …. …… …….. 464\0307 31/03 Kết chuyển XĐKQ 911 9.982.703.972 Tổng phát sinh Nợ: 10.565.065.963 Tổng phát sinh Có: 10.565.065.963 Số dư cuối kỳ: 0 Ngày tháng năm NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC 2.2.2.4. Kế toán doanh thu tiêu thụ Chứng từ sử dụng: Hoá đơn GTGT Hợp đồng kinh tế Bảng kê bán lẻ hàng hoá Biên bản thanh lý hợp đồng Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại Chứng từ thanh toán Tài khoản sử dụng: Kế toán bán hàng sử dụng các tài khoản: TK 511, TK 131, TK 333, TK 632, TK 155, TK 156… Đồng thời công ty cũng mở các tài khoản cấp 2 theo quy định + TK 511 được chi tiết thành TK 5111 - Doanh thu hoạt động SXKD TK 5112 - Doanh thu cung cấp dịch vụ + TK 131 được chi tiết thành TK 1311 - Phải thu khách hàng SXKD TK 1312 - Phải thu khách hàng dịch vụ và được mở chi tiết cho từng khách hàng. Sổ sách và quy trình ghi sổ: Hàng ngày, kế toán tiêu thụ sẽ nhập dữ liệu từ các chứng từ tiêu thụ vào máy. Máy tính sẽ tự động xử lý và phản ánh số liệu vào các sổ liên quan theo định khoản trong phần cập nhận dữ liệu. Cuối tháng, kế toán kết xuất sổ chi tiết, tổng hợp và các báo cáo bán hàng nhằm cung cấp về tình hình tiêu thụ thành phẩm, hàng hoá tại Công ty. Báo cáo bán hàng chi tiết theo mặt hàng: Hiện tại Công ty không mở sổ chi tiết bán hàng cho từng thành phẩm với lý do thành phẩm của Công ty rất đa dạng và phong phú, nếu mở sổ chi tiết thì khối lượng sổ sách khá nhiều. Nhưng đến cuối tháng, để theo dõi tổng quát tình hình tiêu thụ của tất cả thành phẩm, kế toán tại Công ty có sử dụng Báo cáo bán hàng chi tiết theo mặt hàng. Mỗi một thành phẩm được ghi trên một dòng của Báo cáo. Căn cứ để vào Báo cáo bán hàng chi tiết theo mặt hàng là tổng hợp các hoá đơn GTGT và bảng kê bán lẻ. Các bảng kê chứng từ bán hàng: phục vụ cho việc kê khai Thuế GTGT đầu ra (sẽ trình bày ở phần kế toán thuế GTGT). Cuối tháng, chương trình sẽ lên Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, từ đó lên Sổ Cái TK 511, 632… Cuối quý kế toán tiêu thụ thực hiện bút toán kết chuyển doanh thu sang tài khoản xác định kết quả tiêu thụ. Biểu số 8 : Báo cáo bán hàng chi tiết theo mặt hàng Công ty CP Giống cây trồng Trung Ương BÁO CÁO BÁN HÀNG CHI TIẾT THEO MẶT HÀNG Từ: ngày 01/01/2007 đến ngày 31/03/2007 TT Tên SP, HH ĐV Số lượng Doanh thu Thuế GTGT Tổng tiền 1 Nhị ưu 838 KG 4.307 77.903.000 0 77.903.000 2 Bắc thơm NC KG 10.480 58.878.000 0 58.878.000 3 Khang dân NC KG 167.665 868.364.900 0 868.364.900 ……. …... …… …… …. …. Tổng cộng: 16.733.783.500 0 16.733.783.500 Ngày tháng năm NGƯỜI LẬP BIỂU Biểu số 9 : Chứng từ ghi sổ Công ty CP Giống cây trồng Trung Ương Mẫu số 02a - DN Số 1 Lương Đình Của (Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 408\0107 Ngày 31 tháng 1 năm 2007 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 DTBH cho HTX Minh Tân 2 1311 5111 25.126.000 DTBH cho Cty NN Hoà Bình 1311 5111 110.040.000 DTBH cho DN tư nhân Ngọc Cường 1311 5111 450.000.000 DTBH cho HTX Tân Thái 3311 5111 17.100.000 ……………. ….. …… ……….. ……… Cộng 5.642.286.700 Kèm theo … chứng từ gốc KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP BIỂU Biểu số 10: Sổ Cái TK 511 Công ty CP Giống cây trồng Trung Ương Mẫu số 02c1 - DN Số 1 Lương Đình Của (Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tài khoản: 511 - Doanh thu bán hàng Từ: ngày 01/01/2007 đến ngày 31/03/2007 Số dư đầu kỳ: 0 CTGS Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 408 31/1 Phải thu khách hàng SXKD 1311 5.483.786.700 408 31/1 Phải trả người bán SXKD 3311 158.500.000 408 28/2 Phải thu khách hàng SXKD 1311 2.619.943.900 408 31/3 Phải thu khách hàng SXKD 1311 8.443.782.900 408 31/3 Phải trả người bán SXKD 3311 27.770.000 31/3 KC hàng bán bị trả lại 531 838.151.500 31/3 KC giảm giá hàng bán 532 67.652.000 31/3 Kết chuyển XĐKQ 911 15.827.980.000 Tổng phát sinh Nợ: 16.733.783.500 Tổng phát sinh Có: 16.733.783.500 Số dư cuối kỳ: 0 Ngày tháng năm NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC Hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu: 1. Bán hàng trực tiếp tại các kho của Công ty Sử dụng Hóa đơn GTGT hoặc lập bảng kê bán lẻ hàng hoá đối với trường hợp bán lẻ. Ví dụ: Xuất bán 6.800 KG Khang dân NC theo Hoá đơn GTGT số 0099625, đơn giá chưa thuế 4.800 (Đ/KG), thuế suất thuế GTGT 0% Kế toán sẽ nhập dữ liệu, chọn Hoá đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho và định khoản như sau: + Phản ánh doanh thu Nợ TK 131: 32.640.000 Có TK 5111: 32.640.000 + Phản ánh thuế GTGT đầu ra: chương trình tự sinh bút toán này Ở đây thuế suất T.GTGT là 0% + Phản ánh giá vốn: Sau khi tính xong đơn giá Thành phẩm, Hàng hóa xuất kho theo phương pháp giá trung bình, chương trình tự động điền bút toán này. Nợ TK 632: 22.018.400 Có TK 155 (BTPTT): 22.018.400 2. Xuất bán tại các chi nhánh của Công ty Khi xuất hàng cho các chi nhánh, công ty sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ kiêm lệnh điều động nội bộ. Khi bán hàng, các chi nhánh sẽ xuất hóa đơn cho khách hàng và định kỳ chuyển về phòng kế toán, kế toán tiêu thụ sẽ tiến hành nhập hoá đơn bán hàng tại các chi nhánh vào máy tính và định khoản trên phiếu nhập liệu tương tự trường hợp trên nhưng sử dụng tài khoản chi tiết cho các chi nhánh. 2.2.2.5. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. * Kế toán chiết khấu thương mại: Công ty áp dụng mức chiết khấu 2 - 5% đối với khách hàng có lượng mua lớn, thường xuyên. Trên thực tế thì khoản chiết khấu thương mại phát sinh tại Công ty được phản ánh trực tiếp trên hóa đơn GTGT. Do đó Công ty không sử dụng tài khoản 521 - Chiết khấu thương mại mà ghi trực tiếp vào tài khoản 5111 - Doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh theo giá đã có chiết khấu. Ví dụ: Ngày 9/1, Công ty có bán cho Trạm khuyến nông Bình Lục 5.000 KG Khang dân NC theo Hoá đơn GTGT 009621, đơn giá chưa thuế 5.000 (Đ/KG), thuế suất thuế GTGT 0%, chiết khấu thương mại được hưởng 5% Kế toán sẽ chọn Hoá đơn GTGT kiêm phiếu xuất kho và định khoản: Nợ TK 131: 23.750.000 Có TK 5111: 23.750.000 * Kế toán hàng bán bị trả lại: Khi bán hàng cho khách nếu xảy ra những trường hợp mà nguyên nhân thuộc về Công ty như vi phạm hợp đồng, hàng kém chất lượng thì Công ty cho phép khách hàng có quyền trả lại một phần hoặc tất cả số hàng đã mua. Khi trả lại hàng, khách hàng sẽ lập Phiếu khiếu nại chất lượng hàng trả về. Hàng bán bị trả lại sẽ được cán bộ phòng kinh doanh kiểm tra. Sau khi kiểm tra hàng xong, phòng kinh doanh sẽ ký xác nhận vào Phiếu khiếu nại chất lượng hàng trả về. Biểu số 11: Phiếu khiếu nại chất lượng hàng trả về PHIẾU KHIẾU NẠI CHẤT LƯỢNG HÀNG TRẢ VỀ Nơi trả về: Đào Thái Học - Vĩnh Phúc Nơi nhập lại: Kho Thường Tín - Hà Tây Khiếu nại chất lượng Quyết định nhập lại TT Tên SP SKS HĐ ĐVT SL Nguyên nhân SL nhập SL không nhập 1 Khang dân NC KG 780 Giống kém chất lượng 780 Ngày 09 tháng 1 năm 2007 Người khiếu nại Phòng TTKD Căn cứ vào Biên bản kiểm nhập lại hàng, phòng thị trường kinh doanh sẽ lập phiếu nhập kho thành 2 liên: Liên 1: Lưu tại Phòng TTKD Liên 2: giao cho thủ kho và ghi thẻ kho, sau đó chuyển lên phòng kế toán để nhập liệu vào máy tính và lưu. Biểu số 12 : Phiếu Nhập kho Công ty CP Giống cây trồng Trung Ương Mẫu số 01 - VT Số 1 Lương Đình Của (Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU NHẬP KHO Ngày 09 tháng 1 năm 2007 Số 31 Họ và tên người giao hàng: Đào Thái Học Địa chỉ: Vĩnh Phúc Lý do nhập: Nhập hàng bán bị trả lại Nhập tại kho: Thường Tín TT Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Khang dân NC KG 780 3.304 2.577.120 Cộng 2.577.120 Ngày 09 tháng 1 năm 2007 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty tính giá vốn theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ, do đó giá vốn thành phẩm nhập lại sẽ là giá vốn của tháng trước nếu thành phẩm bán ra tháng trước bị trả lại tháng này. Trường hợp thành phẩm bán ra và bị trả lại trong cùng một tháng, giá vốn nhập lại chính là giá trung bình của tháng đó và giá vốn này được máy tính tự động tính toán và cập nhật vào cuối tháng. Để hạch toán hàng bán bị trả lại, kế toán sử dụng TK 531- Hàng bán bị trả lại Căn cứ vào Phiếu nhập kho, kế toán nhập dữ liệu vào Phiếu nhập hàng bán bị trả lại trên phần mềm theo 2 định khoản sau: Ghi giảm giá vốn: Nợ TK 155 Có TK 632 Ghi nhận hàng bán bị trả lại: Nợ TK 531 Nợ TK 33311 Có TK 1311 Sau khi kế toán nhập Phiếu nhập kho vào máy, máy sẽ tự động cập nhật số liệu vào các phần hành kế toán hàng tồn kho, phân hệ kế toán bán hàng… và lên số sách kế toán liên quan như Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ Cái TK 155, Sổ cái TK 632 và Sổ chi tiết TK 531, Sổ Cái TK 531 Biểu số13: Sổ chi tiết TK 531 Công ty CP giống cây trồng Trung Ương SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 531 - Hàng bán bị trả lại Từ: ngày 01/01/2007 đến ngày 31/03/2007 Số dư đầu kỳ: 0 CT CTGS Khách hàng Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh SH NT SH NT Nợ Có …. … … … …. …. … … …. PN 28TT 9/1 054 31/1 Đào Thái Học Nhập hàng trả lại 1311 3.744.000 PN 55TT 18/1 054 31/1 Hoàng Thị Nụ Nhập hàng trả lại 1311 235.200 … …. …. …. …. 31/3 Kết chuyển XĐKQ 5111 838.151.500 Tổng phát sinh Nợ: 838.151.500 Tổng phát sinh Có: 838.151.500 Số dư cuối kỳ: 0 Ngày tháng năm KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI GHI SỔ Biểu số 14: Sổ Cái TK 531 Công ty CP Giống cây trồng Trung Ương Mẫu số 02c1 - DN Số 1 Lương Đình Của (Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 531- Hàng bán bị trả lại Từ: ngày 01/01/2007 đến ngày 31/03/2007 Số dư Nợ đầu kỳ: 0 CTGS Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có 054\0107 31/1 Phải thu khách hàng SXKD 1311 400.989.500 054\0207 28/2 Phải thu khách hàng SXKD 1311 313.050.500 054\0307 31/3 Phải thu khách hàng SXKD 1311 124.111.500 31/3 Kết chuyển XĐKQ 5111 838.151.500 Tổng phát sinh Nợ: 838.151.500 Tổng phát sinh Có: 838.151.500 Số dư Nợ cuối kỳ 0 Ngày tháng năm NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC * Kế toán giảm giá hàng bán: Công ty thực hiện chính sách giảm giá hàng bán cho hàng không đúng quy cách phẩm chất như trong hợp đồng đã ký kết. Khi phát sinh khoản giảm giá hàng bán, Phòng kinh doanh của Công ty cùng khách hàng phải lập Biên bản giảm giá hàng bán. Thông thường khoản giảm giá hàng bán sẽ được Công ty trừ trực tiếp vào số nợ của khách hàng hoặc trả bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. Biếu số 15: Biên bản giảm giá hàng bán BIÊN BẢN GIẢM GIÁ HÀNG BÁN Người yêu cầu giảm: Công ty Vật tư nông nghiệp Hoà Bình Hoá đơn được giảm giá: Hoá đơn GTGT số 99670 ngày 02/1/2007 TT Tên hàng ĐVT Lý do giảm ĐG theo hóa đơn Số lượng Tỷ lệ giảm (%) Thành tiền 1 Khang dân NC KG Giống kém chất lượng 4.500 200 10 90.000 2 Q5NC KG Giống kém chất lượng 4.500 250 12 135.000 Cộng 225.000 Ngày 16 tháng 1 năm 2007 Người yêu cầu Phòng TTKD Để hạch toán giảm giá hàng bán, kế toán sử dụng TK 532 - Giảm giá hàng bán Căn cứ vào Biên bản giảm giá hàng bán, kế toán nhập dữ liệu vào Phiếu kế toán trên phần mềm theo định khoản: Nợ TK 532 Nợ TK 33311 Có TK 1311 Trường hợp Công ty trả cho khách bằng tiền mặt hoặc bằng tiền gửi, sau khi nhập xong phiếu kế toán, kế toán phải nhập tiếp Phiếu chi hoặc Giấy báo Có vào phân hệ tiền mặt, tiền gửi trên máy theo định khoản: Nợ TK 111, 112 Có TK 1311 Sau khi nhập xong, cuối tháng máy tính sẽ tự động lên Chứng từ ghi sổ, Sổ chi tiết TK 532 và Sổ Cái TK 532 Biếu số 16: Sổ chi tiết TK 532 Công ty CP giống cây trồng Trung Ương SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 532 - Giảm giá hàng bán Từ: ngày 01/01/2007 đến ngày 31/03/2007 Số dư đầu kỳ: 0 CT CTGS Khách hàng Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh SH NT SH NT Nợ Có …. … … … …. …. … … …. PKT 25 16/1 054 31/1 Cty VTNN Hoà Bình Giảm giá hàng bán 1311 225.000 PKT 30 18/1 054 31/1 HTX Bạch Hạ Giảm giá hàng bán 1311 542.000 … …. …. …. …. 31/3 Kết chuyển XĐKQ 511 67.652.000 Tổ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc223.doc
Tài liệu liên quan