Luận văn Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác lập dự toán sản xuất kinh doanh tại công ty Dutch Lady Vietnam

MỤC LỤC

 

LỜI MỞ ĐẦU 1

PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẬP DỰ TOÁN SẢN XUẤT KINH DOANH 2

I. Tổng quát về dự toán 3

1/ Khái niệm 3

2/ Ý nghĩa của dự toán 3

3/ Các loại dự toán 3

4/ Các mô hình dự toán 3

II. Định mức chi phí 5

1/ Khái niệm 5

2/ Các loại định mức 5

3/ Yêu cầu cơ bản xây dựng định mức chi phí 5

4/ Phương pháp xây dựng định mức chi phí 6

5/ Định mức các khoản mục chi phí 6

a) Định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 6

b) Định mức chi phí nhân công trực tiếp 6

c) Định mức chi phí sản xuất chung 6

d) Định mức chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 7

III. Hệ thống dự toán ngân sách hàng năm 7

1/ Mối quan hệ giữa các bộ phận dự toán 7

2/ Các dự toán bộ phận 8

a) Dự toán bán hàng 8

b) Dự toán sản xuất 8

c) Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 8

d) Dự toán chi phí nhân công trực tiếp 9

e) Dự toán chi phí sản xuất chung 10

f) Dự toán thành phẩm tồn kho cuối kì 10

g) Dự toán chi phí bán hàng 11

h) Dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp 12

i) Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 12

j) Dự toán tiền 13

 

PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP DỰ TOÁN SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY DUTCH LADY VIETNAM 14

I. Giới thiệu chung về công ty Dutch Lady Vietnam 15

1/ Lịch sử hình thành và phát triển 16

2/ Lĩnh vực kinh doanh 18

3/ Tầm nhìn và sứ mệnh 20

4/ Thành tựu 20

5/ Hoạt động vì môi trường và xã hội 21

6/ Đối thủ cạnh tranh 22

7/ Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây 23

8/ Những thuận lợi và khó khăn 24

9/ Kế hoạch tương lai 25

10/ Tổ chức quản lý 26

a) Cơ cấu tổ chức 26

b) Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban 27

II. Giới thiệu về phòng kế toán 30

1/ Hệ thống kế toán tại Dutch Lady Vietnam 30

2/ Cơ cấu tổ chức phòng kế toán 32

III. Quy trình lập ngân sách, giám sát và quản lý của Ban giám đốc 33

IV. Hệ thống dự toán ngân sách năm 2009 35

1/ Dự toán tiêu thụ 37

2/ Dự toán sản xuất 39

3/ Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 40

4/ Dự toán chi phí nhân công trực tiếp 44

5/ Dự toán chi phí sản xuất chung 45

6/ Dự toán giá vốn hàng bán 47

7/ Dự toán chi phí bán hàng 49

8/ Dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp 51

9/ Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 53

10/ Dự toán tiền 55

11/ Dự toán bảng cân đối kế toán năm 2009 57

 

 

PHẦN III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP DỰ TOÁN SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY DUTCH LADY VIETNAM 60

I. Nhận xét 61

1/ Nhận xét chung về công ty Dutch Lady Vietnam 61

2/ Đối với công tác kế toán 63

a) Ưu điểm 63

b) Nhược điểm 64

3/ Đối với công tác lập dự toán sản xuất kinh doanh 64

a) Ưu điểm 64

b) Nhược điểm 65

II. Kiến nghị

1/ Các giải pháp giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, giải quyết vấn đề chung của công ty 66

2/ Đối với công tác kế toán 67

3/ Đối với công tác lập dự toán sản xuất kinh doanh 67

KẾT LUẬN 69

 

 

doc74 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3549 | Lượt tải: 6download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác lập dự toán sản xuất kinh doanh tại công ty Dutch Lady Vietnam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phaùp khaáu tröø. - Nguyeân taéc ñaùnh giaù TS: theo nguyeân giaù. - Phöông phaùp khaáu hao ñöôïc aùp duïng: phöông phaùp ñöôøng thaúng. - Phöông phaùp tính giaù trò haøng toàn kho: Nhaäp tröôùc_Xuaát tröôùc. - Phöông phaùp xaùc ñònh haøng toàn kho cuoái kyø: theo giaù haïch toaùn. - Phöông phaùp haïch toaùn haøng toàn kho: theo phöông phaùp keâ khai thöôøng xuyeân. Sô ñoà hình thöùc keá toaùn: Thöïc hieän treân maùy tính noái maïng toaøn coâng ty Chöùng töø goác Soå KT Chi tieát Keá toaùn toång hôïp Baûng Caân ñoái Keá toaùn Baùo caùo Taøi chính 2/ Cô caáu toå chöùc phoøng Keá toaùn SAP Master Data Nhóm quản lý ứng dụng SAP Trưởng BP tích hợp SAP Giám đốc tài chính Trợ lý Thư ký Trưởng BP Kế toán tài chính Nhóm kế toán sổ cái & phải trả Trưởng BP Kế toán quản trị Trợ lý Nhóm kế toán quản trị sản xuất Nhóm kế toán quản trị thương mại Trưởng BP Tài vụ và Thuế Trợ lý Kế toán tiền mặt & ngân hàng Kế toán thuế Trưởng BP Kiểm toán nội bộ Kiểm toán nội bộ Trưởng Phòng công nghệ thông tin Nhóm quản lý các ứng dụng khác SAP Nhóm quản lý hệ thống Nhóm quản lý thiết bị & Servicedesk Nhóm kế toán điều hành sản xuất, phải thu & TSCĐ Nhóm kế toán thanh toán thu mua sữa III. Quy trình lập ngân sách, giám sát và quản lý của Ban giám đốc FAP Hướng dẫn lập ngân sách GD Nhận hướng dẫn lập ngân sách MT Nhận các biểu mẫu được yêu cầu MA Thu thập thông tin MA Chuẩn bị P/L, BS, CF MT Chuẩn bị các biểu mẫu được yêu cầu MA Chuẩn bị tập ngân sách FAD Gởi tập ngân sách Tập ngân sách P/L BS CF MT Xem xét có phù hợp với hướng dẫn không Không Có FAP : Friesland Châu Á Thái Bình Dương GD : Tổng giám đốc MT : Ban giám đốc MA : Bộ phận Kế toán quản trị FAD : Giám đốc tài chính và hành chính Quy trình Hằng năm FAP gởi hướng dẫn lập ngân sách gồm cả đường lối chỉ đạo cho GD. Đồng thời bao gồm các biểu mẫu được yêu cầu gởi cho FAP vào một hạn định cụ thể. GD sao bản hướng dẫn đó cho tất cả các thành viên MT và những nhân viên có liên quan khác, nếu có. Dựa vào thư hướng dẫn của FAP, FAD gởi hướng dẫn cho MT những thông tin được yêu cầu, vào thời gian nào và ai phụ trách phát hành thông tin. Những mẫu biểu được yêu cầu sẽ được phát cho các thành viên MT. Việc hướng dẫn và phân phát các biểu này được ủy quyền theo quyết định của MT. FAD tập hợp tất cả thông tin, MA tính trong bảng Excel bảng nháp báo cáo lãi lỗ (P/L), Bảng cân đối kế toán (BS) và Luân chuyển tiền mặt (CF) trình cho GD. Những bản nháp P/L, BS và CF này được MT đối chiếu với thư hướng dẫn từ FAP. Nếu P/L không phù hợp với hướng dẫn, GD sẽ chỉ định cần phải cải thiện như thế nào và ai là người thực hiện trong cuộc họp MT và theo bước 3. Sau khi hoàn tất P/L, BS và CF, tất cả các thành viên MT bắt đầu chuẩn bị các biểu mẫu được yêu cầu. Sau khi các biểu mẫu hoàn tất, FAD kiểm tra tính nhất quán của các biểu mẫu trước khi chuẩn bị tập ngân sách. Tập ngân sách được FAD gởi cho FAP trước ngày hết hạn. Sau khi tập ngân sách được Ban giám đốc FAP duyệt, MA sẽ thực hiện trên bảng tính Excel để hoàn tất thông tin ngân sách trong các báo cáo sau: Báo cáo lãi lỗ (Profit/ Loss Statement) Bảng cân đối kế toán (Balance Sheet) Báo cáo lưu chuyển tiền (Cash Flow) Bảng phân tích doanh thu (Sales Anylysis) IV. Hệ thống dự toán ngân sách năm 2009 Dutch Lady Vietnam là công ty sản xuất và phân phối các nhãn hiệu sữa nổi tiếng trên thị trường như: Dutch Lady, Friso, Cô Gái Hà Lan, Fristi, Yo-Most, v.v…Nhìn chung, các sản phẩm của Dutch Lady Vietnam được phân thành 3 chủng loại: Sữa đặc, sữa bột và sữa nước. 1/ Dự toán tiêu thụ Dự toán doanh thu là khởi đầu của quá trình lập dự toán. Để lập được dự toán doanh thu, Kế toán quản trị dựa trên số lượng tiêu thụ và đơn giá bán dự toán do phòng Tiếp thị thương mại cung cấp. Căn cứ vào tình hình tiêu thụ các kỳ trước, chiến lược sản xuất kinh doanh, chiến lược marketing, phương án sản xuất kinh doanh tối ưu, thu nhập của người lao động, các chính sách, chế độ của Nhà nước, những biến động về kinh tế xã hội trong và ngoài nước... phòng Tiếp thị thương mại xác định được khối lượng sản phẩm ở thị trường truyền thống và thị trường tiềm năng. Những sản phẩm nào đang ở giai đoạn phát triển thì có kế hoạch tăng số lượng dự toán tiêu thụ nhằm thu lợi nhuận cao, những sản phẩm nào ở giai đoạn bão hoà, suy thoái thì giảm khối lượng dự toán tiêu thụ để tránh thua lỗ trong kinh doanh. Dự toán bán hàng năm 2009 được lập dựa vào các yếu tố sau: Mức sống người dân ngày càng cao, chất lượng là tiêu chí hàng đầu trong việc lựa chọn sản phẩm của người tiêu dùng. Do đó, những thành tựu mà Dutch Lady Vietnam đạt được trong những năm vừa qua ( chứng chỉ ISO 9001:2000, Top 10 thương hiệu nổi tiếng nhất Việt Nam trong ngành thực phẩm và đồ uống, Giải thưởng tin và dùng năm 2006,…) là yếu tố quan trọng góp phần làm tăng doanh số của công ty. Người tiêu dùng hiện nay đang có xu hướng chuộng hàng ngoại hơn hàng nội. Trong khi đó, các sản phẩm của Dutch Lady trước đây đã quen thuộc với người tiêu dùng nay lại càng được yêu chuộng hơn. Mục tiêu đến năm 2010 doanh thu của Dutch Lady Vietnam đạt đến con số 500 triệu USD Lượng hàng tiêu thụ, đơn giá bán và doanh thu của năm 2009 được dự toán như sau: Bảng 1: Dự toán tiêu thụ ĐVT: 1,000 VNĐ Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm A. Sữa nước 1. Dự toán lượng bán ra (Thùng) 2,700,000 2,400,000 3,600,000 3,300,000 12,000,000 2. Dự toán đơn giá bán 150 150 150 150 150 3. Dự toán doanh thu 405,000,000 360,000,000 540,000,000 495,000,000 1,800,000,000 B. Sữa bột 1. Dự toán lượng bán ra (Thùng) 360,000 300,000 360,000 270,000 1,290,000 2. Dự toán đơn giá bán 900 900 900 900 900 3. Dự toán doanh thu 324,000,000 270,000,000 324,000,000 243,000,000 1,161,000,000 C. Sữa đặc 1. Dự toán lượng bán ra (Thùng) 360,000 450,000 630,000 540,000 1,980,000 2. Dự toán đơn giá bán 400 400 400 400 400 3. Dự toán doanh thu 144,000,000 180,000,000 252,000,000 216,000,000 792,000,000 Tổng doanh thu 873,000,000 810,000,000 1,116,000,000 954,000,000 3,753,000,000 Tỷ lệ phần trăm doanh thu từng loại sản phẩm so với tổng doanh thu trong từng quý Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm A. Sữa nước 46.4% 44.4% 48.4% 51.9% 48.0% B. Sữa bột 37.1% 33.3% 29.0% 25.5% 30.9% C. Sữa đặc 16.5% 22.2% 22.6% 22.6% 21.1% Tổng cộng 100.00% 100.00% 100.00% 100.00% 100.00% Chính sách thu tiền bán hàng của công ty là: Doanh thu bán hàng trong kì phải được thanh toán toàn bộ sau 20 ngày, kể từ ngày giao hàng. Trên cơ sở đó, công tác thu tiền bán hàng được chia làm 2 đợt: Thu ngay trong kỳ một phần và thu toàn bộ vào kỳ kế tiếp với số tiền được tính như sau: Số tiền phải thu Thời hạn nợ x Doanh thu bán hàng trong kỳ = ở kỳ sau 30 Bảng 2: Dự toán thu tiền bán hàng ĐVT: 1,000 VNĐ Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm Tiền hàng thu kỳ này 679,000,000 630,000,000 868,000,000 742,000,000 Tiền hàng thu kỳ trước 170,000,000 194,000,000 180,000,000 248,000,000 Tổng tiền thu trong kỳ 849,000,000 824,000,000 1,048,000,000 990,000,000 3,711,000,000 2/ Dự toán sản xuất Số lượng sản phẩm sản xuất được dự toán dựa trên số lượng sản phẩm bán ra và lượng sản phẩm tồn kho. Số lượng sản phẩm dự trù tồn kho cuối kỳ của từng quý được tính theo công thức: Số lượng tồn kho Số ngày tồn kho x Số lượng dự toán bán trong kỳ = cuối kỳ 30 Dựa vào tình hình tiêu thụ sản phẩm ở các kỳ trước, thị trường sản phẩm hiện nay và sự biến động của nhiều yếu tố khách quan, số ngày dự toán tồn kho sản phẩm khoảng 20-40 ngày tùy chủng loại. Có như vậy, công ty mới giữ được một lượng hàng vừa đủ để bán trong thời gian sản xuất ở kỳ sau và không có hàng tồn kho vượt mức cần thiết vào cuối kỳ. Dự trù số lượng sản phẩm tồn cuối kỳ các quý: ĐVT: Thùng Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm Sữa nước 600,000 720,000 760,000 820,000 820,000 Sữa bột 160,000 130,000 160,000 140,000 140,000 Sữa đặc 100,000 100,000 140,000 120,000 120,000 Lượng hàng tồn kho đầu năm kế hoạch như sau: ĐVT: 1,000 VNĐ Số lượng Đơn giá Thành tiền Sữa nước 500,000 109.2 54,600,000 Sữa bột 150,000 665.4 99,810,000 Sữa đặc 100,000 349.5 34,950,000 Tổng cộng 750,000 189,360,000 Bảng 3: Dự toán sản xuất ĐVT: Thùng Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm A. Sữa nước 1. Lượng hàng bán ra trong kỳ 2,700,000 2,400,000 3,600,000 3,300,000 12,000,000 2. Số lượng sản phẩm tồn cuối kỳ 600,000 720,000 760,000 820,000 820,000 3. Số lượng sản phẩm cần thiết trong kỳ 3,300,000 3,120,000 4,360,000 4,120,000 12,820,000 4. Số lượng sản phẩm tồn đầu kỳ 500,000 600,000 720,000 760,000 500,000 5. Số lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ 2,800,000 2,520,000 3,640,000 3,360,000 12,320,000 B. Sữa bột 1. Lượng hàng bán ra trong kỳ 360,000 300,000 360,000 270,000 1,290,000 2. Số lượng sản phẩm tồn cuối kỳ 160,000 130,000 160,000 140,000 140,000 3. Số lượng sản phẩm cần thiết trong kỳ 520,000 430,000 520,000 410,000 1,430,000 4. Số lượng sản phẩm tồn đầu kỳ 150,000 160,000 130,000 160,000 150,000 5. Số lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ 370,000 270,000 390,000 250,000 1,280,000 C. Sữa đặc 1. Lượng hàng bán ra trong kỳ 360,000 450,000 630,000 540,000 1,980,000 2. Số lượng sản phẩm tồn cuối kỳ 100,000 100,000 140,000 120,000 120,000 3. Số lượng sản phẩm cần thiết trong kỳ 460,000 550,000 770,000 660,000 2,100,000 4. Số lượng sản phẩm tồn đầu kỳ 100,000 100,000 100,000 140,000 100,000 5. Số lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ 360,000 450,000 670,000 520,000 2,000,000 3/ Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được triển khai sau khi quyết định xong số lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ do bộ phận sản xuất thực hiện. Khi nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng thay đổi, Bộ phận Tiếp thị thương mại sẽ thiết lập một công thức chế biến sản phẩm mới với thành phần và hàm lượng phù hợp. Việc thiết lập định mức nguyên vật liệu luôn có sự kết hợp từ Bộ phận sản xuất. Với kinh nghiệm làm việc của mình, Bộ phận sản xuất sẽ ước tính được mức nhiên liệu tiêu hao cũng như tỷ lệ hao hụt nguyên vật liệu. Định mức nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng và tỷ lệ hao hụt được thiết lập như sau: Sữa nước Mô tả ĐVT / Thùng Định mức NVL Chi phí (VNĐ) Định mức Hao hụt Định mức + Hao hụt Đơn giá Thành tiền Nguyên liệu Nguyên liệu A Bột cacao Nguyên liệu B Đường Nguyên liệu C Muối Nguyên liệu D Nguyên liệu E Hương Vani Nguyên liệu F Nguyên liệu G Hương choco Sữa tươi Tổng cộng kg kg kg kg kg kg kg kg kg kg kg kg kg 0.58375 0.04941 0.16927 0.64048 0.00048 0.00046 0.0366 0.00103 0.00055 0.00103 0.00457 0.00457 2.28744 2% 2% 2% 2.8% 0.5% 2% 2% 2% 2% 2% 2% 2% 2% 0.59543 0.0504 0.17266 0.65841 0.00048 0.00047 0.03733 0.00105 0.00056 0.00105 0.00466 0.00466 2.33319 3.9 43,290 30,634 69,604 8,290 225,356 7,000 9,959 365,500 346,147 442,000 41,990 179,003 7,778 25,776 1,544 12,018 5,458 109 3 372 384 194 464 196 834 18,148 65,500 Vật liệu Vật liệu A Vật liệu B Vật liệu C Vật liệu D Carton Vật liệu E Tổng cộng gói kg kg cuộn cái cái 48 0.033 0.00355 0.0027 1 48 0.2% 1% 1% 1% 1% 1% 48.096 0.0333 0.0359 0.00273 1.01 48.48 569 27,900 56,500 37,900 3,586 26 27,367 930 203 103 3,622 1,275 33,500 Sữa bột Mô tả ĐVT / Thùng Định mức NVL Chi phí (VNĐ) Định mức Hao hụt Định mức + Hao hụt Đơn giá Thành tiền Nguyên liệu Sữa bột Nguyên liệu C Đường Hương vani Tổng cộng kg kg kg kg 7.8048 0.0096 1.7616 0.24 0.5% 0.5% 0.5% 2% 7.84382 0.00965 1.77041 0.2448 9.9 53,497 99,157 8,290 21,634 419,621 957 14,677 5,296 440,000 Vật liệu Vật liệu F Carton 400g Vật liệu G Muỗng nhựa Vật liệu H Tổng cộng cái cái cuộn cái cái 24 1 0.004 24 24 0.4% 1% 1% 1% 1% 24.096 1.01 0.00404 24.24 24.24 6,936 4,802 63,800 127 400 167,130 4,850 258 3,078 9,864 185,000 Sữa đặc Mô tả ĐVT / Thùng Định mức NVL Chi phí (VNĐ) Định mức Hao hụt Định mức + Hao hụt Đơn giá Thành tiền Nguyên liệu Nguyên liệu A Nguyên liệu B Dầu cọ Đường Nguyên liệu D Nguyên liệu H Hương kem Nguyên liệu I Sữa tươi Tổng cộng kg kg kg kg kg kg kg kg kg 2.316 0.335 1.479 8.482 0.147 0.001 0.001 0.00003 4.56 1% 1% 1% 0.2% 1% 1% 1% 1% 1% 2.33 0.338 1.494 8.498 0.149 0.001 0.001 0.00003 4.606 17.4 44,170 69,604 9,800 8,290 9,959 120,163 631,358 2,703,000 7,609 103,342 23,594 14,642 70,453 1,486 161 695 81 35,046 249,500 Vật liệu Vật liệu J Carton Nhãn Vật liệu K Vật liệu L Vật liệu C Vật liệu M Tổng cộng cái cái cái kg kg kg kg 48 1 48 0.00157 0.0018 0.00313 0.00144 0.2% 1% 1% 1% 1% 1% 1% 48.11 1.01 48.48 0.00159 0.00182 0.00316 0.00145 1,458 3,933 64 42,500 19,000 51,000 24,000 70,126 3,972 3,103 68 35 161 35 77,500 (Nguồn: Tài liệu do Bộ phận Kế toán quản trị cung cấp) Lượng NVL tồn kho cuối kỳ dự trù của từng quý được tính theo công thức: Số lượng tồn kho Số ngày tồn kho x Số lượng dự toán sản xuất trong kỳ = cuối kỳ 30 Số ngày dự toán tồn kho NVL khoảng 45 ngày Lượng NL tồn kho đầu năm kế hoạch là: Sữa nước : 5,850,000 kg Sữa bột : 1,533,000 kg Sữa đặc : 3,304,000 kg Sữa đặc : 3,304,000 kg Dự trù NL tồn cuối kỳ các quý trong năm: ĐVT: Thùng Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm Sữa nước 5,460,000 5,382,000 7,098,000 6,474,000 6,474,000 Sữa bột 1,830,000 1,632,000 1,929,000 1,137,000 1,137,000 Sữa đặc 3,130,000 4,000,000 5,740,000 4,522,000 4,522,000 Số lượng NL theo chỉ tiêu sản xuất = Số lượng đơn vị SP sản xuất trong kỳ x Định mức NL cho 1 đơn vị SP Số lượng NL cần thiết trong kỳ = Số lượng NL theo chỉ tiêu sản xuất + Dự trù NL tồn cuối kỳ Số lượng NL mua vào trong kỳ = Số lượng NL cần thiết trong kỳ + Dự trù NL tồn đầu kỳ Số lượng SP tương ứng với số lượng NL mua vào trong kỳ = Số lượng NL mua vào trong kỳ ơ Định mức NL cho 1 đơn vị SP Chi phí NL trực tiếp trong kỳ = Số lượng đơn vị SP sản xuất trong kỳ x Định mức chi phí mua NL trong kỳ Chi phí VL trực tiếp trong kỳ = Số lượng đơn vị SP sản xuất trong kỳ x Định mức chi phí mua VL trong kỳ Chi phí NVL trực tiếp trong kỳ = Chi phí NL trực tiếp trong kỳ + Chi phí VL trực tiếp trong kỳ Chi phí mua NVL trực tiếp trong kỳ = Số lượng SP Định mức Định mức tương ứng với x chi phí + chi phí số lượng NL mua NL mua VL mua vào trong kỳ Bảng 4: Dự toán chi phí NVL trực tiếp Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm A. Sữa nước 1. Số lượng SP sản xuất trong kỳ (Thùng) 2,800,000 2,520,000 3,640,000 3,360,000 12,320,000 2. Định mức NL cho 1 đơn vị SP (Kg/Thùng) 3.9 3.9 3.9 3.9 3.9 3. Số lượng NL theo chỉ tiêu sản xuất (kg) 10,920,000 9,828,000 14,196,000 13,104,000 48,048,000 4. Dự trù NL tồn cuối kỳ (kg) 5,460,000 5,382,000 7,098,000 6,474,000 6,474,000 5. Số lượng NL cần thiết trong kỳ (kg) 16,380,000 15,210,000 21,294,000 19,578,000 54,522,000 6. Dự trù NL tồn đầu kỳ (kg) 5,850,000 5,460,000 5,382,000 7,098,000 5,850,000 7. Số lượng NL mua vào trong kỳ (kg) 10,530,000 9,750,000 15,912,000 12,480,000 48,672,000 8. Số lượng SP tương ứng với số lượng NL mua vào (Thùng) 2,700,000 2,500,000 4,080,000 3,200,000 12,480,000 9. Định mức chi phí NL trực tiếp (1,000 VNĐ/Thùng) 65.5 65.5 65.5 65.5 65.5 10. Chi phí NL trực tiếp trong kỳ (1,000 VNĐ) 183,400,000 165,060,000 238,420,000 220,080,000 806,960,000 11. Định mức chi phí vật liệu (1,000 VNĐ/Thùng) 33.5 33.5 33.5 33.5 33.5 12. Chi phí vật liệu trong kỳ (1,000 VNĐ) 93,800,000 84,420,000 121,940,000 112,560,000 412,720,000 Chi phí NVL trực tiếp trong kỳ 277,200,000 249,480,000 360,360,000 332,640,000 1,219,680,000 Chi tiền mua NVL trong kỳ 267,300,000 247,500,000 403,920,000 316,800,000 1,235,520,000 B. Sữa bột 1. Số lượng SP sản xuất trong kỳ (Thùng) 370,000 270,000 390,000 250,000 1,280,000 2. Định mức NL cho 1 đơn vị SP (Kg/Thùng) 9.9 9.9 9.9 9.9 9.9 3. Số lượng NL theo chỉ tiêu sản xuất (kg) 3,663,000 2,673,000 3,861,000 2,475,000 12,672,000 4. Dự trù NL tồn cuối kỳ (kg) 1,830,000 1,632,000 1,929,000 1,237,000 1,237,000 5. Số lượng NL cần thiết trong kỳ (kg) 5,493,000 4,305,000 5,790,000 3,712,000 13,909,000 6. Dự trù NL tồn đầu kỳ (kg) 1,533,000 1,830,000 1,632,000 1,929,000 1,533,000 7. Số lượng NL mua vào trong kỳ (kg) 3,960,000 2,475,000 4,158,000 1,783,000 12,376,000 8. Số lượng SP tương ứng với số lượng NL mua vào (Thùng) 400,000 250,000 420,000 180,101 1,250,101 9. Định mức chi phí NL trực tiếp (1,000 VNĐ/Thùng) 440 440 440 440 440 10. Chi phí NL trực tiếp trong kỳ (1,000 VNĐ) 162,800,000 118,800,000 171,600,000 110,000,000 563,200,000 11. Định mức chi phí vật liệu (1,000 VNĐ/Thùng) 185 185 185 185 185 12. Chi phí vật liệu trong kỳ (1,000 VNĐ) 68,450,000 49,950,000 72,150,000 46,250,000 236,800,000 Chi phí NVL trực tiếp trong kỳ 231,250,000 168,750,000 243,750,000 156,250,000 800,000,000 Chi tiền mua NVL trong kỳ 250,000,000 156,250,000 262,500,000 112,563,131 781,313,131 C. Sữa đặc 1. Số lượng SP sản xuất trong kỳ (Thùng) 360,000 450,000 670,000 520,000 2,000,000 2. Định mức NL cho 1 đơn vị SP (Kg/Thùng) 17.4 17.4 17.4 17.4 17.4 3. Số lượng NL theo chỉ tiêu sản xuất (kg) 6,264,000 7,830,000 11,658,000 9,048,000 34,800,000 4. Dự trù NL tồn cuối kỳ (kg) 3,130,000 4,000,000 5,740,000 4,522,000 4,522,000 5. Số lượng NL cần thiết trong kỳ (kg) 9,394,000 11,830,000 17,398,000 13,570,000 39,322,000 6. Dự trù NL tồn đầu kỳ (kg) 3,304,000 3,130,000 4,000,000 5,740,000 3,304,000 7. Số lượng NL mua vào trong kỳ (kg) 6,090,000 8,700,000 13,398,000 7,830,000 36,018,000 8. Số lượng SP tương ứng với số lượng NL mua vào (Thùng) 350,000 500,000 770,000 450,000 2,070,000 9. Định mức chi phí NL trực tiếp (1,000 VNĐ/Thùng) 249.5 249.5 249.5 249.5 249.5 10. Chi phí NL trực tiếp trong kỳ (1,000 VNĐ) 89,820,000 112,275,000 167,165,000 129,740,000 499,000,000 11. Định mức chi phí vật liệu (1,000 VNĐ/Thùng) 77.5 77.5 77.5 77.5 77.5 12. Chi phí vật liệu trong kỳ (1,000 VNĐ) 27,900,000 34,875,000 51,925,000 40,300,000 155,000,000 Chi phí NVL trực tiếp trong kỳ 117,720,000 147,150,000 219,090,000 170,040,000 654,000,000 Chi tiền mua NVL trong kỳ 114,450,000 163,500,000 251,790,000 147,150,000 676,890,000 Tổng cộng chi phí mua NVL trong kỳ 631,750,000 567,250,000 918,210,000 576,513,131 2,693,723,131 Chính sách trả tiền mua nguyên vật liệu mà các nhà cung cấp áp dụng đối với công ty là: Toàn bộ tiền mua nguyên vật liệu phải được thanh toán trong vòng 30 ngày, kể từ ngày nhà cung cấp xuất hóa đơn. Trên cơ sở đó, công tác thanh toán nợ cho nhà cung cấp được chia làm 2 đợt: Trả ngay trong kỳ một phần và trả toàn bộ vào kỳ kế tiếp với số tiền được tính như sau: Số tiền phải trả Thời hạn trả nợ x Tổng tiền mua NVL trong kỳ = ở kỳ sau 30 Bảng 5: Dự toán trả tiền mua NVL trực tiếp ĐVT: 1,000 VNĐ Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm Tiền trả kỳ này 421,166,667 378,166,667 612,140,000 384,342,088 Tiền trả kỳ trước 142,506,437 210,583,333 189,083,333 306,070,000 Tổng tiền trả trong kỳ 563,673,103 588,750,000 801,223,333 690,412,088 2,644,058,524 4/ Dự toán chi phí nhân công trực tiếp Dự toán nhân công trực tiếp cũng được triển khai từ ngân sách sản xuất. Dự toán này cung cấp thông tin quan trọng về lực lượng lao động cần thiết cho từng quý. Chủ yếu là duy trì một lực lượng lao động vừa đủ để đáp ứng nhu cầu sản xuất nhưng không quá lớn dẫn đến lãng phí. Định mức chi phí nhân công trực tiếp: Chủng loại Sữa nước Sữa bột Sữa đặc Định mức lương nhân công trực tiếp (VNĐ/Thùng) 1,540 16,380 3,500 (Nguồn: Tài liệu do Bộ phận Kế toán quản trị cung cấp) Chi phí nhân công trực tiếp Số lượng đơn vị SP Định mức chi phí trong kỳ = sản xuất trong kỳ x nhân công trong kỳ Bảng 6: Dự toán chi phí nhân công trực tiếp ĐVT: 1,000 VNĐ Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm A. Sữa nước 1. Số lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ (Thùng) 2,800,000 2,520,000 3,640,000 3,360,000 12,320,000 2. Định mức lương nhân công trực tiếp (1000 VNĐ/Thùng) 1.54 1.54 1.54 1.54 1.54 3. Chi phí nhân công trực tiếp trong kỳ (1000 VNĐ) 4,312,000 3,880,800 5,605,600 5,174,400 18,972,800 B. Sữa bột 1. Số lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ (Thùng) 370,000 270,000 390,000 250,000 1,280,000 2. Định mức lương nhân công trực tiếp (1000 VNĐ/Thùng) 16.38 16.38 16.38 16.38 16.38 3. Chi phí nhân công trực tiếp trong kỳ (1000 VNĐ) 6,060,600 4,422,600 6,388,200 4,095,000 20,966,400 C. Sữa đặc 1. Số lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ (Thùng) 360,000 450,000 670,000 520,000 2,000,000 2. Định mức lương nhân công trực tiếp (1000 VNĐ/Thùng) 3.50 3.50 3.50 3.50 3.50 3. Chi phí nhân công trực tiếp trong kỳ (1000 VNĐ) 1,260,000 1,575,000 2,345,000 1,820,000 7,000,000 Tổng chi phí nhân công trực tiếp trong kỳ 11,632,600 9,878,400 14,338,800 11,089,400 46,939,200 5/ Dự toán chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung của công ty được chia thành định phí và biến phí, trong đó các khoản mục của định phí không đổi trong suốt năm kế hoạch. Định mức các khoản mục định phí và biến phí do bộ phận sản xuất cung cấp căn cứ vào chi phí thực tế phát sinh kỳ trước và khối lượng sản phẩm dự toán sản xuất làm cơ sở ước tính cho kỳ kế hoạch. Định mức các khoản mục chi phí trong định phí từng loại sản phẩm của Quý 1 ĐVT: 1,000 VNĐ/Thùng ơ Khoản mục chi phí Sữa nước Sữa bột Sữa đặc - Khấu hao dây chuyền sản xuất 1.500 2.000 0.500 - Bảo trì và sửa chữa 1.200 1.500 1.500 - Chi phí quản lí chung 4.500 20.000 12.000 Tổng cộng 7.200 23.500 14.000 Định mức các khoản mục chi phí trong biến phí từng loại sản phẩm ĐVT: 1,000 VNĐ/Thùng Khoản mục chi phí Định mức Hao hụt Định mức + Hao hụt Đơn giá Thành tiền A. Sữa nước - Nhiên liệu (lít) 0.27 0% 0.27 9.000 2.430 - Nước (lít) 5.37 2% 5.48 3.000 16.440 - Điện (kwh) 0.66 0% 0.66 2.500 1.650 B. Sữa bột - Nhiên liệu (lít) 0.29 0% 0.29 9.000 2.610 - Điện (kwh) 0.69 0% 0.69 2.500 1.725 C. Sữa đặc - Nhiên liệu (lít) 0.55 0% 0.55 9.000 4.950 - Nước (lít) 0.92 1% 0.93 3.000 2.790 - Điện (kwh) 1.31 0% 1.31 2.500 3.275 (Nguồn: Tài liệu do Bộ phận Kế toán quản trị cung cấp) Biến phí = Thành tiền x Số lượng SP sản xuất Định phí từng loại = Định mức định phí x Số lượng SP sản xuất SP trong mỗi quý từng loại SP (Quý 1) (Quý 1) Tổng chi phí = Biến phí + Định phí Bảng 7: Dự toán chi phí sản xuất chung ĐVT: 1,000 VNĐ Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm A. Sữa nước Số lượng sản phẩm sản xuất (Thùng) 2,800,000 2,520,000 3,640,000 3,360,000 12,320,000 Biến phí - Nhiên liệu 6,804,000 6,123,600 8,845,200 8,164,800 29,937,600 - Nước 46,032,000 41,428,800 59,841,600 55,238,400 202,540,800 - Điện 4,620,000 4,158,000 6,006,000 5,544,000 20,328,000 Cộng biến phí 57,456,000 51,710,400 74,692,800 68,947,200 252,806,400 Định phí - Khấu hao dây chuyền sản xuất 4,200,000 4,200,000 4,200,000 4,200,000 16,800,000 - Bảo trì và sửa chữa 3,360,000 3,360,000 3,360,000 3,360,000 13,440,000 - Chi phí quản lí chung 12,600,000 12,600,000 12,600,000 12,600,000 50,400,000 Cộng định phí 20,160,000 20,160,000 20,160,000 20,160,000 80,640,000 Tổng chi phí 77,616,000 71,870,400 94,852,800 89,107,200 333,446,400 B. Sữa bột Số lượng sản phẩm sản xuất (Thùng) 370,000 270,000 390,000 250,000 1,280,000 Biến phí - Nhiên liệu 965,700 704,700 1,017,900 652,500 3,340,800 - Điện 638,250 465,750 672,750 431,250 2,208,000 Cộng biến phí 1,603,950 1,170,450 1,690,650 1,083,750 5,548,800 Định phí - Khấu hao dây chuyền sản xuất 740,000 740,000 740,000 740,000 2,960,000 - Bảo trì và sửa chữa 555,000 555,000 555,000 555,000 2,220,000 - Chi phí quản lí chung 7,400,000 7,400,000 7,400,000 7,400,000 29,600,000 Cộng định phí 8,695,000 8,695,000 8,695,000 8,695,000 34,780,000 Tổng chi phí 10,298,950 9,865,450 10,385,650 9,778,750 40,328,800 C. Sữa đặc Số lượng sản phẩm sản xuất (Thùng) 360,000 450,000 670,000 520,000 2,000,000 Biến phí - Nhiên liệu 1,782,000 2,227,500 3,316,500 2,574,000 9,900,000 - Nước 1,004,400 1,255,500 1,869,300 1,450,800 5,580,000 - Điện 1,179,000 1,473,750 2,194,250 1,703,000 6,550,000 Cộng biến phí 3,965,400 4,956,750 7,380,050 5,727,800 22,030,000 Định phí - Khấu hao dây chuyền sản xuất 180,000 180,000 180,000 180,000 720,000 - Bảo trì và sửa chữa 540,00

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBAO CAO THUC TAP .doc
Tài liệu liên quan