Luận văn Nâng cao chất lượng thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN.i

LỜI CẢM ƠN.ii

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ.iii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.vii

DANH MỤC SƠ ĐỒ.ix

MỤC LỤC .x

PHẦN MỞ ĐẦU.1

1.1 Tính cấp thiết của đề tài.1

1.2 Mục tiêu nghiên cứu.2

1.2.1 Mục tiêu chung .2

1.2.2 Mục tiêu cụ thể .2

1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .3

1.3.1 Đối tượng nghiên cứu .3

1.3.2 Phạm vi nghiên cứu .3

1.4 Phương pháp nghiên cứu.3

1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu .3

1.4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu .4

1.4.3. Phương pháp phân tích .4

1.5 Kết cấu của luận văn.4

PHẦN NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.5

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG THỦ TỤC

HẢI QUAN ĐIỆN TỬ.5

1.1. Khái quát về thủ tục hải quan và thủ tục hải quan điện tử .5

1.1.1. Khái quát chung về Hải quan.5

1.1.2. Khái niệm về thủ tục hải quan và thủ tục hải quan điện tử .5

1.1.3. So sánh giữa thủ tục hải quan điện tử và thủ tục hải quan truyền thống.8

1.1.4. Vai trò của thủ tục hải quan điện tử.11

1.1.5. Những lợi ích của thủ tục hải quan điện tử mang lại cho doanh nghiệp,

hải quan, các ban ngành, xã hội.12

1.2. Quy trình thủ tục hải quan điện tử và phân luồng tờ khai hải quan điện tử.17

1.2.1. Quy trình thủ tục hải quan điện tử .17

1.2.2. Phân Luồng tờ khai hải quan điện tử.24

1.3. Chất lượng thủ tục hải quan điện tử và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng

thủ tục hải quan điện tử .26

1.3.1. Chất lượng thủ tục hải quan điện tử .26

1.3.2. Chất lượng thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất nhập khẩu .27

1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thủ tục hải quan điện tử đối với

hàng hóa xuất nhập khẩu .27

1.3.4. Các tiêu chí đo lường chất lượng thủ tục hải quan điện tử đối với hàng

hóa xuất nhập khẩu và mô hình nghiên cứu dự kiến .31

1.4. Kinh nghiệm phát triển và nâng cao chất lượng thủ tục hải quan điện tử tại

một số nước trên thế giới và địa phương ở Việt Nam.34

1.4.1. Kinh nghiệm tại một số nước trên thế giới.34

1.4.2. Kinh nghiệm phát triển và nâng cao chất lượng thủ tục hải quan điện tử

tại Việt Nam.37

Kết luận cuối chương 1.37

CHƯƠNG 2. CHẤT LƯỢNG THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI HÀNG

HÓA XUẤT NHẬP, NHẬP KHẨU TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH THỪA THIÊNHUẾ.40

2.1. Tổng quan về Cục Hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế .40

2.1.1. Lịch sử hình thành Cục Hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế.40

2.1.2. Giới thiệu tổng quát về Cục Hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế.42

2.1.3. Chức năng nhiệm vụ của hải quan Thừa Thiên Huế và các đơn vị thuộc

và trực thuộc Cục Hải quan Thừa Thiên Huế hiện nay .43

2.2. Thực trạng thực hiện thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu,

nhập khẩu tại Cục Hải quan Tỉnh Thừa Thiên Huế .44

2.2.1 Quá trình hình thành và phát triển thủ tục hải quan điện tử đối với hàng

hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế.44

2.2.2 Kết quả thực hiện thủ tục hải quan điện tử tại Cục HQTT -Huế.46

2.3. Chất lượng thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

tại Cục Hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế .57

2.3.1. Thống kê mô tả về thông tin mẫu nghiên cứu .57

2.3.2. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng về chất lượng thủ tục

hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu .61

2.3.3. Kiểm định độ tin cậy thang đo của các nhân tố trích rút .70

2.3.4. Đánh giá của doanh nghiệp và cán bộ hải quan về chất lượng thủ tục hải

quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu .71

2.3.5. Phân tích hồi quy các nhóm nhân tố ảnh hưởng tới sự đánh giá của doanh

nghiệp và cán bộ hải quan về chất lượng thủ tục hải quan điện tử đối với hàng

hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại cục hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế .93

2.3.6. Một số đánh giá khác về việc thực hiện thủ tục hải quan điện tử .97

Kết luận cuối chương 2 .103

CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CHẤT LƯỢNG THỦ TỤC HẢI

QUAN ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU TẠI CỤC

HẢI QUAN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.105

3.1 Mục đích xây dựng các giải pháp nâng cao chất lượng hải quan điện tử .105

3.2 Căn cứ của các giải pháp .105

3.2.1 Căn cứ phương hướng thực hiện thủ tục hải quan điện tử đến năm 2020.105

3.2.2 Căn cứ điều kiện khả năng của đơn vị, ngành Hải quan: .107

3.2.3 Căn cứ vào thực trạng thủ tục hải quan điện tử tại đơn vị.107

3.3 Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng hải quan điện tử .108

3.3.1 Nâng cao công tác tuyên truyền, hỗ trợ DN khai hải quan điện tử .108

3.3.2 Nâng cao chất lượng thệ thống văn bản pháp luật.109

3.3.3 Nâng cao quy trình thủ tục hải quan điện tử.110

3.3.4 Nâng cao tính an toàn thông tin trong quá trình thủ tục hải quan điện tử.110

3.3.5 Nâng cao kỹ nâng trình độ của cán bộ công chức .112

3.3.6. Nâng cao hệ thống cơ sở hạ tầng thông tin cho hoạt động xuất nhập khẩu.114

3.3.7 Các giải pháp khác.116

Kết luận cuối chương 3 .122

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.124

1. Kết luận .124

2. Kiến nghị .126

2.1 Đối với Nhà nước .126

2.2 Đối với các Bộ ngành .127

TÀI LIỆU THAM KHẢO.131

PHỤ LỤC. 135

Biên bản chấm luận văn

Nhận xét phản biện 1

Nhận xét phản biện 2

pdf192 trang | Chia sẻ: lavie11 | Lượt xem: 484 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nâng cao chất lượng thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. Kết quả có 6 nhân tố với tổng phương sai trích là 61,971%; tức là khả năng sử dụng 6 nhân tố này để giải thích cho 33 biến quan sát là 61,971% (>50%). Có thể được về 6 nhóm nhân tố này mô tả như sau:  Nhóm tiêu chí thứ nhất: Quy trình và quá trình thực hiện thủ tục Hải Quan Điện Tử (QT), có giá trị Eigenvalue =9.705> 1, Nhân tố này được diễn giải thông qua sự tác động của các tiêu chí như:  Qui trình và thủ tục HQĐT rõ ràng và chặt chẽ  Qui trình và thủ tục HQĐT được công khai minh bạch ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 67  Số lượng các thủ tục của HQĐT đơn giản  Thủ tục của HQĐT dễ tiếp cận  Qui trình và thủ tục có tính linh động cao  Thời gian thông quan nhanh  Số lượng chứng từ ít và phù hợp  Chi phí thông quan thủ tục HQĐT thấp Nhân tố quy trình và quá trình thực hiện thủ tục Hải Quan Điện Tử giải thích được 14.274% phương sai và là nhân tố có tỷ lệ giải thích biến động lớn nhất. Trong các biến quan sát thì biến quan sát: "Số lượng các thủ tục của HQĐT đơn giản" với hệ số tải nhân tố là 0.706 là biến có ảnh hưởng lớn nhất đến hệ số tải chung của nhóm biến quy trình và quá trình thực hiện thủ tục Hải Quan Điện Tử.  Nhóm tiêu chí thứ hai: Hệ thống cơ sở hạ tầng thông tin cho hoạt động HQĐT (CSHT), có giá trị Eigenvalue =2.815> 1, Nhân tố này được diễn giải thông qua sự tác động của các tiêu chí như:  Việc hỗ trợ, lắp đặt, cung cấp các phần mền khai báo HQ điện tử, đăng ký thủ tục hải quan điện tử đảm bảo  Hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị, (dường truyền mạng, máy vi tính, máy soi..) tại cơ quan hải quan đầy đủ và hiện đại  Tốc độ và sự ổn định về đường truyền cao  Tính đảm bảo an toàn dữ liệu của đường truyền tốt  Hệ thống phần mềm HQĐT có tính tương thích cao  Phần mềm HQĐT luôn được cập nhật và hiện đại hóa Nhân tố này giải thích được 11.509% phương sai. Trong các biến về hệ thống cơ sở hạ tầng thông tin cho hoạt động HQĐT thì doanh nghiệp và cán bộ hải quan cho rằng “Hệ thống phần mềm HQĐT có tính tương thích cao” là yếu tố quan trọng, tác động lớn nhất đến cảm nhận của doanh nghiệp và cán bộ hải quan với hệ số tải nhân tố là 0.768. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 68  Nhóm tiêu chí thứ ba: Công tác tuyên truyền, hỗ trợ DN khai HQĐT (TTHT), có giá trị Eigenvalue =2.650> 1, Nhân tố này được diễn giải thông qua sự tác động của các tiêu chí như:  Công tác tuyển truyền, tập huấn và hướng dẫn các văn bản về hệ thống hải quan điện tử, thủ tục hải quan điện tử, quy trình thủ tục hải quan điện tử  Công tác tuyên truyền, khuyến khích doanh nghiệp trang bị máy móc, đào tạo nhân sự để thực hiện thủ tục HQĐT  Cung cấp kịp thời các thông tin sửa đổi về hải quan điện tử cho doanh nghiệp  Hội nghị đối thoại doanh nghiệp thường niên, giải đáp các vướng măc, tháo gỡ khó khăn trong hoạt động XNK đối với thủ tục hải quan điện tử  Việc tra cứu, khai thác các thông tin nghiệp vụ hỗ trợ trên website, bảng tin tại các Chi cục  Đường dây nóng tiếp nhận thông tin báo vi phạm trong hoạt động XNK, tổ giải đáp vướng mắc nghiệp vụ về thủ tục hải quan điện tử Nhóm nhân tố công tác tuyên truyền, hỗ trợ DN khai HQĐT giải thích được 10.995% phương sai. trong các yếu tố thuộc nhóm nhân tố này thì biến " Công tác tuyên truyền, khuyến khích doanh nghiệp trang bị máy móc, đào tạo nhân sự để thực hiện thủ tục HQĐT" là biến có hệ số tải nhân tố lớn nhất 0.767.  Nhóm tiêu chí thứ tư: Kỹ năng, trình độ của cán bộ hải quan (CB), có giá trị Eigenvalue =1.971> 1, Nhân tố này được diễn giải thông qua sự tác động của các tiêu chí như:  Kỹ năng giải quyết công việc của công chức hải quan về thủ tục HQĐT tốt  Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ hải quan tốt  Thái độ phục vụ của cán bộ công chức của Cục Hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế hợp lý  Cán bộ công chức tại Cục Hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế có thái độ làm việc khách quan trong khi giải quyết các yếu cầu của doanh nghiệp  Cán bộ hải quan điện tử tiếp nhận các phản ảnh của doanh nghiệp đúng mục và có phương pháp giải quyết phù hợp ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 69 Nhóm nhân tố kỹ năng, trình độ của cán bộ hải quan giải thích được 9.027% phương sai. trong các yếu tố thuộc nhóm nhân tố này thì biến "Cán bộ công chức tại Cục Hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế có thái độ làm việc khách quan trong khi giải quyết các yếu cầu của doanh nghiệp" là biến có hệ số tải nhân tố lớn nhất, 0.781.  Nhóm tiêu chí thứ năm: Tính an toàn về thông tin trong quá trình tiến hành thủ tục HQĐT (ATTT), có giá trị Eigenvalue =1.757> 1, Nhân tố này được diễn giải thông qua sự tác động của các tiêu chí như:  Sử dụng chữ ký số đảm bảo tính an toàn cao  Sử dụng các chứng từ điện tử hạn chế được chứng từ giả  Thông tin khai hải quan điện tử được bảo mật cao  Thông tin HQĐT được quản lý hiệu quả Nhân tố này giải thích được 8.167% phương sai. Sử dụng chữ ký số đảm bảo tính an toàn cao dụng các chứng từ điện tử hạn chế được chứng từ giả”, với hệ số tải nhân tố 0.740 là biến có tác động lớn nhất đến biến động của nhóm an toàn về thông tin trong quá trình tiến hành thủ tục HQĐT.  Nhóm tiêu chí thứ sáu: Hệ thống văn bản pháp luật về HQĐT (VBPL), có giá trị Eigenvalue =1.553> 1, Nhân tố này được diễn giải thông qua sự tác động của các tiêu chí như:  Văn bản pháp luật về thủ tục hải quan điện tử được công khai rõ ràng tại cơ quan hải quan và các nơi liên quan  Hệ thống văn bản pháp luật về HQĐT đầy đủ và rõ ràng  Hệ thống văn bản pháp luật về HQĐT có tính thực tế và phù hợp  Hệ thống văn bản pháp luật về HQĐT dễ hiểu, dễ thực hiện Nhóm nhân tố hệ thống văn bản pháp luật về HQĐT giải thích được 7.998% phương sai và là nhân tố có tỉ lệ giải thích biến động thấp nhất. Theo kết quả ta thấy giá trị Eigenvalues mỗi nhân tố đều lớn hơn 1. Tổng phương sai tích lũy bằng 61,791% lớn hơn 50%, qua đó cho ta thấy 6 nhân tố đều phù hợp và 6 nhân tố này phản ánh 61,791% sự thay đổi của phương sai biến phụ thuộc. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 70  Rút trích nhân tố chính biến phụ thuộc, mức độ đánh giá chung chất lượng thủ tục hải quan điện tử Sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá đối với các chỉ tiêu đo lường mức độ đánh giá chung của doanh nghiệp và cán bộ hải quan về chất lượng thủ tục hải quan điện tử, nghiên cứu thu được kết quả cho thấy Eigenvalues bằng 1.864 thoả mãn điều kiện lớn hơn 1 và tổng phương sai rút trích là 62,141% > 50% đã cho thấy các điều kiện của phân tích nhân tố là phù hợp đối với biến quan sát. Bảng 2.11: Kết quả phân tích nhân tố mức độ đánh giá chung chất lượng thủ tục hải quan điện tử Biến Quan Sát Component Thủ tục HQĐT rút ngắn được thời gian thông quan và giảm được chi phí .803 Thủ tục HQĐT giảm được các phiền hà cho doanh nghiệp và tăng tính minh bạch của dịch vụ hành chính công .787 Thủ tục HQĐT có hiệu quả cao cho doanh nghiệp, nhà nước và xã hội .775 Eigenvalues = 1.864 Phương sai trích: 62,141% (Nguồn: Số liệu điều tra, Phụ lục phân tích nhân tố khám phá) Ngoài ra, kết quả kiểm định Kaiser - Meyer - Olkin cho ta hệ số KMO bằng 0.670 và kết quả kiểm định Bartlett’s - test cũng cho thấy, giá trị kiểm định bằng 75.228 với mức ý nghĩa dưới 5% đã bác bỏ giả thuyết các biến không tương quan 2.3.3. Kiểm định độ tin cậy thang đo của các nhân tố trích rút Sau khi tiến hành phân tích nhân tố khám phá đối với các chỉ tiêu nghiên cứu đưa ra ban đầu, kết quả thu được 7 nhân tố đại diện, cho 6 nhóm biến độc lập trong mô hình nghiên cứu và 1 nhóm biến phụ thuộc. Tiếp theo, để đánh giá độ tin cậy của 7 nhóm biến này, nghiên cứu tiến hành phân tích Cronbach Alpha cho từng nhóm. Trong mỗi nhóm, các biến tương quan có biến tổng <0.3 được xem là biến rác và bị loại. Thang đo được chấp nhận khi hệ số Cronbach Alpha ≥0.7. Hệ số Cronbach's Alpha của tất cả các nhân tố sau khi rút trích từ các biến quan sát bằng ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 71 phương pháp phân tích nhân tố EFA đều lớn hơn 0.7. Đặc biệt, nhân tố " Quy trình và quá trình thực hiện thủ tục HQĐT (QT)" (Cronbach's Alpha =0.891), và nhân tố “Công tác tuyên truyền, hỗ trợ DN khai HQĐT (TTHT)” (Cronbach's Alpha =0.857) có hệ số Cronbach's Alpha rất cao. Điều này là dễ hiểu bởi đây đều là những nhân tố có số lượng biến khá lớn (lần lượt là 8 và 6 biến). Ngoài ra, tất cả các hệ số Cronbach's Alpha của các nhóm biến quan sát còn lại đều có giá trị Cronbach's Alpha khá cao và đều lớn hơn 0.7 và trong mỗi nhóm biến thì hệ số tương quan tổng của các biến quan sát đều lớn hơn 0.3. Điều này khẳng định thang đo các nhân tố rút trích từ các biến quan sát là phù hợp và đáng tin cậy. Vậy ta có thể sử dụng 7 nhóm biến này trong các bước phân tích tiếp theo. Bảng 2.12: Hệ số Cronbach Alpha của các nhóm biến quan sát Nhóm biến Cronbach's Alpha Số lượng biến Công tác tuyên truyền, hỗ trợ DN khai HQĐT (TTHT) 0.857 6 Hệ thống văn bản pháp luật về HQĐT (VBPL) 0.800 4 Quy trình và quá trình thực hiện thủ tục HQĐT (QT) 0.891 8 Tính an toàn về thông tin trong quá trình tiến hành thủ tục HQĐT (ATTT) 0.838 4 Kỹ năng, trình độ của cán bộ hải quan (CB) 0.827 5 Hệ thống cơ sở hạ tầng thông tin cho hoạt động HQĐT (CSHT) 0.854 6 Đánh giá chung (DGC) 0.705 3 (Nguồn: Xử lý số liệu điều tra) 2.3.4. Đánh giá của doanh nghiệp và cán bộ hải quan về chất lượng thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu 2.3.4.1. Đánh giá của doanh nghiệp và cán bộ hải quan về nhóm nhân tố Công tác tuyên truyền, hỗ trợ DN khai HQĐT H0: đánh giá của KH về nhóm nhân tố Công tác tuyên truyền, hỗ trợ DN khai HQĐT= 4 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 72 H1: đánh giá của KH về nhóm nhân tố Công tác tuyên truyền, hỗ trợ DN khai HQĐT ≠ 4 Qua xử lý SPSS kết quả thu được là: Bảng 2.13: Công tác tuyên truyền, hỗ trợ DN khai HQĐT One sample t-test Mean Sig. (2-tailed)Công tác tuyên truyền, hỗ trợ DN khai HQĐT Công tác tuyên truyền, tập huấn và hướng dẫn các văn bản về hệ thống hải quan điện tử, thủ tục hải quan điện tử, quy trình thủ tục hải quan điện tử 3.7000 .000 Công tác tuyên truyền, khuyến khích doanh nghiệp trang bị máy móc, đào tạo nhân sự để thực hiện thủ tục HQĐT 3.4133 .000 Cung cấp kịp thời các thông tin sửa đổi về hải quan điện tử cho doanh nghiệp 3.9667 .691 Hội nghị đối thoại doanh nghiệp thường niên, giải đáp các vướng măc, tháo gỡ khó khăn trong hoạt động XNK đối với thủ tục hải quan điện tử 3.7800 .007 Việc tra cứu, khai thác các thông tin nghiệp vụ hỗ trợ trên website, bảng tin tại các Chi cục 3.8133 .024 Đường dây nóng tiếp nhận thông tin báo vi phạm trong hoạt động XNK, tổ giải đáp vướng mắc nghiệp vụ về thủ tục hải quan điện tử 3.4000 .000 (Nguồn phân tích số liệu SPSS) Nhận định về các yếu tố liên quan đến nhân tố công tác tuyên truyền, hỗ trợ DN khai TTHQĐT đều được kiểm định One Sample T-Test với T = 4. Theo như nghiên cứu thì thái độ đánh giá về nhóm các tiêu chí liên quan đến công tác tuyên truyền, hỗ trợ DN khai HQĐT là đồng ý với các tiêu chí đã đưa ra như: Công tác tuyển truyền, tập huấn và hướng dẫn các văn bản về hệ thống hải quan điện tử, thủ tục hải quan điện tử, quy trình thủ tục hải quan điện tử; Công tác tuyên truyền, khuyến khích doanh nghiệp trang bị máy móc, đào tạo nhân sự để thực hiện thủ tục ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 73 HQĐT; Cung cấp kịp thời các thông tin sửa đổi về hải quan điện tử cho doanh nghiệp; Hội nghị đối thoại doanh nghiệp thường niên, giải đáp các vướng măc, tháo gỡ khó khăn trong hoạt động XNK đối với thủ tục hải quan điện tử; Việc tra cứu, khai thác các thông tin nghiệp vụ hỗ trợ trên website, bảng tin tại các Chi cục; Đường dây nóng tiếp nhận thông tin báo vi phạm trong hoạt động XNK, tổ giải đáp vướng mắc nghiệp vụ về thủ tục hải quan điện tử . Hình 2.5: Đánh giá công tác tuyên truyền, hỗ trợ DN khai HQĐT (Nguồn: Kết quả phân tích số liệu bằng SPSS) Trong các tiêu chí này, tiêu chí “Cung cấp kịp thời các thông tin sửa đổi về thủ tục hải quan điện tử cho doanh nghiệp” có mức ý nghĩa 0.691>0.05 tức là doanh nghiệp và cán bộ hải quan đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý với nhận định này.Tiêu chí “Cung cấp kịp thời các thông tin sửa đổi về hải quan điện tử cho doanh nghiệp” có 24 người không có ý kiến gì về vấn đề này, chiếm 16%. Số người đồng ý và hoàn toàn đồng ý có 112 người chiếm 74,7%, và có 14 người không đồng ý và hoàn toàn không đồng ý chiếm 9,3%. Đa số các Chi cục bố trí các cán bộ ở từng khâu, từng lĩnh vực, từng loại hình của hàng hóa, giúp cho cán bộ hải quan chuyên sâu vào một đến hai lĩnh vực, phân nhiệm vụ cho các CBCC Hải quan cập nhật, niêm yết những thông tin sửa đổi về quy trình thủ tục ở một lĩnh vực của cán bộ đó đảm nhiệm và thông báo, cung cấp, giải thích lý do vì sao sửa đổi quy trình thủ tục để doanh ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 74 nghiệp biết và thực hiện đúng ví dụ như: khi triển khai HQĐT một thời gian thì phiên bản chương trình khai thủ tục HQĐT phiên bản 3.0 nâng phải nâng lên 4.0 đi kèm theo đó Nghị định 87/2012/NĐ_CP ngày 23/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu thương mại có hiệu lực; Thông tư số 196/2012/TT-BTC quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại thay thế Thông tư 222/2009/TT-BTC ngày 25/11/2011, trong khi thực hiện nếu doanh nghiệp vướng mắc thì làm văn bản đến cơ quan hải quan để tháo gỡ, điều này khiến doanh nghiệp rất hài lòng và yên tâm khi có thông tin sửa đổi về thủ tục hải quan. Ngoài ra Cục Hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế thường xuyên tổ chức tập huấn những văn bản mới, cập nhật những văn bản mới, văn bản sửa đổi trên website để cộng đồng doanh nghiệp dễ tìm kiếm và nghiên cứu. Các tiêu chí còn lại có mức ý nghĩa <0.05 do vậy dựa vào giá trị trung bình để đưa ra kết luận. Tiêu chí Công tác tuyên truyền, tập huấn và hướng dẫn các văn bản về hệ thống thủ tục hải quan điện tử, thủ tục hải quan điện tử, quy trình thủ tục hải quan điện tử có giá trị mean cao là 3.70 có 46 người không có ý kiến gì về vấn đề này, chiếm 30,7 %. Số người đồng ý và hoàn toàn đồng ý có 91 người chiếm 60,7%. Có 13 người hoàn toàn không đồng ý và không đồng ý chiếm 8,7 %. Song song với việc hổ trở lắp đắp hệ thống khai báo điện tử cho doanh nghiệp thì cơ quan tổ chức các buổi tập huấn để hướng dẫn các văn bản liên quan đến thủ tục hải quan điện tử, hướng dẫn cách khai các tiêu chí trên tờ khai điện tử trong phần mền, đồng thời cho doanh nghiệp thời gian khai thử trên hệ thống để doanh nghiệp làm quen dần trước khai đi vào chính thức, cơ quan hải quan thường xuyên tổ chức tập huấn văn bản liên quan đến thủ tục hải quan điện tử, những văn bản pháp quy có liên quan đến chính sách, cơ chế quản lý xuất nhập khẩu, quy chế, quy trình thủ tục hải quan, về các loại hồ sơ, giấy tờ mà người khai hải quan, phải nộp hoặc xuất trình cho cơ quan hải quan, theo quy định của Nhà nước. Công khai các văn bản trên bảng tin trụ sở của cơ quan hải quan, cũng như đăng tải thường xuyên các văn bản quy phạm ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 75 pháp luật mới điều chỉnh hoạt động quản lý nhà nước về hải quan trên website của đơn vị. Những hoạt động trên góp phần làm minh bạch mọi hoạt động của hải quan, hạn chế được nhiều sai sót của cả doanh nghiệp và hải quan. Tiêu chí Hội nghị đối thoại doanh nghiệp thường niên, giải đáp các vướng măc, tháo gỡ khó khăn trong hoạt động XNK đối với thủ tục hải quan điện tử có giá trị mean cao là 3.78. Có 36 người không có ý kiến gì về vấn đề này, chiếm 24%. Số người đồng ý và hoàn toàn đồng ý có 101 người chiếm 67,3%. Có 13 người hoàn toàn không đồng ý và không đồng ý chiếm 8,7%. Mỗi năm đơn vị thường tổ chức hội nghị đối thoại doanh nghiệp 1 đến 2 lần, nhằm mục đích trao đổi những khó khăn vướng mắc, những bất cập trong hoạt động xuất nhập khẩu đối với thủ tục hải quan nói chung và thủ tục hải quan điện tử nói riêng, các doanh nghiệp đã tham gia một cách đầy đủ, nêu rõ ra những vấn đề cần giải quyết tháo gỡ cho doanh nghiệp, qua những cuộc đối thoại doanh nghiệp thường niên trực tiếp đã giúp rất nhiều lợi ích cho doanh nghiệp và hải quan đồng thời cùng nhau đúc rút những kinh nghiệm quý báu trong hoạt động xuất nhập khẩu để đề ra những phương hướng nhiệm vụ mới cho cả hải quan và doanh nghiệp, qua hoạt động trên đại đa số doanh nghiệp rất đồng tình. Tiêu chí Việc tra cứu, khai thác các thông tin nghiệp vụ hỗ trợ trên website, bảng tin tại các Chi cục có giá trị mean là 3.81. Có 25 người không có ý kiến gì về vấn đề này, chiếm 16,7%. Số người đồng ý và hoàn toàn đồng ý có 108 người chiếm 72%. Có 17 người hoàn toàn không đồng ý và không đồng ý chiếm 1,3%. Ngoài website của dơn vị có trang website, thì có website của Tổng cục, của các đơn vị hải quan khác, các bảng tin điều được thay đổi kịp thời phù hợp với thực tế, các văn bản pháp luật liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu điều được công bố rộng rải trên website của đơn vị, giúp cho doanh nghiệp dễ tiếp cận với thông tin và dễ tra cứu. Giá trị mean của biến Công tác tuyên truyền, khuyến khích doanh nghiệp trang bị máy móc, đào tạo nhân sự để thực hiện thủ tục HQĐT là 3.41, giá trị này không cao đồng thời có 61 người không có ý kiến gì về vấn đề này, chiếm 40,7 %. Số ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 76 người đồng ý và hoàn toàn đồng ý có 62 người chiếm 41,3%. Có 27 người hoàn toàn không đồng ý và không đồng ý chiếm 18%. Khi triển khai thủ tục hải quan điện tử, đơn vị đã rất chú trọng vào công tác này vì nó là điều kiện cần để triển khai tốt Hải quan điện tử, để triển khai thủ tục hải quan điện tử cơ quan hải quan đã tổ chức rất nhiều buổi tập huấn để đào tạo kiến thức cũng như nhân sự để triển khai thủ tục HĐTT được thành công theo kế hoạch đề ra. Cơ quan Hải quan chỉ khuyến khích và chỉ rỏ cho doanh nghiệp nên đầu tư trang thiết bị để phục vụ hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp . Tiêu chí Đường dây nóng tiếp nhận thông tin báo vi phạm trong hoạt động XNK, tổ giải đáp vướng mắc nghiệp vụ về thủ tục hải quan điện tử có giá trị mean là 3.40, giá trị này không cao lắm. Có 50 người không có ý kiến gì về vấn đề này, chiếm 33,3%, có 75 người đồng ý và hoàn toàn đồng ý chiếm 50%. Số người hoàn toàn không đồng ý và không đồng ý là 25 người chiếm 16,7%. Nhằm giải quyết các thắc mắc của doanh nghiệp và hạn chế hành vi tiêu cực của cán bộ công chức hải quan, Cục Hải quan TT-Huế đã thành lập đường dây nóng tiếp nhận thông tin báo vi phạm trong hoạt động xuất nhập khẩu, cũng như thành lập tổ giải đáp vướng mắc nghiệp vụ tại các trụ sở của cơ quan hải quan; công bố công khai số máy điện thoại của ban Lãnh đạo Cục để nhận những thông tin phản hồi kịp thời từ phía doanh nghiệp về thái độ của cán bộ công chức khi thực thi công vụ. Tại các đơn vị trực thuộc đều phải bố trí những CBCC có trình độ, kiến thức nghiệp vụ vững để giải đáp các vướng mắc trong thủ tục cho doanh nghiệp, nhìn chung trong khoảng thời gian từ 2011 - 2013 các tổ giải đáp vướng mắc của các chi cục trực thuộc Cục Hải quan TT.Huế cũng đã giải đáp hơn 400 trường hợp tư vấn vướng mắc thủ tục. Tuy vậy, số lượng cán bộ công chức còn thiếu nên tổ giải đáp vướng mắc được thành lập tại các chi cục, phòng ban tham mưu cũng phải kiêm nhiệm, đôi khi tư vấn qua điện thoại hoặc qua website cũng chưa toát ra vấn đề vì mỗi trường hợp phải cần nghiên cứu nhiều văn bản như Luật , nghi định, thông tư, văn bản lẽ và chưa kể là các bộ ngành khác, để trả lời một cách chắc chắn và đúng quy định cán bộ hải quan cần có thời gian nghiên cứu tìm hiểu tránh để hướng dẫn sai gây ảnh hưởng đến doanh ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 77 nghiệp. Tại các cục hải quan địa phương ở những tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì tổ giải quyết vướng mắc được tách thành một phòng ban tham mưu riêng biệt, hoạt động hiệu quả và chuyên nghiệp, do đó với thực trạng tại Cục Hải quan TT-Huế việc chưa đáp ứng được kỳ vọng của doanh nghiệp là điều có thể hiểu được. Theo kết quả khảo sát cho thấy chỉ có 16.7% ý kiến doanh nghiệp không đồng ý với nội dung này. Trong thời gian tới, Cục Hải quan TT-Huế cần nghiên cứu để nâng cao tính hiệu quả của tổ giải đáp vướng mắc này nhằm tạo thuận lợi cho doanh nghiệp trong quá trình thực hiện thủ tục hải quan. 2.3.4.2. Đánh giá của doanh nghiệp và cán bộ hải quan về nhóm nhân tố Hệ thống văn bản pháp luật HQĐT H0: đánh giá của KH về nhóm nhân tố Hệ thống văn bản pháp luật HQĐT = 4 H1: đánh giá của KH về nhóm nhân tố Hệ thống văn bản pháp luật HQĐT ≠ 4 Qua xử lý SPSS kết quả thu được là: Bảng 2.14: Hệ thống văn bản pháp luật về HQĐT One sample t-test Mean Sig. (2-tailed) Hệ thống văn bản pháp luật về HQĐT Văn bản pháp luật về thủ tục hải quan điện tử được công khai rõ ràng tại cơ quan hải quan và các nơi liên quan 4.0000 1.000 Hệ thống văn bản pháp luật về HQĐT đầy đủ và rõ ràng 3.7533 .002 Hệ thống văn bản pháp luật về HQĐT có tính thực tế và phù hợp 3.8200 .026 Hệ thống văn bản pháp luật về HQĐT dễ hiểu, dễ thực hiện 3.6200 .000 (Nguồn phân tích số liệu SPSS) Nhận định về các yếu tố liên quan đến nhân tố Hệ thống văn bản pháp luật HQĐTđều được kiểm định One Sample T-Test với T = 4. Theo như nghiên cứu thì thái độ đánh giá về nhóm các tiêu chí liên quan đến công tác tuyên truyền, hỗ trợ DN khai HQĐTlà đồng ý với các tiêu chí đã đưa ra như: Văn bản pháp luật về thủ tục hải quan điện tử được công khai rõ ràng tại cơ quan hải quan và các nơi liên quan; Hệ thống văn bản pháp luật về HQĐT đầy đủ và rõ ràng; Hệ thống văn bản ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 78 pháp luật về HQĐT có tính thực tế và phù hợp; Hệ thống văn bản pháp luật về HQĐT dễ hiểu, dễ thực hiện. Hình 2.6: Đánh giá hệ thống văn bản pháp luật HQĐT (Nguồn: Kết quả phân tích số liệu bằng SPSS) Trong các tiêu chí này, tiêu chí “Văn bản pháp luật về thủ tục hải quan điện tử được công khai rõ ràng tại cơ quan hải quan và các nơi liên quan” có mức ý nghĩa 1.00>0.05 tức là doanh nghiệp và cán bộ hải quan đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý với nhận định này. Tiêu chí “Văn bản pháp luật về thủ tục hải quan điện tử được công khai rõ ràng tại cơ quan hải quan và các nơi liên quan” có 30 người không có ý kiến gì về vấn đề này, chiếm 20%. Số người đồng ý và hoàn toàn đồng ý có 108 người chiếm 72%, và có 12 người không đồng ý và hoàn toàn không đồng ý chiếm 8% cho thấy giải pháp “công khai” được cơ quan hải quan thực hiện bằng nhiều biện pháp cụ thể: Tại Cục Hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế thường xuyên chỉ đạo các Chi cục niêm yết công khai tại địa điểm làm thủ tục hải quan những văn bản pháp quy có liên quan đến chính sách, cơ chế quản lý xuất nhập khẩu, quy chế, quy trình thủ tục hải quan, về các loại hồ sơ, giấy tờ mà người khai hải quan, người nộp thuế phải nộp hoặc xuất trình cho cơ quan hải quan, những khoản thuế, lệ phí hải quan mà người khai hải quan, người nộp thuế phải nộp theo quy định của Nhà nước. Khi doanh nghiệp đến cơ quan hải quan tư vấn về thủ tục hải quan, cơ quan hải quan cung cấp các văn bản liên quan lĩnh vực hoạt động xuất nhập khẩu cuả doanh nghiệp. Những hoạt động trên đã góp phần làm minh bạch mọi hoạt động của hải quan, hạn chế được nhiều sai sót của cả doanh nghiệp và hải quan. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 79 Các tiêu chí còn lại có mức ý nghĩa <0.05 do vậy dựa vào giá trị trung bình để đưa ra kết luận: Giá trị mean của biến Hệ thống văn bản pháp luật về HQĐT có tính thực tế và phù hợp là 3.82, đồng thời có 31 người không có ý kiến gì về vấn đề này, chiếm 20,7 %. Số người đồng ý và hoàn toàn đồng ý có 104 người chiếm 69,3%. Có 15 người hoàn toàn không đồng ý và không đồng ý chiếm 10%. Hệ thống văn bản pháp luật HQĐT mục đích để điều chỉnh và hướng dẫn các doanh nghiệp thực hiện thủ tục HQĐT một cách hợp pháp, do vậy nó cần phù hợp với thực tế, đa số mọi người đồng ý với nhận định hệ thống văn bản pháp luật HQĐT có tính thực tế và phù hợp. Tiêu chí Hệ thống văn bản pháp luật về HQĐT đầy đủ và rõ ràng có giá trị mean cao là 3.75 có 50 người không có ý kiến gì về vấn đề này, chiếm 33,3 %. Số người đồng ý và hoàn toàn đồng ý có 91 người chiếm 60,7%. Có 9 người hoàn toàn không đồng ý và không đồng ý chiếm 6 % và tiêu chí Hệ thống văn bản pháp luật về HQĐT dễ hiểu, dễ thực hiệncó giá trị mean là 3.62, có 50 người không có ý kiến gì về vấn đề này, chiếm 33,3%, số người đồng ý và hoàn toàn đồng ý có 87 người chiếm 58%, có 13 người hoàn toàn không đồng ý và không đồng ý chiếm 8,6%. Cho thấy cơ quan hải quan đã cập nhật các văn bản pháp luật về HQĐT một cách đầy đủ, từ đó đưa ra một hệ thống văn bản pháp luật HQĐT rõ ràng, chính xác, văn bản pháp luật được sửa đổi bổ sung thay thế hợp với thực tế làm doanh nghiệp ngày càng tự nghiên cứu, tính tự giác thực hiện theo phát luật và tự bảo vệ quyền lợi của mình ngày càng cao, hệ thống văn bản pháp luật HQĐT không chỉ phù hợp với thực tế mà còn dễ hiểu và dễ thực hiện đối với các doanh nghiệp, các doanh nghiệp đã không quá khó khăn trong việc áp dụng và thực hiện các quy định củ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnang_cao_chat_luong_thu_tuc_hai_quan_dien_tu_doi_voi_hang_hoa_xuat_khau_nhap_khau_tai_cuc_hai_quan_t.pdf
Tài liệu liên quan