Luận văn Những giải pháp để tăng cường, mở rộng bảo hiểm y tế tự nguyện cho nông dân và lao động tự do

MỤC LỤC

Trang

Lời mở đầu

Phần I: Lý luận chung về bảo hiểm y tế

I. Sự ra đời của bảo hiểm y tế

1. Sự cần thiết và tác dụng của bảo hiểm y tế

2. Sự ra đời của bảo hiểm y tế

a. Sơ lược lịch sử của bảo hiểm y tế trên thế giới

b. Bảo hiểm y tế ở Việt Nam

II. Các hình thức bảo hiểm y tế ở Việt Nam

1. Bảo hiểm y tế bắt buộc

a. Đối tượng, mức đóng, trách nhiệm đóng bảo hiểm y tế

b. Phạm vi bảo hiểm y tế bắt buộc

c. Quyền và nghĩa vụ giữa các bên tham gia

d. Phương thức đóng bảo hiểm y tế

e. Quỹ bảo hiểm y tế và việc sử dụng

2. Bảo hiểm y tế tự nguyện (Dự thảo)

a. Đối tượng tham gia bảo hiểm y tế tự nguyện

b. Phạm vi bảo hiểm y tế và các loại hình bảo hiểm y tế

c. Quyền và nghĩa vụ của người tham gia bảo hiểm y tế tự nguyện

d. Phương thức đóng bảo hiểm y tế tự nguyện

e. Sử dụng nguồn thu từ bảo hiểm y tế tự nguyện

Phần II: Sự cần thiết của bảo hiểm y tế tự nguyện cho nông dân và lao động tự do ở Việt Nam

I. Đặc điểm kinh tế - xã hội và tình hình khám chữa bệnh của nông dân và lao động tự do

1. Tính chất lao động - tình hình thu nhập của nông dân và lao động tự do

2. Điều kiện khám chữa bệnh của nông dân và lao động tự do

II. Sự cần thiết của bảo hiểm y tế tự nguyện cho nông dân và lao động tự do.

1. Vai trò của nông dân trong sự phát triển kinh tế xã hội

2. Thái độ và nhu cầu đối với bảo hiểm y tế tự nguyện cho nông dân và lao động tự do.

3. Bảo hiểm y tế cho nông dân và lao động tự do là giải pháp để đảm bảo công bằng trong khám chữa bệnh.

III. Chính sách bảo hiểm y tế tự nguyện cho nông dân và lao động tự do.

1. Giai đoạn 1992 - 1998

2. Giai đoạn 1999 đến nay

IV. Thực trạng triển khai bảo hiểm y tế tự nguyện cho nông dân và lao động tự do

1. Tình hình và kết quả thực hiện.

a. Khái quát tình hình chung

b. Những kết quả đã đạt được trong thời gian qua

2. Nguyên nhân của tình trạng trên

a. Những yếu tố khách quan

b. Những yếu tố chủ quan

3. Thuận lợi và khó khăn khi thực hiện

Phần III: Những giải pháp để tăng cường, mở rộng bảo hiểm y tế tự nguyện cho nông dân và lao động tự do.

I. Bảo hiểm y tế nông dân tại một số nước trên thế giới.

1. Một số mô hình bảo hiểm y tế nông dân tại các nước

2. Một số nhận định về bảo hiểm y tế nông dân tại các nước t rên thế giới.

II. Một số nhận định và đánh giá tình hình

III. Những giải pháp cụ thể

Kết luận

 

 

 

 

 

 

doc81 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1650 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Những giải pháp để tăng cường, mở rộng bảo hiểm y tế tự nguyện cho nông dân và lao động tự do, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. - giá trị còn lại của TSCĐ............................................................................... III. KẾT LUẬN CỦA BAN THANH LÝ TSCĐ. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày.......tháng .......năm 199 Trưởng ban thanh lý (Ký, họ tên) IV. KẾT QUẢ THANH LÝ TSCĐ - Chi phí thanh lý TSCĐ .................(viết bằng chữ)........................ - giá trị thu hồi:.................................(viết bằng chữ)........................... - Đã ghi giảm (số ) thẻ TSCĐ ngày.........tháng.........năm 199............. Ngày.........tháng............năm 199 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng (Ký, họ tên, đóng dấu) (ký , họ tên) Đơn vị............................. Địa chỉ............................... Mẫu số 04-TSCĐ Ban hành theo QĐ số: 1141 -TC/QD/CĐKT ngày 1 tháng 11 năm 1999 của bộ Tài chính BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ SỬA CHỮA LỚN HOÀN THÀNH Số:............... Ngày.......tháng ......năm 199 Nợ.................. có:.................... Căn cứ quyết định số.......ngày......tháng........năm 199......của.... Chúng tôi gồm: - Ông, bà.............................đại diện.................................đơn vị sửa chữa - Ông , bà..............................đại diện................................đơn vị có TSCĐ Đã kiêm nhận việc sửa chữa TSCĐ như sau: - Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ............................ số hiệu TSCĐ.................................... số thẻ TSCĐ.......................... - Bộ phận quản lý, sử dụng TSCĐ..................................................... - Thời gian sửa chữa từ ngày.............tháng.............năm 199..................đến ngày ............tháng...............năm 199............. - Các bộ phận sửa chữa gồm có: Tên bộ phận sửa chữa Nội dung (mức độ) công việc sửa chữa Giá dự toán Chi phí thực tế Kết quả kiểm tra A B 1 2 3 Cộng x Kết luận............................................................................................................................... ............................................................................................................................................. Kế toán trưởng Đơn vị nhận Đơn vị giao (Ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Đơn vị............................. Địa chỉ............................... Mẫu số 05-TSCĐ Ban hành theo QĐ số: 1141 -TC/QD/CĐKT ngày 14 tháng 3 năm 1995 của bộ Tài chính BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ LẠI TSCĐ Ngày .....tháng ...... năm 1999 Số ....................... Nợ......................... Có:........................ - Căn cứ quyết định số:.....................ngày.............tháng..................năm......... Của .........................................................về việc đánh giá lại TSCĐ. - Ông, bà.............chức vụ.............đại diện............Chủ tịch Hội đồng - Ông , bà............chức vụ..............đại diện.............Uỷ viên - Ông, bà................chức vụ...........đại diện.............Uỷ viên STT Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ Số hiệu TSCĐ Số thẻ TSCĐ Giá đang hạch toán Đánh giá lại Nguyên giá Hao mòn Giá trị còn lại Nguyên giá Hao mòn Giá trị còn lại A B C D 1 2 3 4 5 6 Cộng X X Uỷ viên Uỷ viên Chủ tịch hội đồng (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký , họ tên) Trong 5 mẫu sổ về TSCĐ ở trên thì các mẫu sổ 01, 02, 03 là bắt buộc phải theo đúng quyết định 1141-TC/QĐ/CĐKT ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài chính còn hai mẫu sổ 04 và 05 chỉ là hướng dẫn của Bộ Tài chính, doanh nghiệp có thể tự sắp xếp cấu tạo cho phù hợp . Ngoài các chứng từ chính trên còn có thêm một số chứng từ khác tuỳ theo từng trường hợp. Bên cạnh việc sử dụng chứng từ để chứng minh cho các nghiệp vụ phát sinh có liên quan đến TSCĐ, quản lý TSCĐ cần phải dựa trên cơ sở các bộ hồ sơ gồm “Hồ sơ kỹ thuật” do bộ phận kỹ thuật lập, “Hồ sơ kế toán” do bộ phận kế toán lập để quản lý nguyên giá, sử dụng vào đâu và trích khấu hao như thế nào. 2. Hạch toán chi tiết TSCĐ Để thuận lợi cho việc quản lý TSCĐ được chi tiết, chính xác và cung cấp các thông tin kịp thời cho quản lý đòi hỏi phải hạch toán chi tiết TSCĐ. Thông qua hach toán chi tiết TSCĐ, kế toán sẽ cung cấp những những chỉ tiêu quan trọng về cơ cấu TSCĐ, tình hình phân bổ TSCĐ, số lượng và tình trạng chất lượng của TSCĐ cũng như việc huy động và sử dụng TSCĐ, đồng thời quy trách nhiệm trong việc sử dụng và bảo quản cho các bộ phận. Nội dung chính của hạch toán chi tiết TSCĐ bao gồm: a) Đánh số TSCĐ: Đánh số TSCĐ là quy định cho mỗi TSCĐ một số hiện tượng ứngt heo nhứng nguyên tắc nhất định. Việc đánh số TSCĐ được tiến hành theo từng đối tượng TSCĐ (gọi là đối tượng ghi TSCĐ). Mỗi đối tượng ghi TSCĐ không phân biệt đang sử dụng hay dự trữ đều phải có số hiệu riêng. Số hiệu của mỗi đối tượng ghi TSCĐ không thay đổi trong suốt thời gian sử dụng hay bảo hành tại đơn vị. b) Tổ chức kế toán chi tiết: Kế toán chi tiết TSCĐ là mở sổ chi tiết để theo dõi từng loại, từng nhóm TSCĐ và theo từng bộ phận sử dụng (kế toán chi tiết sử dụng cả hai loại thước đo giá trị và hiện vật). Căn cứ để hạch toán chi tiết là dựa vào chứng từ có liên quan đến mỗi đối tượng ghi TSCĐ lập hồ sơ TSCĐ. Mỗi đối tượng ghi TSCĐ được lập riêng một hồ sơ. Căn cứ vào hồ sơ này kế toán lập sổ hoặc thẻ chi tiết cho các đối tượng ghi TSCĐ. Có hai hướng mở sổ chi tiết TSCĐ. * Hướng 1: Kết hợp trên cùng một sổ chi tiết theo dõi cả loại tài sản và nơi sử dụng tài sản. Phương pháp này thường áp dụng đối với đơn vị có ít loại tài sản và tài sản có tính chất chuyên dùng theo bộ phận. Sổ chi tiết TSCĐ có mẫu chung như sau: Mẫu sổ chi tiết TSCĐ. Năm : Loại TSCĐ Bộ phận sử dụng: Số T T Chứng từ Tên, đặc điểm TSCĐ Nước sản xuất Thời gian đưa vào sử dụng Số hiệ TSCĐ Khấu hao Luỹ kế KH tới ngày thanh lý t.sản chứng từ Lý do giảm TSCĐ Số hiệu Ngày tháng KH năm mức KH Số hiệu Ngày tháng NG TSCĐ % KH 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 * Hướng 2: Tách mẫu sổ trên thành 2 loại sổ chi tiết. + Sổ chi tiết theo loại TSCĐ được thiết kế giống như sổ trên + Sổ chi tiết theo bộ phận sử dụng: chỉ theo dõi nguyên giá tăng, giảm mà không theo dõi hao mòn và giá trị còn lại. Sổ chi tiết TSCĐ theo bộ phận sử dụng . Mẫu số 7: Bộ phận sử dụng. STT Chứng từ Tên đặc điểm Nước sản xuất TG đưa vào sử dụng Số hiệu TSCĐ NG TSCĐ Nguyên giá tăng Nguyên giá tăng Số hiệu Ngày tháng Chứng từ số lượng tăng thành tiền NG TSCĐ Chứng từ Lý do giảm Số tiền giảm Số lượng giảm số hiệu ngày tháng số hiệu ngày tháng Mẫu sổ chi tiết TSCĐ Năm: Loại TSCĐ Bộ phận sử dụng: * Hướng 2: Tách Mẫu sổ trên thành 2 loại sổ chi tiết + Sổ chi tiết theo loại TSCĐ được thiết kế giống như sổ trên + Sổ chi tiết theo bộ phận sử dụng: chỉ theo dõi nguyên giá tăng, giảm mà không theo dõi hao mòn và giá trị còn lại 3. Tổ chức hạch toán tổng hợp TSCĐ Tổ chức hạch toán TSCĐ là quá trình hình thành, lựa chọn và cung cấp thông tin về sự tăng, giảm, sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp trên cơ sở thiết kế một hệ thống chứng từ, tài khoản và sổ sách và trình tự phản ánh, giám sát các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Mục đích của công tác hạch toán TSCĐ là nhằm đảm bảo tính khoa học và hiệu quả của việc hạch toán nhờ đó theo dõi và quản lý chặt chẽ TSCĐ trên cơ sở các thông tin về TSCĐ được cung cấp chính xác, kịp thời đầy đủ. a) Tài khoản sử dụng: Đã tổ chức kế toán tổng hợp TSCĐ, kế toán sử dụng các tài khoản chủ yếu sau: + Tài khoản 211 “TSCĐHH” Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và biến động tăng giảm của toàn bộ TSCĐHH của doanh nghiệp theo nguyên giá. Bên nợ: Phản ánh nguyên giá TSCĐHH tăng do được cấp, mua sắm, xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao, do các đơn vị tham gia liên doanh góp vốn, do được biếu tặng, viện trợ... - Điều chỉnh tăng nguyên giá của TSCĐ do xây lắp, trang bị thêm, do cải tạo, nâng cấp... - Điều chỉnh tăng nguyên giá của TSCĐ do xây lắp, trang bị thêm, do cải tạo, nâng cấp... - Điều chỉnh tăng nguyên giá do đánh giá lại Bên có: Phản ánh nguyên giá của TSCĐ do giảm điều chuyển cho đơn vị khác, nhượng bán, thanh lý hoặc đem góp liên doanh... - Nguyên giá giảm do tháo dỡ bớt một số bộ phận hoặc do đánh giá lại. Dư nợ: Nguyên giá TSCĐHH hiện có ở đơn vị: TK 211 Có 6 tài khoản cấp II TK 2112: Nhà cửa, vật kiến trúc TK 2113: Máy móc, thiết bị TK 2114: Phương tiện vận tải, truyền dẫn TK 2115: Thiết bị dụng cụ quản lý TK 2116: Công làm năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm TK 2118: TSCĐHH khác + Tài khoản 211 “TSCĐ thuê tài chính” Tài khoản này phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của toàn bộ TSCĐ thuê tài chính của đơn vị. Bên nợ: Phản ánh nguyên giá của TSCĐ đi thuê tài chính tăng trong kỳ. Bên có: Phản ánh nguyên giá TSCĐ thuê tài chính giảm trong kỳ (trả cho bên thuê hoặc mua lại) Dư nợ: Nguyên giá TSCĐ đi thuê tài chính hiện có. + Tài khoản 213: “TSCĐ vô hình” Tài khoản này dùng để phản ánh nguyên giá của TSCĐ hiện có và tình hình tăng giảm của doanh nghiệp. Bên nợ: Phản ánh nguyên giá TSCĐ HH tăng trong kỳ Bên có: Phản ánh nguyên giá TSCĐ HH giảm trong kỳ Dư nợ: Phản ánh nguyên giá TSCĐ HH hiện có ở doanh nghiệp. Tài khoản này có những tài khoản cấp hai sau: TK 2131: Quyền sử dụng đất TK 2132: Chi phí thành lập doanh nghiệp TK 2133: Bằng phát minh sáng chế TK 2134: Chi phí nghiên cứu phát triển TK 2135: Chi phí lợi thế thương mại TK 2138: TSCĐ VH khác + Tài khoản 214: Hao mòn TSCĐ Dùng để phản ánh giá trị hao mòn của các TSCĐ của doanh nghiệp như: TSCĐ HH, TSCĐ VH, TSCĐ thuê tài chính. Bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm giảm giá trị hao mòn TSCĐ. Bên có: Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm tăng giá trị hao mòn TSCĐ. Dư có: Giá trị hao mòn của TSCĐ hiện có Tài khoản này có những TK cấp 2 sau: TK 2141: Hao mòn TSCĐ hữu hình TK 2142: Hao mòn TSCĐ thuê tài chính TK 2143: Hao mòn TSCĐ vô hình. + Tài khoản 411: Nguồn vốn kinh doanh Dùng để phản ánh số vốn hiện có và tình hình tăng giảm vốn hoạt động của doanh nghiệp bao gồm cả vốn cố định và vốn lưu động: Bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm vốn kinh doanh do trả lại vốn cho ngân sách nhà nước, trả vốn cho các bên liên doanh, cho cổ động. Bên có: Nguồn vốn kinh doanh do ngân sách nhà nước cấp, do các bên tham gia liên doanh, do cổ đông góp, do bổ sung từ kết quả sản xuất kinh doanh, do nhận quà tặng, do biến viện trợ... Dư có: Phản ánh nguồn vốn kinh doanh hiện có của doanh nghiệp. + Tài khoản 241: Xây dựng cơ bản dở dang Tài khoản này phản ánh chi phí đầu tư XDCB, tình hình quyết toán công trình, quyết toán vốn đầu tư ở các doanh nghiệp có tiến hành công tác đầu tư XDCB, tình hình chi phí và quyết toán chi phí sửa chữa lớn TSCĐ của doanh nghiệp. Bên nợ: Phản ánh chi phí xây dựng cơ bản thực tế phát sinh (kể cả thiệt hại) chi phí nâng cấp đầu tư cải tạo TSCĐ. Bên có: Phản ánh các khoản thu hồi ghi giảm chi phí. Các khoản xin duyệt bỏ được duyệt y. Đầu tư mua sắm, XDCB hoàn thành bàn giao. Tài khoản này có các tài khoản cấp 2 sau: TK 2411: Mua sắm TSCĐ TK 2412: Xây dựng cơ bản TK 2413: Sửa chữa lớn TSCĐ b) Hạch toán tổng hợp TSCĐ: b1) hạch toán tăng TSCĐ HH” * TSCĐ hữu hình được biếu, tặng, cấp (ngân sách cấp, cấp trên cấp bằng vốn TSCĐ), được điều chuyển từ đơn vị khác dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh ghi. Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Có TK - Nguồn vốn kinh doanh * Khi mua sắm TSCĐ hữu hình (kể cả mua mới hoặc mua lại TSCĐ đã sử dụng). + Căn cứ các chứng từ có liên quan đến việc mua TSCĐ (hoá đơn, phiếu chi...), kế toán xác định nguyên giá của TSCĐ, lập hồ sơ kế toán, lập biên bản giao nhận TSCĐ và tiến hành ghi tăng giá trị TSCĐ vào sổ kế toán: - Đối với các doanh nghiệp tính VAT theo phương pháp khấu trừ Nợ TK 211 - TSCĐ HH (nguyên giá) Nợ TK 133 (1332) - VAT được khấu trừ Có TK 111 - Tiền mặt Có TK 112 - TGNH Có TK 331 - Phải trả cho người bán Có TK 341 - Vay dài hạn - Nếu TSCĐ là hàng hoá nhập khẩu Nợ TK 211 - Nguyên giá TSCĐ chưa có thuế Có TK 3333 - Thuế XNK phải nộp Có TK 111, 112, 331... Đồng thời ghi bút toán nộp VAT Nợ TK 1332 - VAT được khấu trừ của TSCĐ Có TK 33312 - VAT phải nộp. - Đối với các doanh nghiệp tính VAT theo phương pháp trực tiếp thì số thuế này không hạch toán riêng mà hạch toán vào nguyên giá TSCĐ. Nợ TK 211 - TSCĐ HH (nguyên giá có tính VAT) Có TK 111, 112... - Nếu TSCĐ là hàng hoá nhập khẩu Nợ TK 211 - Nguyên giá có tính VAT Có TK 3333 - Thuế XNK của hàng hoá Có TK 33312 - VAT phải nộp + Nếu TSCĐ được đầu tư, mua sắm từ nguồn vốn đầu tư XDCB hoặc những quỹ đầu tư phát triển, thì đồng thời với việc ghi tăng TSCĐ như trên, kế toán phải ghi tăng nguồn vốn kinh doanh, giảm nguồn vốn XDCB hoặc giảm quỹ đầu tư phát triển. Nợ TK 414 (4141) - Quỹ đầu tư phát triển Nợ TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh + Nếu TSCĐ mua sắm bằng nguồn vốn kinh doanh, bằng nguồn vốn khấu hao TSCĐ, bằng vốn vay, khi hoàn thành dùng vào SXKD thì chỉ ghi tăng giá trị TSCĐ như trên đồng thời ghi đơn bên Có TK 009 - Nguồn vốn khấu hao, không ghi tăng nguồn vốn kinh doanh (Nợ TK 411). + Khi mua sắm TSCĐ bằng nguồn vốn XDCB, nguồn kinh phí sự nghiệp, nguồn kinh phí dự án, dùng vào hoạt động sự nghiệp hoặc hoạt động dự án đồng thời với việc ghi tăng giá trị TSCĐ, kế toán phải ghi bút toán kết chuyển nguồn. - Nếu TSCĐ được mua sắm bằng nguồn vốn đầu tư XDCB dùng vào hoạt động sự nghiệp, ghi Nợ TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ - Nếu TSCĐ mua sắm bằng nguồn kinh phí sự nghiệp kinh phí dự án dùng vào hoạt động sự nghiệp, ghi: Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ. + Khi mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi, dùng phục vụ văn hoá, phúc lợi ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ HH Có TK 111, 112, 331... Đồng thời ghi: Nợ TK 4312 - Quỹ phúc lợi Có TK 4313 - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ * TSCĐ hữu hình tăng do công trình XDCB hoàn thành, nghiệm thu và bàn giao đưa vào sử dụng + Căn cứ vào quyết toán công trình đã được duyệt y ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ HH Có TK 241 - XDCB dở dang (giá trị công trình XDCB hoàn thành bàn giao) Tuỳ theo việc sử dụng nguồn vốn đẻ đầu tư XDCB ở doanh nghiệp (nguồn vốn đầu tư XDCB hoặc các quỹ xí nghiệp), kế toán ghi tăng nguồn vốn kinh doanh hoặc tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ... ghi giảm nguồn vốn đầu tư XDCB và các quỹ tương tự như phần mua sắm TSCĐ. + Nếu phải đánh giá lại giá trị công trình hoàn thành theo NĐ 42/CP thì căn cứ vào kết quả chênh lệch tăng giá trị TSCĐ đầu tư hoành thành ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ HH Có TK 411 - NVKD * Nhận vốn tham gia kinh doanh của các đơn vị khác bằng TSCĐ hữu hình. Căn cứ giá trị TSCĐ do hai bên liên doanh đánh giá và các chi phí liên quan (nếu có) kế toán tính nguyên giá TSCĐ và ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ HH Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (giá trị vốn góp) * Khi nhận lại vốn góp liên doanh bằng TSCĐ HH. Căn cứ giá trị TSCĐ do các bên liên doanh xác nhận tại thời điểm nhận lại để ghi tăng TSCĐ HH và ghi giảm giá trị vốn góp liên doanh. Nợ TK 211 - TSCĐ HH Có TK 222 - Góp vốn liên doanh (Nhận lại vốn góp liên doanh dài hạn) Có TK 128 - Đầu tư ngắn hạn khác (Nhận lại vốn góp liên doanh ngắn hạn) Có TK 228 - Đầu tư dài hạn khác. * Trường hợp tăng do chuyển từ công cụ, dụng cụ thành TSCĐ. + Nếu công cụ, dụng cụ còn mới, chịu sử dụng Nợ TK 211 - TSCĐ HH (nguyên giá) Có TK 153 (1531) - Công cụ, dụng cụ + Nếu đã sử dụng Nợ TK 221 - TSCĐ HH Có TK 214 (2141)-Hao mòn TSCĐHH (giá trị đã phân bổ) Có 142 (1421) - Chí phí trả trước (giá trị còn lại chưa trừ vào CP) * Tăng do đánh giá lại. + Số chênh lệch tăng nguyên giá TSCĐ do đánh giá lại ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ HH Có TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản + Số chênh lệch tăng hao mòn (nếu có) Nợ TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ * Hạch toán tổng hợp tăng TSCĐ vô hình: * TSCĐ vô hình tăng do mua sắm, ghi: + Nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính VAT là phương pháp khấu trừ: Nợ TK 213 - TSCĐ VH Nợ TK 133 (1331) - VAT được khấu trừ Có TK 111, 112, 141 Có TK 331 - Phải trả cho người bán. + Nếu doanh nghiệp tính thuế VAT theo phương pháp trực tiếp thì VAT được hạch toán luôn vào nguyên giá. + Nếu việc đầu tư mua sắm TSCĐ vô hình từ quỹ đầu tư phát triển và nguồn vốn đầu tư XDCB, phải ghi thêm bút toán kết chuyển nguồn: Nợ TK 414 - Quỹ đầu tư phát triển Nợ TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh * TSCĐ VH tăng khi nhà nước cấp hoặc nhận vốn liên doanh hoặc các cá nhân cổ đông góp vốn thành lập. Nợ TK 213 - TSCĐ Vô hình Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh * TSCĐ vô hình được hình thành trong một quá trình (như chi phí thành lập, chuẩn bị sản xuất). + Tập hợp các chi phí phát sinh liên quan đến TSCĐ vô hình, kế toán ghi. Nợ TK 241 (2412) - XDCB DD (không kể VAT) Nợ TK 133 (1331) - VAT được khấu trừ Có TK 111, 112, 334, 331 + Khi TSCĐ VH hoàn thành, xác định nguyên giá và kết chuyển tăng TSCĐ vô hình bằng định khoản sau: Nợ TK 213 - TSCĐ VH Có TK 241 (2412) - XDCB DD. + Đối với TSCĐ VH nếu được hình thành từ quỹ đầu tư phát triển và nguồn vốn đầu tư XDCB, phải ghi thêm định khoản kết chuyển nguồn: Nợ TK 414 - Quỹ đầu tư phát triển Nợ TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh * Hạch toán tăng TSCĐ vô hình là chi phí về lợi thế thương mại: Chi phí về lợi thế thương mại thường gắn liền với TSCĐ hữu hình. Vì vậy, khi đầu tư vào những cơ sở thương mại, cần xác định chính xác phần chí phí liên quan tới TSCĐ hữu hình và phần chi phí về lợi thế thương mại, ghi. Nợ TK 211 - TSCĐ HH (Nguyên giá TSCĐ HH) Nợ TK 213 (2135) - TSCĐ VH (Phần chi phí về lợi thế thương mại) Nợ TK 133 (1332) - VAT được khấu trừ Có TK 111, 112, 331. * TSCĐ vô hình tăng do đầu tư nghiên cứu, phát triển nhằm phục vụ lợi ích lâu dài của doanh nghiệp. + Tổng hợp chi phí đầu tư, nghiên cứu (chi tiết theo từng dự án). Nợ TK 241 (2412) - XDCB DD Nợ TK 133 (1331) - VAT được khấu trừ Có TK 111, 112, 331... + Kết quả chuyển giá trị đầu tư, nghiên cứu khi kết thúc quá trình nghiên cứu: Căn cứ vào kết quả thu được của từng dự án (thành công, thất bại, được công nhận là phát minh sáng chế...). Nợ TK 213 (2133) - Bằng phát minh sáng chế (Nếu Nhà nước công nhận) Nợ TK 213 (2134) - Chi phí nghiên cứu, phát triển (Nếu không được coi là phát minh sáng chế nhưng được coi là sáng kiến áp dụng tại doanh nghiệp) Nợ TK 627, 631, 642, 142 - Nếu dự án bị thất bại thì phân bổ dần hoặc phân bổ một lần Có TK 241 (2412) - Kết chuyển chi phí đầu tư nghiên cứu theo từng dự án. b2). Hạch toán giảm TSCĐ * Hạch toán giảm TSCĐ HH * Nhượng bán TSCĐ TSCĐ nhượng bán là những TSCĐ không cần dùng hoặc xét thấy sử dụng không hiệu quả. Mọi trường hợp giảm TSCĐ hữu hình, kế toán phải làm đầy đủ thủ tục, xác định đúng những khoản thiệt hại và thu nhập (nếu có). Trước hết bộ phận có tài sản cần thanh lý hoặc nhượng bán phải trình hồ sơ của TSCĐ đó lên thủ trưởng đơn vị. Sau khi đã được sự đồng ý của thủ trưởng đơn vị, kế toán tiến hành đánh giá lại TSCĐ thông qua Ban thanh lý gồm những người có trách nhiệm quản lý TSCĐ. Trên cơ sở Biên bản đánh giá lại TSCĐ, đơn vị tiến hành nhượng bán hoặc thanh lý. Trong quá trình này kế toán cần lập Biên bản thanh lý TSCĐ, Biên bản bàn giao TSCĐ... nếu có phát sinh các chi phí cho hoạt động này thì kế toán cần lưu giữ các phiếu chi, phiếu thu, hoá đơn mua hàng... để căn cứ vào các chứng từ này kế toán ghi sổ theo các trường hợp cụ thể sau: + Nhượng bán TSCĐ dùng trong hoạt động SXKD - Căn cứ biên bản giao nhận TSCĐ, phản ánh phần giá trị còn lại và chi phí và ghi giảm nguyên giá, giá trị hao mòn của TSCĐ nhượng bán ghi: Nợ TK 214 (2141) - Hao mòn TSCĐ (phần giá trị đã hao mòn) Nợ TK 821 - Chi phí bất thường (phần giá trị còn lại) Có TK 211 - TSCĐ HH (nguyên giá) - Doanh thu về nhượng bán TSCĐ ghi: . Nếu doanh nghiệp tính VAT theo phương pháp khấu trừ Nợ TK 111, 112, 131... Có TK 721-Các khoản thu nhập bất thường (không có VAT) Có TK 333 (3331) - VAT phải nộp . Nếu doanh nghiệp tính VAT theo phương pháp trực tiếp thì phần ghi Có TK 721 là tổng giá thanh toán bao gồm cả VAT phải nộp. - Các chi phí phát sinh liên quan tới việc nhượng bán TSCĐ (như sửa chữa khi nhượng bán, quảng cáo, hoa hồng cho người môi giới,...) cũng được tập hợp vào chi phí. Nợ TK 821 - Chi phí bất thường Có TK 111, 112, 331... - Nếu TSCĐ đem nhượng bán được hình thành từ vốn vay thì số tiền thu được do nhượng bán TSCĐ trước hết phải trả nợ vốn vay và lãi vay, số còn lại đơn vị mới được quyền sử dụng vào những mục đích thích hợp. Khi trả vốn vay ghi: Nợ TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả Nợ TK 341 - Vay dài hạn Có TK 111, 112 + Khi nhượng bán TSCĐ dùng trong hoạt động sự nghiệp, dự án ghi: - Ghi giảm TSCĐ nhượng bán Nợ TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại) Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn) Có TK 211 - TSCĐ HH - Số thu, các khoản chi và chênh lệch thu - chi về nhượng bán TSCĐ đầu tư bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án được xử lý và hạch toán theo quyết định nhượng bán của cơ quan có thẩm quyền. + Nhượng bán TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi, dùng trong hoạt động phúc lợi ghi: - Ghi giảm TSCĐ nhượng bán: Nợ TK 4313-Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ(giá trị còn lại) Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá) - Số thu, các khoản chi và chênh lệch về thu - chi thanh lý TSCĐ đầu tư mua sắm bằng quỹ phúc lợi, dùng vào hoạt động phúc lợi được xử lý và hạch toán theo quyết định nhượng bán của cấp có thẩm quyền. * Thanh lý TSCĐ TSCĐ hữu hình thanh lý khi bị hư hỏng không sử dụng tiếp tục được mà doanh nghiệp xét thấy không thể (hoặc có thể) sửa chữa để khôi phục hoạt động nhưng không có lợi về mặt kinh tế hoặc những TSCĐ lạc hậu về mặt kỹ thuật hay không phù hợp với yêu cầu kinh doanh mà không thể nhượng bán được. Khi có TSCĐ thanh lý, doanh nghiệp ra quyết định thanh lý, thành lập ban thanh lý. Ban thanh lý có nhiệm vụ tổ chức thực hiện việc thanh lý TSCĐ và lập “Biên bản thanh lý TSCĐ” thành hai bản: Một bản chuyển cho phòng kế toán để theo dõi và ghi sổ, một bản giao cho đơn vị đã thanh lý, sử dụng TSCĐ. Căn cứ vào Biên bản thanh lý, các chứng từ có liên quan, kế toán phản ánh tình hình thanh lý như sau: + Thanh lý TSCĐ dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh. - Ghi giảm TSCĐ đã thanh lý Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (phần giá trị đã hao mòn) Nợ TK 821 - Chi phí bất thường (phần giá trị còn lại). Có TK 211 - TSCĐ HH (nguyên giá) - Số thu hồi về thanh lý Nợ TK 111, 112 - Thu hồi bằng tiền Nợ TK 152, 153 - Thu hồi vật liệu, dụng cụ nhập kho Nợ TK 131, 138 - Phải thu ở người mua Có TK 333 (3331) - VAT phải nộp Có TK 721 - Các khoản thu nhập bất thường (Thu nhập về thanh lý) - Tập hợp chi phí về thanh lý Nợ TK 821 - Chi phí bất thường Có TK 111, 112, 152, 153 Có TK 334, 338, 331 - Nếu TSCĐ thanh lý được hình thành bằng nguồn vốn vay thì doanh nghiệp phải xác định chính xác số còn nợ để tiến hành trả, kế toán ghi như trường hợp nhượng bán TSCĐ. + Thanh lý TSCĐ dùng trong hoạt động sự nghiệp hoặc chương trình dự án. - Ghi giảm TSCĐ đã thanh lý Nợ TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình TSCĐ (giá trị còn lại) Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình - Số thu, các khoản chi và chênh lệch thu - chi về thanh lý TSCĐ đầu tư bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án, được xử lý và hạch toán theo quyết định thanh lý của cấp có thẩm quyền. * Góp vốn tham gia liên doanh với đơn vị khác bằng TSCĐ HH Đầu tư góp vốn liên doanh được coi là một hoạt động đầu tư tài chính của đơn vị nhằm mục đích kiếm lời. Những TSCĐ của đơn vị chuyển đi góp vốn liên doanh với đơn vị khác đã không thuộc quyền quản lý và sử dụng của đơn vị, giá trị của những TSCĐ đi góp vốn liên doanh lúc này được thể hiện là giá trị đầu tư góp vốn liên doanh và được theo dõi trên TK 222 - Vốn góp liên doanh. Căn cứ vào chứng từ có liên quan (hợp đồng, biên bản giao nhận TSCĐ...) kế toán ghi giảm TSCĐ (nguyên giá và hao mòn TSCĐ) ghi tăng giá trị đầu tư góp vốn liên doanh theo giá tự do hai bên liên doanh đánh giá, đồng thời phản ánh chênh lệch giữa đánh giá lại và giá trị còn lại của TSCĐ: + Nếu số vốn góp liên doanh là TSCĐ bằng giá trị còn lại TSCĐ ghi trên sổ kế toán, ghi: Nợ TK 222 - Góp vốn liên doanh (giá trị còn lại) Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá) + Nếu số vốn góp liên doanh là TSCĐ lớn hơn giá trị còn lại TSCĐ ghi trên sổ kế toán, ghi: Nợ TK 222 - Góp vốn liên doanh (giá trị đánh giá lại) Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn) Có TK 211 - TSCĐ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBC2148.doc
Tài liệu liên quan