Luận văn Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng về công việc của người lao động tại Công ty sơn Hoàng Gia

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN . i

LỜI CẢM ƠN . ii

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ . iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT . iv

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .v

DANH MỤC CÁC HÌNH. vii

MỤC LỤC. viii

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ .1

1. Tính cấp thiết của đề tài. .1

2. Mục tiêu nghiên cứu.2

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.2

4. Phương pháp nghiên cứu.2

5. Hạn chế của đề tài nghiên cứu .6

6. Kết cấu luận văn.6

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .7

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA SỰ HÀI LÒNG TRONG CÔNG VIỆC

CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG .7

1.1. Cơ sở lý luận về sự hài lòng công việc .7

1.1.1.Khái niệm về sự hài lòng của người lao động trong doanh nghiệp .7

1.1.2.Các lý thuyết liên quan đến sự hài lòng công việc.7

1.2 Cở sở thực tiễn về sự hài lòng công việc .18

1.2.1 Các nghiên cứu liên quan đến sự hài lòng công việc.18

1.2.2 Thực trạng nghiên cứu sự hài lòng về công việc tại Việt Nam.23

1.3 Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết đề xuất .26

1.3.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất.26

1.3.2 Các giả thuyết nghiên cứu đề xuất .29

1.3.3 Mã hóa biến.30

CHƯƠNG 2: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG VỀ CÔNG

VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY SƠN HOÀNG GIA.32

2.1 Tổng quan về công ty sơn Hoàng Gia.32

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty sơn Hoàng Gia.32

2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban

trong công ty sơn Hoàng Gia. .33

2.1.3 Tiến trình phát triển sản phẩm và đặc điểm chủng loại sản phẩm của công ty

TNHH sơn Hoàng Gia.35

2.1.4 Tình hình nguồn lực của công ty sơn Hoàng Gia .37

2.1.5 Tình hình xây dựng và phát triển thương hiệu Hoàng Gia của công ty sơn

Hoàng Gia trên địa thành phố Huế.40

2.1.6 Các chính sách về nhân sự của công ty sơn Hoàng Gia.41

2.2. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng về công việc của người lao

động tại công ty sơn Hoàng Gia.43

2.2.1. Mô tả mẫu điều tra .43

2.2.2. Kết quả điều tra .45

CHƯƠNG 3 : ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG VỀ

CÔNG VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY SƠN HOÀNG GIA.71

3.1 Định hướng.71

3.2 Giải pháp .71

3.2.1 Giáp pháp về chính sách “tiền lương – phúc lợi” .71

3.2.2 Giáp pháp về “đặc điểm công việc”.75

3.2.3.Giải pháp hoàn thiện yếu tố “điều kiện làm việc” .77

2.2.4.Giải pháp hoàn thiện yếu tố “Cấp trên” .79

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.82

3.1 Kết luận .82

3.2 Kiến nghị.83

TÀI LIỆU THAM KHẢO.85

PHỤ LỤC.87

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1

NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 2

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

pdf110 trang | Chia sẻ: lavie11 | Lượt xem: 461 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng về công việc của người lao động tại Công ty sơn Hoàng Gia, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
động SXKD cũng như đảm bảo cho đời sống các cán bộ công người lao động của đơn vị. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 34 * Phòng Hành chính - Nhân sự: quản lý toàn bộ cán bộ công người lao động của công ty, hướng dẫn nghiệp vụ lao động tiền lương, áp dụng và khuyến khích phương pháp trả lương tiên tiến nhằm nâng cao hiệu suất, hiệu quả lao động, giải quyết công tác văn thư bảo mật, hưu trí, tiếp khách.... * Phòng kinh doanh: làm nhiệm vụ xây dựng mạng lưới kinh doanh của công ty, vừa tổ chức thực hiện bán buôn vừa đảm nhiệm cả công tác tham mưu lẫn trực tuyến. + Về chức năng tham mưu: giúp Ban Giám đốc công ty hoạch định chiến lược và chính sách kinh doanh dài hạn, trung hạn, ngắn hạn. - Trong công tác đối nội: phòng phối hợp với các phòng ban trong công ty, tham mưu cho Giám đốc các quyết định điều hành kinh doanh như cơ chế giá cả và điều chỉnh hạch toán kế toán. - Trong công tác đối ngoại: phòng tham mưu cho Giám đốc xử lý các mối quan hệ với bạn hàng... + Về chức năng trực tuyến: trực tiếp tổ chức bán buôn với chi nhánh, cửa hàng bán lẻ và điều động nội bộ ngành. * Phòng kỹ thuật: chịu trách nhiệm xây dựng định mức kỹ thuật, quy trình sản xuất cho từng loại sơn cụ thể, có nhiệm vụ nghiên cứu, cung ứng những hóa chất có tính thay thế để giảm giá thành, không ngừng kiểm tra chất lượng sản phẩm nhập kho, lắng nghe những phản hồi của khách hàng về chất lượng sản phẩm không đạt, từ đó rút ra kinh nghiệm và hoàn thiện hơn những sản phẩm kì sau. * Phòng kế toán: tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực tài chính kế toán, tổ chức thực hiện và lưu trữ các chứng từ kế toán trong mọi hoạt động của công ty, đảm bảo thực hiện đầy đủ các quy định tài chính kế toán của Nhà nước, quản lý các nguồn vốn do Nhà nước cấp, vốn vay ngân hàng, vốn tự có của công ty, đồng thời nghiên cứu đề xuất với Ban Giám đốc để có kế hoạch sử dụng tốt các quỹ nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao nhất. * Phòng vật tư: có nhiệm vụ cung cấp toàn bộ vật tư đầu vào cho công ty, tham mưu về giá cho Giám đốc, tìm kiếm nguồn nguyên liệu cho công ty, đảm bảo ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 35 chất lượng cho nguyên liệu nhập vào, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về những lô hàng kém chất lượng. 2.1.2.2 Cơ cấu tổ chức của công ty GIÁM ĐỐC Hình 2.1 Tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH sơn Hoàng Gia : Quan hệ trực tuyến : Quan hệ chức năng (Nguồn: Phòng Hành chính - Nhân sự, công ty TNHH sơn Hoàng Gia) 2.1.3 Tiến trình phát triển sản phẩm và đặc điểm chủng loại sản phẩm của công ty TNHH sơn Hoàng Gia 2.1.3.1 Tiến trình phát triển sản phẩm Được thành lập vào năm 1990, tổ hợp sơn Rồng Vàng chỉ chuyên sản xuất sản phẩm sơn dầu Rồng Vàng. Đến năm 1999, công ty đã phát triển sản xuất thêm nhóm sản phẩm sơn Alkyd Hoàng Gia và nhóm sản phẩm dầu điều - dầu bóng. Đến nay, nhóm sản phẩm sơn Alkyd Hoàng Gia đã trở thành chủ lực của công ty, chiếm thị phần lớn của thị trường miền Trung. Năm 2003, công ty đã đầu tư thêm dây Phòng Kỹ thuật Phòng Kế toán Phòng Hành chính - Nhân sự Phòng Vật tư Phòng Kinh doanh Phân xưởng Chi nhánh Hà Nội Các đại lý Các cửa hàng Chi nhánh TP HCM Marketing ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 36 chuyền nhóm sản phẩm sơn tường hệ nước và hệ dầu. Năm 2005, nhóm sản phẩm sơn công nghiệp của công ty ra đời. Công ty đã không ngừng phát triển thị phần trong những năm qua. Xét trên tổng thể thị trường sơn Việt Nam hiện nay, công ty TNHH chỉ mới chiếm khoảng 1 - 1,3 % thị phần cả nước. Nhưng đối với một doanh nghiệp còn non trẻ trong ngành sản xuất vật liệu xây dựng, lại thuộc quy mô vừa và nhỏ như công ty sơn Hoàng Gia thì đó là một cố gắng nỗ lực không ngừng của tập thể anh chị em cán bộ, công người lao động trong công ty. 2.1.3.2 Đặc điểm chủng loại sản phẩm của công ty sơn Hoàng Gia Bảng 2.1: Đặc điểm chủng loại sản phẩm của công ty STT Tên sản phẩm STT Tên sản phẩm Sơn tường Sơn mài. dầu bóng 1 Bột bã tường nội thất ROVAMIX 15 Dầu bóng cao cấp Hoàng Gia 2 Bột bã tường ngoại thất SUPERROVAMIX 16 Dầu bóng Alkyd Hoàng Gia 17 Dầu bóng nhựa thông 3 Màu nước BEAR 18 Sơn mài Hoàng Gia 4 Sơn tường gốc dầu Sơn công nghiệp 5 Sơn nước nội thất DRAGON 19 Dầu bảo quản gỗ 6 Mat - tit DRAGON 20 Lót thơm chống rĩ 7 Sơn ngói màu cao cấp 21 Lót thơm NC (NC - Primer) 8 Sơn nước nội thất Hoàng Gia caocấp 22 Sơn bóng hai thành phần PU 9 Sơn nước ngoại thất Hoàng Gia 23 Sơn bã mau khô 10 Sơn lót chống kiềm Hoàng Gia 24 Sơn Epoxy 11 Ghi chống rỉ - AL6 25 Sơn Sấy Alkyd - melamin 12 Nâu chống rỉ - AL8 Nhựa Alkyd (Alkyd resin) 13 Ghi thông dụng - ACR6 26 Nhựa Long oil Alkyd M02 - 80 14 Nâu thông dụng - ACR8 27 Nhựa Short oil Alkyd M13 - 70 (Nguồn: Phòng kinh doanh, công ty TNHH sơn Hoàng Gia) ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 37 2.1.4 Tình hình nguồn lực của công ty sơn Hoàng Gia 2.1.4.1 Nguồn lực nhân sự của công ty Nhìn chung, qua ba năm 2010 - 2012, tình hình nhân sự của công ty không có nhiều sự biến động.Xét theo từng chỉ tiêu: * Phân theo giới tính: Trong cơ cấu lao động của công ty, lao động nam chiếm đa số so với lao động nữ qua cả 3 năm (chiếm gần 80%). Điều này có thể giải thích là do tính chất công việc sản xuất sơn, đòi hỏi sự mạnh mẽ và tỉnh táo mà lao động nam đáp ứng tốt hơn lao động nữ. * Phân theo trình độ : Số lao động phổ thông chiếm đa phần so với lao động ở trình độ đại học & cao đẳng, trung cấp (chiếm hơn 60%). * Phân theo tính chất công việc: Lao động trực tiếp của công ty là bộ phận trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sơn chủ yếu tập trung phần lớn ở các xưởng sản xuất. Bảng 2.2: Tình hình lao động của công ty TNHH sơn Hoàng Gia qua ba năm 2011- 2013 Chỉ tiêu 2011 2012 2013 2011/2012 2012/2013 SL % SL % SL % +/- % +/- % Tổng số lao động 79 100 91 100 100 100 12 13.2 9 9 Phân theo giới tính Lao động nam 62 76 69 75.8 76 76 7 10.1 7 9.2 Lao động nữ 17 24 22 24.2 24 24 5 22.7 2 8.2 Phân theo trình độ Đại học & cao đẳng 16 15 15 16.5 15 15 1 6.7 0 0 Trung cấp 15 16 15 16.5 16 16 0 0 1 6.3 Lao động phổ thông 48 69 61 67.0 69 69 13 21.3 8 11.6 Phân theo tính chất công việc Lao động trực tiếp 55 69.6 65 71.4 72 72 10 15.4 7 9.7 Lao động gián tiếp 24 30.4 26 28.6 28 28 2 7.7 2 2.1 (Nguồn: Phòng Hành chính - Nhân sự, công ty TNHH sơn Hoàng Gia) ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 38 2.1.4.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty Nguồn vốn đóng vai trò vô cùng quan trọng trong hoạt động SXKD. Tùy vào đặc điểm của từng doanh nghiệp mà xác định các thành phần vốn trong cơ cấu nguồn vốn cho hợp lý. Tổng tài sản qua hai năm 2011 - 2012 của công ty tăng lên tương đối đáng kể (tăng 18.8%). Đến năm 2013, tổng tài sản của công ty có sự tăng trưởng mạnh so với năm 2012 (tăng 38.8%). Trong đó tài sản ngắn hạn của năm 2013 tăng 13,358.2 triệu đồng (tăng 43.3%) so với năm 2012. Còn tài sản dài hạn năm 2013 tăng 1,199.3 triệu đồng (tăng 18%) so với năm 2012. Về nguồn vốn. ta cũng nhận thấy sự tăng giảm qua ba năm 2011 - 2013. Năm 2012 so với năm 2011. nợ ngắn hạn tăng 3.137 triệu đồng (tăng 36.9%) còn nợ dài hạn lại giảm 790 triệu đồng (giảm 75.2%). Năm 2013 so với năm 2012. nợ ngắn hạn tăng rất mạnh 9,025.5 triệu đồng (tăng 77.5%). tuy nhiên nợ dài hạn giảm lại giảm 94.3 triệu đồng (giảm 36.2%). Bảng 2.3: Tình hình nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2011 – 2013 Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 So sánh 2012/2011 2013/2012 Giá trị Giá trị Giá trị +/- % +/- % A. Tài sản 31,637.3 37,567.8 52,125.3 5,930.5 18.8 14,557.5 38.8 I. TSNH 24,326.7 30,888.4 44,246.6 6,561.7 27.0 13,358.2 43.3 II. TSDH 7,310.6 6,679.4 7,878.7 -631.2 -8.6 1,199.3 18.0 B. Nguồn vốn 31,637.3 37,567.8 52,125.3 5,930.5 18.8 14,557.5 38.8 I. Nợ phải trả 9,561.1 11,908.1 20,839.4 2,347.0 24.6 8,931.2 75.0 1. Nợ ngắn hạn 8,510.6 11,647.6 20,673.2 3,137.0 36.9 9,025.5 77.5 2. Nợ dài hạn 1,050.5 260.5 166.19 -790.0 -75.2 -94.3 -36.2 II. VCSH 22,076.1 25,659.6 31,285.9 3,583.5 16.2 5,626.3 21.9 (Nguồn: Phòng Kế toán, công ty TNHH sơn Hoàng Gia) ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 39 Về nguồn vốn chủ sở hữu. năm 2012 so với năm 2011 chỉ tăng 3,583.5 triệu đồng (tăng 16.2%). Năm 2013 so với năm 2012 tăng 5,626.3 triệu đồng (21.9%). Điều này chứng tỏ rằng trong những năm qua hoạt động SXKD của công ty TNHH sơn Hoàng Gia đã có bước nhảy vọt đáng kể. Tóm lại, tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty trong ba năm qua liên tục tăng, đặc biệt là năm 2013. Những con số này phản ánh một sự phát triển rất đáng lạc quan trên chặng đường vươn lên trở thành một công ty sản xuất sơn hàng đầu tại miền Trung trong suốt gần 23 năm qua. 2.1.4.3 Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty Sau 3 năm từ năm 2011 đến 2013, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty liên tục tăng. Năm 2012 so với năm 2011 tăng 8,556 triệu đồng (tăng 34.2%), năm 2013 so với năm 2012 tăng 10,529.1 triệu đồng (tăng 31.3%). Nguyên nhân này là do công ty đã nổ lực nhiều trong việc nâng cao năng suất, đề ra các biện pháp để thúc đẩy khối lượng tiêu thụ, đặc biệt nhóm sản phẩm sơn nước của công ty trong 3 năm vừa qua ngày càng được nhiều khách hàng lựa chọn và tin dùng nên cũng góp phần trong việc gia tăng lượng tiêu thụ sản phẩm của công ty. Lợi nhuận sau thuế TNDN của công ty tăng dần theo từng năm. Cụ thể năm 2012 so với năm 2011 tăng 76.8 triệu đồng (tăng 20.8%) và năm 2013 so với năm 2012 tăng 167.9 triệu đồng (tăng 37.6%). Đây là dấu hiệu đáng mừng và cũng là cơ sở để trong những năm tiếp theo, công ty tích lũy và tái đầu tư, mở rộng quy mô SXKD. Điều này cho thấy tình hình SXKD của công ty đang trên đà phục hồi và tăng trưởng sau ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới. Có được thành tích như trên là do trong năm 2013, công tác quản lý chi phí đã được công ty đặc biệt quan tâm, tiết kiệm tối đa nhưng trên cơ sở cân bằng hợp lý, đảm bảo tất cả các hoạt động của công ty vẫn được đầu tư thích đáng. Tóm lại, tình hình HĐKD của công ty ngày càng được cải thiện một cách rõ rệt, đặc biệt là năm 2013 đánh dấu một bước phát triển vững chắc của công ty sau những năm bị ảnh hưởng bởi cuộc khủng hoảng và lạm phát trên toàn cầu. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 40 Bảng 2.4: Kết quả HĐKD của công ty qua 3 năm 2011 – 2013 Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 So sánh 2012/2011 2013/2012 Giá trị Giá trị Giá trị +/- % +/- % DTBH & CCDV 25,037.3 33,593.2 44,122.3 8,556.0 34.2 10,529.1 31.3 Giá vốn hàng bán 18,452.2 26,424.2 36,025.3 7,972.0 43.2 9,601.0 36.3 Lợi nhuận gộp 6,585.1 7,169.0 8,097.1 583.9 8.9 928.1 13.0 Doanh thu tài chính 6.3 7.0 7.4 0.7 10.8 0.5 7.0 Chi phí tài chính 989.9 1,011.9 1,265.5 22.0 2.2 253.7 25.1 Chi phí bán hàng 961.5 940.4 974.5 -21.1 -2.2 34.1 3.6 Chi phí quản lý DN 4,028.3 4,540.4 4,967.1 512.1 12.7 426.7 9.4 LN thuần từ HĐKD 611.6 683.3 897.3 71.6 11.7 214.1 31.3 Thu nhập khác 93.2 123.4 120.4 30.2 32.4 -3.0 -2.4 Chi phí khác 305.6 310.5 371.3 4.9 1.6 60.8 19.6 Lợi nhuận khác 212.4 187.1 250.9 25.3 -11.9 -63.8 34.1 Lợi nhuận trước thuế 399.2 496.2 646.5 96.9 24.3 150.3 30.3 Chi phí thuế TNDN hiện hành 46.5 71.0 45.8 24.5 52.6 -25.1 -35.4 Chi phí thuế TNDN hoãn lại 17.0 21.3 13.8 -4.3 25.3 7.5 -35.4 LN sau thuế TNDN 369.7 446.5 614.4 76.8 20.8 167.9 37.6 (Nguồn: Phòng Kế toán, công ty TNHH sơn Hoàng Gia) 2.1.5 Tình hình xây dựng và phát triển thương hiệu Hoàng Gia của công ty sơn Hoàng Gia trên địa thành phố Huế Là một công ty sản xuất sơn hàng đầu tại miền Trung trong suốt gần 23 năm qua, với rất nhiều khó khăn của những ngày đầu mới thành lập và với sự cố gắng không ngừng, đến nay công ty sơn Hoàng Gia đã là cái tên khá quen thuộc và gắn bó với người dân không chỉ riêng tỉnh Thừa Thiên Huế mà còn đối với các tỉnh ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 41 thành trên khắp cả nước. Với những nỗ lực bền bỉ trong suốt gần 23 năm tồn tại và phát triển, sơn Hoàng Gia đã góp phần mang thương hiệu Hoàng Gia đến với khách hàng không chỉ trong nước mà còn ra cả thế giới. Có được thành công đó là do công ty luôn ý thức được tầm quan trọng của công tác xây dựng, phát triển và bảo vệ thương hiệu để từng bước phát triển thương hiệu Hoàng Gia ngày càng vững mạnh. Chúng ta có thể kể đến những hoạt động xây dựng và phát triển thương hiệu tiêu biểu sau của công ty: - Tài trợ giải boxing tại Quảng Ngãi vào năm 2003. - Xây dựng các panô ngoài trời tại các tỉnh và thành phố: Huế, Đà Nẵng, Gia Lai, Nghệ An, Hà Tĩnh, Buôn Mê Thuột. - Đạt giải thưởng Sao Vàng Đất Việt năm 2003 và năm 2005 với thương hiệu Hoàng Gia (RO*AL). - Tham gia Hội chợ quảng bá thương hiệu và đạt cúp vàng, huy chương vàng Hội chợ triển lãm Quốc tế Vietbuild 2005 tại Đà Nẵng; huy chương vàng, bằng khen Hội chợ Thương mại Quốc tế EXPO 2004; chứng nhận Thương hiệu có uy tín với người tiêu dùng tại Hà Nội năm 2005; huy chương vàng Hội chợ các nước tiểu vùng sông MeKong (GMS) 2004; ... - Đăng kí bảo hộ nhãn hiệu RO*AL, HOÀNG GIA, logo của công ty tại Cục sở hữu trí tuệ. - Xây dựng trang web và không ngừng cải tiến nhằm quảng bá trực tuyến. - Công ty đã tham gia sàn giao dịch điện tử quốc tế alibaba.com qua trang web - Quảng cáo trên truyền hình địa phương qua kênh VTV Huế lúc 18h45 và kênh TRT Huế lúc 20h15 hằng ngày. - Tham gia cứu trợ đồng bào bị lũ lụt. thiên tai tại miền Trung khi có thiên tai xảy ra. 2.1.6 Các chính sách về nhân sự của công ty sơn Hoàng Gia Xác định yếu tố con người là yếu tố quyết định thành công của doanh nghiệp, trong chiến lược của mình Công ty luôn quan tâm xây dựng các chính sách ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 42 liên quan đến phát triển nguồn nhân lực hợp lý, nhằm giữ và thu hút lao động giỏi; khai thác phát huy sức lực, trí tuệ của người lao động; tạo một môi trường làm việc năng động; nâng cao văn hóa tổ chức; tác phong chuyên nghiệp, từng bước xây dựng hình ảnh thương hiệu sơn Hoàng Gia đáp ứng với năng lực cạnh tranh và tầm nhìn chiến lược của Công ty. Về chính sách tiền lương, hiện nay công ty đang thực hiện việc chi trả lương vào cuối tháng. Lương đầu vào của công ty chủ yếu dựa theo trình độ học vấn và vị trí làm việc. Rất ít khi công ty cho phép trả lương vượt quá mức giới hạn cho phép. Việc tăng lương sẽ thực hiện theo định kỳ mỗi năm. Công ty chủ trương việc áp dụng chính sách lương phải đảm bảo cho người lao động đáp ứng được nhu cầu cơ bản của cuộc sống hàng ngày cho bản thân và gia đình, chú trọng công bằng trong chính sách lương và có tham khảo mặt bằng lương của các đơn vị cùng ngành cũng như cùng địa bàn hoạt động. Về phúc lợi xã hội, công ty thực hiện việc đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đúng trên mức lương cơ bản và các chế độ nghỉ phép, nghỉ bệnh theo đúng luật Lao động Việt Nam quy định. Mỗi tháng các nhân viên làm việc ở bộ phận sản xuất được hưởng các khoản trợ cấp tùy theo năng suất lao động. Mỗi quý công ty đều có chế độ xét thưởng theo các mục tiêu đề ra. Công ty cũng trang bị xe đưa đón các công nhân ở xa. Ngoài ra công ty còn tổ chức khám sức khỏe định kỳ mỗi năm, có phòng y tế, thường xuyên tổ chức các giải thi đấu thể thao giữa các bộ phận để nhân viên có thể vừa giải trí sau giờ làm việc vừa rèn luyện thêm sức khỏe. Về môi trường làm việc, công ty trang bị đầy đủ tiện ngị cho từng loại công việc. Các thiết bị, công cụ bảo hộ lao động luôn đầu đủ để đảm bảo an toàn sức khỏe người lao động khi làm việc. Công ty lập ra một phòng ban chuyên trách vệ sinh an toàn và sức khỏe cho người lao động. Về mối quan hệ giữa người lao động với nhau, công ty luôn tạo điều kiện, khuyến khích người lao động làm việc thoe nhóm, cùng nhau giải quyết các vấn đề. Cấp trên cũng luôn tạo cho nhân viên được tham gia góp ý về vấn đề của công ty, được quyền quyết định một số công việc. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 43 Về chính sách đào tạo và phát triển con người, công ty có kế hoạch đào tạo hàng năm về các kỹ năng làm việc, an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy, các hệ thống quản lý chất lượng và an toàn thực phẩm... Ngoài những khóa đào tạo theo kế hoạch, công ty cho pháp các phòng ban có nhu cầu đề xuất những khóa đào tạo theo chuyên môn khi có nhu cầu. Trong thời gian gian gần đây, công ty gặp phải một số khó khăn trong việc ổn định chính sách nhân sự. Một số cán bộ - công nhân viên rời bỏ công ty để đến làm việc ở đơn vị khác. Đối với các cán bộ công nhân viên ở lại thì có tâm lý làm việc không ổn định, năng suất lao động sụt giảm. Đứng trước thực trạng trên, Ban lãnh đạo công ty rất lo lắng. Mặc dù chưa có cơ sở chính thức nhưng Ban lãnh đạo thấy rằng việc này ảnh hưởng nhất định làm sụt giảm sự hài lòng về công việc của người lao động. Vấn đề cấp thiết hiện nay là phải tìm hiểu nguyên nhân vì sao có sự giảm sút mức độ hài lòng của người lao động tại công ty đồng thời đề ra những giải pháp khắc phục kịp thời. Đây là vấn đề sống còn đối với công ty bởi vì trong bối cảnh hiện nay, nguồn nhân lực là tài sản vô giá của doanh nghiệp, bất kỳ doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển trước tiên phải có đội ngũ lao động có chất lượng, toàn tâm toàn ý với doanh nghiệp. Có được như vậy, công ty mới có thể chủ động xây dựng và thực hiện thành công chiến lược sản xuất kinh doanh của mình. 2.2. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng về công việc của người lao động tại công ty sơn Hoàng Gia 2.2.1. Mô tả mẫu điều tra Trong tổng số 100 bảng hỏi phát ra, thu hồi về 100 bảng hợp lê, với đặc điểm mẫu như sau: Theo bảng số liệu trên, tỷ lệ khảo sát mẫu theo giới tính có sự chênh lệch lớn giữa nam và nữ. Trong mẫu thu về, có 76% là nam và 24 % là nữ. Điều này hoàn toàn phù hợp với đặc điểm của ngành sản xuất sơn, đòi hỏi lao động nặng nhọc trong các xưởng sản xuất. Theo tiêu chí độ tuổi, đa số là người lao động từ 25-40 tuổi chiếm 64%, tiếp theo là nhóm lao động dưới 25 tuổi chiếm 25%, sếp thứ ba là nhóm lao động từ 41- ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 44 54 tuổi. Điều này cho thấy công ty có lực lượng lao động trẻ hùng hậu, góp phần nâng cao hiệu suất lao động. Bảng 2.5: Đặc điểm mẫu điều tra Tiêu chí Phân loại Số lượng Phần trăm (%) Giới tính Nam 76 76 Nữ 24 24 Độ tuổi Dưới 25 tuổi 21 21 Từ 25-40 tuổi 64 64 Từ 41- 54 tuổi 10 10 Trên 55 tuổi 5 5 Thời gian làm việc Dưới 1 năm 5 5 1-3 năm 15 15 3-5 năm 30 30 Trên 5 năm 50 50 Trình độ Đại học 7 7 Cao đẳng 8 8 Trung cấp 16 16 Tốt nghiệp THCS/THPT 69 69 Thu nhập hiện tại Dưới 2 triệu 10 10 2-3 triệu 38 38 3-4 triệu 30 30 Trên 4 triệu 22 22 Nguồn: Xử lý số liệu bằng SPSS Theo tiêu chí thời gian làm việc, nhóm lao động có thời gian làm việc dưới 1 năm chỉ chiếm 5%, nhóm làm việc từ 1-3 năm chiếm 15%, nhóm lao động từ 3-5 năm chiếm 30%, và nhóm lao động làm việc từ 5 năm trở lên chiếm đến 50%. Theo tiêu chí trình độ học vấn, nhóm lao động phổ thông (tốt nghiệp THCS/THPT) chiếm đa số với 69%, nhóm lao động có trình độ trung cấp chiếm 16%, nhóm lao động có trình độ đại học và cao đẳng chiếm 15%. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 45 Theo tiêu chí thu nhập, nhóm lao động có thu nhập dưới 2 triệu chiếm tỷ lệ thấp nhất là 10%, nhóm lao động có thu nhập từ 2-3 triệu chiếm tỷ lệ cao nhất 38%, nhóm có thu nhập từ 3-4 triệu chiếm 30% và nhóm có thu nhập trên 4 triệu chiếm 22%. 2.2.2 Kết quả điều tra 2.2.2.1 Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach alpha Kết quả phân tích thang đo các thành phần của sự hài lòng công việc Bảng 2.6: Hệ số tin cậy Cronbach Alpha Biến quan sát Trung bình thang đo nếu loại biến Phương sai thang đo nếu loại biến Tương quan biến tổng Cronbach’s Alpha nếu loại biến Thành phần độ tin cậy “Tiền lương” (TL): ALPHA = 0.779 TL01 10.80 4.828 0.544 0.746 TL02 10.98 4.121 0.722 0.647 TL03 10.62 5.511 0.546 0.750 TL04 11.28 4.587 0.551 0.746 Thành phần độ tin cậy “Cơ hội đào tạo & thăng tiến” (CH): ALPHA = 0.442 CH05 5.82 1.826 0.255 0.328 CH06 7.09 2.184 0.251 0.332 CH07 6.25 2.109 0.256 0.321 Thành phần độ tin cậy “Cấp trên” (CT): ALPHA = 0.809 CT08 6.59 2.386 0.699 0.695 CT09 6.83 2.365 0.665 0.734 CT10 6.50 2.919 0.623 0.778 Thành phần độ tin cậy “Đồng nghiệp” (DN): ALPHA = 0.811 DN11 7.53 2.757 0.729 0.667 DN12 7.71 3.117 0.616 0.786 DN13 7.70 3.162 0.640 0.761 Thành phần độ tin cậy “Đặc điểm công việc” (CV): ALPHA = 0.804 CV14 6.83 2.324 0.721 0.655 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 46 Biến quan sát Trung bình thang đo nếu loại biến Phương sai thang đo nếu loại biến Tương quan biến tổng Cronbach’s Alpha nếu loại biến CV15 6.46 2.271 0.700 0.681 CV16 7.15 3.199 0.558 0.825 Thành phần độ tin cậy “Điều kiện làm việc” (DK): ALPHA = 0.802 DK17 7.24 3.114 0.713 0.686 DK18 7.93 2.712 0.629 0.751 DK19 7.39 2.644 0.627 0.758 Thành phần độ tin cậy “Phúc lợi” (PL): ALPHA = 0.830 PL20 6.66 3.499 0.748 0.711 PL21 6.74 3.406 0.720 0.735 PL22 6.50 3.566 0.608 0.849 Nguồn: Xử lý số liệu bằng SPSS *Thành phần “Tiền lương” bao gồm 4 biến quan sát (TL01, TL02, TL03, TL04). Cả 4 biến quan sát này đều có tương quan biến tổng đều lớn hơn 0.3 và hệ số Cronbach alpha = 0.779 (lớn hơn 0.6). Vì vậy bốn biến quan sát này đều đạt yêu cầu và được đưa vào phân tích nhân tố. * Thành phần “Cơ hội đào tạo và thăng tiến” có 3 biến quan sát (CH05, CH06, CH07). Cả 3 biến quan sát này có tương quan biến tổng lần lượt là 0.255 ; 0.251 ; 0.256 đều bé hơn 0.3 và hệ số Crobach alpha = 0.442 (nhỏ hơn 0.6). Vì vậy cả 3 biến quan sát không đạt yêu cầu và không được đưa vào để thực hiện phân tích nhân tố. * Thành phần “Cấp trên” có 3 biến quan sát (CT08, CT09, CT10) . Cả 3 biến quan sát này đều có tương quan biến tổng lớn hơn 0.3 và hệ số Cronbach alpha =0.809 (lớn hơn 0.6). Vì vậy 3 biến quan sát này đều đạt yêu cầu và được đưa vào để tiến hành phân tích nhân tố. * Thành phần “Đồng nghiệp” có 3 biến quan sát (DN11, DN12, DN13) . Cả 3 biến quan sát này đều có tương quan biến tổng lớn hơn 0.3 và hệ số Cronbach alpha =0.811 (lớn hơn 0.6). Vì vậy 3 biến quan sát này đều đạt yêu cầu và được đưa vào để tiến hành phân tích nhân tố. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 47 * Thành phần “Đặc điểm công việc” có 3 biến quan sát (CV14, CV15, CV16) . Cả 3 biến quan sát này đều có tương quan biến tổng lớn hơn 0.3 và hệ số Cronbach alpha =0.804 (lớn hơn 0.6). Vì vậy 3 biến quan sát này đều đạt yêu cầu và được đưa vào để tiến hành phân tích nhân tố. * Thành phần “Điều kiện công việc” có 3 biến quan sát (DK17, DK18, DK19) . Cả 3 biến quan sát này đều có tương quan biến tổng lớn hơn 0.3 và hệ số Cronbach alpha =0.802 (lớn hơn 0.6). Vì vậy 3 biến quan sát này đều đạt yêu cầu và được đưa vào để tiến hành phân tích nhân tố. * Thành phần “Phúc lợi” có 3 biến quan sát (PL20, PL21, PL22) . Cả 3 biến quan sát này đều có tương quan biến tổng lớn hơn 0.3 và hệ số Cronbach alpha =0.830 (lớn hơn 0.6). Vì vậy 3 biến quan sát này đều đạt yêu cầu và được đưa vào để tiến hành phân tích nhân tố. Kết quả phân tích thang đo sự hài lòng về công việc Bảng 2.7: Hệ số Cronbach alpha thành phần hài lòng công việc Biến quan sát Trung bình thang đo nếu loại biến Phương sai thang đo nếu loại biến Tương quan biến tổng Cronbach’s Alpha nếu loại biến Thành phần độ tin cậy (TM): ALPHA = 0.658 HL23 7.40 2.768 0.538 0.465 HL24 8.12 3.177 0.349 0.728 HL25 7.56 3.057 0.540 0.477 Nguồn: Xử lý số liệu bằng SPSS Thang đo sự hài lòng gồm 3 biến (HL23, HL24, HL25). Cả 3 biến đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3 và hệ số Cronbach alpha là 0.658 (lớn hơn 0.6) nên thang đo này đạt yêu cầu. Vì vậy, các biến này được đưa vào phân tích nhân tố tiếp theo. 2.2.2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA Sau khi kiểm tra độ tin cậy, phân tích nhân tố khám phá được tiến hành. Phương pháp rút trích nhân tố được sử dụng là Principal Component (được mặc định trong chương trình SPSS 15) với phép quay Varimax. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 48 Thang đo thành phần của thỏa mãn công việc gồm 7 thành phần chính và được đo bằng 25 biến quan sát. Sau khi kiểm tra hệ số Cronbach alpha, có 03 biến bị loại là CH05, CH06, CH07, còn lại 22 biến quan sát đảm bảo độ tin cậy. Phân tích nhân tố khám phá được sử dụng để đánh giá lại mức độ hội tụ của các biến quan sát theo các thành phần (các nhóm). Kiểm định KMO và Bartlett’s trong phân tích nhân tố cho thấy hệ số KMO là 0.843 (lớn hơn 0.5) với mức ý nghĩa bằng 0 (sig = 0.000) chứng tỏ phân tích nhân tố EFA rất thích hợp. Bảng 2.8: Kết quả phân tích nhân tố EFA lần 1 Biến quan sát Hệ số tải nhân tố của các thành phần 1 2 3 4 5 TL01 0.626 TL02 0.633 TL03 0.644 TL04 0.406 0.457 CT08 0.774 CT09 0.775 CT10 0.789 DN11 0.783 DN12 0.862 DN13 0.654 CV14 0.821 CV15 0.801 CV16 0.678 DK17 0.857 DK18 0.781 DK19 0.798 PL20 0.803 PL21 0.738 PL22 0.689 Eigenvalue 7.091 1.797 1.652 1.381 1.173 Nguồn: Xử lý số liệu bằng SPSS ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 49 Kết quả phân tích nhân tố lần 1, tại mức giá trị Eigenvalue lớn hơn 1 với phương sai rút trích Principal components và phép quay Varimax, phân tích nhân tố đã rút trích được 5

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfphan_tich_cac_nhan_to_anh_huong_den_su_hai_long_ve_cong_viec_cua_nguoi_lao_dong_tai_cong_ty_son_hoan.pdf
Tài liệu liên quan