Luận văn Phân tích dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm tại ban quản lý dự án cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm

MỤC LỤC

Trang

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG CỤM CÔNG NGHIỆP TẬP TRUNG VỪA VÀ NHỎ HUYỆN TỪ LIÊMTẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CỤM CÔNG NGHIỆP TẬP TRUNG VỪA VÀ NHỎ HUYỆN TỪ LIÊM 2

I. Khái quát một số nét về Ban quản lý dự án Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm 2

1. Hình thức tổ chức 2

2. Chức năng: 3

3. Nhiệm vụ: 3

4. Quyền hạn: 4

II. Phân tích dự án Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm tại Ban quản lý dự án Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm. 4

1. Giới thiệu về dự án Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm 4

2. Phương pháp và các nội dung nghiên cứu của dự án Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm 6

2.1. Những căn cứ để xác định sự cần thiết phải đầu tư 6

2.2. Phân tích kỹ thuật dự án đầu tư 7

2.3. Phân tích tài chính 31

2.4. Phân tích lợi ích kinh tế xã hội 47

III. Đánh giá tình hình phân tích dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp Từ Liêm tại Ban quản lý dự án Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm. 49

1. Những kết quả đạt được của công tác phân tích dự ánxây dựng cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp Từ Liêm tại Ban quản lý dự án Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm. 49

1.1. Về phương pháp 49

1.2. Nội dung phân tích dự án 50

2. Một số tồn tại và nguyên nhân 51

2.1. Tồn tại 51

2.2. Nguyên nhân 52

CHƯƠNG II: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CỦA DỰ ÁNĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG CUM CÔNG NGHIỆP TỪ LIÊM HÀ NỘI TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CỤM CÔNG NGHIỆP TẬP TRUNG VỪA VÀ NHỎ HUYỆN TỪ LIÊM 54

1. Hoàn thiện về phương pháp lập dự án: 54

1.1. Phương pháp phân tích đánh giá 54

1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu 56

1.3. Phương pháp ngoại suy thống kê: 57

1.4. Phương pháp dự báo dự đoán 57

2. Hoàn thiện nội dung phân tích dự án 58

2.1. Phân tích thị trường 58

2.2. Phân tích kỹ thuật của dự án 59

2.3. Phân tích tài chính: 60

2.4. Phân tích kinh tế - xã hội 63

3. Về vấn đề con người 64

4. Vấn đề cơ sở dữ liệu cho công tác lập dự án 65

5. Thu thập và xử lý thông tin chính xác, hiệu quả. 65

6. Một số kiến nghị khác: 66

KẾT LUẬN 68

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 69

 

 

docx95 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2218 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm tại ban quản lý dự án cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trong hàng rào Đơn vị : 1000đ STT Hạng mục Tổng chi phí xây lắp 1 2 3 4 5 6 7 San nền Phần đường Cây xanh Phần điện Phần nước Nhà dịch vụ, văn phòng 400m2x1.500.000đ/m2 Hệ thống phòng cháy chữa cháy 8.441.449,6 6.832.740,0 208.500,0 2.458.500,0 8.857.020,0 600.000,0 300.000,0 Tổng 27.698.209,6 Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi BẢNG 10: Tổng hợp chi phí xây lắp phần ngoài hàng rào Đơn vị :1000đ STT Hạng mục Tổng 1 2 3 San nền Phần đường Phần điện 1.862.576,3 9.043.425,0 815.000,0 Tổng 11.721.001,3 Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi BẢNG 11: Dự tính kinh phí xâydựng phần san nền + đường + cây xanh trong hàng rào. STT Hạng mục Đơn vị Khối lượng Đơn giá (1000đ) Thành tiền (1000đ) I 1 2 3 4 5 II 1 2 III San nền Vét bùn Vận chuyển bùn ra khỏi công trình xa 10km Bóc đất hữu cơ Vận chuyển đất tập trung vào 1 chỗ Đắp cát san nền bằng máy Phần đường Hè lát đường Mặt đường Cây xanh m3 m3 m3 m3 m3 m2 m2 m2 4.320,0 4.320,0 31.940,0 31.940,0 247.670,0 10.044,0 29.460,0 13.900,0 4,57 2,39 6,87 0,59 33,00 35,00 220,0 15,0 8.441.449,6 19.742,4 10.324,8 219.427,8 18.844,6 8.173.110,0 6.832.740,0 351.540,0 6.481.200,0 208.500,0 Tổng cộng 15.482.689,6 Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi BẢNG 12: Dự tính kinh phí xây dựng phần san nền + đường + cây xanh phần trong hàng rào. Hạng mục Đơn vị Khối lượng Đơn giá (1000đ) Thành tiền (1000đ) I 1 2 3 II 1 2 Phần thuộc đường phân khu vực San nền Bóc đất hữu cơ Vận chuyển đất ra khỏi công trình xa 10km Đắp cát san nền bằng máy Phần đường Lát gạch hè đường Mặt đường m3 m3 m3 m2 m2 8.028,0 8.028,0 54.189,0 6.075,0 40.140,0 6,87 2,39 33,00 35,00 220,0 10.906.001,3 1.862.576,3 55.152,4 19.186,9 1.788.237,0 9.043.425,0 212.625,0 8.830.800,0 Tổng cộng 116.460 297,26 32.718.003,9 Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi BẢNG 13: Dự tính kinh phí xây dựng phần điện phần trong hàng rào của dự án. STT Hạng mục Đơn vị Khối lượng Đơn giá (1000đ) Thành tiền (1000đ) 1 2 3 4 5 Cáp ngầm 22KV Tuyến cáp gốc Cột đèn đường cao áp bằng BTCT Đèn cao áp Tủ trung gian phân bố điện áp cao cấpcho các trạm biến áp khu vực m m Cột Bộ Tủ 5.200,0 600,0 45,0 45,0 7,0 350,0 450,0 2.500,0 1.800,0 25.000,0 1.820.000,0 270.000,0 112.500,0 81.000,0 175.000,0 Tổng 2.458.500,0 Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi BẢNG 14: Dự tính kinh phí xây dựng phần điện phần ngoài hàng rào của dự án. STT Hạng mục Đơn vị Khối lượng Đơn giá (1000đ) Thành tiền (1000đ) 1 2 Cáp ngầm22KV Tuyến cáp gốc m m 1.300,0 800,0 350,0 450,0 455.000,0 360.000,0 Tổng 815.000,0 Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi BẢNG 15: Dự tính kinh phí xây dựng phần cấp thoát nước STT Hạng mục Đơn vị Khối lượng Đơn giá (1000đ) Thành tiền(1000đ) I 1 2 3 4 5 II 1 2 3 4 5 6 7 8 III 1 2 3 4 Hệ thống cấp nước Ống cấp nước sạch F 150 Ống cấp nước sạch F 100 Trụ cứu hoả F 100 Bể nước sạch Trạm xử lý nước cấp Hệ thống thoát nước mưa Cống hộp BTCT 500 x 500 Cống hộp BTCT 600 x 600 Cống hộp BTCT 700 x 700 Cống hộp BTCT 800 x 800 Cống hộp BTCT 1000 x 1000 Cống hộp BTCT 1200 x 1200 Miếng xả Giếng thăm Hệ thống thoát nước thải Ống BTCT D = 200 Ống BTCT D = 300 Giếng thăm BTCT Trạm xử lý nước thải m m cái m3 m3/ngđ m m m m m m cái cái m m cái m3/ngđ 220,0 3.114,0 13,0 150,0 1.330,0 715,0 710,0 510,0 181,0 713,0 25,0 4,0 55,0 3.936,0 410,0 102,0 1.260,0 310,0 310,0 13.160,0 1.000,0 1.500,0 650,0 800,0 800,0 1.200,0 1.400,0 1.500,0 4.000,0 1.200,0 350,0 450,0 1.200,0 1.200,0 3.349.620,0 68.200,0 965.340,0 171.080,0 150.000,0 1.995.000,0 2.310.900,0 464.750,0 568.000,0 408.000,0 217.200,0 998.200,0 37.500,0 16.000,0 66.000,0 3.196.500,0 1.377.600,0 184.500,0 122.400,0 1.512.000,0 Tổng 8.857.020,0 Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi BẢNG 16: Chi phí mua sắm thiết bị của dự án phân theo các thiết bị. STT Hạng mục Đơn vị Số lượng Đơn giá (1000đ) Thành tiền (1000đ) 1 2 3 4 Thiết bị cấp nước -Máy bơm - Thiết bị xử lý nước cấp Thiết bị xử lý nước thải - Máy bơm - Thiết bị xử lý nước thải 1260m3/ ngđ Thiết bị thông tin Máy biến áp đèn đường 25 KVA Cái m3/ngđ Cái HT Cái 3 1330 3 1 1 50.000,0 300,0 25.000,0 45.000,0 50.000,0 150.000,0 399.000,0 75.000,0 2.500.000,0 45.000,0 50.000,0 Tổng 3.219.000,0 Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi BẢNG 17: Chi phí kiến thiết cơ bản khác phân theo các khoản mục. (Chưa tính đến đền bù, giải phóng mặt băng và hỗ trợ đền bù) Đơn vị : 1000đ STT Khoản mục Tổng I 1 2 3 4 5 6 7 II 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 III 1 2 3 Giai đoạn chuẩn bị đầu tư Chi phí khảo sát đo đạc tỷ lệ 1/500 Lập đồ án quy hoạch 1/2000 Lập đồ án quy hoạch 1/500 Khoan khảo sát địa chất Chi phí lập báo cáo NCKT trong hàng rào Chi phí lập báo cáo NCKT ngoài hàng rào Chi phí thẩm định BCNC khả thi Giai đoạn thực hiện đầu tư Chi phí xin cấp chỉ giới đường đỏ Chi phí cấp đất: 1000đ/m2 Chi phí tuyên truyền quảng cáo Chi phí rà phá bom mìn, thẩm định -ngoài hàng rao - Trong hàng rào Chi phí khoan khảo sát, giai đoạn thiết kế Chi phí thiết kế -Phần san nền - Phần đường - Phần điện - Phần nước - Các hạng mục khác Chi phí thẩm định TKKTTC Chi phí thẩm định TDT Chi phí lập hồ sơ mời thầu xây lắp Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu xây lắp Chi phí lập hồ sơ mời thầu thiết bị Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu thiết bị Chi phí giám sát thi công Chi phí ban quản lý dự án Chi phí khởi công công trình Giai đoạn kết thúc đầu tư Chi phí lập hồ sơ hoàn công và quyết toán công trình Chi phí thẩm địn quyết toán Chi phí khánh thành bàn giao 470.889 42.164,00 73.449,00 80.988,00 51.636.000 124.355,00 88.747,00 9.550,96 2.478.319,31 20.000,00 280.000,00 5.000,00 204.549,00 728.748,00 80.000,00 38.743,14 167.493,54 72.508,03 153.669,30 31.592,25 16.418,10 20.695,09 38.433,73 9.854,80 4.828,50 804,75 277.511,24 307.469,84 20.000,00 105.224,10 46.400,63 34.110,57 20.000,00 Tổng cộng 3.054.432,9 Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi BẢNG 18: Chi phí đền bù của dự án. STT Nội dung Đơn vị Khối lượng Đơn giá(1000đ) Hệ số Thành tiền(1000đ) I 1 2 3 4 5 6 II 1 2 3 4 5 6 III 1 2 3 4 5 Ngoài hàng rào Đền bù về đất - Đất canh tác - Đất ở Hỗ trợ chuyển nghề Công trình kiến trúc Đền bù hoa màu Đền bù mồ mả Chi phí ban đền bù Tổng cộng Trong hàng rào Đền bù về đất - Đất canh tác Hỗ trợ chuyển nghề Công trình kiến trúc Đền bù hoa màu Đền bù mồ mả Chi phí ban đền bù Tổng cộng Phương án di chuyển (10 hộ dân) Đền bù về đất tái định cư - Đất canh tác Hỗ trợ chuyển nghề Đền bù hoa màu Đền bù mồ mả Chi phí ban đền bù Tổng cộng m2 m2 m2 m2 mộ m2 m2 m2 m2 m ộ m2 m2 m2 m2 m ộ m2 48.800,0 1.500,0 50.300,0 50.300,0 30,0 50.300,0 190.500,0 190.500,0 190.500,0 20,0 190.500,0 1.800,0 1.800,0 1.800,0 10,0 1.800,0 19,3 520,0 50,0 10,0 900,0 5,0 19,3 50,0 10,0 900,0 5,0 19,3 13,2 10,0 900,0 5,0 2,3 2,3 1,0 2.166.232,0 780.000,0 2.515.000,0 500.000,0 503.000,0 27.000,0 251.500,0 6.742.732,0 8.456.295,0 9.525.000,0 30.000,0 1.905.000,0 18.000,0 952.500,0 20.886.795,0 34.740,0 23.760,0 18.000,0 9.000,0 9.000,0 94.500,0 Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi Tính toán doanh thu Tổng vốn đầu tư: 81.090.862.900 Trong đó: +Đầu tư ngoài hàng rào: 20.736.682.200 +Đầu tư trong hàng rào: 60.354.180.700 Vốn ngân sách: 21.744.461.600 Vốn huy động: 38.609.719.100 -Diện tích đất cụm công nghiệp:213.000m2 -Diện tích đất nhà máy: 132.000m2 * Suất đầu tư tính cho 1m2 đất cụm công nghiệp là: Đối với tổng vốn đầu tư (cả trong và ngoài hàng rào) Chỉ tính với vốn trong hàng rào 380.708,2đ/m2 283.352,96đ/m2 Suất đầu tư tính cho 1m2 đất xây dựng nhà máy: Đối với tổng vốn đầu tư(cả trong và ngoài hàng rào) Chỉ tính với vốn trong hàng rào 614.324,7đ/m2 457.228,6đ/m2 Suất đầu tư tính cho 1m2 đất cụm công nghiệp là: Đối với vốn ngân sách Đối với vốn huy động Cả trong và ngoài hàng rào Chỉ tính trong hàng rào 199.422đ/m2 102.086,7đ/m2 181.266,3đ/m2 Suất đầu tư tính cho 1m2 đất xây dựng nhà máy: Đối với vốn ngân sách Đối với vốn huy động Cả trong và ngoài hàng rào Chỉ tính trong hàng rào 321.826,8đ/m2 164.730,8đ/m2 292.497,9đ/m2 Như vậy, ngoài số tiền phải đóng góp vào chi phí san nền và đền bù giải phóng mặt bằng, các đơn vị kinh doanh sẽ phải nộp 1 khoản tiền thuê đất có hạ tầng 319.048,9đ/m2 tính cho cả trong và ngoài hàng rào còn 161.952,8đ/m2 tính cho trong hàng rào. Hàng năm các hộ thuê đất sẽ phải trả thêm 1 khoản tiền thuê đất nguyên thổ và phí bảo dưỡng hạ tầng kỹ thuật, tổng cộng 5.000đ/m2/năm BẢNG 19: Bảng thu phí từ việc cho thuê đất năm 2006 của dự án như sau: Đơn vị : 1000đ TT Tên doanh nghiệp DT thuê đất (m2) Tiền thuê đất Phí bảo dưỡng 1 Công ty sản xuất thương mại Hà Yến 5 1.595.244,5 25.000 2 Công ty Bông Mai 0,3 95.714,67 1.500 3 Công ty Tùng Lâm 3 957.146,7 15.000 4 Công ty xây dưng nhà Ba Đình 10 3.190.489 50.000 5 Công ty Thái Dương 3,1 989.051,59 15.500 6 Công ty Quốc Đạt 6 1.914.293,4 30.000 7 Công ty Hải Dương 1,4 446.668,46 7.000 8 Doanh nghiệp tư nhân Nhiệt đới 5 1.595.244,5 25.000 9 Doanh nghiệp tư nhân Thanh Tùng 1 319.048,9 5.000 10 Doanh nghiệp tư nhân Hùng Đức 0,7 223.334,23 3.500 11 Doanh nghiệp tư nhân Trúc Lâm 1,2 382.858,68 6.000 12 Cơ sở Tường Vân 5 1.595.244,5 25.000 13 Công ty Việt Hà 0,5 159.524,45 2.500 14 Hợp tác xã cao su Long Biên 3 957.146,7 15.000 15 Công ty cơ khí nhựa Thành Công 3 957.146,7 15.000 16 Hợp tác xã cao su tháng 5 2,5 797.622,25 12.500 17 Hợp tác xã 8/3 1 319.048,9 5.000 18 Doanh nghiệp tư nhân Duy Long 0,7 223.334,23 3.500 19 Công ty Tân An Bình 10 3190489 50.000 20 Công ty thương mại Hoàng Hà 15 4.785.733,5 75.000 21 Hợp tác xã Liên Thành 0,8 255.239,12 4.000 22 Tổ sản xuất Bắc Sơn 1 319.048,9 5.000 23 Công ty cơ khí kim khí 5 1.595.244,5 25.000 24 Trung tâm Forevi 7 2.233.342,3 35.000 25 Công ty thiết bị điện tử AC 3 957.146,7 15.000 26 Công ty Hoàng Tử 7 2.233.342,3 35.000 27 Công ty Sơn Kova 13 4147635,7 65.000 28 Công ty Đài Việt 10 3190489 50.000 29 Công ty thương mại và sản xuất Ata 10 3190489 50.000 30 Công ty thương mại châu Á 5 1595244,5 25.000 31 Hợp tác xã Nhị Hà 5 1595244,5 25.000 32 Hợp tác xã nhựa Hùng Sơn 2,2 701907,58 11.000 33 Hợp tác xã Vững Tiến 3 957146,7 15.000 34 Tổ sản xuất Mai Phượng 2 638097,8 10.000 35 Tổ sản xuất nhựa Tuyết Nga 2 638097,8 10.000 36 Công ty Lê Quân 3,2 1020956,48 16.000 37 Công ty Hải Bình 3 957146,7 15.000 38 Công ty Thành Hoa 6 1914293,4 30.000 39 Công ty kinh doanh hàng xuất khẩu 2 638097,8 10.000 40 Công ty mây tre Phúc Thịnh 3 957146,7 15.000 41 Công ty tư nhân An Khánh 1 319048,9 5.000 42 Công ty tư nhân nhựa Ngọc Tuấn 2 638097,8 10.000 43 Công ty tư nhân Cường Thịnh 2,2 701907,58 11.000 44 Công ty Lê Vi 3 957146,7 15.000 45 Công ty nhựa Quân Sơn 3,2 1020956,48 16.000 46 Hợp tác xã Điện Biên 5 1595244,5 25.000 47 Công ty may Thạch Thảo 2 638097,8 10.000 Tổng 189 60.300.242,1 945.000 Nguồn: báo cáo danh sách các doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng mặt bằng tại khu công nghiệp 2.3.3. Các chỉ tiêu phản ánh mặt tài chính của dự án Trên cơ sở tính toán chi phí đầu tư phải bỏ ra để xây dựng cơ sở hạ tầng và các khoản thu từ việc cho thuê đất, phí bảo dưỡng cớ sở hạ tầng mà các doanh nghiệp phải đóng góp hàng năm. bằng phương pháp phân tích trên các phần mềm máy tính có thể dự tính được mức lãi , lỗ của dự án. BẢNG 20:Bảng dự trù khoản thu phí đất cho thuê tỷ lệ đất được thuê(%) Diện tích đất (m2) Tiền thuê đất(1000đ) Phí bảo dưỡng(1000đ) Tổng tiền (1000đ) 65 138,450 44.172.320,205 692.250 44.864.570,205 70 149,100 47.570.190,99 745.500 48.315.690,99 75 159,750 50.968.061,775 798.750 51.766.811,775 80 170,400 54.365.932,56 852.000 55.217.932,56 85 181,050 57.763.803,345 905.250 58.669.053,345 90 191,700 61.161.674,13 958.500 62.120.174,13 95 202,350 64.559.544,915 1.011.750 65.571.294,915 100 213,000 67.957.415,7 1.065.000 69.022.415,7 BẢNG 21: Bảng tính khấu hao (đơn vị 1000đ) Máy bơm cấp nước 10.000 Thiết bị xử lý nước cấp 26600 Máy bơm thoát nước 5000 Thiết bị xử lý nước thải 166666,6667 thiết bị thông tin 3000 máy biến áp đèn đường 3333,3333 Tổng 214600 BẢNG 22: Bảng tính dòng tiền của dự án Năm Đầu tư cơ sở hạ tầng Doanh thu Chi Phí Lợi nhuận trước thuế thuế Lợi nhuận sau thuế Khấu hao Dòng tiền Năm 2000 20736682200 -20736682200 Năm 2001 60354180700 -60354180700 Năm 2002 44864570205 25000000000 19864570205 4966142551 14898427654 214600000 15113027654 Năm 2003 48315690990 25000000000 23315690990 5828922748 17486768243 214600000 17701368243 Năm 2004 51766811775 25000000000 26766811775 6691702944 20075108831 214600000 20289708831 Năm 2005 55217932560 25000000000 30217932560 7554483140 22663449420 214600000 22878049420 Năm 2006 58669053345 30000000000 28669053345 7167263336 21501790009 214600000 21716390009 Năm 2007 62120174130 25000000000 37120174130 9280043533 27840130598 214600000 28054730598 Năm 2008 65571294915 25000000000 40571294915 10142823729 30428471186 214600000 30643071186 Năm 2009 65571294915 25000000000 40571294915 10142823729 30428471186 214600000 30643071186 Năm 2010 65571294915 25000000000 40571294915 10142823729 30428471186 214600000 30643071186 Năm 2011 65571294915 30000000000 35571294915 8892823729 26678471186 214600000 26893071186 Năm 2012 65571294915 25000000000 40571294915 10142823729 30428471186 214600000 30643071186 Năm 2013 65571294915 25000000000 40571294915 10142823729 30428471186 214600000 30643071186 Năm 2014 65571294915 25000000000 40571294915 10142823729 30428471186 214600000 30643071186 Năm 2015 65571294915 25000000000 40571294915 10142823729 30428471186 214600000 30643071186 NPV = 79.527.024.659,56 IRR = 24 % Như vậy qua việc phân tích các chỉ tiêu tài chính cho thấy dự án mang tính khả thi. 2.4. Phân tích kinh tế xã hội dự án đầu tư. 2.4.1. Xuất phát từ góc độ nhà đầu tư: Sau khi cụm công nghiệp đi vào hoạt động hàng năm sẽ cung cấp cho xã hội các hàng loạt các sản phẩm hàng hoá tạo điều kiện phát triển kinh tế của Thành phố cũng như toàn khu vực. Mặt khác, dự án tăng thêm nguồn thu cho ngân sách của nhà nước và địa phương hàng năm.Ngoài lợi nhuận thu được từ dự án ngân sách của địa phương còn thu được qua việc thu thuế từ các dịch vụ thương mại, giao thông, bưu chính viễn thông, y tế, thuế VAT, thuế thu nhập doanh nghiệp trong quá trình xây dựng và kinh doanh của các đơn vị trong cụm khu công nghiệp. Các ngành kỹ thuật chuyên ngành như điên, nước, môi trường còn thu khoản phí đáng kể từ việc kinh doanh cấp điện, nước, thu gom phế thải công nghiêp. Ngoài ra, cụm công nghiệp thu hút được hàng ngàn nông dân trong xã và các vùng phụ cận có thu nhập ổn định, tạo điều kiện phân công lại lao động trong công nghiệp ở nông thôn. 2.4.2. Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế xã hội của dự án xem xét ở tầm vĩ mô 2.4.2.1. Chỉ tiêu số lao động có việc làm Tổng số lao động dự kiến: Quản lý bậc cao: 84 người chiếm 5% tổng số lao động Quản lý bậc trung: 253 người chiếm 15% tổng số lao động Công nhân kỹ thuật: 598 người chiếm 35% tổng số lao động Công nhân lao động phổ thông: 759 người chiếm 45% tổng số lao động Như vậy, số chỗ làm việc tăng thêm do thực hiện dự án là 1.685 người BẢNG 23: Số lượng lao động TT Loại xí nghiệp công nghiệp Diện tích Tiêu chuẩn (người/ha) Số lao động(ngưới) 1 Công nghiệp thủ công mỹ nghệ, hàng tiêu dùng 2.36 153 361 2 Công nghiệp chế biến nông lâm sản 1.2 125 150 3 Công nghiệp điện tử 1.85 200 370 4 Công nghiệp lắp ráp cơ khí 1.95 128 250 5 Công nghiệp mỹ phẩm, hàng tiêu dùng 2.11 100 211 6 Lao động dịch vụ tại khu công nghiệp 1.45 40 58 7 Công nghiệp sản xuất đồ nhựa, vật liêu xây dựng 2.37 120 285 Tổng cộng 1.685 Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi. 2.4.2.2. Số lao động có việc làm trên một đơn vị vốn đầu tư Toàn bộ số lao động có việc làm LT trên một đơn vị vốn đầu tư IVT được tính như sau: IT =LT/IVT Trong đó: Tổng số lao động:1685 Tổng vốn đầu tư: 81.090,8629 triệu đồng IT=0,0207 tức là cứ mỗi tỷ đồng vốn đầu tư trực tiếp cho dự án có thể tạo thêm công ăn việc làm mới cho 20 lao động mới cho xã hội III. Đánh giá tình hình phân tích dự án đầu tư ²xây dựng cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp Từ Liêm² tại Ban quản lý dự án Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm. 1. Những kết quả đạt được của công tác phân tích dự án²xây dựng cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp Từ Liêm² tại Ban quản lý dự án Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm. 1.1. Về phương pháp Các phương pháp được sử dụng trong quá trình lập dự án nhằm thực hiện các công việc hoặc các nội dung được đề ra trong dự án. Chính vì vậy, việc sử dụng các phương pháp để lập dự án là rất quan trọng. Nhận thức được vai trò đó, những cán bộ lập dự án² xây dựng cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp Từ Liêm² đã sử dụng các phương pháp sau vào lập dự án như phương pháp cho hoạt động thu thập và xử lý thông tin, dự báo, dự toán, phân tích các dữ liệu. Chính vì vậy, nội dung của dự án là hầu như rất đầy đủ. Cán bộ lập dự án đã sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu như thu thập dữ liệu thông qua con số để xác định số lượng chính xác các doanh nghiệp đăng ký vào khu công nghiệp. Phương pháp này tiết kiệm được chi phí và tương đối thuận tiện. Tuy nhiên, mức độ chính xác và độ phù hợp không cao. Chính vì vậy, yêu cầu chung là các tài liệu, thông tin thu thập được cần phải có tính hệ thống, độ dài thời gian đủ lớn, đủ đảm bảo độ chính xác khi nghiên cứu và dự báo. Ngoài ra, các phương pháp phân tích, đánh giá cũng đã được sử dụng trong công tác lập dự án. Dự án đã phân tích và chỉ ra được hai chỉ tiêu quan trọng nhất là NPV và IRR. Chỉ tiêu NPV phản ánh quy mô lãi lỗ của dự án tính chuyển về thời điểm hiện tại, là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá dự án đầu tư.Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận nội bộ(IRR), chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận nội bộ là tỷ suất chiết khấu mà tại đó lợi nhuận của dự án = 0 (NPV = 0) hay mức lãi suất mà tại đó giá trị hiện tại của chi phí bằng giá trị hiện tại của doanh thu. 1.2. Nội dung phân tích dự án 1.2.1. Về phân tích kỹ thuật: Do đây là dự án xây dựng cơ sở hạ tầng nên nội dung phân tích kỹ thuật đóng vai trò quan trọng.Nhận thấy được tầm quan trọng đó nên các nội dung phân tích kỹ thuật đã được nêu rõ ràng và phân tích rất kỹ lưỡng.Dự án đã được phân tích và chi tiết rất rõ các tiêu chuẩn kỹ thuật cần thực hiện khi đi vào thi công. Trong khâu phân tích lựa chọn địa điểm xây dựng,dự án đều đã phân tích kỹ các điều kiên về mặt tự nhiên cũng như về mặt xã hội. Ngoài ra, dự án cũng đã sử dụng các phương pháp so sánh để đối chiếu lựa chọn phương án công nghệ tối ưu. Một điểm đáng chú ý là, dự án cũng đã có những phân tích và đưa ra những dự báo của các tác động môi trường khi thực hiện dự án và từ đó có những giả pháp cụ thể để giảm thiểu những ảnh hưởng tiêu cực. Về quản lý tiến độ và lịch trình thực hiện dự án, chủ đầu tư đã sử dụng sơ đồ Gantt, xác định rất rõ ràng trình tự và thời gian cần thiết để thực hiện dự án. 1.2.2. Về phân tích tài chính Đối với phương pháp tính, hầu như tất cả các chỉ tiêu được tính toán bằng những phương pháp rất phù hợp. Tổng vốn đầu tư được tính dựa vào những quy định của Nhà Nước và dựa vào thiết kế, dựa vào kết quả phân tích kỹ thuật, căn cứ vào phương án công nghệ, các giải pháp kỹ thuật được lựa chọn để từ đó xác định được chính xác tổng mức đầu tư Dự án đã tính toán được chi tiết và đầy đủ các khoản chi phí cần cho việc xây dựng.Các đơn giá đều được xác định theo đúng quy định của nhà nước Dự án đã phân tích và trình bày rất đầy đủ các khoản chi phí xây dựng.Mặt khác, trong quá trình phân tích, dự án cũng đã đưa chi phí dự phòng vào như một khoản chi phí đầu tư với tỷ lệ hợp lý đảm bảo cho việc thực hiện dự án đạt kết quả tốt nếu xảy ra các biến cố bất ngờ. Dự án cũng đã đề cập và phân tích các chỉ tiêu tài chính như NPV, IRR và cho thấy đây là một dự án mang tính khả thi cao. 1.2.3. Về phân tích hiệu quả kinh tế xã hội Dự án đã phân tích được những lợi ích kinh tế xã hội khi thực hiện dự án. Đây là một dự án mang tính xã hội cao. Phần lớn lợi ích đem lại từ kết quả của dự án sẽ đóng góp một phần ngân sách rất lớn cho nhà nước. Dự án cũng đã phân tích được một số chỉ tiêu kinh tế xã hội như số lao động có việc làm, số lao động có việc làm trên vốn đầu tư... 2. Một số tồn tại và nguyên nhân 2.1. Tồn tại Có thể thấy, trong công tác phân tích dự án, dự án này còn có một số những tồn tại cần khắc phục.Nhiều chỉ tiêu trong khi phân tích tài chính, dự án vẫn chưa đề cập đến. Như chỉ tiêu lợi ích trên chi phí, chỉ tiêu thời hạn thu hồi vốn, ... Đây là những chỉ tiêu cũng rất quan trọng nhưng không thấy dự án đề cập đến. Các chỉ tiêu về hiệu quả kinh tế xã hội còn sơ sài, Ngoài ra, việc xác định tỷ lệ các doanh nghiệp xây dựng các xí nghiệp sản xuất kinh doanh là còn rất hạn chế, chính vì vậy dẫn đến việc dự báo khoản tiền thu được từ hoạt động này có độ chính xác chưa cao. Không chỉ có thế dự án còn không phân tích độ nhạy của dự án. Việc phân tích độ nhạy của dự án đóng vai trò quan trọng. Bởi vì bao giờ một dự án cũng tiềm ẩn những rủi ro. Một khi một yếu tố thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi của các yếu tố khác và ảnh hưởng tới hiệu quả đầu tư của dự án. Trong thời gian thực hiện đầu tư và vận hành kết được đào tạo chuyên nghiệp Việc thu thập thông tin còn hạn chế. Trong quá trình phân tích thì thông tin có một vai trò quan trọng. Nhiều khi do không xác định được chính xác số lượng các doanh nghiệp sẽ đăng ký vào cụm công nghiệp nên việc tính toán các chỉ tiêu chỉ mang tính tương đối .Mặt khác khi tính toán các khoản chi phí hàng năm, trong thực tế mỗi năm chi phí sẽ là khác nhau nhưng dự án đã coi như các khoản chi phí này là không thay đổi trong từng năm nên việc tính toán các dòng tiền là chưa xác thực. Điều này có thể cho thấy sự thiếu chuyên nghiệp trong việc phân tích dự án. Các phương pháp ap dụng để phân tích còn rất đơn giản. Trang thiết bị phục vụ tính toàn còn đơn giản nên độ chính xác chưa cao. Trong việc phân tích dự án, đặc biệt là phân tích tình hình tài chính. Nếu như có các trang thiết bị khác hỗ trợ thì việc tính toán sẽ rất chính xác và hiệu quả cao.Trong lĩnh vực đầu tư có rất nhiều phần mềm hỗ trợ tính toán và cơ sở dữ liệu rất tốt nhưng Ban vẫn chưa có chính sách với vấn đề này thể hiện ở chỗ quản lý dự án, tính toán tiến độ vẫn dùng các bản vẽ tính toán qua EXCEL mà chưa dùng đến các chương trình quản lý hiệu quả như Microsotf Project rất hiệu quả trong việc sắp xếp công tác. 2.2. Nguyên nhân Thứ nhất là về yếu tố con người. Nhân tố con người có ý nghĩa quan trọng với việ tính các chỉ tiêu trong phân tích tài chính. Tuy nhiên các cán bộ dự án khi lập và phân tích dự án này còn thiếu kinh nghiệm trong hoạt động này. Mặt khác nhiều cán bộ không thuộc đúng chuyên ngành kinh tế đầu tư. Thứ hai là yếu tố thông tin. Do việc thu thập thông tin chưa được sát thực, nên kết quả tính toán không sát với thực tế nhiều. Mặt khác việc cập nhật các văn bản cũng chưa được nhanh nhạy. Thứ ba là cán bộ dự án chưa sử dụng những phương pháp, các phương tiện trợ giúp để tiến hành việc lập và phân tích dự án có hiệu quả hơn. Trong lĩnh vực đầu tư có rất nhiều phần mềm hỗ trợ tính toán và cơ sở dữ liệu rất tốt nhưng các cán bộ dự án chưa khai thác hết được hiệu quả của những công cụ nay mà vẫn dùng các bản vẽ tính toán qua EXCEL mà chưa dùng đến các chương trình quản lý hiệu quả như Microsoft Project rất hiệu quả. Thứ tư Chưa có những biện pháp sắc bén và hữu hiệu để phát huy năng lực và nâng cao tinh thần trách nhiệm, tinh thần hợp tác của cán bộ đối với công việc của mình. Thói quen và khả năng làm việc theo nhóm còn rất hạn chế. Thứ năm, do những yếu tố khách quan từ như các chính sách, các văn bản pháp lý hay thay đổi. Nhiều khi nhà nước ban hành ra những quy định mới, chính sách mới làm cho dự án phải chỉnh sửa lại trong khi những quy định chính sách mới chưa đủ thời gian để hiểu sâu rõ ràng. Vì vậy, chất lượng dự án bị hạn chế là điều khó tránh khỏi CHƯƠNG II MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CỦA DỰ ÁN²ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG CUM CÔNG NGHIỆP TỪ LIÊM HÀ NỘI² TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CỤM CÔNG NGHIỆP TẬP TRUNG VỪA VÀ NHỎ HUYỆN TỪ LIÊM 1. Hoàn thiện về phương pháp lập dự án: Để nâng cao chất lượng dự án, cán bộ lập và phân tích dự án có thể sử dụng các phương pháp khác nhau để lập và phân tích nhằm nâng cao chất lượng của dự án cụ thể như sau: 1.1. Phương pháp p

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxPhân tích dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm.docx
Tài liệu liên quan