Luận văn Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH thương mại dịch vụ Duy Tường

MỤC LỤC

DANH MỤC BIỂU BẢNG . . . ix

DANH MỤC HÌNH . . . x

CHƯƠNG 1 . . . . 1

GIỚI THIỆU . . . . 1

1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHI ÊN CỨU. . . 1

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU . . . 2

1.2.1. Mục tiêu chung . . . 2

1.2.2. Mục tiêu cụ thể . . . 2

1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU . . . 2

1.3.1 Thời gian . . . 2

1.3.2 Không gian . . . 2

1.3.3 Đối tượng nghiên cứu . . . 2

CHƯƠNG 2 . . . . 3

PHƯƠNG PHÁP LU ẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 3

2.1. PHƯƠNG PHÁP LU ẬN . . . 3

2.1.1. Sự cần thiết phải nghi ên cứu hoạt động kinh doanh . 3

2.1.2. Phân tích ho ạt động kinh doanh . . 3

2.1.2.1. Khái ni ệm và ý nghĩa, nội dung v à nhiệm vụ phân tích hoạt động

kinh doanh . . . 3

2.1.2.2. Khái quát v ề doanh thu, chi phí, lợi nhuận v à báo cáo tài chính . 5

2.1.2.3. Phân tích các ch ỉ tiêu tài chính . . 8

2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C ỨU . . 10

2.2.1. Phương pháp thu th ập số liệu . . 10

2.2.2. Phương pháp phân tích s ố liệu . . 10

CHƯƠNG 3 . . . . 16

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ . . . 16

CÔNG TY TNHH TM DV DUY TƯỜNG. . 16

3.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY . . 16

3.2. ĐẶC ĐIỂM KINH DOANH, NG ÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG . 17

3.3. BỘ MÁY TỔ CHỨC . . . 17

3.4. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY TNHH TM DV DUY

TƯỜNG . . . . 18

3.4.1. Thu ận lợi . . . 18

3.4.2. Khó khăn . . . 19

3.4.3. Phương hư ớng hoạt động của công ty trong thời gian tới . 19

CHƯƠNG 4 . . . . 20

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HO ẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY

TNHH TM DV DUY TƯ ỜNG. . . 20

4.1. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM

2006 –2008. . . . 20

4.1.1. Phân tích doanh thu theo cơ c ấu mặt hàng. . 23

4.1.2. Phân tích doanh thu theo các nhân t ố ảnh hưởng . 30

4.1.2.1. Doanh thu năm 2008 so v ới năm 2007 . . 30

4.1.2.2. Ảnh hưởng về lượng và giá đến tổng doanh thu: . 31

4.2. PHÂN TÍCH CHI PHÍ . . . 33

4.2.1. Kết cấu chi phí . . . 33

4.2.2. Phân tích bi ến động chi phí qua 3 năm 2006, 2007, 2008 . 34

4.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH L ỢI NHUẬN . . 38

4.3.1. Phân tích chung tình hình l ợi nhuận của công ty . 38

4.3.2. Phân tích l ợi nhuận theo kỳ kế hoạch . . 40

4.3.3. Phân tích các nhân t ố ảnh hưởng đến lợi nhuận từ hoạt động kinh

doanh. . . . 41

4.4. PHÂN TÍCH CÁC CH Ỉ SỐ TÀI CHÍNH. . 46

4.4.1. Phân tích các ch ỉ tiêu về khả năng thanh toán . . 46

4.4.1.1. Tỷ số lưu động . . . 47

4.4.1.2. Khả năng thanh toán nhanh . . 48

4.4.2. Nhóm t ỷ số về quản trị t ài sản . . 48

4.4.2.1. Vòng quay hàng t ồn kho . . 50

4.4.2.2. K ỳ thu tiền b ình quân . . 50

4.4.2.3. Hiệu quả sử dụng vốn l ưu động . . 51

4.4.2.4. Hiệu quả sử dụng t ài sản cố định . . 52

4.4.2.5. Hiệu quả sử dụng to àn bộ vốn . . 53

4.4.3. Nhóm ch ỉ tiêu về khả năng sinh lợi . . 53

4.4.3.1. Tỷ suất lợi nhuận/ doanh thu (ROS) . . 55

4.4.3.2. Tỷ suất lợi nhuận/ tổng t ài sản (ROA) . . 55

4.4.3.3. Tỷ suất lợi nhuận/ vốn chủ sở hữu (ROE) . . 55

Giải thích s ơ đồ: . . . 58

CHƯƠNG 5 . . . . 59

MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU Q UẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY

TNHH TM DV DUY TƯ ỜNG. . . 59

5.1. TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN . . 59

5.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP . . . 60

5.2.1. Biện pháp làm tăng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh . 60

5.2.2. Biện pháp cải thiện t ình hình tài chính . . 63

5.2.3. Một số giải pháp khác . . . 64

CHƯƠNG 6 . . . . 66

PHẦN KẾT LUẬN V À KIẾN NGHỊ. . 66

6.1. KẾT LUẬN . . . 66

6.2. KIẾN NGHỊ . . . 67

TÀI LIỆU THAM KHẢO . . . 68

PHỤ LỤC . . . . 69

pdf80 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1876 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH thương mại dịch vụ Duy Tường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
244,40% 3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 3.117.293 389.739.450 409.061.121 386.622.157 1.240.249,66% 19.321.671 495,76% 4. Chi phí tài chính - 87.062.876 89.728.750 87.062.876 - 2.665.874 306,20% 5. Chi phí quản lý kinh doanh 29.351.260 264.293.827 272.473.415 234.942.567 80.045,14% 8.179.588 309,49% 6. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (26.233.967) 38.382.747 46.858.956 64.616.714 (24.630,94)% 8.476.209 2.208,34% 7. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (26.233.967) 38.382.747 46.858.956 64.616.714 (24.630,94)% 8.476.209 2.208,34% 8. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - 7.074.414 7.853.921 7.074.414 - 779.507 1.101,87% 9. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (26.233.967) 31.308.333 39.005.035 57.542.300 (21.934,27)% 7.696.702 2.458,36% (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Duy Tường) Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH TM DV Duy T ường GVHD: Cô Lê Phước Hương SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Giao23 4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DOANH THU 4.1.1. Phân tích doanh thu theo cơ c ấu mặt hàng Tiêu thụ là quá trình thực hiện giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm hàng hoá. Trong quá trình tiêu thụ, sản phẩm chuyển từ h ình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ và kết thúc một vòng luân chuyển vốn được thể hiện thông qua chỉ tiêu doanh thu. Do đó, trong kinh doanh các nhà quản lý luôn quan tâm đến việc tăng doanh thu, đặc biệt là tăng doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ vì đây là doanh thu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu của doanh nghiệp, l à nguồn vốn quan trọng để doanh nghiệp tái sản xuất, trang tr ãi các chi phí. Tuy nhiên, để làm được điều đó các nhà quản lý cần phải phân tích t ình hình biến động của doanh thu theo mặt hàng, việc làm này sẽ giúp cho các nhà quản lý có cái nhìn toàn diện hơn về tình hình doanh thu của doanh nghiệp, biết được mặt hàng nào có doanh thu cao, mặt hàng nào có nhu cầu cao trên thị trường, mặt hàng nào có nguy cơ cạnh tranh để từ đó đưa ra kế hoạch kinh doanh phù hợp đem lại hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp. Hình 2:TỔNG DOANH THU QUA BA NĂM 2006 – 2008 147.571.507 8.898.335.031 9.125.607.452 0 1.000.000.000 2.000.000.000 3.000.000.000 4.000.000.000 5.000.000.000 6.000.000.000 7.000.000.000 8.000.000.000 9.000.000.000 10.000.000.000 Đ ồn g 2006 2007 2008 Năm Doanh thu Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH TM DV Duy Tường GVHD: Cô Lê Phước Hương SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Giao24 Bảng 2: DOANH THU CỦA CÔNG TY THEO KẾT CẤU MẶT HÀNG KINH DOANH ĐVT: đồng (Nguồn: Phòng kế toán) Năm Chênh lệch 2006 2007 2008 2007/2006 2008/2007 STT Mặt hàng Số tiền (%) Số tiền (%) Số tiền (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) 1 ĐTDĐ Nokia 35.120.121 23,80 1.899.106.472 21,34 1.914.237.550 20,98 1.863.986.351 5.307,46 15.131.078 0,80 2 ĐTDĐ Samsung 4.264.850 2,89 768.265.176 8,63 785.235.188 8,60 764.000.326 17.913,89 16.970.012 2,21 3 ĐTDĐ Motorola 2.438.655 1,65 155.183.085 1,74 148.453.921 1,63 152.744.430 6.263,47 (6.729.164) (4,34) 4 ĐTDĐ Sony Ericsson 1.157.893 0,78 30.178.907 0,34 35.615.736 0,39 29.021.014 2.506,36 5.436.829 18,02 5 ĐTDĐ Vcall 28.945.320 19,61 1.621.620.750 18,22 1.847.235.564 20,24 1.592.675.430 5.502,36 225.614.814 13,91 6 ĐTDĐ I-Mobile 2.765.238 1,87 145.907.595 1,64 155.376.525 1,70 143.142.357 5.176,49 9.468.930 6,49 7 ĐT cố định 255.000 0,17 542.000 0,01 640.000 0,01 287.000 112,55 98.000 18,08 8 Sim 8.453.565 5,73 241.660.164 2,72 327.594.228 3,59 233.206.599 2.758,68 85.934.064 35,56 9 Thẻ cào 45.520.341 30,85 3.362.708.759 37,79 3.451.186.987 37,82 3.317.188.418 7.287,27 88.478.228 2,63 10 Khác 18.650.524 12,64 673.162.123 7,57 460.031.753 5,04 654.511.599 3.509,35 (213.130.370) (31,66) Tổng 147.571.507 100 8.898.335.031 100 9.125.607.452 100 8.750.763.524 5.929,85 227.272.421 2,55 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH TM DV Duy T ường GVHD: Cô Lê Phước Hương SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Giao25 Hình 3: DOANH THU THEO CƠ CẤU MẶT HÀNG QUA BA NĂM 2006 – 2008 Do lĩnh vực hoạt động của côn g ty TNHH TM DV Duy Tư ờng là kinh doanh, buôn bán các mặt hàng điện thoại di động. V ì vậy doanh thu chủ yếu mà công ty đạt được là giá trị của việc bán các mặt hàng trên. Qua bảng 2 và hình 2 ta thấy tổng doanh thu biến động tăng dần qua 3 năm. Nhưng do năm 2006, công ty mới thành lập, số liệu chỉ hạn chế trong 3 tháng, nên phần này tập trung phân tích sự biến động doanh thu qua 2 năm 2007 v à 2008. Cụ thể như sau: Năm 2006 doanh thu đạt 147.571.507 đồng trong 3 tháng, đến năm 2007 tổng doanh thu đạt được 8.898.335.031 đồng. Và trong năm 2008 con số tổng doanh thu đạt được là 9.125.607.452 đồng, điều này cho thấy đã tăng hơn năm 2007 là 227.272.421 đồng, nếu xét về phần trăm th ì tổng doanh thu trong năm 2008 tăng hơn so với năm 2007 là 2,55%. Sở dĩ tổng doanh số trong năm 200 8 tăng hơn 2007 không quá cao như của năm 2006 là vì năm 2006 công ty mới đi vào hoạt động được 3 tháng và trong Năm 2006 12,64% 23,80% 30,85% 19,61% 5,73% 2,89% Năm 2007 2,72% 18,22% 8,63% 21,34% 7,57% 37,79% Năm 2008 37,82% 5,04% 20,98% 8,60% 20,24% 3, 59 % ĐTDĐ Nokia ĐTDĐ Samsung ĐTDĐ Motorola ĐTDĐ Sony Ericsson ĐTDĐ Vcall ĐTDĐ I-Mobile ĐT cố định Sim Thẻ cào Khác Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH TM DV Duy T ường GVHD: Cô Lê Phước Hương SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Giao26 thời gian đầu công ty chưa mạnh dạn dự trữ nhiều hàng hoá để kinh doanh mà chỉ thăm dò thị trường nhằm tránh rủi ro. Và đến cuối năm 2006 với kết quả đã đạt được cùng với sự nhạy bén trong việc nắm bắt giá cả công ty đ ã dự trữ được nhiều hàng hoá hơn, đến năm 2007 khi mà giá cả trên thị trường có nhiều biến động thì công ty vẫn đủ khả năng cung cấp hàng hoá cho khách hàng với giá cả chấp nhận được. Mặc khác trong năm 2007, công ty đ ã mở thêm chi nhánh giảng dạy lớp sữa chữa điện thoại di động, đó cũng góp phần l àm tăng doanh thu cho công ty. Và theo tiến trình đó mà đến năm 2008, công ty vẫn tiếp tục hoạt động có hiệu quả. Để hiểu cụ thể hơn ta sẽ lần lượt đi vào phân tích sự tăng, giảm doanh thu của từng mặt hàng qua từng năm được lần lượt thể hiện qua hình 4 và hình 5 biểu diễn sự biến động của từng mặt hàng qua ba năm từ năm 2006 đến năm 2008.  Trước tiên là mặt hàng điện thoại di động. Qua hình 3 và hình 4 ta thấy doanh thu của mặt hàng ĐTDĐ Nokia năm 2006 đạt 35.120.121 đồng, chiếm 23,8% trong tổng doanh thu. Sang năm 2007 doanh số bán ĐTDĐ Nokia tăng 1.863.986.351 đồng so với năm 2006. Có thể nói sang năm 2007 với việc mở rộng thêm việc kinh doanh đã làm cho doanh thu các mặt hàng đều tăng và mặt hàng Nokia cũng vậy. Đây là loại điện thoại đang bán chạy nhất tr ên thị trường và ở công ty cũng không ngoại lệ nhờ v ào thương hiệu nổi tiếng với đa chức năng, giá cả hợp lý và chất lượng hoàn hảo. Bên cạnh đó do tâm lý người tiêu dùng đã tin tưởng vào mặt hàng này; vì vậy đã làm cho doanh số tiêu thụ mặt hàng này tiếp tục tăng lên 15.131.078 đồng trong năm 2008, tương ứng tăng 0,8%.  Còn ở mặt hàng ĐTDĐ Samsung cũng tăng theo. Nếu như trong năm 2006 chỉ đạt 4.264.850 đồng thì trong năm 2007 là 768.265.176 đồng. Đến năm 2008 doanh thu mặt hàng này tiếp tục tăng ở mức 785.235.188 tức l à đã tăng 16.970.012 đồng so với năm 2007. Nguyên nhân là cũng là do sức cạnh tranh trên thị trường, giá điện thoại Samsung trong năm n ày cũng giảm so với năm 2007, với lại cũng có nhiều mặt hàng mới, kiểu dáng đẹp, v ì thế đã thu hút được khách hàng là giới trẻ và số lượng bán ra cũng được nhiều hơn do đó doanh thu vẫn tiếp tục tăng. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH TM DV Duy T ường GVHD: Cô Lê Phước Hương SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Giao27  Đối với mặt hàng Motorola, trong năm 2006 là 2.438.655 đ ồng chiếm tỷ trọng là 1,65% so với tổng doanh thu. Nhưng sang năm 2008 th ì doanh thu của mặt hàng này giảm 6.729.164 đồng tương ứng 4,34% so với năm 2007. Mặt h àng này giảm là do sức cạnh tranh trên thị trường quá lớn, và trong năm 2008 lại có nhiều mặt hàng mới. Vì thế trong năm này doanh thu của mặt hàng này đã giảm hơn so với năm 2007. Hình 4: DOANH THU CÁC MẶT HÀNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG QUA 3 NĂM 2006-2008  Ở mặt hàng Sony Ericsson và I-Mobile doanh thu vẫn tiếp tục tăng qua 3 năm do giá thị trường giảm, lại có thêm mẫu mã mới. Riêng đối với mặt hàng I- Mobile giá đã mềm mà lại còn giảm do đó rất phù hợp với những khách hàng có thu nhập thấp và nhờ vào lượng bán ra tăng nên doanh thu cũng tăng lên.  Đối với mặt hàng Vcall thì năm 2008 đã tăng tương đối nhiều so với năm 2007. Ở năm 2006, nó đã đứng hàng thứ 2 về doanh thu của công ty, chỉ sau thương hiệu nổi tiếng Nokia. Mặc dù là nhãn hiệu mới, và cũng còn mới mẻ đối với nhiều khách hàng, nhưng với tính năng vượt trội, giá phổ thông, mẫu mã hợp thời trang, độ bền cao mà mặt hàng này đã thu hút được nhiều đối tượng, chủ yếu là giới trẻ. Mặc khác nó cũng được mệnh danh là “hàng xách tay, giá mềm” và vì những lý do đó mà doanh thu của mặt hàng này chiếm tỷ trọng tương đối cao, ở năm 2007 với doanh thu là 1.621.620.750 đồng, chiếm 18,22%; năm 2008 là 0 5 0 0 .0 0 0 .0 0 0 1 .0 0 0 .0 0 0 .0 0 0 1 .5 0 0 .0 0 0 .0 0 0 2 .0 0 0 .0 0 0 .0 0 0 2 .5 0 0 .0 0 0 .0 0 0 Đ T D Đ N o k i a Đ T D Đ S a m s u n g Đ T D Đ M o t o r o l a Đ T D Đ S o n y E r i c s s o n Đ T D Đ V c a l l Đ T D Đ I - M o b i l e M ặ t h à n g Đ T D Đ Đ ồ n g 2 0 0 6 2 0 0 7 2 0 0 8 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH TM DV Duy T ường GVHD: Cô Lê Phước Hương SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Giao28 20,24% với số tiền là 1.847.235.564 đồng. Đây cũng là mặt hàng đem lại doanh thu đáng kể cho công ty. Qua đó cho thấy những sản phẩm với thương hiệu mạnh, chất lượng tốt, giá hợp lý, hợp thời trang luôn đem lại hiệu quả kinh doanh rất cao, vì vậy nếu chú trọng ở khâu xây dựng thương hiệu của công ty thì doanh thu mà công ty đạt được sẽ còn cao hơn bây giờ nhiều.  Đối với các mặt hàng còn lại, qua hình 3 và hình 5 ta thấy năm 2006 các mặt hàng này chiếm doanh thu không đáng kể ngoại trừ thẻ cào chiếm gần bằng 1/3 trên tổng doanh thu. Do công ty Duy Tường kinh doanh chủ yếu là điện thoại di động nên mặt hàng điện thoại cố định không được bán chạy, cụ thể năm 2006, doanh thu l à 255.000 đồng, đến năm 2007 là 542.000 đồng tăng 287.000 đồng so với năm 2006. Năm 2008 doanh thu ti ếp tục tăng 98.000 đồng so với năm 2007. Mặc d ù là mặt hàng không được bán chạy nhưng doanh thu hàng năm vẫn tăng. Vì thế công ty vẫn tiếp tục kinh doanh mặt hàng này nhưng số lượng tồn kho không lớn. Hình 5: DOANH THU CÁC MẶT HÀNG CÒN LẠI QUA 3 NĂM 2006-2008 Đối với Sim và thẻ cào thì đây là nguồn thu tất yếu cho bất kỳ cửa hàng điện thoại di động nào vì thế đối với công ty TNHH Duy T ường cũng không ngoại lệ. Cụ thể như sau, năm 2006 mặc dù chỉ mới hoạt động được 3 tháng nhưng doanh thu từ Sim là 8.453.565 đồng và từ thẻ cào là 45.520.341 đồng. Đến 0 500.000.000 1.000.000.000 1.500.000.000 2.000.000.000 2.500.000.000 3.000.000.000 3.500.000.000 4.000.000.000 Đ T cố đ ịnh Sim Thẻ cào Khác Mặt hàng Đ ồn g 2006 2007 2008 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH TM DV Duy T ường GVHD: Cô Lê Phước Hương SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Giao29 năm 2007, công ty đã hoạt động ổn định và con số này lại tiếp tục tăng kể cả thẻ Sim lẫn thẻ cào. Đối với thẻ Sim là 241.669.164 đồng chiếm tỷ trọng 2,72%, còn thẻ cào là 3.362.708.759 đồng chiếm 37,79%. Đây là con số chiếm hơn 1/3 của tổng doanh thu năm 2007. V ì thế cũng có thể nói thẻ cào cũng là một nguồn thu chủ yếu của công ty. Đến năm 2008, con số n ày tiếp tục tăng, cụ thể là đối với thẻ Sim năm 2008 tăng 85.934.064 đồng với tỷ lệ 35,56% so với năm 2007. Lý do tăng là vì năm 2008 đã bùng nổ hàng loạt chương trình khuyến mãi như mua Sim được cộng thêm tiền hơn cả gấp đôi vào tài khoản, rồi Viettel đã phát hành thêm dịch vụ mới tomato - nghe mãi mãi,… vì thế đã thu hút được nhiều khách hàng làm cho doanh thu từ Sim cũng tăng lên. Bên cạnh đó đối với thẻ cào cũng không ngoại lệ, năm 2008 đã tăng 88.478.288 đồng với 2,63% so với năm 2007 vì cùng với việc khuyến mãi khi mua Sim, thì còn có thêm ch ương trình tặng 30%, 50%, 100% vào tài khoản khi khách hàng nạp tiền, và không cần phải nói thì nhu cầu nạp tiền vào tài khoản là không thể thiếu đối với những ai sử dụng điện thoại di động. Và khi số lượng điện thoại di động bán ra c àng nhiều thì nhu cầu này càng tăng lên do đó việc tăng doanh thu từ thẻ cào hay thẻ sim là điều tất yếu. Còn đối với những mặt hàng khác của công ty như một số ít loại điện thoại di động của các hãng khác, linh kiện điện thoại,… ở năm 2007 tăng so với năm 2006, đó là điều hiển nhiên. Tuy nhiên đến năm 2008, thì những mặt hàng khác này đã giảm 213.130.370 đồng v ì phần lớn điện thoại di động giờ đ ã rất thịnh và giá thì không còn cao nữa, do đó nếu có bị hỏng, hay hết hạn bảo h ành thì người ta sẳn sàng mua điện thoại mới, và phần lớn khách hàng điều có nhu cầu sử dụng điện thoại với những th ương hiệu danh tiếng, do đó những mặt h àng điện thoại có thương hiệu không phổ biến thì không được ưa chuộng do độ bền không cao, linh kiện sữa chữa thì tương đối hiếm. Qua phân tích trên và hình 3 ta thấy, điện thoại di động Nokia, Vcall v à thẻ cào là ba mặt hàng góp phần đem lại doanh thu cao hơn so với các mặt hàng còn lại. Nguyên nhân dẫn đến kết quả này là do thương hiệu Nokia có từ lâu và là lại thương hiệu mạnh, có uy tín nên nó ảnh hưởng rất lớn đến tâm lý người tiêu dùng. Còn Vcall cũng tăng đều qua các năm là do đây là mặt hàng có giá cả rẻ, rất phù hợp với đối tượng người tiêu dùng có thu nhập thấp. Đối với mặt hàng Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH TM DV Duy T ường GVHD: Cô Lê Phước Hương SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Giao30 thẻ cào thì đó là điều tất yếu bởi nhu cầu sử dụng điện thoại c àng tăng thì mặt hàng này cũng càng tăng, thậm chí còn tăng nhanh hơn so với số lượng điện thoại bán ra. 4.1.2. Phân tích doanh thu theo các nhân t ố ảnh hưởng Trước hết ta cùng xem bảng chi tiết về lượng bán và giá bán bình quân của từng mặt hàng từ năm 2006 đến năm 2008 (bảng 3). Do năm 2006 công ty mới thành lập nên số lượng bán ra bình quân rất thấp và hiển nhiên doanh thu của năm 2007 và 2008 sẽ lớn hơn nhiều so với năm 2006. Vì thế ở đây em chỉ phân tích doanh thu năm 2008 so với năm 2007. Ở đây phần tính toán cụ thể được thực hiện ở phần phụ lục từ trang 69. Bảng 3: KHỐI LƯỢNG VÀ GIÁ BÁN CỦA TỪNG MẶT HÀNG ĐVT: đồng Lượng bán (cái) Giá bán bình quân (đ/cái) Chỉ tiêu 2006 2007 2008 2006 2007 2008 ĐTDĐ Nokia 25 1.261 1.335 1.913.580 2.128.427 2.013.674 ĐTDĐ Samsung 10 467 487 1.395.326 1.813.275 1.732.459 ĐTDĐ Motorola 6 213 238 1.132.502 1.252.348 1.125.178 ĐTDĐ Sony Ericsson 2 19 22 1.502.098 2.007.284 1.895.672 ĐTDĐ Vcall 17 1.125 1.513 1.005.820 1.293.336 1.138.278 ĐTDĐ I-Mobile 6 84 87 1.401.535 1.739.217 1.614.207 ĐT cố định 2 5 7 120.535 180.359 150.683 Sim 78 4.381 5.190 50.215 53.128 51.748 Thẻ cào 798 58.281 59.349 50.412 53.060 51.873 Khác 11 257 142 553.143 527.463 515.914 (Nguồn: Báo cáo kết quả tiêu thụ của phòng kế toán) 4.1.2.1. Doanh thu năm 2008 so với năm 2007 Ở nội dung này năm 2007 được chọn làm quyền số khi so sánh 2008/2007. Với Ip là chỉ số tổng hợp giá. Iq là chỉ tiêu lượng hàng hoá Ipq là hệ thống chỉ số liên hoàn hai nhân tố Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH TM DV Duy T ường GVHD: Cô Lê Phước Hương SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Giao31 Bảng 4: CHỈ SỐ TỔNG HỢP GIÁ, CHỈ TI ÊU LƯỢNG HÀNG HOÁ VÀ HỆ THỐNG CHỈ SỐ LIÊN HOÀN HAI NHÂN TỐ 2008/2007Chỉ tiêu Số tương đối Số tuyệt đối Ip 94,31% - 550.210.356 Iq 108,74% 777.482.777 Ipq 102,55% 227.272.421 (Chi tiết tính toán xem phụ lục trang 69) Trước hết ta hãy xem mức độ ảnh hưởng của chỉ số tổng hợp giá đối với doanh thu. Qua bảng 4 ta thấy trong năm 2008 doanh thu giảm một lượng bằng 550.210.356 đồng so với năm 2007 là do giá của các mặt hàng giảm xuống 5,69%. Và sau đây là mức độ ảnh hưởng của chỉ tiêu lượng hàng hoá tiêu thụ (Iq ) đến doanh thu.Ta thấy doanh thu tăng một lượng bằng 777.482.777 đồng là do sản lượng tiêu thụ trong năm 2008 tăng lên 8,74% so với năm 2007.  Nhận xét chung: Doanh thu của tất cả các mặt hàng trong năm 2008 so với năm 2007 tăng 2,55% và làm cho doanh số tăng một lượng bằng 227.272.421 đồng là do hai yếu tố: + Giá bán giảm 5,69% làm cho doanh thu giảm 550.210.356 đồng. + Lượng hàng hoá tiêu thụ tăng 8,74% làm cho doanh thu tăng 777.482.777 đồng. Vậy qua phân tích trên ta có thể nhận thấy trong năm 2008 mặc d ù giá cả hàng hóa tiêu thụ có giảm đi 5,69% tương ứng 550.210.356 đồng so với giá hàng hoá năm 2007 nhưng bù vào đó l à việc lượng hàng tiêu thụ tăng lên đến 8,74% tương đương 777.482.777 đồng nên đã làm cho doanh thu trong năm 2008 tăng lên 227.272.421 đồng. Qua đó có thể khẳng định rằng sự biến động của giá cả không làm ảnh hưởng đến tổng doanh thu. 4.1.2.2. Ảnh hưởng về lượng và giá đến tổng doanh thu: Đối với công ty thì mỗi mặt hàng đều chiếm một tỷ trọng nhất định trong tổng doanh thu của công ty, do đó ảnh h ưởng của giá bán và lượng tiêu thụ đối với các mặt hàng này luôn là mối quan tâm hàng đầu của công ty. Và dưới đây là Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH TM DV Duy T ường GVHD: Cô Lê Phước Hương SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Giao32 bảng tổng hợp về sự biến động của nhân tố lượng và nhân tố giá của năm 2008 so với năm 2007 (bảng 5). Bảng 5: BIẾN ĐỘNG VỀ NHÂN TỐ L ƯỢNG VÀ NHÂN TỐ GIÁ ĐVT: đồng Chỉ tiêu 2008/2007 Biến động nhân tố lượng 777.482.774 Biến động nhân tố giá - 550.210.348 Tổng biến động 227.272.426 (Chi tiết tính toán xem phụ lục trang 69) Qua bảng 5 ta thấy trong năm 2008, sản lượng tiêu thụ các mặt hàng tăng đã làm cho doanh thu tăng một lượng 777.482.774 đồng. Nguyên nhân của sự tăng về lượng tiêu thụ trong năm 2008 là do công ty đã có nhiều biện pháp khuyến mãi, thu hút khách hàng. Mặt khác cũng do tình hình cạnh tranh giữa các hãng điện thoại di động đã tung ra thị trường rất nhiều mặt hàng mới, đẹp, nhiều tính năng không chỉ phục vụ cho việc liên lạc mà còn phục vụ cho nhu cầu giải trí. Cũng vì lý do đó mà giá bán các mặt hàng này đã giảm làm cho doanh thu giảm một lượng là 550.210.348 đồng. Chính nhờ việc giảm giá bán đã làm cho số lượng tiêu thụ tăng lên. Tổng hợp sự ảnh hưởng của hai nhân tố giá và lượng đã làm cho doanh thu trong năm 200 8 tăng lên 227.272.426 đồng. Như vậy cho thấy sự biến động của giá đã làm ảnh hưởng đến sự biến động của lượng, giá cả giảm đã góp phần giúp cho lượng hàng bán ra nhiều hơn. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH TM DV Duy T ường GVHD: Cô Lê Phước Hương SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Giao33 4.2. PHÂN TÍCH CHI PHÍ 4.2.1. Kết cấu chi phí Cũng như các doanh nghiệp kinh doanh khác, công ty TNHH TM DV Duy Tường chịu sự ảnh hưởng của các loại chi phí: Chi phí nguy ên vật liệu, chi phí quản lý kinh doanh, chi phí tài chính. Vì vậy ta lần lượt phân tích các loại chi phí trên. Bảng 6: KẾT CẤU CÁC LOẠI CHI PHÍ ĐVT: đồng Năm 2006 2007 2008Chỉ tiêu Số tiền % Số tiền % Số tiền % CP NVL 144.454.214 83,11 8.508.595.581 96,03 8.716.546.331 96,01 CP QLKD 29.351.260 16,89 264.293.827 2,98 272.473.415 3,00 CP TC - - 87.062.876 0,98 89.728.750 0,99 Tổng 173.805.474 100 8.859.952.284 100 9.078.748.496 100 (Nguồn: Phòng kế toán) Công ty TNHH TM DV Duy Tường là đơn vị kinh doanh thuộc quyền sở hữu tư nhân nên kết cấu chi phí chỉ bao gồm: Chi phí nguy ên vật liệu, chi phí quản lý kinh doanh, chi phí tài chính. Qua bảng số liệu và hình 6 ta dễ dàng nhận thấy chi phí nguyên vật liệu – là chi phí mua hàng hóa về bán là khoản mục chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất trong bảng kết cấu chi phí n ày. Hình 6: TỶ LỆ CHI PHÍ NVL QUA 3 NĂM 2004 -2006 Năm 2006 khoản mục chi phí nguyên vật liệu này chiếm đến 83,11%, năm 2007 chiếm 96,03% và năm 2008 là 96,01%. Sở dĩ khoản mục chi phí nguyên vật 83,11% 96,03% 96,01% 2006 2007 2008 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH TM DV Duy T ường GVHD: Cô Lê Phước Hương SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Giao34 liệu chiếm tỷ lệ cao đến như vậy vì đây là công ty chuyên kinh doanh đi ện thoại di động, không trực tiếp sản xuất ra sản phẩm m à chỉ đơn thuần mua hàng hoá về bán lại, chính vì thế công ty không phải chi trả cho các khoản mục chi phí khác như: Chi phí nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung … Đối với khoản mục chi phí quản lý kinh doanh, ở đây đ ã bao gồm có chi phí bán hàng, chi phí lương và trong năm 2006 kho ản mục chi phí này chỉ chiếm 16,89% trong tổng chi phí và ở năm 2007 là 2,98% và 3% là ở năm 2008. Sở dĩ năm 2006 chi phí này chiếm tỷ lệ cao là do công ty mới thành lập nên khoản chi phí cho việc bán hàng nhiều hơn năm 2007, 2008. Bên cạnh đó là khoản mục chi phí tài chính – đây chính là chi phí lãi vay hàng năm công ty phải trả cho ngân hàng. Ở năm 2006 khoản mục chi phí t ài chính không chiếm tỷ lệ trong tổng chi phí do ở năm n ày công ty mới thành lập và không có vay ngân hàng nên không ph ải trả chi phí lãi vay. Đến năm 2007 khoản mục chi phí này chiếm tỷ lệ 0,98% trong tổng chi phí v à ở năm 2008 chiếm 0,99%. Mặc dù hai khoản mục chi phí quản lý kinh doanh v à chi phí tài chính chiếm tỷ lệ không cao so với chi phí nguyên vật liệu nhưng công ty cũng cần quan tâm đến cả hai khoản mục chi phí n ày cùng với chi phí nguyên vật liệu và làm sao để chi phí đầu vào của các khoản mục này là phù hợp nhất, vì nếu nó quá lớn sẽ ảnh hưởng đến tình hình lợi nhuận của công ty. 4.2.2. Phân tích biến động chi phí qua 3 năm 2006, 2007, 2008 Kết hợp giữa biến động doanh thu qua 3 năm v à bảng 7 ta thấy: Trong năm 2006 công ty phải bỏ ra tổng chi phí là 173.805.474 đồng, trong đó chi phí nguyên vật liệu là 144.454.214 đồng tương ứng 83,11% trong tổng chi phí, chi phí quản lý kinh doanh l à 29.351.260 đồng, chiếm 16,89% trong tổng chi phí; trong khi đó doanh số đem lại là 147.571.507 đồng. Như vậy nghĩa là cứ thu vào 1 đồng sản phẩm thì chi phí phải bỏ ra là 1,02 đồng và tức là lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh giảm 0,02 đồng trong tổng doanh số. Qua đó cho thấy chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra cho năm đầu rất lớn, nhưng đây cũng là điều hợp lý, vì đây là năm đầu thành lập công ty phải chi để trang bị đầy đủ điều kiện cần thiết cho hoạt động kinh doanh. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH TM DV Duy Tường GVHD: Cô Lê Phước Hương SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Giao35 Bảng 7: BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ QUA 3 NĂM ĐVT: đồng Năm Chênh lệch 2006 2007 2008 2007/2006 2008/2007Chỉ tiêu Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % CP NVL 144.454.214 83,11 8.508.595.581 96,03 8.716.546.331 96,01 8.364.141.367 5.790,17 207.950.750 2,44 CP QLKD 29.351.260 16,89 264.293.827 2,98 272.473.415 3 234.942.567 800,45 8.179.588 3,09 CP TC - - 87.062.876 0,98 89.728.750 0,99 87.062.876 - 2.665.874 3,06 Tổng 173.805.474 100 8.859.952.284 100 9.078.748.496 100 8.686.146.810 4.997,63 218.796.212 2,47 (Nguồn: Phòng kế toán) Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH TM DV Duy T ường GVHD: Cô Lê Phước Hương SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Giao36 Đến năm 2007 thì cùng với sự tăng doanh thu là sự tăng chi phí, đây cũng là điều hợp lý. Vì trong năm 2007 số lượng tiêu thụ tăng do công ty cũng vừa mới thành lập, và đã thực hiện nhiều biện pháp mới, thu hút khách h àng. Cùng với phương thức kinh doanh tương đối mới ở Trà Vinh. Bên cạnh đó giá đầu vào trong năm 2007 tăng so với năm 2006, và ở năm 2006 công ty chỉ mới hoạt động được 3 tháng vì thế đã dẫn đến kết quả là chi phí nguyên vật liệu năm 2007 tăng rất nhiều so với năm 2006 là 8.364.141.367 đồng. Mặc khác chi phí quản lý kinh doanh năm 2007 chiếm đến 2,98% trong tổng chi phí, nghĩa là bằng 264.293.827 đồng, như vậy so với năm 2006 th ì khoản mục chi phí quản lý kinh doanh đ ã tăng 234.942.567 đồng, tương ứng tăng đến 800,45%. Con số này lớn như vậy là do cuối năm 2006 công ty mới thành lập, mặc dù đã chi nhiều cho việc kinh doanh nhưng đến năm 2007 công ty vẫn cần phải chi thêm chi phí để trang bị thêm các điều kiện cần thiết để hoàn thiện hơn việc hoạt động kinh doanh. Như đã phân tích ở trên, khoản mục chi phí quản lý kinh doanh đ ã bao gồm cả chi phí bán hàng và chi phí tiền lương, do đó trong năm 2007 sau khi đ ã hoạt động ổn định được 3 tháng, và do việc kinh doanh tương đối tốt nên công ty cần phải thuê thêm lao động nên chi phí bán hàng và chi phí tiền lương cũng tăng lên so với năm 2006. Còn đối với khoản mục chi phí tài chính thì nếu như trong năm 2006 không có phát sinh thì sang năm 2007 đã là 87.062.876 đồng, tức là đã hoàn toàn tăng với số tiền 87.062.876 đồng so với 2006. Đây l à chi phí để trả lãi vay ngân hàng vì trong năm 2007 doanh nghiệp đã vay ngân hàng là 1.499.504.000 đồng. Nói tóm lại trong năm 2007 ta thu được tổng doanh thu là 8.898.335.031 đồng thì phải bỏ ra là 8.859.952.284 đồng chi phí,

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfPhân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch vụ Duy Tường.pdf
Tài liệu liên quan