Luận văn Phân tích hoạt động tín dụng và một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Công Thương Bạc Liêu

Ngân hàng Công Thương Bạc Liêu cho vay nhiều đối tượng khách

hàng khác nhau: nông nghiệp, thương mại dịch vụ, công nghiệp-tiểu thủ công

nghiệp.để tìm hiểu khách hàng sử dụng đồng vốn vay từ khi bắt đầu đầu tư cho

đến khi thu hoach đạt hiệu quả như thế nào. Ta có thể tìm hiểu về khách hàng là

người sản xuất nông nghiệp thông qua phương án sản xuất lưu tại phòng kinh

doanh như sau

pdf75 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1401 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích hoạt động tín dụng và một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Công Thương Bạc Liêu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4 Khả năng thu nợ TXBL (%) 97 98 97 1 (1) DSCV Vĩnh Lợi Doanh số thu nợ Vĩnh Lợi 37.982 36.795 53.189 52.708 69.861 69.518 15.207 15.913 16.672 16.810 Khả năng thu nợ Vĩnh Lợi (%) 97 99 99,5 2 0,5 DSCV Hoà Bình Doanh số thu nợ Hoà Bình 128.099 123.817 158.512 156.857 220.526 213.566 30.413 33.040 62.014 56.709 Khả năng thu nợ Hoà Bình (%) 97 99 97 2 (2) DSCV Gía Rai Doanh số thu nợ Giá Rai 152.782 146.371 189.861 187.329 213.011 209.751 37.079 40.958 23.150 22.422 Khả năng thu nợ Giá Rai (%) 96 99 98 3 (1) DSCV Đông Hải Doanh số thu nợ Đông Hải 53.490 51.198 71.901 68.743 84.171 81.758 18.411 17.545 12.270 13.015 Khả năng thu nợ Đông Hải (%) 96 96 97 0 1 DSCV Phước Long Doanh số thu nợ Phước Long 53.456 51.326 53.252 50.676 75.994 72.437 (204) (650) 22.742 21.761 Khả năng thu nợ Phƣớc Long(%) 96 95 95 (1) 0 DSCV Hồng Dân Doanh số thu nợ Hồng Dân 37.170 35.495 35.390 35.032 42.774 42.867 (1.780) (463) 7.384 7.835 Khả năng thu nợ Hồng Dân (%) 95 99 100 4 1 Tổng DSCV Tổng Doanh số thu nợ 892.146 862.117 1.042.367 1.020.744 1.257.830 1.224.068 150.221 158.627 215.463 203.324 Khả năng thu nợ (%) 97 98 97 1 (1) Luận văn tốt nghiệp SVTH: Ngô Thị Nghị 32 Nhìn chung, khả năng thu hồi nợ của Ngân hàng qua các năm đều rất cao nhưng cũng có sự tăng giảm qua các năm. Cụ thể, năm 2005 tổng doanh số thu nợ đạt 1.020.744 triệu đồng trong khi doanh số cho vay là 1.042.367 triệu đồng đạt 98% khả năng thu nợ tăng 1% so với năm 2004. Trong đó, doanh số thu nợ ở Thị xã Bạc Liêu là 534.171 triệu đồng đạt 97% khả năng thu nợ tăng 1% và cững tăng ở các huyện khác như: Vĩnh Lợi 2%, Hoà Bình 2%, Giá Rai 3%, Hồng Dân 4%, chỉ riêng Huyện Giá Rai không tăng và huyện Phước Long Giảm 1% so với năm 2004. Năm 2006, Doanh số thu nợ là 1.224.068 triệu đồng tăng 203.324 triệu đồng nhưng tốc độ tăng của doanh số thu nợ không bằng tốc độ tăng của doanh số cho vay nên dẫn đến khả năng thu nợ giảm 1% so với năm 2005. Trong đó khả năng thu nợ của các huyện đều có tăng, giảm nhưng không đáng kể. b) Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng Bảng 9: DOANH SỐ THU NỢ THEO THỜI HẠN TÍN DỤNG ĐVT: Triệu đồng Nguồn: phòng kinh doanh NHCTBL Nhìn chung, khả năng thu nợ tại Ngân hàng rất cao và có sự tăng giảm qua các năm. Cụ thể, năm 2005 khả năng thu hồi nợ đạt 98% tăng 1% so với năm 2004. Trong đó doanh số thu nợ ngắn hạn là 921.853 triệu đồng trong khi doanh số cho vay 936.161 triệu đồng đạt 98% khả năng thu nợ tăng 1% so với năm 2004, doanh số thu nợ trung dài hạn là 98.891 triệu đồng trong khi doanh số cho Thời hạn Năm Chênh lệch 2004 2005 2006 2005/2004 2006/2005 DSCV ngắn hạn Doanh số thu nợ ngắn hạn 800.620 773.887 936.161 921.853 1.133.546 1.104.554 135.541 147.966 197.385 182.701 Khả năng thu nợ ngắn hạn (%) 97 98 97 1 (1) DSCV trung dài hạn Doanh số thu nợ trung dài hạn 91.526 88.230 106.206 98.891 124.248 119.514 14.680 10.661 18.078 20.623 Khả năng thu nợ TDH (%) 96 93 96 (3) 3 Tổng DSCV Tổng doanh số thu nợ 892.146 862.117 1.042.367 1.020.744 1.257.830 1.224.068 150.221 158.627 215.463 203.324 Khả năng thu nợ (%) 97 98 97 1 (1) Luận văn tốt nghiệp SVTH: Ngô Thị Nghị 33 vay trung dài hạn 106.206 triệu đồng đạt 93% khả năng thu nợ giảm 3% so với năm 2004. Năm 2006, doanh số thu nợ là 1.224.068 triệu đồng trong khi doanh số cho vay 1.257.830 triệu đồng đạt 97% khả năng thu nợ giảm 1% so với 2005. Trong đó, doanh số thu nợ ngắn hạn 1.104.554 triệu đồng trong khi doanh số cho vay ngắn hạn 1.133.546 triệu đồng đạt 97% khả năng thu nợ giảm 1% so với năm 2005, doanh số thu nợ trung dài hạn 119.514 triệu đồng trong khi doanh số cho vay 124.248 triệu đồng đạt 96% khả năng thu nợ tăng 3% so với năm 2005. c) Doanh số thu nợ theo ngành nghề kinh doanh Bảng 10: DOANH SỐ THU NỢ THEO NGÀNH NGHỀ KINH DOANH ĐVT: Triệu đồng Nguồn: phòng kinh doanh NHCTBL Nhìn vào bảng số liệu ta thấy khả năng thu nợ tại Ngân hàng có sự tăng giảm qua 3 năm. Sự biến động này thể hiện qua mức độ biến động của các ngành nghề sau:  Công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp Năm 2005, doanh số thu nợ đối với ngành này 157.839 triệu đồng trong khi doanh số cho vay 156.689 triệu đồng đạt 101% khả năng thu nợ tăng 3% so với 2004. Năm 2006, khả năng thu nợ lại tiếp tục tăng 9% so với 2005. Ngành Năm Chênh lệch 2004 2005 2006 2005/2004 2006/2005 DSCV CN-TTCN Doanh số thu nợ CN-TTCN 179.989 176.331 156.689 157.839 115.919 127.671 (23.300) (18.492) (40.770) (30.168) Khả năng thu nợ CN-TTCN(%) 98 101 110 3 9 DSCV TMDV Doanh số thu nợ TMDV 450.455 437.638 620.832 592.899 881.959 834.304 170.377 155.261 261.127 241.405 Khả năng thu nợ TMDV (%) 97 96 95 (1) (1) DSCV NLN Doanh số thu nợ NLN 51.252 49.327 64.638 66.413 59.765 60.923 13.386 17.086 (4.873) (5.490) Khả năng thu nợ NLN (%) 96 103 102 7 (1) DSCV TS Doanh số thu nợ TS 189.578 178.601 149.176 163.109 132.490 139.754 (40.402) (15.492) (16.686) (23.355) Khả năng thu nợ TS (%) 94 109 105 15 (4) DSCV khác Doanh số thu nợ khác 20.872 20.220 51.032 40.484 67.697 61.416 30.160 20.264 16.665 20.932 Khả năng thu nợ khác (%) 97 79 91 (18) 12 Tổng DSCV Tổng doanh số thu nợ 892.146 862.117 1.042.367 1.020.744 1.257.830 1.224.068 150.221 158.627 215.463 203.324 Khả năng thu nợ (%) 97 98 97 1 (1) Luận văn tốt nghiệp SVTH: Ngô Thị Nghị 34  Thương mại dịch vụ Đây là lĩnh vực mà Ngân hàng đầu tư vốn nhiều nhất trong tổng doanh số cho vay và có tổng doanh số cho vay tăng đều qua các năm nhưng tốc độ tăng của doanh số cho vay lại cao hơn tốc độ tăng của doanh số thu nợ nên dẫn khả năng thu nợ giảm theo từng năm. Cụ thể, năm 2005 doanh số thu nợ là 592.899 triệu đồng trong khi doanh số cho vay 620.832 triệu đồng đạt 96% khả năng thu nợ giảm 1% so với năm 2004. Năm 2006, lại giảm 1% so với năm 2005.  Nông lâm nghiệp Năm 2005, doanh số thu nợ ngành này đạt 66.413 triêu đồng đạt 103% khả năng thu nợ tăng 7% so với 2004. Năm 2006, doanh số thu nợ và doanh số cho vay đều giảm nên dẫn đến khả năng thu nợ cũng giảm nhưng không đáng kể 1% so với năm 2005.  Thủy sản Năm 2005, doanh số thu nợ và doanh số cho vay của ngành này đều giảm nhưng tốc tộ giảm của doanh số thu nợ không bằng doanh số cho vay nên làm cho khả năng thu nợ tăng 15% so với năm 2004. Năm 2006, doanh số thu nợ đạt 139.754 triệu đồng trong khi doanh số cho vay là 132.490 triệu đồng đạt 105% khả năng thu nơ giảm 4% so với năm 2005.  Ngoài ra khả năng thu nợ ở lĩnh vực khác cũng có sự biến động qua các năm. Năm 2005 khả năng thu nợ giảm 18% so với năm 2004 nhưng sang năm 2006 lại tăng 12% so với năm 2005. Luận văn tốt nghiệp SVTH: Ngô Thị Nghị 35 d) Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế Bảng 11: DOANH SỐ THU NỢ THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ ĐVT: Triệu đồng Nguồn: phòng kinh doanh NHCTBL Qua bảng số liệu ta thấy khả năng thu hồi nợ theo các loại hình doanh nghiệp qua các năm đều có sự biến động nhất là đối với doanh nghiệp Nhà nước. Năm 2005, doanh số thu nợ đối với doanh nghiệp Nhà nước là 84.779 triệu đồng và doanh số cho vay 49.434 triệu đồng đạt 171% khả năng thu nợ tăng 73 % so với năm 2004, sang năm 2006 Ngân hàng không mở rộng cho vay nhưng vẫn thu được số nợ của năm trước là 9.847 triệu đồng. Đối với cá nhân và hộ gia đình, năm 2005 doanh số thu nợ đạt 310.619 triệu đồng đạt 91% khả năng thu nợ giảm 3,8% so với năm 2004, đến năm 2006 tình hình có cải thiện hơn cụ thể đạt 96% khả năng thu nợ tăng 7,5% so với năm 2005. Ngoài ra, đối với các lĩnh vực khác cũng có sự biến động nhưng không đáng kể. Năm 2005, doanh số thu nợ là 157.158 triệu đồng trong khi doanh số cho vay là 171.061 triệu đạt 92% khả năng thu nợ giảm 5% so với năm 2004, nhưng sang năm 2006 tăng 4% so với năm 2005 về khả năng thu nợ. Thành phần kinh tế Năm Chênh lệch 2004 2005 2006 2005/2004 2006/2005 DSCV DNNN Doanh số thu nợ DNNN 155.714 152.096 49.434 84.779 - 9.874 (106.280) (67.317) (49.434) (74.905) Khả năng thu nợ DNNN (%) 98 171 - 73 - DSCV CTTNHH, CP Doanh số thu nợ CTTNHH-CP 187.549 182.533 258.152 250.790 419.313 398.072 70.603 68.257 160.979 147.282 Khả năng thu nợ CTTNHH-CP(%) 97 97 95 0 (2) DSCV DNTN Doanh số thu nợ DNTN 184.641 181.125 221.325 217.398 259.621 251.311 36.684 37.273 38.296 33.913 Khả năng thu nợ DNTN (%) 97 98 97 1 (1) DSCV CN-HGĐ Doanh số thu nợ CN-HGĐ 226.839 214.357 342.395 310.619 366.075 359.561 115.556 96.262 23.680 48.942 Khả năng thu nợ CN-HGĐ (%) 95 91 98 (4) 7 DSCV khác Doanh số thu nợ khác 137.403 133.006 171.061 157.158 213.003 205.250 33.658 24.152 41.942 48.092 Khả năng thu nợ khác (%) 97 92 96 (5) 4 Tổng DSCV Tổng doanh số thu nợ 892.146 862.117 1.042.367 1.020.744 1.257.830 1.224.068 150.221 158.627 215.463 203.324 Khả năng thu nợ (%) 97 98 97 1 (1) Luận văn tốt nghiệp SVTH: Ngô Thị Nghị 36 3.2.2.4 Tình hình dư nợ a) Dư nợ theo địa bàn Bảng 12: DƯ NỢ THEO ĐỊA BÀN ĐVT: Triệu đồng Địa bàn Năm Chênh lệch 2004 2005 2006 2005/2004 2006/2005 Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % TXBL Vĩnh Lợi Hòa Bình Giá Rai Đông Hải Phước Long Hồng Dân 150.654 14.848 53.526 80.126 28.653 26.624 20.934 40,0 4,0 14,3 21,4 7,5 7,0 5,8 161.517 15.329 55.181 82.658 31.811 29.200 21.292 40,7 3,9 14,0 20,8 8,0 7,3 5,3 178.839 15.672 62.141 85.918 34.224 32.757 21.199 41,5 3,6 14,4 20,0 8,0 7,6 4,9 10.863 481 1.655 2.532 3.158 2.576 358 7,2 3,2 3,0 3,2 11,0 9,7 1,7 17.322 343 6.960 3.260 2.413 3.557 (93) 10,7 2,2 12,6 4,0 7,6 12,2 (0,4) Tổng cộng 375.365 100 396.988 100 430.750 100 21.623 5,8 33.762 8,5 Nguồn: phòng kinh doanh NHCTBL Qua bảng số liệu trên nhận thấy dư nợ theo từng địa bàn qua các năm đều tăng. Cụ thể, năm 2005 dư nợ cho vay đạt 396.988 triệu đồng tăng 21.623 triệu đồng tức 5,8% so với năm 2004. Trong đó, Thị xã Bạc Liêu chiếm tỷ trọng cao nhất 40% tổng dư nợ so với các huyện khác, dư nợ đạt 161.517 triệu đồng tăng 10.863 triệu đồng tức 7,2% so với 2004. Dư nợ cũng chiếm tỷ trọng cao ở huyện Giá Rai với 20,8% tổng dư nợ, dư nợ là 82.658 triệu đồng tăng 2.532 triệu đồng tức 3,2% so với năm 2004. Ngoài ra dư nợ ở các địa bàn khác đều tăng huyện Vĩnh Lợi tăng 481 triệu đồng (3,2), Hoà Bình 1.655 triệu đồng (3,0%), Đông Hải 3.158 triệu đồng (11,0%), Phước Long 2.576 triêu đồng (9,7%), Hồng Dân 358 triệu đồng (1,7%). Năm 2006, Dư nợ đạt 430.750 triệu đồng tăng 33.762 triệu đồng tương đương 8,5% so với 2005 và tập trung ở Thị xã Bạc Liệu và Huyện Giá Rai. Dư nợ ở Thị xã Bạc Liêu là 178.389 triệu đồng chiếm 41,5% tổng dư nợ tăng 17.322 triệu đồng so với năm 2005. Dư nợ ở huyện Giá Rai là 85.918 triệu đồng chiếm 20% tổng dư nợ tăng 3.260 triệu đồng so với 2005. Bên cạnh đó dư nợ ở các địa bàn khác đều tăng chỉ riêng huyện Hồng Dân giảm nhưng không đáng kể. Luận văn tốt nghiệp SVTH: Ngô Thị Nghị 37 b) Dư nợ theo thời hạn tín dụng Bảng 13: DƯ NỢ THEO THỜI HẠN TÍN DỤNG ĐVT: Triệu đồng Thời hạn Năm Chênh lệch 2004 2005 2006 2005/2004 2006/2005 Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Ngắn hạn Trung DH 334.165 41.200 89,0 11,0 348.473 48.515 87,8 12,2 377.465 53.285 87,6 12,4 14.308 7.315 4,3 17,8 28.992 4.770 8,3 9,8 Tổng cộng 375.365 100 396.988 100 430.750 100 21.623 5,8 33.762 8,5 Nguồn: phòng kinh doanh NHCTBL Nhìn chung, dư nợ theo thời hạn tại NHCTBL qua từng năm đều có xu hướng tăng. Cụ thể, năm 2005 dư nợ ngắn hạn là 348.473 triệu đồng tăng 14.308 triệu đồng tương đương 4,3%, dư nợ trung dài hạn tăng 7.315 triệu đồng tức 17,8% đẩy tổng dư nợ lên 396.988 triệu đồng tăng 21.623 triệu đồng tức 5,8% so với năm 2004. Năm 2006, tổng dư nợ đạt 430.750 triệu đồng tăng 33.762 triệu đồng tức 8,5% so với năm 2005 Trong đó, dư nợ ngắn hạn là 377.465 triệu đồng tăng 28.992 triệu đồng tức 8,3% so với năm 2005, dư nợ trung dài hạn là 53.285 triệu đồng tăng 4.770 triệu đồng tức 9,8% so với năm 2005. c) Dư nợ theo ngành nghề kinh doanh Bảng 14: DƯ NỢ THEO NGÀNH NGHỀ KINH DOANH ĐVT: Triệu đồng Ngành Năm Chênh lệch 2004 2005 2006 2005/2004 2006/2005 Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % CN-TTCN TMDV NLN TS CV KHÁC 45.710 160.215 24.068 137.212 8.160 12,2 42,7 6,4 36,6 2,1 44.560 188.148 22.293 123.279 18.708 11,2 47,4 5,6 31,1 4,7 32.808 235.803 21.135 116.015 24.989 7,6 54,7 5,0 27,0 5,7 (1.150) 27.933 (1.775) (13.933) 10.548 (2,5) 17,4 (7,4) (10,2) 129,3 (11.752) 47.655 (1.158) (7.264) 6.281 (26,4) 25,3 (5,2) (5,9) 33,6 Tổng cộng 375.365 100 396.988 100 430.750 100 21.623 5,8 33.762 8,5 Nguồn: phòng kinh doanh NHCTBL Qua bảng số liệu trên nhận thấy mức tăng dư nợ năm 2005 của ngành thương mại dịch vụ mạnh so với các ngành khác. Dư nợ là 188.148 triệu đồng Luận văn tốt nghiệp SVTH: Ngô Thị Nghị 38 tăng 27.933 triệu đồng tức 17,4% so với năm 2004. Tuy nhiên, dư nợ lại giảm ở các ngành Công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp 1.150 triệu đồng tức 2,5%, nông, lâm nghiệp 1.775 triệu đồng tức 17,4%, thủy sản 13.933 triệu đồng tức 10,2% so với năm 2004 nhưng tổng dư nợ vẫn tăng với số tiền 21.523 triệu đồng tương đương 5,8% so với 2004. Năm 2006, tổng dư nợ lại tăng 33.762 triệu đồng tức 8,5% so với 2005. Trong đó, dư nợ tăng ở ngành thương mại dịch vụ 47.655 triệu đồng và cho vay khác 6.281 triệu đồng so với 2005. Các ngành khác thì dư nợ lại giảm. d) Dư nợ theo thành phần kinh tế Bảng 15: DƯ NỢ THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ ĐVT: Triệu đồng TP kinh tế Năm Chênh lệch 2004 2005 2006 2005/2004 2006/2005 Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % DNNN CTTNHH-CP DNTN CN-HGĐ ĐT KHÁC 45.129 62.710 56.451 156.022 54.963 12,1 16,7 15,0 41,6 14,6 9.874 70.072 60.378 187.798 68.866 2,5 17,7 15,2 47,3 17,3 - 91.131 68.688 194.312 76.619 - 21,2 16,0 45,1 17,7 (35.345) 7.362 3.927 31.776 13.903 5 78,2 11,7 7,0 20,4 25,3 (9.874) 21.059 8.310 6.514 7.753 100 30,1 13,8 3,5 11,3 Tổng cộng 375.365 100 396.988 100 730.750 100 21.623 5,8 33.762 8,5 Nguồn: phòng kinh doanh NHCTBL Qua bảng số liệu trên nhận thấy tổng dư nợ năm 2005 tăng 21.623 triệu đồng tức 5,8% và tập trung ở thành phần kinh tế cá nhân, hộ gia đình với tỷ trọng 47,3%, dư nợ là 187.798 triệu đồng tăng 31.776 triệu đồng tức 20,4% so với 2004. Dư nợ cũng chiếm tỷ trọng cao ở công ty trách nhiệm hữu hạn, cổ phần với 17,7% tổng dư nợ, mức dư nợ là 70.072 triệu đồng tăng 7.362 triệu đồng tức 11,7% so với năm 2004. Ngoài ra dư nợ cũng tăng ở các doanh nghiệp khác, doanh nghiệp tư nhân 3.927 triệu đồng (7,0%), thành phần khác 13.903 triệu đồng (25,3%) và chỉ giảm đối với doanh nghiệp Nhà nước 35.345 triệu đồng (78,2%). Năm 2006, tổng dư nợ tại Ngân hàng là 430.750 triệu đồng tăng 33.762 triệu đồng tương đương 8,5% so với 2005. Trong đó, mức dư nợ đối với cá nhân, hộ gia đình 194.312 triệu đồng chiếm 47,3% tổng dư nợ tăng 6.514 triệu Luận văn tốt nghiệp SVTH: Ngô Thị Nghị 39 đồng tức 3,5% so với năm 2005, dư nợ đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, cổ phần 91.131 triệu đồng chiếm 21,2% tổng dư nợ tăng 21.059 triệu đồng tức 30,1% so với 2005. Ngoài ra dư nợ đối với các doanh nghiệp khác cũng tăng, chỉ riêng doanh nghiệp Nhà nước giảm một cách đáng kể 9.847 triệu đồng tức 100% so với năm 2005. 3.2.2.5 Tình hình nợ quá hạn a) Nợ quá hạn theo địa bàn Bảng 16: NỢ QUÁ HẠN THEO ĐỊA BÀN ĐVT: Triệu đồng Địa bàn Năm Chênh lệch 2004 2005 2006 2005/2004 2006/2005 Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % TXBL Vĩnh Lợi Hòa Bình Giá Rai Đông Hải Phước Long Hồng Dân 1.699 1.683 2.533 2.848 1.418 1.463 1.274 13,2 13,0 19,6 22,0 11,0 11,2 10,0 1.305 1.725 3.061 3.336 2.033 1.923 1.758 8,6 11,4 20,2 22,0 13,4 12,7 11,7 956 1.495 3.908 5.096 2.846 2.622 2.166 5,0 7,8 20,5 26,7 15,0 13,7 11,3 (394) 42 528 488 615 460 484 (23,2) 2,5 20,8 17,0 44,0 31,4 38,0 (349) (230) 847 1.760 813 699 408 (26,7) (13,3) 27,7 52,8 40,0 36,4 23,2 Tổng cộng 12.918 100 15.141 100 19.089 100 2.223 17,2 3.948 26,1 Nguồn: phòng kinh doanh NHCTBL Qua bảng số liệu, nhận thấy nợ quá hạn năm 2004 phân bổ đều trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu nhưng nợ quá hạn chiếm tỷ trong cao ở các huyện Giá Rai 22,0%, huyện Hoà Bình 19,6%. Năm 2005, nợ quá hạn tại Ngân hàng là 15.141 triệu đồng tăng 2.223 triêu đồng tức 17,2% so với năm 2004 và vẫn tập trung ở huyện Giá Rai và Hoà Bình. Nợ quá hạn ở Giá Rai là 3.336 triệu đồng chiếm 22,0% tổng nợ quá hạn tăng 488 triệu đồng tức 17% so với năm 2004. Nợ quá hạn huyện Hoà Bình 3.061 triệu đồng chiếm 20,2% tổng nợ quá hạn tăng 528 triệu đồng tức 20,8% so với năm 2004. Mặt khác, nợ quá hạn cũng tăng ở các địa bàn những chỉ riêng Thị xã Bạc Liêu giảm 394 triệu đồng tức 23,2%. Năm 2006, nợ quá hạn vẫn tăng với số tiền 3.984 triệu đồng tương đương 26,1% so với năm 2005 và tập trung chủ yếu ở hai huyện Hoà Bình và Giá Luận văn tốt nghiệp SVTH: Ngô Thị Nghị 40 Rai. Nợ quá hạn ở huyện Giá Rai là 5.096 triệu đồng chiếm 26,7% tổng nợ quá hạn và huyện Hoà Bình là 3.908 triệu đồng chiếm 20,5% tổng nợ quá hạn. Tuy nhiên, nợ quá hạn lại giảm ở Thị xã Bạc Liêu với số tiền 349 triệu đồng tương đương 26,7% so với 2005. b) Nợ quá hạn theo thời hạn tín dụng Bảng 17: NỢ QUÁ HẠN THEO THỜI HẠN TÍN DỤNG ĐVT: Triệu đồng Thời hạn Năm Chênh lệch 2004 2005 2006 2005/2004 2006/2005 Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Ngắn hạn Trung DH 9.422 3.496 73,0 27,0 11.468 3.673 75,7 24,3 14.071 5.018 73,7 26,3 2.046 177 21,7 5,1 2.603 1.345 22,7 36,6 Tổng cộng 12.918 100 15.141 100 19.089 100 2.223 17,2 3.948 26,1 Nguồn: phòng kinh doanh NHCTBL Qua bảng số liệu, ta thấy nợ quá hạn qua 3 năm tại Ngân hàng có chiều hướng tăng dần cả về ngắn hạn lẫn trung, dài hạn và tập trung nhiều ở kỳ ngắn hạn. Năm 2004, nợ quá hạn là 12.918 triệu đồng trong đó nợ quá hạn kỳ ngắn hạn 9.422 triệu đồng chiếm 73%, nợ quá hạn trung, dài hạn 3.496 triệu đồng chiếm 27% tổng nợ quá hạn. Năm 2005, nợ quá hạn tăng với số tiền 2.223 triệu đồng tức 17,2% so với năm 2004. Trong đó, nợ quá hạn ngắn hạn tăng 2.046 triệu đồng tức 21,7%, nợ quá hạn trung, dài hạn tăng 177 triệu đồng tức 5,1% so với năm 2004. Năm 2006, nợ quá hạn tăng với tốc độ cao là 3.948 triệu đồng tức 26,1% so với 2005 trong đó nợ quá hạn cả ngắn hạn và trung, dài hạn đều tăng. c) Nợ quá hạn theo ngành nghề kinh doanh Bảng 18: NỢ QUÁ HẠN THEO NGÀNH NGHỀ KINH DOANH ĐVT: Triệu đồng Ngành Năm Chênh lệch 2004 2005 2006 2005/2004 2006/2005 Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % CN-TTCN TMDV NLN TS CV KHÁC 1.275 3.372 587 6.893 791 10,0 26,0 4,5 53,4 6,1 946 2.184 869 9.908 1.237 6,3 14,4 5,7 65,4 8,2 1.630 2.695 703 12.716 1.345 8,5 14,1 3,7 66,6 7,1 (329) (1.188) 282 3.012 446 (25,8) (35,2) 48,0 43,7 56,4 684 511 (166) 2.811 108 72,3 23,4 (19,1) 28,3 8,7 Tổng cộng 12.918 100 15.141 100 19.089 100 2.223 17,2 3.948 26,1 Nguồn: phòng kinh doanh NHCTBL Luận văn tốt nghiệp SVTH: Ngô Thị Nghị 41 Qua bảng số liệu nhận thấy, năm 2004 nợ quá hạn phân bổ không đồng đều ở các ngành nghề kinh doanh, trong đó nợ quá hạn chiếm tỷ trọng cao là ngành thủy sản (53,4%), thương mại dịch vụ (26%), công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp (10%). Năm 2005, nợ quá hạn của Ngân hàng tăng lên với số tiền 2.223 triệu đồng tương đương 17,2% so với 2004, trong đó nợ quá hạn tập trung chủ yếu ở ngành thủy sản chiếm 65,4% tổng nợ quá hạn, số nợ quá hạn 9.908 triệu đồng tăng 3.012 triệu đồng tức 43,7% so với năm 2004. Nợ quá hạn cũng chiếm tỷ trọng cao ở ngành thương mại dịch vụ chiếm 14,4% tổng nợ quá hạn. Năm 2006, nợ quá hạn tăng cao hơn với số tiền 3.948 triệu đồng tương đương 26,1% so với 2005 và chủ yếu tập trung ở các ngành: thủy sản (66,6%), thương mại dịch vụ (14,1%). Nợ quá hạn ngành thủy sản tăng 2.811 triệu đồng tức 28,3%, ngành thương mại dịch vụ tăng 511 triệu đồng tức 23,4% so với 2005. ngoài ra nợ quá hạn cũng tăng ở các ngành kinh doanh khác nhưng chỉ có ngành nông nghiệp giảm với số tiền 166 triệu đồng tức19,1% so với 2005. d) Nợ quá hạn theo thành phần kinh tế Bảng 19: NỢ QUÁ HẠN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ ĐVT: Triệu đồng TP kinh tế Năm Chênh lệch 2004 2005 2006 2005/2004 2006/2005 Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % DNNN CTTNHH-CP DNTN CN-HGĐ ĐT KHÁC 2.188 - 1.285 8.891 554 16,9 - 10,0 68,8 4,3 - - 1.596 12.668 877 - - 10,5 83,7 5,8 - - 1.850 16.128 1.111 - - 9,7 84,5 5,8 (2.188) - 311 3.777 323 (100) - 24,2 42,5 58,3 - - 254 3.460 234 - - 15,9 27,3 26,7 Tổng cộng 12.918 100 15.141 100 19.089 100 2.223 17,2 3.948 26,1 Nguồn: phòng kinh doanh NHCTBL Qua bảng số liệu nhận thấy, năm 2004 nợ quá hạn chiếm tỷ trọng cao ở các thành phần kinh tế: cá nhân, hộ gia đình (68,8%), doanh nghiệp Nhà nước (16,9%). Doanh nghiệp tư nhân (10%). Năm 2005, nợ quá hạn của Ngân hàng tăng lên 2.223 triệu đồng tương đương 17,2% so với 2004. Trong đó nợ quá hạn chủ yếu ở cá nhân, hộ gia đình Luận văn tốt nghiệp SVTH: Ngô Thị Nghị 42 chiếm 83,7%, doanh nghiệp tư nhân chiếm 10% tổng nợ quá hạn, điều đáng mừng là không có nợ quá hạn đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và doanh nghiệp Nhà nước. Năm 2006, nợ quá hạn vẫn tập trung ở cá nhân, hộ gia đình và doanh nghiệp tư nhân. Nợ quá hạn đối với cá nhân, hộ gia đình là 16.128 triệu đồng chiếm 84,5% tổng nợ quá hạn tăng 3.460 triệu đồng tức 27,3% so với năm 2005, nợ quá hạn ở doanh nghiệp tư nhân là 1.850 triệu đồng chiếm 9,7% tổng nợ quá hạn tăng 254 triệu đồng tức15,9% so với năm 2005. Ngoài ra nợ quá hạn với đối tượng khác cũng tăng nhưng không đáng kể và cũng không có nợ quá hạn đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, cổ phần và doanh nghiệp Nhà nước. 3.2.3 Những rủi ro tín dụng thƣờng gặp, nguyên nhân và tác hại của nó đối với Ngân hàng Công Thƣơng Bạc Liêu. 3.2.3.1 Những rủi ro thường gặp Cũng như các Ngân hàng thương mại khác, hoạt động tín dụng của NHCTBL luôn gặp phải những rủi ro sau đây: - Rủi ro khi khách hàng không trả nợ đúng hạn. - Rủi ro khi khách hàng vì một lý do nào đó mất khả năng thanh toán. Tóm lại những rủi ro này thể hiện qua nợ quá hạn còn tồn đọng tại Ngân hàng 3.2.3.2. Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng a) Đối với bản thân Ngân hàng - Cán bộ tín dụng chưa quản lý nợ một cách chặt chẽ, việc đôn đốc khách hàng đóng lãi chưa kịp thời đã chuyển nợ quá hạn. - Cán bộ tín dụng phân tích, đánh giá khách hàng sai, quyết định cho vay thiếu thông tin xác thực. b) Từ khách hàng vay vốn - Những hộ nuôi tôm, trồng lúa...chịu tác động của thiên tai, dịch bệnh dẫn đến thất thu. - Bị tai nạn lao động - Sử dụng vốn sai mục đích - Bị thua lỗ trong kinh doanh Luận văn tốt nghiệp SVTH: Ngô Thị Nghị 43 c) Từ tình hình kinh tế trong nước: nền kinh tế chậm phát triển, giá cả leo thang làm cho các doanh nghiệp kinh doanh không hiệu quả. 3.2.3.3. Tác hại của rủi ro tín dụng đối với Ngân hàng Không chỉ riêng Ngành ngân hàng mà bất cứ tổ chức nào cũng gặp phải rủi ro trong hoạt động kinh doanh. Vì vậy khi rủi ro xảy ra để đảm bảo cân đối vốn kinh doanh, Ngân hàng Công Thương Việt Nam buộc tất các các chi nhánh trong hệ thống phải trích dự phòng rủi ro điêu này sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng vốn và lợi nhuận của Ngân hàng. Khi khách hàng vay vốn không có khả năng trả gốc và lãi cho Ngân hàng khi đến hạn vì một nguyên nhân nào đó thì Ngân hàng sẽ bị thiệt hại về vật chất hay nói cách khác là không đủ tiền để chi trả cho khách hàng gửi tiền, mặt khác, thiệt hại này cũng làm giảm uy tín của Ngân hàng. 3.3 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG, HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfPhân tích hoạt động tín dụng và một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Công Thương Bạc Liêu.pdf
Tài liệu liên quan