Luận văn Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng nống nghiệp và phát triển nông thôn Huyện Vi Thủy - Hậu Giang

MỤC LỤC

---------

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU. 1

1.1. ðặt vấn ñềnghiên cứu . 1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu . 2

1.2.1. Mục tiêu chung . 2

1.2.2. Mục tiêu cụthể . 2

1.3. Câu hỏi nghiên cứu . 2

1.4. Phạm vi nghên cứu . 2

1.4.1. Phạm vi vềkhông gian . 2

1.4.2. Phạm vi vềthời gian. 2

1.4.3. Phạm vi về ñối tượng nghiên cứu . 3

1.5. Lược khảo tài liệu . 3

CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 4

2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN . 4

2.1.1. Khái niệm phân tích hoạt ñộng kinh doanh . 4

2.1.2. Ý nghĩa phân tích hoạt ñộng kinh doanh . 4

2.1.3. Nội dung phân tích hoạt ñông kinh doanh . 4

2.1.4. Nhiệm vụcủa phân tích hoạt ñộng kinh doanh. 5

2.1.5. Thu nhập của ngân hàng . 5

2.1.6. Chi phí của ngân hàng . 6

2.1.7. Lợi nhuận của ngân hàng . 6

2.1.8. Các chỉtiêu ño lường lợi nhuận của ngân hàng . 7

2.1.9. Các chỉtiêu ñánh giá rủi ro . 9

2.1.10. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng kinh doanh của ngân

hàng bằng phương pháp thay thếliên hoàn . 10

2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 12

2.2.1. Phương pháp thu thập sốliệu . 12

2.2.2. Phương pháp phân tích . 12

CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT

TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN VỊTHỦY. 14

Phân tích kết quảhoạt ñộng kinh doanh tại NHNo & PTNT huyện VịThủy

GVHD: ðàm ThịPhong Ba vii SVTH: Nguyễn ThịHồng Gấm

3.1. KHÁI QUÁT ðẶC ðIỂM KINH TẾ- XÃ HỘI HUYỆN VỊTHỦY. 14

3.2. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ HÌNH THÀNH HỆ THỐNG NGÂN HÀNG

NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN. 15

3.3. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN

NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN VỊTHỦY TỈNH HẬU GIANG . 16

3.3.1. Lịch sử hình thành ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

huyên VịThủy tỉnh Hậu Giang . 16

3.3.2. Cơcấu tổchức. 17

3.3.3. Chức năng và nhiệm vụcủa từng bộphận. 17

3.4. KHÁI QUÁT HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG . 18

3.5. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA NGÂN HÀNG TRONG THỜI KỲMỚI. 19

3.5.1. Thuận lợi . 19

3.5.2. Khó khăn . 19

3.6. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ðỘNG CỦA NGÂN HÀNG NĂM 2009 . 20

3.6.1. Mục tiêu . 20

3.6.2. Giải pháp thực hiện. 20

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢHOẠT ðỘNG KINH DOANH TẠI

NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN

VỊTHỦY. 22

4.1. TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN TẠI ðƠN VỊ . 22

4.1.1. Tiền gửi của khách hàng . 25

4.1.2. Tiền gửi của tổchức tín dụng. 26

4.1.3. Tiền gửi tiết kiệm. 26

4.1.4. Tiền gửi của kho bạc nhà nước . 27

4.1.5. Kỳphiếu . 27

4.2. TÌNH HÌNH SỬDỤNG VỐN TẠI ðƠN VỊ . 28

4.2.1. Doanh sốcho vay . 30

4.2.2. Doanh sốthu nợ. 34

4.2.3. Tình hình nợquá hạn của ngân hàng. 37

4.3. THU NHẬP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN

NÔNG THÔN HUYỆN VỊTHỦY (2006 – 2008) . 40

4.3.1. Thu nhập từlãi. 41

Phân tích kết quảhoạt ñộng kinh doanh tại NHNo & PTNT huyện VịThủy

GVHD: ðàm ThịPhong Ba viii SVTH: Nguyễn ThịHồng Gấm

4.3.2. Thu nhập từphí dịch vụ . 42

4.4. CHI PHÍ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG

THÔN HUYỆN VỊTHỦY (2006 – 2008) . 42

4.4.1. Chi phí từlãi. 44

4.4.2. Chi dịch vụ . 45

4.4.3. Chi khác . 45

4.5. LỢI NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN

NÔNG THÔN HUYỆN VỊTHỦY (2006 – 2008) . 46

4.5.1. Tình hình lợi nhuận của ngân hàng qua 3 năm . 46

4.5.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến lợi nhuận. 48

4.6. CÁC CHỈTIÊU ðÁNH GIÁ KẾT QUẢHOẠT ðỘNG KINH DOANH. 53

4.6.1. Suất sinh lời của tổng tài sản. 53

4.6.2. Mức lợi nhuận biên tế . 56

4.6.3. Thu nhập lãi trên chi phí lãi . 57

4.6.4. Suất sinh lời trên vốn chủsởhữu . 57

4.7. NHỮNG RỦI RO ẢNH HƯỞNG ðẾN HOẠT ðỘNG KINH DOANH TẠI

NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN VỊ

THỦY . 58

4.7.1. Rủi ro vềlãi suất. 58

4.7.2. Rủi ro vềtín dụng . 59

CHƯƠNG 5: MỘT SỐBIỆN PHÁP GIÚP NÂNG CAO KẾT QUẢHOẠT

ðỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT

TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN VỊTHỦY. 60

5.1. NHỮNG MẶT YẾU KÉM CÒN TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA

ðƠN VỊ. 60

5.1.1. Tồn tại .60

5.1.2. Nguyên nhân 61

5.2. MỘTSỐ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC THỰC TRẠNG TẠI NGÂN

HÀNG.61

5.2.1. Biện pháp nâng cao vốn huy ñộng . .61

5.2.2. Biện pháp nâng cao dịch vụ . .63

5.2.3. Biện pháp tăng lợi nhuận và giảm chi phí . .64

Phân tích kết quảhoạt ñộng kinh doanh tại NHNo & PTNT huyện VịThủy

GVHD: ðàm ThịPhong Ba ix SVTH: Nguyễn ThịHồng Gấm

5.2.4. Thường xuyên theo dõi tình hình kinh tếxã hội trong và ngoài nước . .65

CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. 66

6.1. KẾT LUẬN . .66

6.2. KIẾN NGHỊ. .67

6.2.1. ðối với cơquan nhà nước. .67

6.2.2. ðối với ngân hàng nhà nước . .68

6.2.3. ðối với bản thân ngân hàng . .68

TÀI LIỆU THAM KHẢO . .71

PHỤLỤC . . .72

Phụlục 1. . . .72

Phụlục 2 . 73

pdf85 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1728 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng nống nghiệp và phát triển nông thôn Huyện Vi Thủy - Hậu Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
doanh tiền tệ, vốn là một trong những nhân tố quan trọng quyết ñịnh hiệu quả KD. Vốn không những giúp cho chi nhánh tổ chức ñược mọi hoạt ñộng KD mà còn góp phần quan trọng trong việc ñầu tư phát triển sản xuất KD của mỗi doanh nghiệp nói riêng cũng như sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế quốc dân nói chung. Do ñó, NH cần phải tạo ñược nguồn vốn ổn ñịnh, phù hợp với nhu cầu về vốn. Việc chăm lo cho công tác huy ñộng làm cho nguồn vốn tăng trưởng ổn ñịnh sẽ góp phần tích cực vào việc mở rộng ñầu tư tín dụng nhằm ña dạng hóa khách hàng với ñịnh hướng phát triển của ngành. Trong 3 năm qua, NHNo & PTNT huyện Vị Thủy ñã ñạt ñược những chuyển biến tích cực trong lĩnh vực huy ñộng vốn như: tiền gửi của các cơ quan, ñơn vị, thành phần kinh tế, tiền gửi tiết kiệm, kỳ phiếu, trái phiếu với kỳ hạn thích hợp, lãi suất hấp dẫn, phương thức trả linh hoạt như trả trước, trả lãi khi ñáo hạn. Do ñịa bàn huyện Vị Thủy ña số là nông dân sống nghề nông, nguồn thu nhập chủ yếu là thu từ sản xuất nông nghiệp nên tiền tích lũy trong gia ñình chưa cao, do ñó chưa có hoặc có ít tiền nhàn rỗi gửi NH. Mặt khác, do tập quán của người dân chưa quen với việc gửi tiền vào NH ñể tăng thu nhập cá nhân mà cất giữ tiền mặt hoặc mua vàng cất trữ ở nhà cũng là một nguyên nhân làm hạn chế nguồn vốn huy ñộng của NH. Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh tại NHNo & PTNT huyện Vị Thủy GVHD: ðàm Thị Phong Ba 23 SVTH: Nguyễn Thị Hồng Gấm Bảng 2: CƠ CẤU NGUỒN VỐN ðvt: Triệu ñồng Năm 2007/2006 2008/2007 Nguồn vốn 2006 2007 2008 Tuyệt ñối Tương ñối (%) Tuyệt ñối Tương ñối (%) Vốn huy ñộng 57.568 79.312 101.624 21.744 37,77 22.312 28,13 Vốn ñiều hòa 137.887 141.764 143.458 3.877 2,81 1.694 1,19 Tổng cộng 195.445 221.076 245.082 24.631 12,60 24.006 10,86 (Nguồn: Phòng Kế Toán – Ngân quỹ) Vị Thủy là một huyện nông nghiệp, người dân không có thói quen gửi tiền vào NH mà chỉ thích cất trữ tiền mặt hoặc vàng, nhưng nguồn vốn huy ñộng của NH ñạt chỉ tiêu năm sau cao hơn năm trước cho thấy NH ñã tạo ñược uy tín tốt ñối với khách hàng và có chiến lược ñúng ñắn ñể thu hút nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư. Tuy nhiên nguồn vốn này không ñủ ñể ñáp ứng nhu cầu vay vốn ngày càng tăng của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường, chính quyền ñịa phương ñang mở cửa khuyến khích ñầu tư bằng các chính sách ưu ñãi và ñang dần hoàn thiện hệ thống giao thông càng làm cho nhu cầu vốn vay tăng mạnh. Vì vậy, vốn ñiều chuyển từ NH Trung ương cũng tăng theo ñể ñáp ứng kịp thời lượng cầu vốn, không ñể NH bị ñộng trong việc cung cấp nguồn vốn ra bên ngoài. Cụ thể, năm 2006 vốn ñiều chuyển là 137.887 triệu ñồng, năm 2007 là 141.764 triệu ñồng tăng 3.877 triệu ñồng, năm 2008 là 143.458 triệu ñồng tăng 1.694 triệu ñồng. Tuy vốn ñiều chuyển tăng sẽ giúp NH linh hoạt hơn trong hoạt ñộng nhưng cũng không nên quá ỷ lại vào nguồn vốn này sẽ làm gia tăng gánh nặng cho Hội sở. Từ ñó cho thấy hàng năm NH vẫn còn phụ thuộc lớn vào nguồn vốn ñiều chuyển ñể ñảm bảo cho hoạt ñộng tín dụng của mình. ðây là ñiều không tốt vì sử dụng nguồn vốn ñiều chuyển tuy có thể chủ ñộng hơn trong việc sử dụng vốn, nhưng chi phí sử dụng loại vốn này cao hơn rất nhiều so với vốn huy ñộng. Vậy nên NH cần phải có thêm nhiều giải pháp trong công tác huy ñộng vốn ñể tăng nguồn vốn huy ñộng hơn nữa, nhanh chóng giảm ñi việc sử dụng vốn ñiều chuyển ñể giảm chi phí mới ñảm bảo lợi nhuận cao. Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh tại NHNo & PTNT huyện Vị Thủy GVHD: ðàm Thị Phong Ba 24 SVTH: Nguyễn Thị Hồng Gấm 0 50000 100000 150000 Triệu ñồng 2006 2007 2008 Năm Vốn huy ñộng Vốn ñiều hòa Hình 2: TĂNG TRƯỞNG CƠ CẤU NGUỒN VỐN QUA 3 NĂM ðể thấy rõ hơn tình hình huy ñộng vốn của NH, ta phân tích bảng số liệu sau: Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh tại NHNo & PTNT huyện Vị Thủy GVHD: ðàm Thị Phong Ba 25 SVTH: Nguyễn Thị Hồng Gấm Bảng 3: TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG 2006 - 2008 Như chúng ta ñã biết, các NH thương mại có vai trò to lớn trong việc ñiều tiết nguồn vốn từ nơi thừa ñến nơi thiếu và luôn chủ ñộng tìm kiếm mọi cách ñể thu hút nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội ñể hoạt ñộng. Trong quá trình hoạt ñộng kinh doanh của NH thì nguồn vốn ñóng một vai trò hết sức quan trọng, bởi nó quyết ñịnh ñến khả năng hoạt ñộng cũng như hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của NH. Trong hoạt ñộng NH, công tác nguồn vốn giữ vai trò quan trọng ảnh hưởng ñáng kể ñến hiệu quả kinh doanh. NH cần phải tạo ñược nguồn vốn ổn ñịnh, chi phí hợp lý và phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn. 4.1.1. Tiền gửi của khách hàng Trong công tác huy ñộng vốn khách hàng giữ vai trò chủ thể, NH là khách thể nên khách hàng có quyền lựa chọn nơi gửi tiền mà họ xem là ñáng tin tưởng nhất, ñáp ứng ñược mục ñích gửi tiền của mình là cao nhất. Nắm ñược nhu cầu của khách hàng, NHNo & PTNT chi nhánh huyện Vị Thủy tỉnh Hậu Giang không ngừng tạo lập, củng cố thương hiệu của mình trên thị trường ñể tạo niềm tin cho khách hàng. Bên cạnh ñó cũng cần có sự thỏa mãn về lãi suất và một ñiều không kém phần quan trọng là thái ñộ phục vụ của nhân viên trong NH, họ phải có trách nhiệm là làm cho khách hàng thoải mái, hài lòng khi giao dịch với NH và ñể một ấn tượng ñẹp về NH trong lòng khách hàng, có như vậy NH mới có thể ñạt ñược kết quả huy ñộng như mình mong muốn. ðvt: Triệu ñồng Năm 2007/2006 2008/2007 Nguồn vốn 2006 2007 2008 Tuyệt ñối Tương ñối (%) Tuyệt ñối Tương ñối (%) Tiền gửi của khách hàng 1.119 2.014 3.903 895 79,98 1.889 93,79 Tiền gửi của TCTD 450 889 1.102 439 97,56 213 23,96 Tiền gửi tiết kiệm 13.150 21.426 30.438 8.276 62,94 9.012 42,06 - Có kỳ hạn 11.412 13.108 26.342 1.696 14,86 13.234 100,96 - Không kỳ hạn 1.738 2.218 4.096 480 27,62 1.878 84,67 Tiền gửi kho bạc nhà nước 41.588 60.966 62.064 19.378 46,00 1.098 1,80 Kỳ phiếu 1.261 2.017 3.937 756 59,95 1.920 95,19 Tổng 57.568 79.312 101.624 21.744 37,77 22.312 28,13 (Nguồn: Phòng kế toán – Ngân quỹ) Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh tại NHNo & PTNT huyện Vị Thủy GVHD: ðàm Thị Phong Ba 26 SVTH: Nguyễn Thị Hồng Gấm Tiền gửi của khách hàng tăng liên tục trong 3 năm, năm 2007 tăng 895 triệu ñồng tương ñương 79,98%, ñặc biệt năm 2008, tiền gửi khách hàng tăng vượt bậc với số tiền lên ñến 9.012 triệu ñồng tương ñương 93,79%, nguyên nhân một phần là do lãi suất huy ñộng khá hấp dẫn ñã giúp NH trở thành sự chọn lựa của khách hàng trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt với các NH khác. Một phần là do ban Giám ñốc thực hiện ñúng theo phương hướng hoạt ñộng của NH cấp trên ñề ra và tận dụng khéo léo, triệt ñể mọi ưu thế của mình. 4.1.2. Tiền gửi của tổ chức tín dụng Tiền gửi của tổ chức tín dụng cũng tăng qua 3 năm (năm 2007 tăng 493 triệu ñồng so với năm 2006, năm 2008 tăng 213 triệu ñồng so với năm 2007). Tuy nhiên, tốc ñộ tăng 2008/2007 (23,96%) giảm so với tốc ñộ tăng 2007/2006 (97,56%). Nguyên nhân là do năm 2008 nền kinh tế biến ñộng, các tổ chức tín dụng khác không có ñược lợi nhuận dồi dào như những năm trước ñó nên phần tiền gửi này giảm xuống, chính bản thân NH cũng rơi vào tình trạng này. 4.1.3. Tiền gửi tiết kiệm 4.1.3.1. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn Trong các năm qua, NH ñã dùng mọi biện pháp ñể huy ñộng tiền nhàn rỗi trong dân cư và ñã ñạt ñược kết quả khả quan. Tiền gửi có kỳ hạn luôn ñược NH ưu tiên vì thường khách hàng gửi với số tiền lớn và thời gian ổn ñịnh. Cụ thể, năm 2007 huy ñộng ñược 13.108 triệu ñồng tăng 1.696 triệu ñồng so với năm 2006. Năm 2008 do lãi suất huy ñộng hấp dẫn ñã kích thích người dân gửi tiền nên NH ñã huy ñộng ñược 26.342 triệu ñồng tăng 100,96% so với năm 2007. 4.1.3.2. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn Tuy tiền gửi không kỳ hạn là nguồn vốn không ổn ñịnh nhưng NH cũng cố gắng huy ñộng ñể ña dạng hóa nguồn vốn của ñơn vị, hơn nữa ñây là nguồn vốn có chi phí thấp, nếu có biện pháp ñúng ñắn thì nguồn vốn này sẽ ñem lại lợi nhuận lớn cho NH. Năm 2006 là 1.738 triệu ñồng trong khi năm 2007 là 2.218 triệu ñồng tăng 480 triệu ñồng. Năm 2008 là 4.096 triệu ñồng tăng 1.878 triệu ñồng tương ñương 84,67%. Nhìn chung tiền gửi tiết kiệm qua các năm ñều tăng nhưng xét về mặt tương ñối thì 2008/2007 lại giảm so với 2007/2006. Nguyên nhân là giảm này là Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh tại NHNo & PTNT huyện Vị Thủy GVHD: ðàm Thị Phong Ba 27 SVTH: Nguyễn Thị Hồng Gấm do giá vàng trên thị trường năm 2008 có xu hướng tăng lên ñáng kể, lúc cao nhất lên ñến 1.800.000 ñồng/chỉ nên một số người dân nghĩ gửi tiền gửi tiền tiết kiệm không sinh lời bằng mua vàng dự trữ nên loại tiền gửi này tăng chậm. Mặt khác, do sự cạnh tranh gay gắt của các NH trên cùng ñịa bàn có lãi suất huy ñộng khá cao nên thu hút ñược lượng khách hàng nhưng cũng không ảnh hưởng nhiều ñến NH. 4.1.4. Tiền gửi của kho bạc nhà nước Ngoài các nguồn vốn huy ñộng khác thì NH còn tranh thủ ñược nguồn tiền gửi của Kho bạc nhà nước nên ñã phần nào giảm bớt áp lực về vốn. Tiền gửi của kho bạc nhà nước cũng tăng trong 3 năm qua. Năm 2007 tăng 19.138 triệu ñồng tương ñương 46% so với năm 2006 cho thấy công tác huy ñộng vốn của cán bộ NH có nhiều tiến bộ. Năm 2008 huy ñộng ñược 62.064 triệu ñồng tăng 1.098 triệu ñồng so với năm 2007. Tuy nhiên tốc ñộ tăng này lại giảm chỉ còn 1,8% so với năm 2007 do cơ chế, chính sách, quy ñịnh của NH nhà nước làm cho tình hình huy ñộng vốn của NH ngày càng khó khăn hơn. 4.1.5. Kỳ phiếu Các chính sách của NH là vận ñộng khách hàng mua các loại kỳ phiếu ñể nâng cao nguồn vốn của mình nhằm hạn chế nguồn vốn ñiều hòa từ NH Hội sở, từ ñó giảm bớt gánh nặng cho toàn hệ thống. Trong 3 năm qua NH ñã phát hành các loại kỳ phiếu và thu ñược kết quả sau: Năm 2006 là 1.261 triệu ñồng, năm 2007 là 2.017 triệu ñồng tăng 576 triệu ñồng so với năm 2006. Năm 2008 là 3.937 triệu ñồng, tăng 1.920 so với năm 2007. Xét về mặt tương ñối, năm 2008/2007 tăng rất nhiều so với 2007/2006. Tuy sẽ làm tăng nguồn vốn của ñơn vị nhưng ban lãnh ñạo cần có kế hoạch sử dụng nguồn vốn này rõ ràng và kế hoạch trả nợ cụ thể khi kỳ phiếu ñến hạn, nếu không sẽ làm giảm uy tín và ñơn vị sẽ bị ñộng về nguồn tài chính. Tình hình biến ñộng của nguồn vốn ñược tóm tắt trong hình sau: Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh tại NHNo & PTNT huyện Vị Thủy GVHD: ðàm Thị Phong Ba 28 SVTH: Nguyễn Thị Hồng Gấm 0 10000 20000 30000 40000 50000 60000 70000 Triệu ñồng 2006 2007 2008 Năm Tiền gửi của khách hàng Tiền gửi của tổ chức tín dụng Tiền gửi tiết kiệm Tiền gửi kho bạc nhà nước Kỳ phiếu Hình 3: NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG NĂM 2006 - 2008 4.2. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN TẠI ðƠN VỊ Vốn sử dụng tại NH chủ yếu là nguồn vốn huy ñộng mà NH phải trả lãi, chí phí khá cao, do ñó sử dụng như thế nào ñể không lãng phí là ñiều rất quan trọng. Nguồn vốn của NH ñược sử dụng phần lớn là cho vay, ñây là nguồn tạo ra lợi nhuận chủ yếu cho NH. Với ñịnh hướng phát triển kinh tế ở ñịa phương, hoạt ñộng tín dụng của chi nhánh sẽ tốt hơn về chất lượng cũng như quy mô. Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh tại NHNo & PTNT huyện Vị Thủy GVHD: ðàm Thị Phong Ba 29 SVTH: Nguyễn Thị Hồng Gấm Bảng 4: PHÂN TÍCH HOẠT ðỘNG CHO VAY ðvt: Triệu ñồng Năm 2007/2006 2008/2007 Chỉ tiêu 2006 2007 2008 Tuyệt ñối Tương ñối (%) Tuyệt ñối Tương ñối (%) Doanh số cho vay 175.049 214.897 194.882 39.848 22,76 - 20.015 - 9,31 Doanh số thu nợ 144.841 208.607 175.884 63.766 44,02 - 32.723 - 15,69 Dư nợ 149.111 174.400 25.289 25.289 16,96 - 149.111 - 85,5 Nợ quá hạn 460 800 1.261 340 73,91 641 57,61 (Nguồn: Phòng Tín dụng) Qua số liệu ở bảng 4 ta thấy dư nợ tăng từ năm 2006 sang 2007 và giảm mạnh ở năm 2008. Năm 2007 dư nợ tăng 25.289 triệu ñồng (tương ñương 16,96%). ðến năm 2008 lại giảm ñột ngột 85,51% cho thấy NH ñã thu ñược các khoảng ñã phát vay. Nợ quá hạn của NH liên tục tăng trong 3 năm qua. Cụ thể, năm 2007 tăng 340 triệu ñồng (tương ñương 73,91%), năm 2008 tăng so với năm 2007 641 triệu ñồng (tương ñương 57,61%). Tuy nợ quá hạn tăng nhưng vẫn còn trong hạn mức an toàn, tất cả chưa chuyển thành nợ xấu. Mặc dù vậy, NH cũng nên trích lập dự phòng rủi ro tín dụng ñể phòng ngừa rủi ro có thể xảy ra. Doanh số cho vay và doanh số thu nợ sẽ ñược phân tích chi tiết trong các phần tiếp theo. Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh tại NHNo & PTNT huyện Vị Thủy GVHD: ðàm Thị Phong Ba 30 SVTH: Nguyễn Thị Hồng Gấm 4.2.1. Doanh số cho vay 4.2.1.1. Theo ñịa bàn Bảng 5: DOANH SỐ CHO VAY THEO ðỊA BÀN Chú thích: TTNM: Thị trấn Nàng Mau Vĩnh T Tây: Vĩnh Thuận Tây Nhìn chung, doanh số cho vay năm 2007 ñều tăng so với năm 2006, trong ñó tăng nhiều nhất là xã Vị ðông 7.534 triệu ñồng (chiếm 27,7 %). Nguyên nhân là do xã có nhiều hộ nông dân ñầu tư kinh doanh thêm một số ngành nghề ngoài nông nghiệp như buôn bán nhỏ, kinh doanh cá thể, … Cho vay ñối với thị trấn Nàng Mau chiếm tỷ trọng nhiều nhất (17,43% năm 2007, 18,01% năm 2008). ðây là ñiều ñương nhiên bởi thị trấn Nàng Mau là trung tâm kinh tế, văn hóa của huyện nên nhu cầu vốn vay là rất cao. Tuy nhiên, vào năm 2008 doanh số cho vay lại giảm ñáng kể trên hầu hết các ñịa bàn. Giảm nhiều nhất là xã Vị Thắng (29,72%), kế ñó là xã Vĩnh Tường (24,39%). Nguyên nhân là do trong năm 2008 nền kinh tế có nhiều biến ñộng, dịch cúm gia cầm bùng phát và giá gạo không ổn ñịnh ñầu năm ñã làm giảm hoạt ñộng kinh doanh của người dân. ðvt: Triệu ñồng Năm 2007/2006 2008/2007 Chỉ tiêu 2006 2007 2008 Tuyệt ñối Tương ñối (%) Tuyệt ñối Tương ñối (%) TTNM 30.038 37.456 35.098 7.418 24,70 - 2.358 - 6,29 Vị Thủy 10.905 12.592 14.616 1.687 15,47 2.024 16,07 Vị Thanh 11.745 14.484 13.524 2.739 23,32 - 0.96 - 6,63 Vị Bình 12.831 16.418 17.617 3.587 27,96 1.199 7,30 Vị Trung 16.629 20.673 18.375 1.044 24,32 - 2.298 - 11,02 Vị ðông 27.150 34.684 30.947 7.534 27,75 - 3.737 - 10,77 Vị Thắng 9.155 11.174 7.853 2.019 22,50 - 3.321 - 29,72 Vĩnh Trung 14.739 17.428 16.116 2.689 18,24 - 1.312 - 7,53 Vĩnh Tường 17.890 21.468 16.233 3.578 20,00 - 5.235 - 24,39 Vĩnh T Tây 23.967 28.520 24.503 4.553 18,99 - 4.017 - 14,08 Tổng cộng 175.049 214.897 194.882 39.848 22,76 - 20.015 - 9,31 (Nguồn: Phòng tín dụng) Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh tại NHNo & PTNT huyện Vị Thủy GVHD: ðàm Thị Phong Ba 31 SVTH: Nguyễn Thị Hồng Gấm 4.2.1.2.Cho vay theo ngành nghề kinh tế Bảng 6: DOANH SỐ CHO VAY THEO NGÀNH NGHỀ KINH TẾ Chú thích: KD – DV: Kinh doanh – dịch vụ Nhìn chung, doanh số cho vay theo ngành nghề kinh tế năm 2007 tăng so với năm 2006 (tăng 39.848 triệu ñồng), mặc dù ngành trồng trọt giảm 6.780 triệu ñồng nhưng tốc ñộ giảm thấp hơn nhiều so với tốc ñộ tăng của các ngành khác nên không ñáng kể. Nguyên nhân là do nông dân ñã chuyển từ trồng trọt sang sản xuất lúa vì trồng hoa màu và cây ăn trái không thích hợp với ñất ñịa phương là ñất phèn. Sang năm 2008 doanh số cho vay giảm ñáng kể (8.919 triệu ñồng tương ñương 9,31%), nhiều nhất là ngành chăn nuôi (giảm 547 triệu ñồng), nguyên nhân là do dịch bệnh ở gia súc, gia cầm làm nông dân kinh doanh không ổn ñịnh. Trong khi ñó, cho vay ñối với sản xuất lúa vẫn tăng do ñây là ngành sản xuất chính và giá phân bón liên tục tăng nên nông dân cần thêm vốn. ðvt: Triệu ñồng Năm 2007/2006 2008/2007 Ngành 2006 2007 2008 Tuyệt ñối Tương ñối (%) Tuyệt ñối Tương ñối (%) - Nông nghiệp 154.215 169.107 177.161 14.892 9,66 8.054 4,76 + Lúa 115.580 134.347 141.028 18.767 16,24 6.681 4,97 + Trồng trọt 31.910 25.130 27.050 - 6.780 - 21,25 1.920 7,64 + Chăn nuôi 6.725 9.630 9.083 2.905 43,20 - 547 - 5,68 - KD – DV 18.224 42.175 13.211 23.951 131,43 - 30 - 68,68 - Khác 2.610 3.615 4.510 1.005 38,51 895 24,78 Tổng 175.049 214.897 194.882 39.848 217,78 8.919 - 39,14 (Nguồn: Phòng Tín dụng) Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh tại NHNo & PTNT huyện Vị Thủy GVHD: ðàm Thị Phong Ba 32 SVTH: Nguyễn Thị Hồng Gấm 0 20000 40000 60000 80000 100000 120000 140000 160000 180000 Triệu ñồng 2006 2007 2008 Năm Nông nghiệp KD - DV Khác Hình 4: DOANH SỐ CHO VAY THEO NGÀNH NGHỀ KINH TẾ 4.2.1.3. Doanh số cho vay theo thời hạn Bảng 7: DOANH SỐ CHO VAY THEO THỜI GIAN ðvt: Triệu ñồng Năm 2007/2006 2008/2007 Chỉ tiêu 2006 2007 2008 Tuyệt ñối Tương ñối (%) Tuyệt ñối Tương ñối (%) Cho vay ngắn hạn 151.469 142.576 177.161 - 8.893 - 5,87 34.585 24,26 Cho vay trung , dài hạn 23.580 73..321 17.721 49.741 210,95 - 55.600 - 75,83 Tổng 175.049 214.897 194.882 39.848 22,76 - 20. 015 - 9,31 (Nguồn: Phòng Tín dụng) Tương tự doanh số cho vay theo ñịa bàn và doanh số cho vay theo ngành nghề kinh tế, doanh số cho vay theo thời gian năm 2007 cao hơn năm 2006 và năm 2008. ðặc biệt, cho vay trung và dài hạn năm 2008 giảm rõ rệt so với năm Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh tại NHNo & PTNT huyện Vị Thủy GVHD: ðàm Thị Phong Ba 33 SVTH: Nguyễn Thị Hồng Gấm 2007 (giảm 55.600 triệu ñồng tương ñương 75,83%), nguyên nhân là năm 2008 biểu lãi suất biến ñộng liên tục, khủng hoảng tài chính xảy ra nên khách hàng chỉ muốn ñầu tư trong ngắn hạn. 0 20000 40000 60000 80000 100000 120000 140000 160000 180000 Triệu ñồng 2006 2007 2008 Năm Cho vay ngắn hạn Cho vay trung và dài hạn Hình 5: DOANH SỐ CHO VAY THEO THỜI GIAN Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh tại NHNo & PTNT huyện Vị Thủy GVHD: ðàm Thị Phong Ba 34 SVTH: Nguyễn Thị Hồng Gấm 4.2.2. Doanh số thu nợ 4.2.2.1. Doanh số thu nợ theo ñịa bàn Bảng 8: DOANH SỐ THU NỢ THEO ðỊA BÀN Chú thích: TTNM:Thị trấn Nàng Mau Vĩnh T Tây: Vĩnh Thuận Tây Doanh số thu nợ theo ñịa bàn năm 2007 tăng (63.766 triệu ñồng tương ñương 44,02%) so với năm 2006. ðến năm 2008, chỉ tiêu này lại giảm (32.723 triệu ñồng tương ñương 15,69%), trong ñó nhiều nhất là xã Vĩnh Tường giảm 7.168 triệu ñồng tương ñương 15,69% so với năm 2007. ðây là dấu hiệu cần lưu ý bởi doanh số thu nợ giảm sẽ dẫn ñến rủi ro tín dụng. Nguyên nhân là do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008 ñã làm các doanh nghiệp làm ăn thua lỗ nên không có tiền trả nợ cho NH. ðvt: Triệu ñồng Năm 2007/2006 2008/2007 Chỉ tiêu 2006 2007 2008 Tuyệt ñối Tương ñối (%) Tuyệt ñối Tương ñối (%) TTNM 25.289 36.735 30.656 11.446 45,26 - 6.079 - 16,55 Vị Thủy 8.733 12.620 12.734 3.887 44,51 0.114 0,90 Vị Thanh 8.849 13.559 12.522 4.710 53,23 - 1.037 - 7,65 Vị Bình 11.355 17.710 15.724 6.355 55,97 - 1.986 - 11,21 Vị Trung 12.746 19.358 16.497 6.612 51,88 - 2.861 - 14,78 Vị ðông 20.929 34.232 27.578 13.303 63,56 - 6.654 - 19,44 Vị Thắng 8.647 11.118 8.248 2.471 28,58 - 2.870 - 25,81 Vĩnh Trung 11.572 14.602 13.965 3.030 26,18 - 0.637 - 4,36 Vĩnh Tường 16.222 21.361 14.193 5.139 31,68 - 7.168 - 33,56 Vĩnh T Tây 20.000 27.312 23.767 7.312 36,56 - 3.545 - 12,98 Tổng cộng 144.841 208.607 175.884 63.766 44,02 - 32.723 - 15,69 (Nguồn: Phòng tín dụng) Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh tại NHNo & PTNT huyện Vị Thủy GVHD: ðàm Thị Phong Ba 35 SVTH: Nguyễn Thị Hồng Gấm 4.2.2.2. Doanh số thu nợ theo ngành nghề kinh tế Bảng 9: DOANH SỐ THU NỢ THEO NGÀNH NGHỀ KINH TẾ 2006 - 2008 Chú thích: KD – DV: Kinh doanh - dịch vụ Huyện Vị Thủy không có nhiều loại hình kinh tế như ở thành phố lớn mà chủ yếu là nông dân hoạt ñộng trong sản xuất nông nghiệp, một số ít kinh doanh dịch vụ bằng các hình thức ñơn giản và nhỏ lẻ như buôn bán nhỏ, vận chuyển hàng hóa ñể hưởng chênh lệch giá,…. Dó ñó, ,thu nhập của các thương nhân này cũng biến ñộng theo thị trường. Doanh số thu nợ theo loại hình kinh tế không ñều qua 3 năm. Thu nợ ñối với ngành kinh doanh dịch vụ biến ñộng nhiều nhất, năm 2007 tăng 127,62% so với năm 2006 (tương ñương 22.276 triệu ñồng) cho thấy các doanh nghiệp kinh doanh thuận lợi, kinh tế ñang trên ñà phát triển. Tuy nhiên, sang năm 2008, chỉ số này lại giảm ñến 71,23% (tương ñương 28.299 triệu ñồng). Nguyên nhân là do kinh tế khó khăn, ngành kinh doanh dịch vụ chịu ảnh hưởng trực tiếp của cuộc khủng hoảng tài chính nên doanh số thu nợ giảm rất nhiều. NH cần chú ý ñể trích lập dự phòng và có hướng khắc phục. ðvt: Triệu ñồng Năm 2007/2006 2008/2007 Ngành 2006 2007 2008 Tuyệt ñối Tương ñối (%) Tuyệt ñối Tương ñối (%) - Nông nghiệp 123.971 165.861 160.731 41.890 37,79 - 5.130 - 3,09 + Lúa 90.145 106.908 126.806 16.763 18,6 19.898 18,61 + Trồng trọt 26.101 54.803 25.965 28.702 109,97 - 28.838 - 52,62 + Chăn nuôi 7.725 4.150 7.960 - 3.575 - 46,28 3.810 91,81 - KD – DV 17.455 39.731 11.432 22.276 127,62 - 28.299 - 71,23 - Khác 3.415 3.015 3.721 - 400 - 11,71 706 23,42 Tổng 144.841 208.607 175.884 63.766 44,02 32.723 - 15,69 (Nguồn: Phòng tín dụng) Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh tại NHNo & PTNT huyện Vị Thủy GVHD: ðàm Thị Phong Ba 36 SVTH: Nguyễn Thị Hồng Gấm 4.2.2.3. Doanh số thu nợ theo thời gian Bảng 10: DOANH SỐ THU NỢ THEO THỜI GIAN ðvt: Triệu ñồng Năm 2007/2006 2008/2007 Chỉ tiêu 2006 2007 2008 Tuyệt ñối Tương ñối (%) Tuyệt ñối Tương ñối (%) Cho vay ngắn hạn 135.384 135.549 161.112 165 0,12 35.563 18,86 Cho vay trung, dài hạn 9.457 73.058 14.772 63.601 672,53 - 58.286 - 79,78 Tổng 144.841 208.607 175.884 63.766 44,02 - 32.723 - 15,69 (Nguồn: Phòng Tín dụng) Nhìn chung, doanh số thu nợ ñối cho vay ngắn hạn tăng ñều qua 3 năm, ñiều này cho thấy khách hàng chủ ñộng hơn ñối với tín dụng ngắn hạn cho dù có xảy ra biến ñộng kinh tế và NH cũng có biện pháp hợp lý trong việc thu hồi nợ ngắn hạn. Còn thu nợ với thời gian trung và dài hạn thì tăng ñột biến từ năm 2006 ñến 2007 với giá trị 63.601 triệu ñồng (tương ñương 672.53%) nhưng ñến năm 2008 thì lại giảm ñáng kể (58.286 triệu ñồng tương ñương 79,78%). Nguyên nhân là do các món vay trung và dài hạn thường có giá trị lớn nên doanh nghiệp không thể trả khi việc kinh doanh gặp khó khăn do khủng hoảng kinh tế. Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh tại NHNo & PTNT huyện Vị Thủy GVHD: ðàm Thị Phong Ba 37 SVTH: Nguyễn Thị Hồng Gấm 0 20000 40000 60000 80000 100000 120000 140000 160000 180000 Triệu ñồng 2006 2007 2008 Năm Cho vay ngắn hạn Cho vay trung và dài hạn Hình 6: DOANH SỐ THU NỢ THEO THỜI GIAN Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh tại NHNo & PTNT huyện Vị Thủy GVHD: ðàm Thị Phong Ba 38 SVTH: Nguyễn Thị Hồng Gấm 4.2.3. Tình hình nợ quá hạn của ngân hàng 2006 – 2008 4.2.3.1. Nợ quá hạn của ngân hàng theo ngành nghề kinh tế Bảng 11: NỢ QUÁ HẠN CỦA NGÂN HÀNG THEO NGÀNH NGHỀ KINH TẾ Chú thích: KD – DV: Kinh doanh – dịch vụ Hoạt ñộng chủ yếu của NH là cho vay, KQHðKD của khách hàng lại phụ thuộc vào thị trường và nhiều yếu tố khác nên việc khách hàng trả nợ không ñúng hạn là ñiều không tránh khỏi. Nhiệm vụ của cán bộ tính dụng là thẩm ñịnh cẩn thận hồ sơ xin vay và luôn khống chế nợ quá hạn dưới mức 5% ñể chúng không trở thành nợ xấu. Nợ quá hạn của ngân hàng luôn tăng trong 3 năm qua. Trong ñó, tăng nhiều nhất năm 2007 là ngành kinh doanh – dịch vụ ( tăng 90% so với năm 2006). Sang năm 2008, ngành nghề có nợ quá hạn tăng nhiều nhất là trồng trọt (tăng 128,89% so với năm 2007). ðvt:Triệu ñồng 2007/2006 2008/2007 Chỉ tiêu 2006 2007 2008 Tuyệt ñối Tương ñối Tuyệt ñối Tương ñối Nông nghiệp 260 420 726 160 61,54 306 72,86 Lúa 140 260 408 120 85,71 148 56,92 Trồng trọt - 90 206 90 - 116 128,89 Chăn nuôi 120 70 112 -50 - 41,70 42 60,00 KD – DV 200 380 492 180 90,00 112 29,47 Khác 0 0 43 0 0,00 43 0,00 Tổng 460 800 1.261 340 73,91 641 57,63 (Nguồn: Phòng Tín dụng) Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh tại NHNo & PTNT huyện Vị Thủy GVHD: ðàm Thị Phong Ba 39 SVTH: Nguyễn Thị Hồng Gấm 4.2.3.2. Nợ quá hạn theo thời hạn Bảng 12: NỢ QUÁ HẠN THEO THỜI HẠN TỪ 2006 - 2008 Nhìn chung, nợ quá hạn ngắn hạn tăng với tốc ñộ nhanh hơn nợ quá hạn trong dài hạn. Cụ thể, nợ quá hạn trong ngắn hạn năm 2007 tăng 300,6 triệu ñồng (tương ñương 94,71%) trong khi nợ quá hạn dài hạn chỉ tăng 9,4 triệu ñồng (tương ñương 6,6%). ðiều này cho thấy các món vay trung và dài hạn khách hàng chủ ñộng ñược nguồn tài chính hơn nên trả nợ ñúng hạn hơn, ñây là thế mạnh mà NH cần chú ý ñể tư vấn cho khách hàng. ðến năm 2008, nợ quá hạn ngắn hạn tăng nhiều hơn (424 triệu ñồng) nhưng với tốc ñộ chậm hơn (65,43%) còn nợ quá hạn trung và dài hạn tăng 37 triệu ñồng với tốc ñộ nhanh hơn (23,34%). ðvt:Triệu ñồng Năm Chênh lệch 2007/2006 2008/2007 Chỉ tiêu 2006 2007 2008 Tuyệt ñối Tương ñối (%) Tuyệt ñối Tương ñối (%) Ngắn hạn 317,4 648 1.072 300,6 94,71 424 65,43 Trung dài hạn 142,6 152 189 9,4 6,60 37 23,34 Tổng 460 800 1.261 340 73,91 461 57,63 (Nguồn: Phòng tín dụng) Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh tại NHNo & PTNT huyện Vị Thủy GVHD: ðàm Thị Phong Ba 40 SVTH: Nguyễn Thị Hồng Gấm 4.3. THU N

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfPhân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng nống nghiệp và phát triển nông thôn Huyện Vi Thủy - Hậu Giang.pdf
Tài liệu liên quan