Luận văn Phân tích tình hình hoạt động thẻ tại ngân hàng đầu tư và phát triển chi nhánh Cần Thơ

MỤC LỤC

  

Trang

Chương 1: Giới thiệu . 1

1.1. đặt vấn đềnghiên cứu . 1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu . 2

1.2.1. Mục tiêu chung . 2

1.2.2. Mục tiêu cụthể . 2

1.3. Câu hỏi nghiên cứu . 2

1.4. Phạm vi nghiên cứu . 3

1.4.1. Không gian . 3

1.4.2. Thời gian . 3

1.4.3. đối tượng nghiên cứu . 3

1.5. Lược khảo tài liệu . 3

Chương 2: Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu. 4

2.1. Phương pháp luận . 4

2.1.1. Những vấn đềchung vềphân tích hoạt động kinh doanh . 4

2.1.1.1. Khái niệm của phân tích hoạt động kinh doanh . 4

2.1.1.2. đối tượng và mục đích của phân tích hoạt động kinh doanh . 4

2.1.1.3. Sựcần thiết của phân tích hoạt động kinh doanh. 4

2.1.1.4. Nhiệm vụcủa phân tích hoạt động kinh doanh. 5

2.1.4.5. Các bước tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh . 5

2.1.2. Tổng quan vềthẻthanh toán . 6

2.1.2.1. Khái niệm . 6

2.1.2.2. Phân loại. 6

2.1.2.3. Các thành phần tham gia hoạt động thẻ . 10

2.1.2.4. Lợi ích của thẻ . 12

2.1.2.5. Quy trình phát hành và thanh toán bằng thẻ . 13

2.1.5.6. Một sốthuật ngữcần biết. 14

2.1.3. Giới thiệu vềthẻthanh toán của ngân hàng đầu Tưvà Phát Triển . 16

2.1.3.1. Sơlược tình hình phát triển thẻthanh toán ởViệt Nam. 16

2.1.3.2. Quá trình phát triển thẻthanh toán của ngân hàng. 18

2.1.3.3. Các loại thẻthanh toán và tiện ích. 19

2.1.3.4. Một sốdịch vụsửdụng thẻ . 22

2.2. Phương pháp nghiên cứu. 23

2.2.1. Phương pháp thu thập sốliệu . 23

2.2.2. Phương pháp phân tích sốliệu . 24

Chương 3: Giới thiệu chung vềNgân hàng đầu Tưvà Phát Triển. 26

3.1. Giới thiệu vềngân hàng đầu Tưvà Phát Triển, chi nhánh Cần Thơ . 26

3.1.1. Khái quát vềngân hàng đầu Tưvà Phát Triển Việt Nam. 26

3.1.2. Tổng quan vềngân hàng đầu Tưvà Phát Triển,

chi nhánh Cần Thơ. 27

3.1.2.1. Lịch sửhình thành và phát triển . 27

3.1.2.2. Chức năng hoạt động . 28

3.1.2.3. Cơcấu tổchức . 29

3.2. Kết quảhoạt động kinh doanh. 34

Chương 4: Phân tích tình hình hoạt động thẻthanh toán và các yếu tố ảnh

hưởng đến hoạt động thẻtại Ngân hàng đầu Tưvà Phát Triển, chi nhánh

Cần Thơ. 36

4.1. Phân tích tình hình hoạt động thẻthanh toán tại Ngân hàng đầu Tưvà Phát

Triển, chi nhánh Cần Thơ . 36

4.1.1. Doanh sốphát sinh trên tài khoản thẻ . 36

4.1.2. Tình hình sốlượng thẻ được phát hành . 38

4.1.3. Tình hình hệthống máy ATM và máy POS . 41

4.1.4. Nguồn thu từnghiệp vụthẻ. 44

4.1.5. Phân tích rủi ro trong hoạt động thẻ . 45

4.2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động thẻ . 47

4.2.1. Yếu tốmôi trường bên trong. 47

4.2.2. Yếu tốmôi trường bên ngoài . 51

Chương 5: Một sốgiải pháp phát triển hoạt động thẻthanh toán cho Ngân

hàng đầu Tưvà Phát Triển, chi nhánh Cần Thơ . 62

5.1. Phân tích ma trận SWOT . 62

5.1.1. điểm mạnh . 62

5.1.2. điểm yếu . 63

5.1.3. Cơhội. 63

5.1.4. Thách thức. 64

5.2. Một sốgiải pháp phát triển hoạt động thẻ. 67

5.2.1. Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ . 67

5.2.2. Triển khai nhiều sản phẩm và dịch vụmới. 67

5.2.3. đầu tưhệthống ATM. 68

5.2.4. Mởrộng mạng lưới cơsởchấp nhận thẻ . 68

5.2.5.Tăng cường công tác marketing . 69

5.2.6. Phát triển nguồn nhân lực . 69

5.2.7. Các biện pháp hạn chếrủi ro. 70

Chương 6: Kết luận và kiến nghị . 71

6.1. Kết luận . 71

6.2. Kiến nghị . 71

6.2.1. đối với Chính phủvà Ngân hàng Nhà nước. 71

6.2.2. đối với ngân hàng đầu Tưvà Phát Triển. 72

6.2.3. đối với ngân hàng đầu Tưvà Phát Triển, chi nhánh Cần Thơ . 72

Tài liệu tham khảo . 73

pdf85 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3553 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích tình hình hoạt động thẻ tại ngân hàng đầu tư và phát triển chi nhánh Cần Thơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mạnh (S) (Liệt kê những ñiểm mạnh) 1 2… Những ñiểm yếu (W) (Liệt kê những ñiểm yếu) 1 2… Các cơ hội (O) (Liệt kê các cơ hội) 1 2… Các chiến lược SO (Sử dụng các ñiểm mạnh ñể tận dụng cơ hội) 1 2… Các chiến lược WO (Vượt qua ñiểm yếu bằng cách tận dụng các cơ hội) 1 2… Các mối ñe dọa (T) (Liệt kê mối ñe dọa) 1 2… Các chiến lược ST (Sử dụng ñiểm mạnh ñể tránh các mối ñe dọa) 1 2… Các chiến lược WT (Tối thiểu hóa những ñiểm yếu và tránh các mối ñe dọa) 1 2… Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Lê Bích Thảo Trang 37 Chương 3 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG ðẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN 3.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG ðẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH CẦN THƠ: 3.1.1. Khái quát về ngân hàng ðầu Tư và Phát Triển Tên ñầy ñủ: Ngân hàng ðầu Tư và Phát Triển Việt Nam Tên giao dịch quốc tế: Bank for Investment and Development of Vietnam Tên gọi tắt: BIDV ðịa chỉ: Tháp A, tòa nhà VINCOM, 191 Bà Triệu, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội ðiện thoại: 042200422 Fax: 042200399 Website: www.bidv.com.vn Email: bidv@hn.vnn.vn Ngày 26/04/1957, BIDV ñược thành lập với tên gọi là Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam theo quyết ñịnh 177/TTg ngày 26/04/1957 của Thủ tướng Chính phủ. Ngay từ những năm ñầu thành lập, NH ñã có những ñóng góp quan trọng trong việc thực hiện cấp phát, quản lý vốn kiến thiết cơ bản từ nguồn vốn ngân sách cho tất cả các lĩnh vực kinh tế, xã hội, hạ thấp giá thành công trình, thực hiện tiết kiệm, tích lũy vốn cho Nhà nước… Ngay trong năm ñầu tiên, NH ñã thực hiện cung ứng vốn cho hàng trăm công trình, ñồng thời tránh cho tài chính khỏi ứ ñọng và lãng phí vốn… có tác dụng góp phần vào việc thăng bằng thu chi, tạo thuận lợi cho việc quản lý thị trường, giữ vững giá cả… Những giai ñoạn sau, NH tiếp tục hoàn thành tốt nhiệm vụ cung ứng vốn ñể kiến thiết những cơ sở công nghiệp, những công trình xây dựng cơ bản. ðồng thời, NH ñã cùng nhân dân cả nước khôi phục và hàn gắn viết thương chiến tranh, tiếp quản, cải tạo và xây dựng các cơ sở kinh tế ở miền Nam, xây dựng các công trình quốc kế dân sinh mới trên nền ñổ nát của chiến tranh. Ngày 24/06/1981, Ngân hàng Kiến Thiết Việt Nam ñược ñổi tên thành Ngân hàng ðầu tư và Xây dựng Việt Nam trực thuộc NHNN VN theo quyết ñịnh số 259-CP của Hội ñồng Chính phủ. ðến ngày14/11/1990, Ngân hàng ðầu tư và Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Lê Bích Thảo Trang 38 Xây dựng Việt Nam ñược ñổi tên thành Ngân hàng ðầu tư và Phát triển Việt Nam theo quyết ñịnh số 401-CT của Chủ tịch Hội ñồng Bộ trưởng. Qua hơn 50 năm xây dựng và trưởng thành, BIDV ñã ñạt ñược những thành tựu rất quan trọng, ñã khẳng ñịnh ñược vai trò và thương hiệu của mình trên ñất nước và thế giới. ðồng thời góp phần ñắc lực cùng toàn ngành NH thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia và phát triển kinh tế xã hội của ñất nước. Năm 2005, BIDV chính thức ñược cơ quan ñăng ký sáng chế và Thương hiệu Mỹ chứng nhận ñăng ký và bảo hộ thương hiệu BIDV cả hình và chữ cho các dịch vụ tài chính và NH thuộc nhóm 36 theo phân loại quốc tế tại thị trường Mỹ. Năm 2007, BIDV ñã ñón nhận Huân chương Hồ Chí Minh của Nhà nước và Huân chương Hữu nghị của nước Cộng Hòa Dân Chủ Nhân Dân Lào và nhiều giải thưởng lớn… Cũng trong năm này, BIDV là một trong ba NH ñầu tiên ñã chính thức ñi vào hoạt ñộng với việc kết nối từ hệ thống chuyển mạch Banknetvn. Hiện nay, BIDV có hơn 25 chi nhánh phía Bắc, 11 chi nhánh Hà Nội, 30 chi nhánh khu vực Miền Trung Tây Nguyên, 15 chi nhánh TP. Hồ Chí Minh, 14 chi nhánh Miền Nam. 3.1.2. Tổng quan về ngân hàng ðầu Tư và Phát Triển, chi nhánh Cần Thơ 3.1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển BIDV Cần Thơ ñược thành lập vào năm 1977 theo Quyết ñịnh số 32/CP của Chính Phủ, với tên gọi là Ngân hàng Kiến Thiết Hậu Giang. Ngày 26/04/1981 Chính phủ ra Quyết ñịnh số 259/CP thành lập Ngân hàng ðầu tư và Xây dựng Hậu Giang trên cơ sở Chi nhánh Kiến Thiết và Quỹ Tín Dụng Ngân hàng Nhà nước Hậu Giang tỉnh Hậu Giang hợp lại. Ngày 14/11/1991 Hội ñồng Bộ trưởng ra quyết ñịnh 401/HðBT chuyển Ngân hàng ðầu tư và Xây dựng Hậu Giang từ hoạt ñộng theo cơ chế bao cấp sang cơ chế hoạch toán kinh doanh XHCN. ðầu năm 1992, BIDV Cần Thơ ra ñời do sự tách tỉnh Hậu Giang ra làm hai tỉnh Cần Thơ và Sóc Trăng. Từ ngày 01/01/1995, sau khi chuyển giao nhiệm vụ cấp phát và cho vay ưu ñãi theo Quyết ñịnh 654/TTG của Thủ tướng Chính phủ, hệ thống BIDV chuyển Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Lê Bích Thảo Trang 39 hướng sang kinh doanh ña năng tổng hợp theo quyết ñịnh 293/Qð-NH9 của Thống ñốc NHNN VN. Trong thời kỳ này nhiệm vụ của BIDV là tạo ñược nhiều vốn và sử dụng vốn với hiệu quả tối ưu, gắn chiến lược huy ñộng và sử dụng vào trong một chiến lược tổng thể nhằm ña dạng hóa và hữu hiệu hóa hoạt ñộng NH, mà chủ yếu vẫn là phục vụ cho ñầu tư phát triển dự án theo mục tiêu kinh tế ñề ra. Tên ñầy ñủ: Ngân hàng ðầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Cần Thơ Tên giao dịch quốc tế: Bank for Investment and Development of Vietnam, Cantho Branch ðịa chỉ: số 12 Hòa Bình, Quận Ninh Kiều, Thành Phố Cần Thơ Số ñiện thoại: 0710. 3820650 3.1.2.2. Chức năng hoạt ñộng Hiện nay, BIDV Cần Thơ không chỉ tham gia vào lĩnh vực ñầu tư xây dựng cơ bản mà còn tiến vào các lĩnh vực khác, với nghiệp vụ và các dịch vụ ngày càng ña dạng và phong phú hơn: - Về huy ñộng vốn: + Huy ñộng vốn với mức tối ña các nguồn tạm thời nhàn rỗi trong nước, thu hút nhiều vốn nước ngoài, ñáp ứng nhu cầu phát triển của ñất nước. + Huy ñộng tiền gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn của dân cư và các tổ chức kinh tế bằng VND và ngoại tệ. + Phát hành trái phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu ngắn hạn và dài hạn. + Huy ñộng vốn thông qua thanh toán liên NH. + Vay vốn từ BIDV và các tổ chức tín dụng khác. + Thu hồi các công trình ñã cho vay ñầu tư ñến hạn trả nợ và nguồn vốn huy ñộng khác. - Về hoạt ñộng tín dụng: + Thực hiện nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn, trung và dài hạn với mọi thành phần kinh tế. + Thực hiện tín dụng ngắn hạn, bổ sung vốn lưu ñộng cho các công ty sản xuất kinh doanh, dịch vụ với nhiều loại KH. + Thực hiện tín dụng nhập khẩu máy móc, vật tư thiết bị, cho vay tài trợ xuất nhập khẩu. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Lê Bích Thảo Trang 40 + Cho thuê dưới hình thức tín dụng thuê mua. + Bảo lãnh nhập khẩu thiết bị trả chậm, dự thầu, thực hiện hợp ñồng, nhận tiền ứng trước. + Củng cố và phát triển KH truyền thống: khối các doanh nghiệp xây lắp, sản xuất kinh doanh dịch vụ, cung ứng thiết bị, khảo sát thiết kế… + Phát triển khai thác hộ sản xuất cá thể, tư nhân thuộc mọi lĩnh vực bao gồm: kinh doanh, dịch vụ và tiêu dùng. + Mở rộng và phát triển quan hệ hợp tác, quan hệ rộng rãi với KH là các NH bạn trong và ngoài nước, các tổ chức tài chính tín dụng. 3.1.2.3. Cơ cấu tổ chức: a. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban: - Ban giám ñốc: + Giám ñốc: Trực tiếp ñiều hành mọi hoạt ñộng của ñơn vị theo chức năng, nhiệm vụ và phạm vi hoạt ñộng của ñơn vị. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng bộ phận và nhận thông tin phản hồi từ các phòng ban. Có quyền quyết ñịnh chính thức 1 khoản vay trong hạn mức phán quyết của chi nhánh. Có quyền quyết ñịnh tổ chức bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, hay nâng lương cán bộ công nhân viên trong ñơn vị, ngoại trừ kế toán trưởng và kiểm toán trưởng. + Phó giám ñốc: Có trách nhiệm hỗ trợ cùng giám ñốc trong việc tổ chức ñiều hành mọi hoạt ñộng chung của toàn chi nhánh, các nghiệp vụ cụ thể trong việc tổ chức hành chính, thẩm ñịnh vốn, công tác tổ chức tín dụng. - Phòng quan hệ khách hàng: + ðối với KH doanh nghiệp: Tham mưu, ñề xuất chính sách, kế hoạch phát triển và duy trì quan hệ với KH. Theo dõi quản lý tình hình hoạt ñộng của KH. Trực tiếp tiếp thị và bán sản phẩm. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Lê Bích Thảo Trang 41 Trực tiếp ñề xuất hạn mức, giới hạn tín dụng và ñề xuất tín dụng. Theo dõi việc sử dụng hạn mức tín dụng của KH. Phân loại, rà soát và phát hiện rủi ro. Lập báo cáo phân tích, ñề xuất các biện pháp phòng ngừa, xử lý rủi ro. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ ñề nghị miễn/giảm lãi, ñề xuất miễn/giảm lãi và chuyển phòng quản lý rủi ro xử lý tiếp theo qui ñịnh. + ðối với KH cá nhân: Tham mưu, ñề xuất chính sách, kế hoạch phát triển quan hệ KH cá nhân và xây dựng kế hoạch bán sản phẩm, biện pháp hỗ trợ bán sản phẩm. Triển khai kế hoạch thực hiện bán hàng. Xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình marketing tổng thể cho từng nhóm sản phẩm. Tiếp nhận, triển khai và phát triển các sản phẩm tín dụng, dịch vụ NH dành cho KH cá nhân. Tiếp xúc với KH, tìm hiểu nhu cầu, tiếp nhận hồ sơ vay vốn. Thu thập thông tin, phân tích KH, khoản vay, lập báo cáo thẩm ñịnh. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ giải ngân, ñề xuất giải ngân trình lãnh ñạo. Bàn giao toàn bộ hồ sơ tín dụng và các tài liệu liên quan sang phòng quản trị tín dụng. Theo dõi, quản lý tình hình hoạt ñộng của KH. Thực hiện phân loại nợ, xếp hạng tín dụng. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ ñề nghị miễn/giảm lãi, ñề xuất miễn/giảm lãi và chuyển phòng quản lý rủi ro xử lý. - Phòng quản lý rủi ro: Tham mưu ñề xuất chính sách, biện pháp phát triển và nâng cao chất lượng hoạt ñộng tín dụng. Quản lý, giám sát, phân tích, ñánh giá rủi ro tiềm ẩn ñối với danh mục tín dụng của chi nhánh, duy trì và áp dụng hệ thống ñánh giá, xếp hạng tín dụng và việc quản lý danh mục. ðầu mối nghiên cứu, ñề xuất hạn mục, ñiều chỉnh hạn mục, cơ cấu giới hạn tín dụng cho từng ngành, từng nhóm và từng KH. ðầu mối ñề xuất kế hoạch giảm nợ xấu của chi nhánh, của KH và phương án cơ cấu lại các khoản nợ vay của KH. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Lê Bích Thảo Trang 42 Giám sát việc phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro. Thu thập, quản lý thông tin và tín dụng. Thực hiện xử lý nợ xấu. Thiết lập, vận hành, thực hiện và kiểm tra, giám sát hệ thống quản lý rủi ro của chi nhánh. - Phòng quản trị tín dụng: Trực tiếp quản lý tác nghiệp và quản trị cho vay và bảo lãnh ñối với KH. Lưu trữ chứng từ giao dịch, hồ sơ nghiệp vụ tín dụng, bảo lãnh và tài sản ñảm bảo nợ. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của giám ñốc. - Phòng dịch vụ khách hàng:bao gồm phòng dịch vụ khách hàng cá nhân và dịch vụ khách hàng doanh nghiệp. Quản lý tài sản và giao dịch với KH. Thực hiện công tác phòng chống rửa tiền ñối với các giao dịch phát sinh. Chịu trách nhiệm kiểm tra pháp lý, tính ñầy ñủ, ñúng ñắn của các chứng từ giao dịch. ðề xuất với giám ñốc chi nhánh về chính sách phát triển, cải tiến sản phẩm, dịch vụ NH, quy trình giao dịch, phương thức phục vụ KH. - Phòng quản lý và dịch vụ kho quỹ : Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ về quản lý kho và xuất/nhập quỹ. ðề xuất giám ñốc chi nhánh về các biện pháp ñiều kiện ñảm bảo an toàn kho quỹ và an ninh tiền tệ, phát triển các dịch vụ về kho quỹ, thực hiện ñúng quy chế, quy trình quản lý kho quỹ. Chịu trách nhiệm về ñảm bảo an toàn kho quỹ và an ninh tiền tệ, ñảm bảo an toàn tài sản của chi nhánh và của KH. Thực hiện các yêu cầu khác của giám ñốc. - Phòng kế hoạch tổng hợp : Thu thập, tổng hợp tình hình lập kế hoạch, thực hiện kế hoạch của chi nhánh qua các thời kỳ. Xây dựng kế hoạch phát triển và kế hoạch kinh doanh. Tổ chức triển khai, theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Lê Bích Thảo Trang 43 ðề xuất và tổ chức thực hiện ñiều hành nguồn vốn, chính sách biện pháp, giải pháp phát triển nguồn vốn và các biện pháp giảm chi phí vốn ñể góp phần nâng cao lợi nhuận. Chịu trách nhiệm quản lý các hệ số an toàn trong hoạt ñộng kinh doanh, ñảm bảo khả năng thanh toán trạng thái ngoại hối của chi nhánh. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của giám ñốc. + Tổ ñiện toán : là bộ phận của phòng kế hoạch tổng hợp: Tổ chức vận hành hệ thống công nghệ thông tin phụ vụ hoạt ñộng kinh doanh. Thực hiện quản trị mạng, quản trị hệ thống chương trình ứng dụng, quản trị an ninh mạng, an toàn thông tin, quản lý kho dữ liệu thuộc phạm vi của chi nhánh. Thực hiện các hoạt ñộng khác theo yêu cầu của giám ñốc. - Phòng tài chính kế toán : Quản lý và thực hiện công tác hạch toán kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp. Thực hiện công tác hậu kiểm ñối với hoạt ñộng tài chính kế toán của chi nhánh. Quản lý và giám sát tài chính. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của giám ñốc. - Phòng tổ chức hành chính: ðề xuất, giúp việc giám ñốc và triển khai thực hiện công tác tổ chức – nhân sự và phát triển nguồn nhân lực tại chi nhánh. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của giám ñốc. Thực hiện công tác văn thư theo quy ñịnh : quản lý, lưu trữ hồ sơ, tài liệu, sách báo, công văn ñi - ñến theo ñúng quy trình, quy chế bảo mật. Thực hiện nhiệm vụ khác theo yêu cầu của giám ñốc. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Lê Bích Thảo Trang 44 b. Sơ ñồ tổ chức: Hình 3: Sơ ñồ tổ chức của ngân hàng ðầu Tư và Phát Triển Cần Thơ PGD Thốt Nốt Ban Giám ñốc PGD khu CN trà Nóc PGD Ninh Kiều Khối quản lý rủi ro Khối quan hệ khách hàng Khối tác nghiệp Khối quản lý nội bộ Phòng quan hệ khách hàng Phòng quản lý rủi ro Phòng Quản trị tín dụng Phòng kế hoạch tổng hợp (bao gồm bộ phận ñiện toán) Phòng DV KH cá nhân Phòng DV KH doanh nghiệp (bao Phòng Quản lý dịch vụ kho qũy Phòng tài chính kế toán Phòng tổ chức nhân sự Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Lê Bích Thảo Trang 45 3.2. Kết quả hoạt ñộng kinh doanh : Bảng 6: KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG ðẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CẦN THƠ QUA 3 NĂM 2006 - 2008 ðvt: triệu ñồng Năm Chênh lệch 2007/2006 Chênh lệch 2008/2007 Chỉ tiêu 2006 2007 2008 ST % ST % I. Thu nhập 127.777 100.429 174.262 -27.348 -21,4 73.833 73,5 II. Chi phí 107.528 85.308 161.172 -22.220 -20,7 75.864 88,9 III. Lợi nhuận TT 20.249 15.121 13.090 -5.128 -25,3 -2.031 -13,4 (Nguồn: Phòng kế hoạch - nguồn vốn) Qua bảng số liệu ta thấy ñược biến ñộng của thu nhập, chi phí và lợi nhuận trước thuế của NH qua các năm. Cụ thể như sau: - Về thu nhập: Thu nhập của NH chủ yếu là thu lãi từ hoạt ñộng cho vay KH, thu lãi từ tiền gửi các tổ chức khác, các khoản thu nhập từ kinh doanh các dịch vụ bán lẻ, ngoại tệ… Trong ñó lãi thu ñược từ việc cho vay KH chiếm phần lớn trong thu nhập của NH, còn lãi tiền gửi và thu nhập từ các dịch vụ bán lẻ chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ. Theo kết quả có ñược từ bảng thì thu nhập giảm vào năm 2007 và tăng mạnh vào năm 2008. Cụ thể: năm 2006, thu nhập của NH là 127.777 triệu ñồng. Qua năm 2007, thu nhập giảm xuống còn 100.429 triệu ñồng, giảm 27.348 triệu ñồng (tương ứng 21,4%) so với năm 2006. ðến năm 2008, doanh số thu về có tăng lên khá cao, tăng 73.833 triệu ñồng (tương ứng với 73,5%) so với năm 2007, nâng tổng thu nhập năm 2008 lên con số 174.262 triệu ñồng. - Về chi phí: chi phí mà NH phải trả nhiều nhất trong tổng chi phí của NH là lãi tiền gửi của KH. ðây chính là chi phí chiếm tỷ trọng cao nhất. Ngoài ra, NH còn phải chi trả chi phí ñể hoạt ñộng như chi trả lương cho nhân viên, mua trang thiết bị, chi thuế… Qua 3 năm, chi phí của NH cũng có nhiều biến ñộng. Năm 2007, chi phí của NH là 85.308 triệu ñồng, giảm 22.220 triệu ñồng (tương ứng với tốc ñộ tăng 20,7%) so với năm 2006. Tuy nhiên, qua năm 2008, chi phí của Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Lê Bích Thảo Trang 46 NH lại tăng lên tới 161.172 triệu ñồng, tăng 75.864 triệu ñồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 88,9% so với năm 2007. - Về lợi nhuận trước thuế: nhìn chung, lợi nhuận trước thuế của NH giảm qua 3 năm. Năm 2006 lợi nhuận trước thuế là 20.249 triệu ñồng. Qua năm 2007 ñã giảm xuống còn 15.121 triệu ñồng, giảm 5.128 triệu ñồng so với năm 2006 (tương ứng với tốc ñộ 25,3%). ðến năm 2008, lợi nhuận trước thuế tiếp tục giảm xuống còn 13.090 triệu ñồng, giảm 2.031 triệu ñồng so với năm 2007 (về tỷ lệ là 13,4%). 0 50 100 150 200 1 2 3 Hình 4: Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm 2006 – 2008 Nguyên nhân lợi nhuận trước thuế giảm qua các năm là do tốc ñộ tăng của doanh thu chậm hơn tốc ñộ tăng của chi phí. Trong ñó, năm 2007 doanh thu và chi phí ñều giảm cũng dẫn ñến lợi nhuận trước thuế giảm. Có thể thấy rằng, năm 2007 và năm 2008 là 2 năm ñầy biến ñộng của nền kinh tế thế giới và VN (khủng hoảng tài chính ở Mỹ với sự sụp ñổ của hàng loạt NH tầm cỡ, giá USD, giá xăng dầu, giá vàng biến ñộng không ngừng…). ðiều này ñã ảnh hưởng ñến hoạt ñộng của hệ thống NH ở nước ta, trong ñó có BIDV. 200. 00 150.000 100.000 0 50.000 2006 2007 2008 Năm Số tiền Thu nhập Chi phí Lợi nhuận TT Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Lê Bích Thảo Trang 47 Chương 4 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ðỘNG THẺ THANH TOÁN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN HOẠT ðỘNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG ðẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH CẦN THƠ 4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ðỘNG THẺ THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG ðẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CẦN THƠ: 4.1.1. Doanh số phát sinh trên tài khoản thẻ Bảng 7: DOANH SỐ PHÁT SINH TRÊN TÀI KHOẢN THẺ CỦA NGÂN HÀNG QUA 3 NĂM 2006 – 2008 ðvt: triệu ñồng Năm Chênh lệch 2007/2006 Chênh lệch 2008/2007 Khoản mục 2006 2007 2008 ST % ST % Doanh số rút tiền mặt 89.786 114.428 163.783 24.642 27,45 49.355 43,13 Doanh số chuyển khoản 1.832 6.022 29.049 4.190 228,71 23.027 382,38 Tổng doanh số thanh toán 91.618 120.450 192.832 28.832 31,47 72.382 60,09 (Nguồn: Dịch vụ khách hàng cá nhân) Doanh số phát hành thẻ chỉ thể hiện mức ñộ phổ biến của loại thẻ tại khu vực hoạt ñộng. ðể ñánh giá hiệu quả của việc sử dụng thẻ cần xem xét ñến khá nhiều yếu tố như: số lượng giao dịch, loại giao dịch…trong ñó doanh số thanh toán là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của việc sử dụng thẻ của KH. Doanh số thanh toán là doanh số phát sinh làm tăng hoặc giảm số dư trên tài khoản thẻ của KH như rút tiền, nạp tiền, chuyển khoản, thanh toán tiền hàng hoá… Qua bảng số liệu, ta thấy doanh số thanh toán thẻ gia tăng qua các năm theo số lượng thẻ ñã phát hành. Năm 2006, doanh số thanh toán là 91.618 triệu ñồng, ñến năm 2007 doanh số thanh toán ñã lên ñến 120.450 triệu ñồng, tăng 31,47% so với năm 2006 (tương ứng với số tiền là 28.832 triệu ñồng). Năm 2008, doanh số thanh toán tiếp tục tăng cao. Cụ thể là cuối năm 2008, doanh số thanh toán ñã Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Lê Bích Thảo Trang 48 lên ñến con số 192.832 triệu ñồng, tăng 60,09 % (tương ứng với số tiền tăng thêm là 72.382 triệu ñồng) so với năm 2007. Doanh số thanh toán liên tục tăng cao qua các năm là một dấu hiệu ñáng mừng cho NH. ðiều này cho thấy KH ngày càng tin tưởng vào dịch vụ thẻ và các lợi ích mà thẻ của NH ñem lại. ðể ñánh giá ñược chất lượng của dịch vụ thẻ, ngoài số lượng thẻ ngày càng tăng, ta phải xem xét ñến các chỉ tiêu khác, không kém phần quan trọng, ñó chính là số lượng giao dịch và loại giao dịch mà KH giao dịch với NH. Và doanh số thanh toán ngày càng tăng ñã khẳng ñịnh ñược chất lượng của dịch vụ thẻ mà NH ñã cung cấp. Hình 5: Cơ cấu doanh số chuyển khoản và doanh số rút tiền mặt qua 3 năm 2006 - 2008 Nhìn chung, giao dịch qua thẻ chủ yếu là giao dịch rút tiền mặt và chuyển khoản. Trong ñó, giao dịch rút tiền mặt luôn chiếm tỷ trọng cao hơn giao dịch chuyển khoản. Năm 2006, tỷ trọng của giao dịch rút tiền mặt là 98%, lớn hơn gấp nhiều lần so với tỷ trọng của giao dịch chuyển khoản 2%. Nguyên nhân là do năm 2006, thị trường thẻ chỉ mới bắt ñầu sôi ñộng. Loại hình thẻ ñược nhiều người biết ñến với chức năng chủ yếu là rút tiền mặt. ðồng thời, người dân vẫn có thói quen sử dụng tiền mặt nhiều hơn. ðây là một thói quen có từ rất lâu. Do ñó ñể thay ñổi cần phải có thời gian ñể người dân dần thích ứng. Qua năm 2007, tỷ trọng của giao dịch rút tiền có giảm xuống, nhưng vẫn còn ở mức rất cao 95%, so với giao dịch chuyển khoản chỉ có 5%. Tuy nhiên ñây cũng là một dấu hiệu ñáng mừng, vì người dân ñã dần quen và bắt ñầu sử dụng loại giao dịch này. ðến năm 2008, tỷ trọng của 2 loại giao dịch này có sự thay ñổi rõ rệt. Tỷ trọng của 15,06% 2% 5% 98% 95% 84,94% 2006 2007 2008 Doanh số rút tiền mặt Doanh số chuyển khoản Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Lê Bích Thảo Trang 49 giao dịch rút tiền mặt giảm xuống còn 84,94%, tỷ trọng của giao dịch chuyển khoản ñã tăng lên ñến 15,06%. ðồng thời, ta cũng thấy, doanh số giao dịch của 2 loại này ñều tăng mạnh qua 3 năm. Cụ thể: năm 2006, doanh số rút tiền mặt chỉ có 89.786 triệu ñồng thì qua năm 2007 con số này ñã lên ñến 114.428 triệu ñồng, tăng 27,45% tương ứng với 24.642 triệu ñồng so với năm 2006. Năm 2008, doanh số rút tiền mặt tăng vọt lên 163.783 triệu ñồng, tăng 43,13% tương ứng với 49.355 triệu ñồng so với năm 2007. Doanh số chuyển khoản cũng tăng trưởng ở mức cao qua 3 năm. Năm 2007, doanh số chuyển khoản là 6.022 triệu ñồng, tăng 4.190 triệu tương ứng với 228,71% so với năm 2006. ðến năm 2008, doanh số này tiếp tục tăng lên về cả số tiền và tỷ lệ. Năm 2008, doanh số của loại giao dịch này là 29.049 triệu ñồng, tăng 382,38% tương ứng 23.027 triệu ñồng so với năm 2007. Tuy vẫn còn chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng doanh số thanh toán của thẻ, nhưng qua phân tích trên ta thấy ñược xu hướng tăng dần tỷ trọng của doanh số chuyển khoản. ðây là chiều hướng tốt ñẹp cho NH. KH sẽ dần chuyển tiền từ tài khoản này sang tài khoản khác hoặc thanh toán bằng cách chuyển khoản chứ không rút tiền mặt ñể chi tiêu, NH sẽ tận dụng ñược số tiền này trong tài khoản của KH ñể cho vay và tạo ra thu nhập cho NH. Có thể thấy lợi nhuận thực sự mà NH thu ñược là từ số vốn nhàn rỗi từ tài khoản của KH chứ không phải là phí thu ñược từ việc phát hành thẻ. 4.1.2. Tình hình số lượng thẻ ñược phát hành Bảng 8: SỐ LƯỢNG THẺ PHÁT HÀNH CỦA BIDV CẦN THƠ NĂM 2006 – 2008 ðvt: thẻ Năm Chênh lệch 2007/2006 Chênh lệch 2008/2007 Khoản mục 2006 2007 2008 Số thẻ % Số thẻ % Thẻ Vạn dặm 2488 3432 4926 944 37,94 1494 43,53 Thẻ eTrans365+ 1344 2391 3790 1047 77,9 1399 58,51 Thẻ Power - 120 203 - - 83 69,17 Tổng số lượng thẻ 3832 5943 8919 2111 55,09 2976 50,08 (Nguồn: Phòng dịch vụ khách hàng cá nhân) Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Lê Bích Thảo Trang 50 Tuy tham gia vào thị trường thẻ Cần Thơ muộn hơn một số NHTM khác nhưng chỉ với 4 năm hoạt ñộng, TTT của BIDV Cần Thơ ñã trở thành một phương tiện thanh toán không thể thiếu ñối với người dân Cần Thơ. Chỉ trong 3 năm từ năm 2006 ñến năm 2008, BIDV Cần Thơ ñã phát hành ñược 18.694 thẻ, nâng tổng số thẻ ñã phát hành lên con số 19.239 thẻ. Qua bảng số liệu trên, ta thấy số lượng thẻ phát hành qua 3 năm ñều tăng. Năm 2006, tuy thị trường thẻ vẫn còn khá mới mẻ với người dân Cần Thơ và thương hiệu thẻ của BIDV vẫn chưa ñược nhiều người biết ñến. Nhưng trong thời gian này KH chủ yếu của NH là các doanh nghiệp, các ñơn vị hành chính sự nghiệp. ðồng thời, các doanh nghiệp này cũng nhận ra ñược nhiều lợi ích khi tiến hành trả lương qua tài khoản như: giảm chi phí vận chuyển tiền về doanh nghiệp, tránh ñược các thủ tục rườm rà, tiết kiệm ñược thời gian trong việc nhận tiền, kiểm ñếm và phân phát tiền… Do ñó, trong năm này, BIDV Cần Thơ ñã phát hành ñược 3.832 thẻ. Qua năm 2007, thị trường thẻ trở nên sôi ñộng, nhu cầu mở thẻ cũng tăng cao. Bên cạnh ñó, người dân dần quen với các dịch vụ thẻ của NH. Và, trong năm 2007, NH ñã nỗ lực rất lớn trong việc quảng bá và ñưa sản phẩm ñến với người dân. Cuối cùng phải kể ñến một sự kiện quan trọng khiến số lượng thẻ ñược phát hành tăng cao là sự ra ñời của Chỉ thị số 20/2007/CT-TTg do Thủ tướng Chính phủ ký ban hành vào ngày 24/8/2007 về việc trả lương qua tài khoản cho các ñối tượng hưởng lương từ ngân sách Nhà nước. Do ñó, số lượng thẻ ñược phát hành trong năm 2007 là 5.943 thẻ, tăng 55,09 % (tương ứng 2.111 thẻ) so với năm 2006. Năm 2008, cụm từ “thẻ ATM” ñã thật quen thuộc với người dân Cần Thơ. Nhiều người ñã nhận ra ñược những tiện ích mà thẻ ATM ñem lại. Trước ñây, khi muốn chuyển tiền, người dân phải ñến NH hay bưu ñiện vào giờ hành chính ñể thực hiện giao dịch. Nhưng với thẻ ATM, họ chỉ cần ñến các máy ATM của NH mở thẻ ñể tiến hành ñặt lệnh giao dịch, và họ có thể tiến hành giao dịch này vào bất cứ thời ñiểm nào trong ngày. Việc rút tiền mặt ñể sử dụng và các dịch vụ khác cũng có những ích lợi tương tự. Bên cạnh ñó, trong năm 2008, NH thực hiện chương trình khuyến mãi lớn, giảm 50 % phí phát hành thẻ kh

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfphân tích tình hình hoạt động thẻ tại ngân hàng đầu tư và phát triển chi nhánh cần thơ.pdf
Tài liệu liên quan